CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày 22 tháng 03 năm 2019 B

Tài liệu tương tự
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày 26 tháng 03 năm 2018 B

CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

TẬP ĐOÀN DỆT - MAY VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CTCP TỔNG CTY MAY ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc M 14 Số: 458/NQ - ĐHCĐ Đồng Nai,

BaocaoThuongnien2009_KHPC_New.doc

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1 năm 2019

TCT VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP - CÔNG TY CỔ PHẦN Số: 01/BC-BKS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

B312 M?U BCKT

Microsoft Word - Quy che DHDCD lan thu nhat.doc

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NGK HÀ NỘI

BỘ TÀI CHÍNH

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Kính thưa các quí vị cổ đông! Năm 2015 được xem là năm bản lề của kinh tế Việt Nam với sự tác động tích cực củ

Microsoft Word - HEV_BCTC nam 2009 da kiem toan.doc

Microsoft Word Bia va muc luc.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

Microsoft Word - 1. Bia muc luc nam 2009.doc

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Coâng ty CP Saùch Giaùo duïc taïi TP.Hoà Chí Minh Baùo caùo thöôøng nieân 2018 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Tên Công ty đại chúng: CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤ

Ban tổ chức - Tài liệu phục vụ cho họp Đại hội đồng cổ đông Năm 2017 DANH MỤC TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG NĂM 2017 NỘI DUNG Trang 1. Thư mời họp 1 2

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2012 Thời gian: Thứ bảy (từ 08h30) ngày 27 tháng 04 năm 2013 Địa điểm: 252 Lạc Long Quân, Phường 10, Quậ

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

AASC

Microsoft Word QTOAN HOP NHAT theo mau.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN NĂM 2013 Quy Nhơn, tháng 03 năm

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

Microsoft Word - BCSX QII Hoa Chat Viet Tri AVA.doc

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT Của: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TỔNG HỢP HÀ NỘI Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014

BAO CAO THUONG NIEN

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA 184/2 Lê Văn Sỹ Phường 10 Quận Phú Nhuận Tp. Hồ Chí Minh

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Microsoft Word - NAB - BAN CAO BACH final

Số: 88/2012/BCTC-KTTV-KT1 BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM 2011 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CMC Kính gửi: CÁC CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ

Microsoft Word - BÆO CÆO THƯỜNG NIÃ−N 2018( sá»�a).docx

co PHAN THIET KE GHitP HOA CHAT ~ /CTTK-PTHT C()NG HOA XA H()I CHU NGHiA VItT NAM I>qc l~p - T1.1 do - H~nh phuc Ha N<}i, ngay 12 thang 4 niim 2018 CO

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY MẶC BÌNH DƯƠNG PROTRADE GARMENT JOINT STOCK COMPANY BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM Signature Not Verified Ký bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƢỚC TỈNH HÀ GIANG THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƢỚC TỈNH HÀ GIANG (Giấy chứng nhận ĐKDN

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

Microsoft Word - Chuong trinh dai hoi _co dong_.docx

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 3 Địa chỉ: Số 136/1 Trần Phú Phường 4 Quận 5 TP. Hồ Chí Minh. Báo cáo của Ban giám đốc và Báo cáo tài ch

Phụ lục số III

LỜI MỞ ĐẦU

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA TÂN PHÚ Địa chỉ: Số 314 Lũy Bán Bích, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

CÔNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU - BTC Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2013 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Năm 2012 I. Thông tin chung 1. Thôn

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Mẫu số B 01 - DN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 30 tháng 06 năm 2019 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam TÀI SẢN Mã số Th

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

TÀI LIỆU HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 Ngày 09 tháng 4 năm 2019

CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Gia Lai CTC

Untitled

Phụ lục số 01

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QBWACO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC QUẢNG BÌNH (Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Qu

Phuong an CPH CAO SU 1-5 TÂY NINH_V10 final

Microsoft Word - 1. QF75_Cover page_ VNL doc

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP DANA-Ý Báo cáo tài chính Đường số 11, Khu công nghiệp Thanh Vinh, Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/03/2015 quận Li

Digitally signed by LÊ THỊ BÍCH HUỆ DN: c=vn, st=hải PHÒNG, l=lê Chân, ou=phòng Tài Chính - Kế Toán, cn=lê THỊ BÍCH HUỆ, =CMN

CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT QUẢNG NAM Số: 05/2015/ĐHCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 13 tháng 4 năm 20

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG CODUPHA Lâ u 2,3,4,5,6 toa nha Tô Hiến Tha nh, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM *** TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔ

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09a-DN THUYẾT MINH BÁO CÁ

Phòng Tư vấn – Đầu tư

Microsoft Word - 11 Tai lieu hop DHCD 2014.docx

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

PGS - Tai lieu DHDCD v2

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

Microsoft Word - Bao cao kiem toan nam 2010-HEV.doc

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Vietnam Bank for Industry and Trade BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ANNUAL REPORT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

CÔNG TY CP VẬN TẢI HOÁ DẦU VP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải phòng, ngày 05 tháng 12 năm 2013 BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠ

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

Bé x©y dùng

yt yiec. G BO THONG TIN 0 PHAN CUA TONG CONG TY DAU VIET NAM COStOq" MTV DAU TU' TAI CONG TY CO PHAN THVONG MAI TONG HOP THUAN AN THONG QUA DAU GIA (T

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN TRỖI =======o0o======= PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄ

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Địa chỉ: Số 320 đường Hưng Phú, Phường 09, Quận 08, Thành phố Hồ Chí Minh. CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Mã số thuế: 0 3

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 63/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 N

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG Lô A2, Cụm Công nghiệp Nhơn Bình, P. Nhơn Bình, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định Đt: F

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - VẬN TẢI DẦU KHÍ CỬU LONG TỜ TRÌNH Về việc Phê duyệt nội dung đưa vào chương trình ĐHĐCĐ bất thường năm 2018 Kính gửi: Đại hộ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH Tây Ninh, ngày 02 tháng 09

CÔNG TY CP DƯỢC HẬU GIANG

CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010

Microsoft Word - BIEN BAN DH THUONG NIEN 2015

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG Nguyễn Đức Thuận Nam Định

Bản ghi:

