Microsoft Word ND-CP.DOC

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - Document1

(Ngh? d?nh 06/2010/N\320-CP quy...)

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

Microsoft Word DOC

Microsoft Word - TCVN doc

Microsoft Word - QL-Tam.doc

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

Microsoft Word - NghiDinh CP ve SoHuuTriTue.doc

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Newsletter March VN Final

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2009/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 09 tháng 03 nă

Microsoft Word - PHAPLUATDAICUONG[1].doc

No tile

Microsoft Word - HD Thuong mai Hang hoa trong khuon kho HD khung ve HTKT toan dien ASEAN-Trung Quoc.doc

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THU VÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn

Uû ban nh©n d©n

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 14/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

Microsoft Word _QD-BCT.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 155/QĐ-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hà

QUY ĐỊNH

THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2010/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2010 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

TỈNH ỦY BÌNH THUẬN

ptdn1059

Newsletter April VN _1_

No tile

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

quytrinhhoccotuong

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

QCVN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: ob /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngàym

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

Chuyên đề 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm quản lý hành chính

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

Quyết định số 218/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000

QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Mã hiệu: QC-PC/03 Ngày hiệu lực: / /2019 Lần ban hành/sửa đổi: 01/00 QUY CHẾ SỐ /2019/QC NGÀ

Microsoft Word - Phat trien nganh BC9_tom tat.doc

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 74/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VI

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG * ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số 1 l-qđi/tw ^ n sày 18 tháng 02 năm 2019 QUY ĐỊNH về trách nhiệm của ngưòi đứng đầu cấp uỷ trong v

Microsoft Word - TOM TAT.KIEU NGA.doc

TỈNH UỶ GIA LAI

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

Số: 'f's /QĐ - BKHCN Hà Nội, ngày d (í tháng ơ i năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối vói công chức, viên chức

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

TRUNG TÂM QLBT DI SẢN VĂN HÓA PHÒNG QUẢN LÝ DI TÍCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Tên gọi 2. Loại hình Phiếu kiểm

ptdn1159

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 66/QĐ-BNN-KHCN Hà

ptdn1101

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Microsoft Word - SGV-Q4.doc

Xử lý, Bảo tồn và Tái sử dụng nước

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

Microsoft Word - thuong.cang.saigon.doc

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Microsoft PowerPoint - Hoang Sa Truong Sa Bien Dong Biet hieu va hanh dong

SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC DANH SÁCH KẾT QUẢ THI CỦA THÍ SINH HỘI ĐỒNG THI: LÊ QUÝ ĐÔN TRƯỜNG: TẤT CẢ... TT SBD

TRUNG ÐOÀN 8 BỘ BINH và Trận Chiến AN LỘC (Mùa Hè 1972) Hồi Ký của Chuẩn Tướng MẠCH VĂN TRƯỜNG Nguyên Tư Lệnh Sư Ðoàn 21 Bộ Binh Cựu Trung Ðoàn Trưởng

CHÍNH PHỦ

ptdn1127

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

PHÒNG GD& ĐT TP

Slide 1

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

TỈNH UỶ QUẢNG NGÃI

Thích Ca Thiền Viện Sakyamuni Buddhist Meditation Association Winters Lane Riverside, CA Telephone (951)

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 20

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Untitled

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

ptdn1020

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

N.T.H.Le 118

Số 201 (7.184) Thứ Sáu, ngày 20/7/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Ưu t

DKTC_Tap huan PHHS DNK_

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ ĐÀO TẠO DOANH CHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Phòng thi DANH SÁCH THÍ SINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ THI

Cứu Nguy Tận Thế TA Đây dày dạn công lao, Kêu trong bá tánh niệm nào cho thông. Niệm đi tránh gió cuồng phong, Niệm rồi mới biết Chúa Ông chỗ nào. Niệ

Microsoft Word - ACL - BAO CAO THUONG NIEN 2012.DOC

(Microsoft Word - Cham S\363c T\342m Linh_R.Ruthe_T\355n Nh\342n.doc)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI

Ngày xưa - Thành Bắc Ninh Tỉnh Bắc Ninh là cửa ngõ của cố đô Thăng Long, là vùng đất trung chuyển giữa kinh đô xưa với miền địa đầu giáp giới Trung Qu

ỦY BAN NHÂN DÂN

PHỤ LỤC 02: NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Dự thảo Quy chế quản trị nội bộ của Techcombank đư

SÔ 99 - MU A THU 2012 TRANG

Bản ghi:

CHÍNH PHỦ Số: 03/2009/Nð-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 NGHỊ ðịnh Về công tác bảo ñảm chuyến bay chuyên cơ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Xét ñề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, NGHỊ ðịnh Chương I QUY ðịnh CHUNG ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh và ñối tượng áp dụng 1. Nghị ñịnh này quy ñịnh việc tổ chức thực hiện, bảo ñảm các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam và chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay trong vùng trời Việt Nam; trách nhiệm của các cơ quan, ñơn vị trong công tác bảo ñảm chuyến bay chuyên cơ. 2. ðối tượng áp dụng của Nghị ñịnh này bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan ñến việc tổ chức thực hiện bảo ñảm các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam và chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài bay trong vùng trời Việt Nam. ðiều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị ñịnh này, các từ ngữ dưới ñây ñược hiểu như sau: 1. Chuyến bay chuyên cơ là chuyến bay ñược sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy ñịnh của Nghị ñịnh này. 2. Chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam là chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không của Việt Nam hoặc do ñơn vị của Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện trong, ngoài lãnh thổ Việt Nam.

3. Chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài là chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không nước ngoài hoặc do các cơ quan, tổ chức khác của nước ngoài thực hiện bay ñến, bay ñi hoặc bay qua lãnh thổ Việt Nam. 4. Nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ là các nghi thức ñược thực hiện tại cảng hàng không, sân bay và các bãi hạ cánh ngoài sân bay trong việc ñón, tiễn các ñoàn khách cấp cao của Việt Nam và các ñoàn khách cấp cao nước ngoài ñi, ñến, quá cảnh Việt Nam. ðiều 3. Nguyên tắc thực hiện công tác bảo ñảm chuyến bay chuyên cơ 1. Bảo ñảm an ninh, an toàn tuyệt ñối 2. Bảo ñảm tiêu chuẩn chuyên cơ theo quy ñịnh. 3. Bảo ñảm bí mật theo quy ñịnh của pháp luật. 4. Ưu tiên phục vụ kịp thời, chính xác. 5. Bảo ñảm nghi thức dón, tiễn chuyến bay chuyên cơ hàng không. ðiều 4. Quy ñịnh chi tiết về công tác bảo ñảm chuyên cơ hàng không 1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy ñịnh tiêu chuẩn ñối với tàu bay, tổ bay, tiêu chuẩn nhân viên hàng không, quy trình quản lý và thực hiện, quy trình ñiều hành và các công tác bảo ñảm cần thiết khác phục vụ chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không Việt Nam thực hiện. 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy ñịnh tiêu chuẩn tàu bay, tổ bay và các thành phần liên quan, nghi thức ñón, tiễn; quy trình quản lý, thực hiện công tác bảo ñảm cần thiết khác phục vụ chuyến bay chuyên cơ quân sự Việt Nam; quy ñịnh về công tác phối hợp hiệp ñồng quản lý, bảo vệ các chuyến bay chuyên cơ hoạt ñộng trong vùng trời Việt Nam. 3. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo ñảm an ninh ñối với chuyến bay chuyên cơ Việt Nam do hãng hàng không Việt Nam thực hiện, chuyến bay chuyên cơ nước ngoài. 4. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và ñịa phương thực hiện các biện pháp bảo ñảm an ninh ñối với chuyến bay chuyên do các ñơn vị của Bộ Quốc phòng thực hiện. 5. Bộ Ngoại giao phối hợp với các cơ quan có liên quan quy ñịnh nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam và nước ngoài. 6. Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước cho công tác bảo ñảm, bảo vệ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam.

Chương II THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO ðảm CHUYẾN BAY CHUYÊN CƠ ðiều 5. ðối tượng ñược phục vụ chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam 1. Lãnh ñạo cấp cao của ðảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: a. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương ðảng; b. Chủ tịch nước; c. Thủ tướng Chính phủ; d. Chủ tịch Quốc hội. 2. Những ñối tượng ñặc biệt khác khi có thông báo của Văn phòng Trung ương ðảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội và Văn phòng Chính phủ. ðiều 6. Tổ chức ñược giao thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam Tổ chức ñược giao thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam là các hãng hàng không của Việt Nam có ñủ tiêu chuẩn theo quy ñịnh của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các ñơn vị bảo ñảm bay trực thuộc Bộ Quốc phòng có ñủ tiêu chuẩn theo quy ñịnh của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, ñược giao thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam bằng văn bản thông báo chuyến bay chuyên cơ theo các nội dung quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 8 của Nghị ñịnh này. ðiều 7. Cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam 1. Văn phòng Trung ương ðảng; 2. Văn phòng Chủ tịch nước; 3. Văn phòng Quốc hội; 4. Văn phòng Chính phủ. ðiều 8. Giao nhận thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam 1. Thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam ñược thực hiện bằng văn bản với các nội dung sau: a. ðối tượng ñược phục vụ và số lượng;