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày 22 tháng 03 năm 2019 BÁO CÁO KIỂM SOÁT NĂM 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Kính gửi: Quý cổ đông Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại. Thực hiện chức năng nhiệm vụ của Ban kiểm soát (BKS) được quy định tại Điều 102 Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều 34 - Điều lệ của Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại (sửa đổi theo Luật doanh nghiệp 2014 áp dụng cho Công ty đại chúng được thông qua tại Đại hội đồng Cổ đông năm 2016); BKS Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại (Công ty) xin báo cáo Quý cổ đông tình hình hoạt động của BKS và kết quả kiểm soát tại Công ty năm 2018 như sau: Báo cáo được xây dựng trên cơ sở soát xét báo cáo tài chính đã được kiểm toán.tổng hợp các báo cáo liên quan, kiểm tra chọn mẫu chứng từ kế toán, kiểm tra đối chiếu các báo cáo nhập xuất tồn vật tư, kiểm tra chọn mẫu hồ sơ quyết toán các công trình sửa chữa lớn hoàn thành trong năm 2018. 1. Nội dung kiểm soát Giám sát việc quản lý, điều hành Công ty của Hội đồng Quản trị (HĐQT), Tổng Giám đốc, việc thực hiện nhiệm vụ do đại hội đồng cổ đông giao, việc thực hiện HĐQT đối với Ban điều hành. Thẩm định báo cáo tài chính năm 2018 của Công ty. Đánh giá tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong quản lý, sử dụng vốn, tài sản, hiệu quả đầu tư vốn; Đánh giá việc tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý tài chính - kế toán. Thông qua hoạt động kiểm soát phát hiện ra các tồn tại, sai sót để kiến nghị với ban điều hành chấn chỉnh công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), công tác quản lý tài chính kế toán, của Công ty và đề xuất những kiến nghị để khắc phục những tồn tại được phát hiện thông qua kiểm soát; Đảm bảo các nguồn lực của Công ty được sử dụng tiết kiệm mang lại hiệu quả cao nhất. Thực hiện các khuyến nghị của BKS các lần trước. 2. Phạm vi, giới hạn và thời gian kiểm soát 2.1. Phạm vi kiểm soát Thời kỳ được kiểm soát năm 2018 2.2. Giới hạn kiểm soát: BKS khi thực hiện kiểm soát tại Công ty giới hạn kiểm soát như sau: BKS không chứng kiến việc kiểm kê tiền mặt, vật tư hàng hóa tồn kho, đối chiếu công nợ phải thu, phải trả tại thời điểm 31/12/2018; Không đối chiếu, xác 1

minh hoá đơn mua vật tư, dịch vụ, nợ phải thu, phải trả với các đơn vị, cá nhân liên quan; Không kiểm soát báo cáo quyết toán dự án đầu tư xây dựng, chỉ kiểm soát việc tuân thủ pháp luật chế độ đầu tư Xây dựng cơ bản. 2.3. Thời gian kiểm soát: Trong thời gian từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2018 ngoài công việc kiểm soát chuyên trách tại Công ty thực hiện theo quy chế, BKS đã thực hiện 03 cuộc kiểm soát trực tiếp tại Công ty; Kiểm soát tình hình thực hiện kế hoạch SXKD năm 2018 trình ĐH đồng cổ đông năm 2018, kiểm soát tình hình thực hiện kế hoạch SXKD theo của ĐHĐ cổ đông giai đoạn 6 tháng đầu năm 2018 và kiểm soát Quý 3 năm 2018. Kiểm soát tình hình thực hiện Kế hoạch SXKD năm 2018 do ĐHĐ cổ đông giao: Từ ngày 18 đến 22/03/2019 tại trụ sở Công ty. 3. Căn cứ kiểm soát Luật Kế toán, các văn bản pháp luật về quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, điều lệ của Công ty và các văn bản pháp luật khác có liên quan; Báo cáo kiểm soát được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm soát, biên bản xác nhận số liệu và tình hình thực hiện công việc kiểm soát của các thành viên BKS. Báo cáo tài chính giữa niên độ (Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV, Báo cáo tài chính Bán niên) và Báo cáo tài chính năm 2018 đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH KPMG Việt Nam. 4. Về tính đúng đắn trung thực của Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính năm 2018 của Công ty, ngoại trừ phạm vi và giới hạn của BKS xét trên phương diện trọng yếu đã phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty. 2

PHẦN THỨ NHẤT KẾT QUẢ KIỂM SOÁT I - GIÁM SÁT VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2018 DO ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG GIAO: 1.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ: Từ Đại hội đồng cổ đông (tháng 5/2018) đến thời điểm kiểm soát, HĐQT Công ty đã ban hành 18 và các Quyết định điều hành. Các nghị quyết đều được ủy viên HĐQT tham gia biểu quyết đầy đủ thống nhất và ban hành kịp thời và phù hợp với nhiệm vụ do đại hội đồng cổ đông giao; Đồng thời các quyết định đều được xin ý kiến bằng văn bản và được đồng thuận cao từ 60% đến 100% ý kiến biểu quyết tán thành. TT Số /QĐ Ngày Nội dung 1 Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 12/5/2018 Các /Quyết định của Hội đồng quản trị: 1. Thông qua báo cáo tài chính năm 2018 đã được kiểm toán. 2. Thông qua báo cáo kết quả SXKD năm 2017 và kế hoạch năm 2018. 3. Thông qua mức trả cổ tức, phân phối lợi nhuận năm 2017 và dự kiến mức cổ tức năm 2018. 4. Thông qua mức chi trả tiền lương Chủ tịch HĐQT, Trưởng ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, mức thù lao cho HĐQT, BKS năm 2017 và Dự kiến năm 2018. 5. Thông qua lựa chọn Công ty kiểm toán năm 2018: Ủy quyền cho Hội đồng quản trị Công ty lựa chọn đơn vị thực hiện. 6. Thông qua mô hình quản trị Công ty. 7. Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty. 8. Thông qua sửa đổi, bổ sung quy chế quản trị Công ty. 9. Thông qua miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị Công ty. 10. Thông qua bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị Công ty. 3

TT Số /QĐ Ngày Nội dung 1 Số 136/ NQ-PPC 26/02/2018 Chốt thời gian, địa điểm tổ chức Đại ĐHĐ thường niên năm 2018. 2 Số 137/ NQ-PPC 07/03/2018 Hoãn thời gian tổ chức Đại hội đồng cổ đồng thường niên năm 2018. 3 Số 138/ NQ-PPC 19/03/2018 Hoãn thời gian tổ chức Đại hội đồng cổ đồng thường niên năm 2018. 4 Số 139/ NQ-PPC 21/03/2018 Chốt thời gian, địa điểm tổ chức ĐH đồng cổ đông thường niên năm 2018. 5 Số 140/ NQ-PPC 23/03/2018 Giao nhiệm vụ phụ trách phân xưởng Cung cấp nhiên liệu cho Ông Nguyễn Văn Thường - hiện đang là Phó QĐ phân xưởng. 6 Số 141/ NQ-PPC 09/04/2018 Tạm ứng cổ tức đợt 2 năm 2017 bằng tiền mặt. 7 8 9 Số 142/ NQ-PPC 23/04/2018 Số 143/ NQ-PPC 23/04/2018 Số 144/ NQ-PPC 27/04/2018 Thông qua các nội dung biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018. Cử đại diện phần vốn và tham gia thành viên HĐQT Công ty CPNĐ Quảng Ninh nhiệm kỳ 2018-2023. Giao nhiệm vụ phụ trách Phòng Kế hoạch vật tư cho Ông Trịnh Hoàng Nhân 10 Số 145/ NQ-PPC 12/05/2018 Bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty. 11 Số 146/ NQ-PPC 15/05/2018 Trả cổ tức bằng tiền mặt lần 3 năm 2017. 12 Số 147/ NQ-PPC 30/05/2018 Bổ nhiệm lại cán bộ quản lý đơn vị 13 Số 148/ NQ-PPC 12/06/2018 Cử cán bộ tham gia ban kiểm soát Công ty Cổ phần EVN Quốc tế. 4

14 15 16 17 Số 149/ NQ-PPC Số 150/ NQ-PPC Số 151/ NQ-PPC Số 152/ NQ-PPC 21/06/2018 Ký hợp đồng kiểm toán năm 2018. 02/7/2018 Bổ nhiệm lại cán bộ quản lý đơn vị 02/7/2018 Bổ nhiệm lại cán bộ quản lý đơn vị 09/11/2018 Họp HĐQT quý 3 năm 2018 18 Số 153/ NQ-PPC 26/11/2018 Tạm ứng cổ tức năm 2018 bằng tiền mặt Năm 2019 01 Số 154/ NQ-PPC 22/01/2019 Về việc phê duyệt chủ trương lập đề án bổ sung quy hoạch Nhiệt điện Phả Lại 3 02 03 Số 155/ NQ-PPC Số 156/ NQ-PPC 25/01/2019 Bổ nhiệm cán bộ quản lý. 21/02/2019 Họp HĐQT quý 4 năm 2018 04 Số 157/ NQ-PPC 28/02/2019 Chốt thời gian, địa điểm tổ chúc đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019. 05 Số 158/ NQ-PPC 05/03/2019 Điều động cán bộ Ngoài các /Quyết định trên, trong năm 2018, HĐQT đã ra 144 Quyết định về việc phê duyệt các dự thảo Hồ sơ mời thầu; Phê duyệt Kết quả lựa chọn nhà thầu, phê duyệt các phụ lục hợp đồng, Dự thảo hợp đồng liên quan đến sản xuất kinh doanh của Công ty. Các quyết định đều được xin ý kiến bằng văn bản và được đồng thuận cao 100% ý kiến biểu quyết tán thành. 5

1.2. Kết quả thực hiện kế hoạch SXKD do ĐH đồng cổ đông giao: Số TT Chỉ tiêu ĐVT KH2018 TH2018 So sánh (%) 1 Sản lượng điện sản xuất tr.kwh 5,107.50 5,607.46 109.79 2 Sản lượng bán cho EVN tr.kwh 4,596.54 5,089.97 110.73 3 Điện tự dùng cho sản xuất điện tr.kwh 510.96 517.49 101.28 4 Tỷ lệ điện tự dùng cho SXĐ % 10.00 9.70 0.30 5 Suất tiêu hao than tiêu chuẩn g/kwh 369.59 369.25 99.91 6 Suất dầu kèm g/kwh 1.35 1.24 91.86 7 Tổn thất máy biến áp % 8 Tổng doanh thu Tỷ.đ 6,402.98 7,372.45 115.14 -Doanh thu SXKD điện Tỷ.đ 6,130.70 7,101.91 115.84 -Doanh thu sản xuất khác Tỷ.đ 20.40 14.91 73.09 -Doanh thu hoạt động tài chính: Tỷ.đ 246.88 249.31 100.98 Lãi tiền gửi, tiền cho vay Tỷ.đ 172.60 182.70 105.85 Chênh lệch tỷ giá Tỷ.đ - -Doanh thu hoạt động khác Tỷ.đ 5.00-9 Tổng chi phí Tỷ.đ 5,667.36 5,964.58 105.24 -Chi phí SXKD điện Tỷ.đ 5,613.87 6,048.60 107.74 -Chi phí sản xuất khác Tỷ.đ 6.29 9.86 156.74 -Chi phí hoạt động tài chính Tỷ.đ 45.70-114.55-250.66 Chi phí lãi vay, dự phòng, Tỷ.đ 25.70 24.47 95.21 Chênh lệch tỷ giá Tỷ.đ 20.00 40.04 -Chi phí hoạt động khác Tỷ.đ 1.50 20.67 1,378.00 10 Tổng lợi nhuận trước thuế Tỷ.đ 735.62 1,407.87 191.38 - Lợi nhuận từ SX điện Tỷ.đ 516.83 1,053.31 203.80 - Lợi nhuận từ SX khác Tỷ.đ 14.11 5.05 35.79 -Lợi nhuận từ hoạt động TC Tỷ.đ 201.18 363.86 180.86 Lãi tiền gửi, tiền cho vay Tỷ.đ 172.60 182.70 105.85 Chênh lệch tỷ giá Tỷ.đ -20.00-40.04 -Lợi nhuận từ hoạt động khác Tỷ.đ 3.50-20.67-590.57 1.3. Lao động tiền lương, thu nhập của người lao động TT Nội dung ĐVT KH 2018 TH 2018 S.sánh (%) 1 - Lao động có mặt đến Người 31/12/2018 1.210 1.166 96.36 2 - Lao động bình quân Người 1.200 1.183 98.58 Trong đó : - LĐ theo DM Người 1.200 1,183.00 98.58 3 - Tổng quỹ lương chung Tỷ đồng 219,250.51 260,496.54 118.81 4 - Thu nhập bình quân Tr.đ/ng/th 15.23 18.35 120.52 6

II. SỐ LIỆU TÀI CHÍNH 2.1. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2018 (Số liệu tóm tắt: ĐVT10 6 đ) Chỉ tiêu Mã Số cuối Số đầu So số năm năm sánh 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130+140+150) 100 3,926,266 3,585,592 109.50 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 143,402 208,919 68.64 1. Tiền 111 43,402 32,919 131.84 2. Các khoản tương đương tiền 112 100,000 176,000 56.82 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1,180,000 550,000 214.55 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 1,180,000 550,000 214.55 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2,363,158 2,259,537 104.59 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 1,657,278 1,322,020 125.36 2. Trả trước cho người bán 132 270 443 60.86 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 723,167 950,304 76.10 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 644 664 96.91 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137-18,200-13,894 130.99 IV. Hàng tồn kho 140 236,586 551,615 42.89 1. Hàng tồn kho 141 331,228 651,563 50.84 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149-94,642-99,948 94.69 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 3,118 15,520 20.09 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 3,118 58 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152-15,462 0.00 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 3,048,676 3,962,855 76.93 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 210,000 933,167 22.50 5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 210,000 933,167 22.50 II. Tài sản cố định 220 285,097 302,689 94.19 1. Tài sản cố định hữu hình 221 285,097 302,551 94.23 Nguyên giá 222 13,405,423 13,392,458 100.10 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223-13,120,326-13,089,907 100.23 3. Tài sản cố định vô hình 227-139 0.00 Nguyên giá 228 58,730 58,730 100.00 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229-58,730-58,592 100.24 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 54,563 384,664 14.18 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 54,563 384,664 14.18 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 2,448,497 2,269,402 107.89 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 1,451,056 1,451,056 100.00 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 1,084,843 1,084,843 100.00 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254-87,402-266,497 32.80 VI. Tài sản dài hạn khác 260 50,519 72,933 69.27 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 1,373 1,504 91.29 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 49,146 71,429 68.80 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 6,974,942 7,548,447 92.40 7

A NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 1,324,976 2,071,503 63.96 I. Nợ ngắn hạn 310 1,324,976 1,564,978 84.66 1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 524,884 579,481 90.58 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 262 252 103.96 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 105,784 48,335 218.86 4. Phải trả người lao động 314 88,617 61,383 144.37 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 45,137 383,689 11.76 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 5,525 3,081 179.34 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 530,425 443,598 119.57 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 24,342 45,158 53.90 II. Nợ dài hạn 330-506,525 0.00 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338-506,525 0.00 B VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 5,649,965 5,476,944 103.16 I. Vốn chủ sở hữu 410 5,649,965 5,476,944 103.16 1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 3,262,350 3,262,350 100.00 - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411b 3,262,350 3,262,350 100.00 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 11,693 11,693 100.00 4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 183,513 171,215 107.18 5. Cổ phiếu quỹ (*) 415-87,388-87,388 100.00 8. Quỹ đầu tư phát triển 418 717,175 539,636 132.90 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 1,562,623 1,579,440 98.94 - LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 921,091 765,732 120.29 - LNST chưa phân phối kỳ này 421b 641,532 813,707 78.84 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440= 300 + 400) 440 6,974,942 7,548,447 92.40 2.2. Thuế và các khoản nộp NSNN đến 31/12/2018 ĐVT: 10 6 đồng Diễn giải Số dư đầu năm Phải nộp Đã nộp Số còn phải nộp cuối kỳ I. Thuế 45,976.32 580,183.71 520,376.16 105,783.87 1. Thuế GTGT hàng bán - 174,246.52 155,207.61 19,038.91 5. Thuế TNDN 19,119.33 285,418.05 228,949.21 75,588.18 6. Thuế thu nhập CN 116.11 6,111.26 4,499.05 1,728.32 7. Thuế tài nguyên 26,740.88 97,171.27 114,483.68 9,428.46 8. Thuế nhà đất 416.61 416.61 9. Tiền thuê đất 16,817.00 16,817.00 10. Các loại thuế khác 3.00 3.00 8

III. THỰC HIỆN CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TIỀN VÀ TÀI SẢN CỦA CÁC CỔ ĐÔNG. 3.1. Quản lý tài chính, kế toán: Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại là doanh nghiệp có vốn góp chi phối của Nhà nước trên 51% do Tổng công ty phát điện 2 (GENCO2) đại diện chủ sở hữu; Hoạt động SXKD của Công ty theo Luật Doanh nghiệp, luật thuế, luật khác có liên quan và các văn bản hướng dẫn thi hành các luật đang có hiệu lực thi hành. Việc chấp hành chế độ quản lý tài chính tại Công ty được đánh giá trên các mặt chủ yếu sau đây: 3.2. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của các cổ đông và một số quy định pháp luật của Nhà nước tại Công ty. 3.2.1. Quản lý tài sản và nguồn vốn a. Quản lý tài sản ngắn hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền 143,40 tỷ đồng : Được mở sổ, theo dõi hạch toán theo quy định. Qua theo dõi kiểm soát cho thấy: Chứng từ thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đầy đủ, theo đúng quy định. Cuối hàng tháng, Công ty đã tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu số dư tiền gửi tại ngân hàng. Đầu tư tài chính ngắn hạn 1.180 tỷ đồng là khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong năm 2019; Đầu tư tài chính ngắn hạn cuối năm 2018 cao hơn đầu năm (bằng 214,55%) do được chuyển một phần từ khoản đầu tư tài chính đến hạn trong năm 2019. Các khoản phải thu ngắn hạn: - Các khoản phải thu khách hàng đến thời điểm 31/12/2018là 2.363,16 tỷ đồng gồm một số khoản phải thu có giá trị lớn như: Tiền bán điện cho Công ty mua bán điện (EPTC) thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam 1.596,41 tỷ đồng và khoản phải thu về cho EVN và GENCO2 vay đến hạn trong năm 2019 tương ứng với giá trị 723,17 tỷ đồng. - Công ty đã mở sổ theo dõi và hạch toán công nợ phải thu ngắn hạn chi tiết cho từng đối tượng: + Công nợ khó đòi: 18,20 tỷ đồng bằng 130,99% so với đầu năm công nợ khó đòi tăng do Công ty trích dự phòng toàn bộ giá trị còn còn lại của Hợp đồng ủy thác đầu tư với BVFM từ năm 2007. Công nợ phải thu khó đòi chiếm tỷ trọng lớn nhất đến thời điểm hiện tại là khoản Công ty ủy thác đầu tư cho Công ty quản lý quỹ Bảo Việt (BVFM); Đến thời điểm hiện nay bên nhận ủy thác của BVFM là ACL2 đã tuyên bố phá sản do đó khoản đầu tư này khó có khả năng thu hồi; Công ty đã thực hiện khởi kiện BVFM ra tòa kinh tế để thực hiện thu hồi toàn bộ giá trị của khoản ủy thác đầu tư. Tòa án đã nhận hồ sơ thụ lý vụ án và đang tiến hành xử lý theo các bước quy định của Pháp luật khoản đầu tư này Công ty đã trích 100% dự phòng theo quy định. Công ty đang chờ kết quả phán quyết của Tòa án để thu hồi số tiền đã ủy thác đầu tư trên 9

Quản lý hàng tồn kho: + Đối với nguyên vật liệu hàng tồn kho: - Hàng tồn kho đến thời điểm 31/12/2018 là 236,59 tỷ đồng chủ yếu trong đó các chủng loại nhiên liệu và phụ tùng thiết bị chiếm tỷ trọng lớn nhất như sau: Số cuối kỳ Số đầu năm Tỷ lệ + Nhiên liệu than 102,24 tỷ đồng 397,67 tỷ đồng 25,71% + Nhiên liệu dầu FO 48,36 tỷ đồng 30,33 tỷ đồng 159,43% + Nguyên liệu, vật liệu... 140,18 tỷ đồng 181,12 tỷ đồng 77,40% + DP giảm giá hàng tồn kho 94,64 tỷ đồng 99,94 tỷ đồng 94,69% + Thiết bị phụ tùng DP dài hạn 225,34 tỷ đồng 244,78 tỷ đồng 92,06% DP giảm giá TB, PT dài hạn 176,19 tỷ đồng 173,35 tỷ đồng 101,63% Hàng tồn kho tổng giá trị giảm chủ yếu do sản lượng than tồn kho cuối năm giảm và chỉ bằng 25,71% so với đầu năm; Sản lượng Than giảm do nguồn than cung cấp từ các nhà cung cấp (TKV và TCT Đông Bắc) giảm, do nhu cầu của hệ thống nên sản lượng điện sản xuất vượt kế hoạch, do đó, lượng dự trữ than trong kho thời điểm Quý 4/2018 rất thấp, Công ty đã xuất toàn bộ lượng than dự phòng theo định mức và lượng than tồn kho để phục vụ sản xuất; Dầu Fo tồn kho bằng 105,4% so với đầu năm, Công ty đã cân đối lượng dầu FO tồn kho với các điều khoản ràng buộc trong hợp đồng đối với các nhà cung cấp, do đó, đã tối ưu hóa lượng dầu tồn kho phục vụ sản xuất điện; Thiết bị phụ tùng dài hạn được công ty phân loại chi tiết và đưa vào sử dụng trong các công trình SCL và SCTX, tính toán trích lập dự phòng theo quy định. Hiện nay, việc cung cấp than cho PPC của TKV và TCT Đông Bắc vẫn thực hiện theo Hợp đồng đã ký tuy nhiên tiến độ cấp than không đảm bảo theo kế hoạch hàng tháng, do đó, khối lượng than dự phòng trong kho rất thấp gây rủi ro thiếu nhiên liệu phục vụ sản xuất điện của Công ty nếu như hệ thống điện quốc gia huy động phát với công suất cao. b. Quản lý tài sản dài hạn: Các khoản phải thu dài hạn: Tổng các khoản phải thu dài hạn là 210 tỷ đồng: Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) vay vốn dài hạn bổ sung vốn cho các công trình xây dựng từ năm 2009 để bổ sung vốn lưu động và đầu tư thủy điện Lai Châu, đã được gia hạn lần lượt qua các năm với lãi suất bằng lãi suất huy động bình quân của 4 ngân hàng thương mại Agribank, BIDV, VCB và Vietinbank cộng với lãi biên là 1,5% và 3%. Tài sản cố định: Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm cuối năm 2018 là 285,09 tỷ đồng chỉ bằng 4,08%/Tổng giá trị tài sản của PPC; Chi phí khấu hao chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí vẫn sẽ là lợi thế để Công ty chủ động đưa ra chiến lược chào giá bán điện trên thị trường theo từng thời điểm đảm bảo mang lại hiệu quả nhất cho Công ty. Việc theo dõi, hạch toán TSCĐ đã được Công ty mở thẻ TSCĐ, sổ chi tiết. 10