b. Hành trình chuyến bay; c. Hãng hàng không của Việt Nam hoặc ñơn vị của Bộ Quốc phòng ñược giao thực hiện chuyến bay; d. Yêu cầu về nghi thức ñón, tiễn; ñ. Các yêu cầu về bảo ñảm an ninh, quốc phòng và các yêu cầu cụ thể khác. 2. Văn bản thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam ñược gửi tới các cơ quan, ñơn vị sau: a. Chuyến bay chuyên cơ nội ñịa do hãng hàng không Việt Nam thực hiện: Bộ Tư lệnh cảnh vệ, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân, hãng hàng không của Việt Nam ñược giao thực hiện chuyến bay; b. Chuyến bay chuyên cơ quốc tế do hãng hàng không Việt Nam thực hiện: Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân nhà nước - Bộ Ngoại giao, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân, hãng hàng không của Việt Nam ñược giao thực hiện chuyến bay. c. Chuyến bay chuyên cơ nội ñịa do Bộ Quốc phòng thực hiện: Bộ Tổng tham mưu, Cục Tác chiến, Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân nhà nước, Bộ Tư lệnh cảnh vệ, Quân chủng Phòng không - Không quân và các ñơn vị quân ñội có liên quan; d. Chuyến bay chuyên cơ quốc tế do Bộ Quốc phòng thực hiện: Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân nhà nước - Bộ Ngoại giao, Bộ Tư lệnh cảnh vệ, Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân, Cục Hàng không Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty Bảo ñảm hoạt ñộng bay Việt Nam. 3. Thời hạn giao nhận thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam như sau: a. ðối với các chuyến bay sử dụng tàu bay riêng biệt: tối thiểu 05 ngày trước ngày dự ñịnh thực hiện ñối với bay nội ñịa; tối thiểu 10 ngày trước ngày dự ñịnh thực hiện ñối với bay quốc tế; b. ðối với các chuyến bay kết hợp vận chuyển thương mại: tối thiểu 24 giờ trước giờ dự ñịnh cất cánh ñối với bay nội ñịa; tối thiểu 05 ngày trước ngày thực hiện ñối với bay quốc tế; c. ðối với chuyên cơ quân sự: Bộ Quốc phòng sẵn sàng ñáp ứng theo yêu cầu. 4. Cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam có trách nhiệm thông báo kịp thời cho các cơ quan, ñơn vị liên quan về các nội dung thay ñổi liên quan ñến nhiệm vụ chuyên cơ.

5. Cơ quan, ñơn vị nhận thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam có trách nhiệm triển khai, ghi nhận và lưu trữ ñầy ñủ các chi tiết về việc thực hiện nhiệm vụ theo quy ñịnh. ðiều 9. Cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài 1. Các cơ quan nêu tại ðiều 7 của Nghị ñịnh này. 2. Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng. 3. Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao. 4. Cục Hàng không Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải. ðiều 10. Giao nhận thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài 1. Thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài ñược thực hiện bằng văn bản hoặc phép bay với các nội dung nêu tại khoản 1 ðiều 8 của Nghị ñịnh này. 2. Văn bản thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài ñược gửi tới các cơ quan, ñơn vị sau: a. ðối với chuyến bay bay ñi, bay ñến Việt Nam: Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân nhà nước - Bộ Ngoại giao, Bộ Tư lệnh cảnh vệ, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân và Tổng Công ty Bảo ñảm hoạt ñộng bay Việt Nam; b. ðối với chuyến bay bay quá cảnh Việt Nam: Cục Hàng không Việt Nam, Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân và Tổng Công ty Bảo ñảm hoạt ñộng bay Việt Nam. 3. Thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài ñược giao nhận tối thiểu là bảy (07) ngày trước ngày dự kiến thực hiện chuyến bay, trừ trường hợp ñặc biệt. 4. Cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài có trách nhiệm thông báo kịp thời cho các cơ quan, ñơn vị liên quan về việc ñình chỉ hoặc thay ñổi giờ cất, hạ cánh, giờ bay quá cảnh Việt Nam của chuyến bay. 5. Cơ quan, ñơn vị nhận thông báo chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài có trách nhiệm triển khai, ghi nhận và lưu trữ ñầy ñủ các chi tiết về việc thực hiện nhiệm vụ theo quy ñịnh. Chương III TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ðơn VỊ VÀ TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN

ðiều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, ñơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải 1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm: a. Là ñầu mối tiếp nhận, triển khai nhiệm vụ bảo ñảm chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam do hãng hàng không Việt Nam thực hiện, chuyến bay chuyên cơ nước ngoài; b. Giám sát việc tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo ñảm an ninh, an toàn hàng không ñối với chuyến bay chuyên của Việt Nam do hãng hàng không Việt Nam thực hiện; c. Thực hiện việc cấp phép bay cho chuyến bay chuyên cơ thuộc thẩm quyền. 2. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nhiệm vụ bảo ñảm chuyến bay chuyên cơ, giám sát trực tiếp việc tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo ñảm an ninh, an toàn ñối với chuyến bay chuyên cơ hoạt ñộng tại cảng hàng không, sân bay thuộc trách nhiệm quản lý. ðiều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, ñơn vị của Bộ Quốc phòng Cục Tác chiến, Quân chủng Phòng không - Không quân thực hiện quản lý vùng trời, phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu ñiều hành bay cho các chuyến bay chuyên cơ trong vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai phục vụ chuyến bay chuyên cơ ñi, ñến các sân bay do Bộ Quốc phòng quản lý; trực tiếp tổ chức thực hiện, quản lý chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam do Bộ Quốc phòng thực hiện. ðiều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, ñơn vị thuộc Bộ Ngoại giao 1. Cục Lãnh sự có trách nhiệm phối hợp với hãng hàng không của Việt Nam hoặc ñơn vị của Bộ Quốc phòng ñược giao thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam thực hiện việc xin phép bay của nước ngoài qua ñường ngoại giao ñối với chuyến bay chuyên cơ ñó; cấp phép bay cho chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài thuộc thẩm quyền. 2. Cục Lễ tân nhà nước có trách nhiệm triển khai bảo ñảm các nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay nước ngoài; phối hợp bảo ñảm các nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam bay quốc tế tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam; triển khai thực hiện các nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam. ðiều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, ñơn vị thuộc Bộ Công an Bộ Tư lệnh cảnh vệ có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục An ninh và các cơ quan, ñơn vị liên quan tổ chức thực hiện công tác bảo ñảm an ninh cho chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam; giám sát việc bảo ñảm an ninh cho chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài. ðiều 15. Trách nhiệm của Văn phòng Trung ương ðảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn

phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ 1. Tổ chức và cung cấp thông tin về các ñoàn tiền trạm hoặc ñoàn hộ tống chuyên cơ của Việt Nam; triển khai bảo ñảm các nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam; phối hợp với Bộ Ngoại giao bảo ñảm các nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam tại cảng hàng không, sân bay nước ngoài. 2. Chủ trì, phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam sắp xếp, quản lý và thông tin về ñoàn doanh nghiệp, báo chí ñi cùng trên chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam. ðiều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo ñảm hoạt ñộng bay 1. Doanh nghiệp cảng hàng không có trách nhiệm phối hợp triển khai tổ chức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không Việt Nam thực hiện; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; bảo ñảm an ninh, an toàn hàng không tại khu vực cảng hàng không, sân bay thuộc trách nhiệm quản lý. 2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo ñảm hoạt ñộng bay có trách nhiệm cung cấp dịch vụ bảo ñảm hoạt ñộng bay cho các chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không Việt Nam thực hiện trong vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý. ðiều 17. Trách nhiệm của hãng hàng không Việt Nam ñược giao thực hiện chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam 1. Bảo ñảm chuyến bay theo tiêu chuẩn ñã ñược Bộ Giao thông vận tải quy ñịnh, thực hiện việc xin phép bay của nước ngoài qua ñường hàng không, tổ chức phục vụ tại các sân bay trong nước và nước ngoài, bảo ñảm an ninh, an toàn ñối với chuyến bay. 2. Có trách nhiệm thiết kế hành trình ñường bay ñối với chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam bay quốc tế và gửi hành trình bay cho Cục Lãnh sự tối thiểu 15 ngày trước ngày dự ñịnh thực hiện ñối với chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam bay quốc tế. 3. Trong trường hợp nhận ñược văn bản thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam muộn hơn thời gian quy ñịnh tại khoản 3 ðiều 8 của Nghị ñịnh này, hãng hàng không của Việt Nam phải báo cáo ngay cho các cơ quan, ñơn vị có liên quan về các khó khăn, vướng mắc ñể phối hợp và xử lý kịp thời. ðiều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1. Phối hợp với Bộ Công an và các cơ quan, ñơn vị liên quan tổ chức thực hiện công tác bảo ñảm an ninh, an toàn, trật tự, nghi lễ ñón tiếp cho chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam và chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài tại cảng hàng không, sân bay và bãi ñậu

ngoài sân bay. 2. Phối hợp với Bộ Ngoại giao triển khai các nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam và các nghi thức ñón, tiễn chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài tại cảng hàng không, sân bay tại ñịa phương. ðiều 19. ðiều khoản thi hành Chương IV ðiều KHOẢN THI HÀNH 1. Nghị ñịnh này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Những quy ñịnh trước ñây trái với Nghị ñịnh này ñều bãi bỏ. 2. Chánh Văn phòng Trung ương ðảng, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ tịch Văn phòng Quốc hội, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, ñơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị ñịnh này. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG (ðã ký) Nguyễn Tấn Dũng