Tài sản dở dang dài hạn: Năm 2018 Công ty đã thẩm định và phê duyệt với số lượng rất lớn các công trình sửa chữa lớn hoàn thành do đó giá trị dở dang chuyển tiếp chỉ còn một số hạng mục lẻ và toàn bộ chi phí Quản lý dự án phát sinh từ năm 2015; Về chi phí Quản lý dự án phát sinh BKS sau khi kiểm soát có ý kiến đánh giá và nhận xét chung như sau: - Ban quản lý dự án của PPC thực hiện công việc Quản lý dự án liên quan đến Dự án nâng cấp Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 1, Dự án nâng cấp hệ thống xử lý khí thải của cả 2 dây chuyền và các dự án đầu tư mới của Công ty tuy nhiên đến thời điểm hiện tại các Dự án trên đang tạm dừng do phải chờ khung pháp lý để triển khai (CV5289/EVN-ĐT tạm dừng thực hiện dự án nâng cấp hệ thống xử lý khí thải để chờ khung pháp lý của Nhà nước); Dự án nâng cấp PL1 do Tập đoàn điện lực Việt Nam chưa phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và hiện tại dự án này đã tạm dừng chưa tiếp tục thực hiện. Chi phí quản lý dự án phát sinh chưa thực hiện quyết toán và phân bổ vào chi phí SXKD. Quản lý đâ u tư tài chính dài hạn: Giá trị còn lại ghi nhận số tiền đầu tư 2.448,49 tỷ đồng (số tiền gốc đầu tư ban đầu là 2.535,89 tỷ đồng), bằng 75,05% vốn điều lệ của Công ty. Cổ tức được nhận và lợi nhuận năm 2019 thu được từ các khoản đầu tư này là 66,61 tỷ đồng bằng 2,72 % giá trị vốn đầu tư (cuối kỳ), các khoản đầu tư này thực hiện đầu tư vào các đơn vị ngành điện theo định hướng của EVN từ giai đoạn trước đây: - Khoản đầu tư vào Công ty CP Nhiệt điện Quảng Ninh (QTP) với giá trị gốc là 817,29 tỷ đồng đến thời điểm 31/12/2018 căn cứ theo giá trị giao dịch của cổ phiếu QTP trên thị trường chứng khoán tại thời điểm lập báo cáo tài chính, Công ty đã trích lập dự phòng cho khoản đầu tư trên với giá trị là 35,79 tỷ đồng; Tình hình SXKD của QTP năm 2018 đã có lợi nhuận nhưng hiện tại QTP do vẫn đang bị lỗ lũy kế nên năm 2019 dự kiến sẽ tiếp tục không có cổ tức từ khoản đầu tư này. - Khoản đầu tư vào Công ty cổ phần EVN quốc tế (EVNI) căn cứ theo giá thị trường (EIC) tại thời điểm Công ty đã trích lập dự phòng với giá trị là 12,74 tỷ đồng; Dự kiến năm 2019 khoản đầu tư này sẽ có cổ tức do kết quả SXKD của EVNI năm 2018 và doanh thu từ Dự án đầu tư tại Campuchia có kế hoạch thanh toán lợi nhuận cho EVNI. - Khoản đầu tư vào Công ty CPNĐ Bà Rịa công ty đã trích lập dự phòng với tổng giá trị là 38,86 tỷ đồng (giá trị đầu tư ban đầu là 46,50 tỷ đồng) công ty vẫn nhận cổ tức hàng năm cho khoản đầu tư này. Chi tiết các khoản đầu tư tài chính và lợi nhuận thu được năm 2018 được tổng hợp lại như sau: 11

ĐVT: 10 9 đồng TT Diễn giải Số tiền đầu tư trong năm Cổ tức, lãi suất (%) đến 31/12/2018 Giá trị thu được năm 2018 Số tiền còn đầu tư đến 31/12/2018 1 Đầu tư ngắn hạn (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn) 182.69 2,213.16 1.1 Gửi tiền tại các ngân hàng - LS BQ từ 6% đến 7% 65.92 1,280.00 1.2 EVN và GENCO 2 huy động vốn 116.77 933.16 - EVN huy động vốn - LS BQ 04 ngân hàng +LS biên 1,5% và 3% 96.43 745.00 - GENCO 2 huy động vốn - LS BQ 04 ngân hàng +LS biên 0,5% 20.34 188.16 2 Đầu tư dài hạn 66.61 2,535.90 2.1 Đầu tư công ty liên kết 45.45 1,451.06 Công ty CP Nhiệt điện Hải phòng - Thanh toán cổ tức bằng tiền còn lại năm 2017 với tỷ lệ 3,5% (Đã tạm ứng năm 2017 là 3%) 45.45 1,451.06 2.2 Đầu tư khác 21.16 1,084.84 Công ty CP Nhiệt điện Quảng Ninh - Không có cổ tức - 817.30 Dự án Công ty CP EVN quốc tế - Không có cổ tức - 70.80 Công ty CP thuỷ điện Buôn Đôn - Trả cổ tức bằng tiền 2017 với tỷ lệ 15% 8.56 50.25 Công ty CP phát triển điện VN Công ty CP Nhiệt điện Bà Rịa - - Trả cổ tức bằng tiền năm 2017 với tỷ lệ 10% và cổ phiếu thưởng là: 4% tương đương 435.063 cổ phần Trả cổ tức bằng tiền năm 2017 với tỷ lệ 20,9% và tạm ứng cổ tức bằng tiền năm 2018 là: 5% 10.87 100.00 1.73 46.49 Tổng 249.30 4,749.06 11

Quản lý tài sản dài hạn khác: Tài sản dài hạn khác của Công ty đến ngày 31/12/2018 là 50,52 tỷ đồng chủ yếu là Thiết bị, vât tư, phụ tùng thay thế dài hạn; Trong năm 2018, Công ty tiếp tục đánh giá, phân loại các loại vật tư thiết bị tồn kho thành các chủng loại cần sử dụng ngay, sẽ sử dụng trong thời gian sau 1 năm và để dự phòng với mục đích theo dõi và giám sát đảm bảo hiệu quả trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng các loại vật tư thiết bị này. c. Quản lý nợ phải trả: Nợ ngắn hạn Các khoản công nợ phải trả được Công ty mở sổ kế toán theo dõi và hạch toán chi tiết đến từng đối tượng, Hợp đồng kinh tế; Phân loại công nợ theo thời hạn thanh toán (tuổi nợ) được thực hiện vào cuối năm và xác nhận đối chiếu công nợ phải trả với từng khách hàng. Đối với khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn với giá trị là 530,43 tỷ đồng tăng 119,57% so với đầu năm do quy đổi tỷ giá tại ngày 31/12/2018 cao hơn thời điểm đầu năm 2018, công ty sẽ thanh toán khoản nợ này trong năm 2019. Nợ dài hạn hạn Đến thời điểm hiện tại khoản nợ dài hạn đã được chuyển sang nợ ngắn hạn và sẽ thực hiện trả hết nợ trong năm 2019. d. Quản lý nguồn vốn chu sở hư u: Năm 2019, thực hiện NQ của HĐQT Công ty đã thực hiện giao dịch bán cổ phiếu quỹ và đã thu được thặng dư vốn cổ phầntrên 11 tỷ đồng từ khoản đầu tư này; Các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn chủ sở hữu Công ty đã thực hiện theo dõi và quản lý theo quy định, cụ thể số liệu như sau: ĐVT: 10 9 đồng Chỉ tiêu Số dư đầu năm PS năm PS giảm Số dư cuối kỳ 1- Vốn cổ phần 3,262.35 - - 3,262.35 2- Vốn khác của chủ sở hữu 171.21 12.29-183.50 3- Cổ phiếu quỹ -87.39 - - -87.39 4- Quỹ ĐTPT 539.64 189.84 12.30 717.18 5- Thặng dư vốn CP 11.69 - - 11.69 6- LN sau thuế 1,579.44 1,122.45 1,139.27 1,563.62 Cộng 5,476.94 1,324.58 1,151.57 5,649.97 3.2.2. Quản lý doanh thu, thu nhập, chi phí và công tác quản lý chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch SXKD năm 2018. Quản lý doanh thu, thu nhập: Tổng doanh thu từ hoạt động SXKD của Công ty năm 2018 là 7.372,45 tỷ đồng bằng 115,14% so với kế hoạch; Trong đó: Doanh thu bán điện của là 7.101,91 tỷ đồng bằng bằng 115,84% so với Kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông duyệt. 12

- Sản lượng điện bán trong năm 2018 vượt kế hoạch do nhu cầu của hệ thống tăng, giá bán bình quân trên thị trường cao, do đó, Doanh thu bán điện năm 2018 tăng vượt kế hoạch bằng 115,14% kế hoạch năm. - Tổng lợi nhuận năm 2018 trước thuế đạt 1.407,87 tỷ đồng bằng 191,38% kế hoạch năm; Lợi nhuận tăng vượt KH và vượt so với năm 2017 chủ yếu do lợi nhuận từ hoạt động sản xuất điện tăng. Lợi nhuận từ sản xuất điện tăng do Công ty đã duy trì tốt trạng thái luôn sẵn sàng đối với các tổ máy dừng do phương thức điều độ; Giá bán điện bình quân cao đã mang lại lợi nhuận tốt cho Công ty. Chi phí của hoạt động tài chính giảm do Công ty đã hoàn nhập dự phòng khoản đầu tư vào QTP do đó LN từ hoạt động tài chính tăng. Quản lý giá vốn, chi phí: Công ty có hệ thống sổ sách kế toán để hạch toán, theo dõi chặt chẽ chi phí, giá vốn theo hướng dẫn của chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước và của EVN. Tổng chi phí cho hoạt động SXKD 5.964,58 tỷ đồng bằng 105,24% KH. Trong đó; Chi phí SX điện là 6.048,60 tỷ đồng, bằng 107,74% so với KH (Doanh thu SXĐ tăng tương ứng trên 15,8 % chi phí chỉ tăng 7,8% do đó LN từ SX điện tăng so với KH). 3.2.3. Việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tại thời điểm 31/12/2018 là 105,78 tỷ tỷ đồng, bao gồm: chủ yếu là thuế GTGT 19,03 tỷ đồng, thuế TNDN 75,58 tỷ đồng, thuế tài nguyên 9,42 tỷ đồng... Công ty đã thực hiện kê khai, quyết toán thuế và thực hiện các nghi a vụ với ngân sách Nhà nước theo quy định của các sắc thuế. 3.2.4. Kiểm soát việc chấp hành pháp luật trong đầu tư và mua sắm. Qua kiểm soát trực tiếp với phương pháp chọn mẫu để kiểm soát quy trình đầu tư cũng như mua sắm vật tư thiết bị, tài sản; BKS đánh giá: Về cơ bản hoạt động đầu tư, mua sắm trong năm 2018 được thực hiện theo các quy trình của Công ty cũng như tuân thủ theo các quy định của Nhà nước. 3.2.5. Việc tuân thủ công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí: Công ty đã thực hiện chủ trương nâng cao năng suất lao động, tối ưu hóa chi phí theo kế hoạch củagenco2, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhằm mang lại hiệu quả vànăng suất lao động cao nhất cho Công ty. Thường xuyên tuyên truyền phổ biến đến các phòng ban và toàn thể CBCNV trong Công ty về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong công tác mua sắm nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư hàng hóa, chi phí hành chính theo đúng quy trình, quy chế đã được Công ty ban hành, định kỳ tiến hành kiểm tra các phòng ban, phân xưởng để có biện pháp sử dụng vật tưvăn phòng phẩm một cách hợp lý...công ty cần phải tổ chức đánh giá và lượng hóa việc thực hiện tiết kiệm các chi phí hàng năm; Trên cơ sở đó ban điều hành có kế hoạch chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ kế hoạch được Đại hội đồng cổ đông giao. 3.2.6. Tổ chức công tác kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán thực hiện các chức năng theo quy định. Về cơ bản, công tác kế toán đã chấp hành theo các quy định của chế độ kế toán, công tác chỉ đạo kiểm tra được chú trọng, quan tâm thực hiện tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước. 13

IV. QUẢN LÝ VÀ CHỈ ĐẠO VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2018 CỦA BAN ĐIỀU HÀNH. 4.1. Công tác cung ứng than phục vụ sản xuất điện của các nhà cung cấp trong nước. Việc mua than phục vụ sản xuất điện được Công ty lập kế hoạch và ký Hợp đồng trực tiếp với TKV và TCT Đông Bắc, tuy nhiên năm 2018 việc cung cấp than gặp rất nhiều khó khăn do đơn vị cung cấp chưa đáp ứng đủ theo tiến độ; Năm 2018 tuy Công ty chưa xảy ra hiện tượng thiếu than cục bộ nhưng lượng than dự phòng trong kho không đảm bảo theo quy định, luôn ở trạng thái rất thấp, Công ty đã sử dụng hầu hết lượng than dự trữ trong kho, lượng than nhập về chỉ đủ cung cấp cho sản xuất hàng ngày, không có dự phòng vì vậy sẽ làm ảnh hưởng nhiều đến chiến lược chào giá trên thị trường của Công ty, xảy ra nguy cơ thiếu nhiên liệu cho sản xuất điện khi hệ thống yêu cầu phát với công suất cao. 4.2. Công tác quản lý khảo sát thiết bị lập tiên lượng sửa chữa và việc giám sát kỹ thuật đối với các công trình SCL, sửa chữa thường xuyên và công việc thực hiện các Hợp đồng sửa chữa của nhà thầu. Công tác khảo sát kỹ thuật lập tiên lượng sửa chư a Năm 2018 công tác lập tiên lượng sửa chữa lớn và SC thường xuyên đã chuyển biến tích cực, chi phí SCL giảm tuy nhiên vẫn còn phát sinh thêm nhiều khối lượng, nhiều hạng mục dẫn đến việc thay thế những thiết bị này chưa kịp thời do không kịp thời gian để sửa chữa khắc phục hoặc do thiếu vật tư thay thế (do không kịp mua sắm do thời gian gấp), ảnh hưởng đến tuổi thọ vận hành của thiết bị. Công tác giám sát kỹ thuật Đối với công tác đại tu sửa chữa lớn năm 2018 ban chỉ đạo thường xuyên kiểm điểm tiến độ sửa chữa của các công trình được cập nhật thường xuyên tuy nhiên qua quá trình kiểm soát theo dõi trực tiếp còn một số nội dung như sau: - Đối với việc giám sát S3 trong quá trình sửa chữa: Việc giám sát và kiểm soát theo dõi chưa được chặt chẽ quy trình sửa chữa của nhà thầu, dẫn đến sau khi vận hành vẫn còn xuất hiện nhiều khiếm khuyết chưa được khắc phục triệt để trong quá trình sửa chữa. - Đối với sửa chữa S5: Công tác giám sát kỹ thuật sửa chữa chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra, sau khi S5 kết thúc sửa chữa định kỳ theo lịch và được đưa vào vận hành trở lại sau 30 ngày, xuất hiện sự cố của bơm cấp 5C; Vì vậy S5 lại buộc phải dừng để xử lý sự cố của bơm cấp làm tốn kém chi phí khởi động và ảnh hưởng đến kết quả SXKD của Công ty. Công tác thực hiện các Hợp đồng SCTX, SCL cu a nhà thâ u. Đối với công tác SCTX: Nhà thầu chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ SCTX của Công ty, lực lượng lao động làm công việc sửa chữa ở một số bộ phận chưa đáp ứng được theo yêu cầu của công việc, cụ thể thông qua giám sát như sau: + Các công việc sửa chữa cần có trình độ tay nghề cao thuộc DC2, thiết bị sau khi được nhà thầu sửa chữa lại phát sinh sự cố như hệ thống bơm cấp của DC2. Đối với công tác sửa chữa lớn: Chưa tổ chức quản lý chặt chẽ, chưa bố trí những cán bộ kỹ thuật có tay nghề để đáp ứng với công việc, do đó, đã để sự cố xảy ra sau sửa chữa Tổ máy số 3, khởi động lên xuống nhiều lần tốn kém chi phí của Công ty, làm ảnh hưởng đến thiết bị của Công ty. 4.4. Tiến độ thực hiện dự án nâng cấp hệ thống khí thải và gói thầu thay thế hệ thống lọc bụi tĩnh điện DC1. 14

Đối với gói thầu thay thế hệ thống lọc bui ti nh điện của DC1, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu từ ngày 18/7/2017 đến nay (đã trên 19 tháng) vẫn chưa có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Hiện tại, gói thầu này vẫn đang trong quá trình lựa chọn nhà thầu, chậm rất nhiều so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt làm ảnh hưởng đến kế hoạch sửa chữa và thay thế các trường lọc bụi của DC1 trong năm 2018. Việc hệ thống lọc bụi không kịp thay thay thế theo tiến độ đã đại tu của các Tổ máy (3&4) trong năm 2018 nên sẽ làm ảnh hưởng đến KHSXKD năm 2019 và các năm kế tiếp. 4.5. Công tác đám phán giá điện cho NM Nhiệt điện Phả Lại 1 (DC1) Hợp đồng mua bán điện của DC1 với EPTC sẽ hết hạn vào ngày 31/12/2019 việc đàm phán và ký kết Hợp đồng mua bán điện cho giai đoạn tiếp theo (từ năm 2020) Công ty cần kết thúc trong năm 2019 để đảm bảo việc sản xuất điện của DC1 tiếp tục theo kế hoạch huy động của hệ thống và đảm bảo KH SXKD của Công ty; - Căn cứ điều 17 của Thông tư 56/2014/TT-BCT ngày 19/12/2014 quy định: Giá của nhà máy thủy điện và giá cố định của nhà máy nhiệt điện đã hết đời sống kinh tế được xác định theo nguyên tắc đảm bảo cho nhà máy thu hồi các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện, thời gian tính giá theo chu kỳ sửa chữa lớn thiết bị chính. Vì vậy, Công ty cần tính toán xây dựng PA giá bán điện cho DC1 đảm bảo đủ các chi phí để Nhà máy hoạt động trong chu kỳ tiếp theo. V. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN CỦA CÁC CỔ ĐÔNG VÀ QUYẾT TOÁN TIỀN LƯƠNG THÙ LAO CỦA BKS NĂM 2018. 5.1. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng vốn, tài sản của cổ đông. TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2018 Năm 2017 I Vốn và tài sản Tăng(+) giảm(-) 1 Vốn CSH/ Tổng nguồn vốn % 81.00 72.56 8.45 2 Nợ phải trả/ Vốn CSH % 23.45 37.82-14.37 3 Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn % 19.00 27.44-8.45 4 Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản % 56.29 47.50 8.79 5 Tài sản dài hạn/tổng tài sản % 43.71 52.50-8.79 II Khả năng thanh toán 1 Khả năng thanh toán nhanh Lần 2.78 1.94 0.85 2 Khả năng thanh toán tổng quát Lần 5.26 3.64 1.62 3 Khả năng thanh toán nợ đến hạn Lần 2.96 2.29 0.67 III Hiệu quả sử dụng vốn 1 Doanh thu trên tổng vốn % 105.70 95.00 10.70 2 LN sau thuế/tổng tài sản(roa) % 16.09 11.31 4.78 3 LN sau thuế/vốn CSH(ROE) % 19.87 15.59 4.27 Qua phân tích các chỉ tiêu trên cho thấy;tình hình tài chính và các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, hệ số nợ đều ở mức độ an toàn. 15

PHẦN THỨ HAI KIẾN NGHỊ, KẾ HOẠCH KIỂM SOÁTNĂM 2019 VÀ ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2019 I - KIẾN NGHỊ BKS đã thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của điều lệ Công ty trong việc kiểm soát và giám sát hoạt động của HĐQT thực hiện kế hoạch SXKDnăm 2018, sau khi thực hiện việckiểm soát, BKS có một số kiến nghị với ban điều hành Công ty như sau: 1. Doanh thu bán điện: i. Triển khai đàm phán với EVN về Hợp đồng mua bán điện của Phả Lại 1 giai đoạn từ năm 2020; Đảm bảo giá bán cố định đủ thu hồi các chi phí để nhà máy hoạt động và có mức lợi nhuận phù hợp theo Thông tư 56/2014/TT-BCT của Bộ Công thương ban hành ngày 19/12/2014 ii. Triển khai đàm phán với EVN cho phép Công ty được tính bổ sung chi phí thuế tài nguyên nước của Phả Lại 2 vào giá bán điện theo Thông tư 56/2014/TT- BCT của Bộ Công thương ban hành ngày 19/12/2014. 2. Công tác quản lý, điều hành việc thực hiện kế hoạch SXKD do Đại hội đồng cổ đông giao. i. Ban điều hành cần có các giải pháp và phương án dự phòng nhằm đảm bảo được nguồn cung cấp than ổn định, kịp thời cho công tác sản xuất điện từ năm 2019, bao gồm cả việc tìm kiếm thêm đối tác ngoài 2 nhà cung cấp chính để cung cấp nguồn nhiên liệu này phục vụ sản xuất điện. ii. Quy định trách nhiệm trong công tác khảo sát lập tiên lượng sửa chữa và các chủng loại vật tư thiết bị đề nghị thay thế; Tránh trường hợp vật tư đã tổ chức mua sắm nhưng khi mở thiết bị thì vật tư đó không cần phải thay thế gây tồn kho lãng phí và ứ đọng vốn. iii. Sắp xếp nhân sự có trình độ, để giám sát các công trình sửa chữa, sắp xếp thời gian đào tạo nâng cao trình độ cho các KTV phù hợp với nội dung công việc cần phải làm trong quá trình sửa chữa của các nhà thầu. Xây dựng kế hoạch công việc và nội dung giám sát cụ thể đối với từng công trình, đánh giá kết quả thường xuyên theo định kỳ thời gian của HĐ sửa chữa. Kiểm tra việc thực hiện giám sát trong quá trình sửa chữa được thực hiện thường xuyên và nghiêm túc. iv. Quy định cụ thể thời gian thực hiện, trách nhiệm tài chính đối với công việc sửa chữa thường xuyên cho từng thiết bị đối với nhà thầu (ràng buộc bằng các điều kiện cụ thể trong Hợp đồng SCTX);Tìm kiếm thêm nhà thầu có khả năng đảm đương được công việc sửa chữa thường xuyên, xem xét tách khối lượng thiết bị theo từng tổ máy để có thể tiến hành đấu thầu công tác SCTX của từng tổ máy để nâng cao chất lượng sửa chữa, tạo sự cạnh tranh mang lại hiệu quả cho Công ty. v. Xem xét việc phân chia nội dung công việc để tách các gói thầu sửa chữa để đảm bảo cho nhiều nhà thầu cùng tham gia sửa chữa, đảm bảo công việc sửa chữa được triệt để, nâng cao chất lượng và tuổi thọ của thiết bị. vi. Ban điều hành xem xét việc ký Hợp đồng với Công ty kiểm toán độc lập thực hiện công tác kiểm toán tuân thủ trong hoạt động đầu tư và mua sắm vật tư, 16

thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD để đảm bảo phòng ngừa tốt nhất các rủi ro có thể xảy ra trong việc thực hiện các Hợp đồng kinh tế này. vii. Hoàn thiện các báo cáo đánh giá và trình HĐQT phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu Nâng cấp thiết bị hệ thống khử bụi ti nh điện DC1 lựa chọn nhà thầu đáp ứng đầy đủ theo tiêu chí của Hồ sơ mời thầu và đảm bảo để triển khai thực hiện công việc thay thế trong năm 2019. viii. Ban điều hành cẩn xem xét toàn bộ chi phí Quản lý dự án theo các quy định hiện hành để thực hiện việc quyết toán chi phí Quản lý dự án đối với các công trình đã dừng hoặc không tiếp tục thực hiện. 3. Quản lý đầu tư tài chính: i. Ban điều hành cần tiếp tục thực hiện các biện pháp để đẩy nhanh việc thu hồi khoản đầu tư do Công ty quản lý Quỹ Bảo Việt nhận ủy thác. II - KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NĂM 2019: STT Nội dung Thời gian Thực hiện 2.1 Giám sát các kế hoạch, tình hình triển khai hoạt động kinh doanh và đầu tư của Công ty trong năm 2019. Đánh giá khả năng hoàn thành kế hoạch do ĐH đồng cổ đông giao. Xem xét tình hình thực hiện kiến nghị của các cuộc kiểm soát trước. Thực hiện tháng hàng tháng Ban kiểm soát 2.2 Tham dự các cuộc họp của HĐQT; Đề xuất các ýkiến nhằm xây dựng Công ty về các vấn đề: Tài chính, thuế, quản trị nhân sự, đầu tư, sửa chữa... Theo lịch họp của HĐQT Ban kiểm soát 2.3 Thực hiện kiểm soát và lập báo cáo kiểm soát năm 2018 trình Đại hội đồng cổ đông 2019 và thực hiện kiểm soát Quý 1 năm 2019. Thẩm định kế hoạch tiền lương năm 2019 Tháng 3/2019 Ban kiểm soát 2.4 Họp ban kiểm soát định kỳ: - Tổng kết đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của mỗi thành viên, đề xuất biện pháp và kế hoạch thực hiện. - Xem xét tình hình sản xuất kinh doanh chung của Công ty, đánh giá sơ bộ kết quả kinh doanh cùng thời điểm - Lập biên bản họp ban kiểm soát. Hàng Quý Ban kiểm soát 2.5 Tổng kết là báo cáo tình hình công tác kiểm soát năm 2019 và kế hoạch chương trình công tác kiểm soát năm 2020 của Ban kiểm soát Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại. - Lập báo cáo gửi các cổ đông của PPC Tháng 12/2019 TB kiểm soát 17

III-ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2019. Ban kiểm soát kiến nghị Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 Ủy quyền cho HĐQT Công ty lựa chọn đơn vị thực hiện công việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2019 của Công ty. Trên đây là toàn bộ các ý kiến báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm soát năm 2018 và kế hoạch thực hiện kiểm soát năm 2019 của Ban kiểm soát tại Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại. Trân trọng cảm ơn./. TM. BAN KIỂM SOÁT TRƯỞNG BAN Nơi nhận: - Như kính gửi - HĐQT PPC; - Lưu Ban KS. Nguyễn Quang Huy 18