BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI Số: /QHTL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 9/5/9 BẢN TIN TUẦN DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC, PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẤP NƯỚC CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Lưu vực sông Lũy, sông La Ngà và vùng phụ cận thuộc tỉnh Bình Thuận (Tuần từ 09/05/9 đến 15/05/9) T T (1 ) I. TÌNH HÌNH NGUỒN NƯỚC 1.1. Lượng Bảng 1.1. Tổng hợp lượng, dự báo tại các trạm chính Trạm 1 Phan Thiết 2 Hàm Tân 3 Sông Lũy Lượng tuần qua Lượng từ 1/9 TBN N So (4) với cùng kỳ (+/- %) 8 20 17 6 5 Lượng tuần tới (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 11 80 +53 Không +3 1 Không Không 47 19 32-57 +100-62 Không +23 70 0 17-73 -19-65 +750 +1.114 58 4 Tà Pao 4 18-86 -83-86 +500-28 83 Trung 9 37 65 bình Nhận xét: Tuần qua tỉnh Bình Thuận có nhỏ trên diện rộng, tại trạm Phan Thiết khoảng 11 mm; trạm Hàm Tân 19 mm và trạm Tà Pao 4 mm. Tổng lượng lũy tích từ đầu năm đến nay tại các trạm so sánh với cùng thời đoạn TBNN: trạm Phan Thiết cao hơn khoảng 53%; các trạm Hàm Tân, Sông Lũy và Tà Pao thấp hơn từ 57% 86%. Dự báo tuần tới, toàn vùng có vừa trên diện rộng với lượng trung bình khoảng 65 mm. 1.2. Nguồn nước trong các công trình thủy lợi, thủy điện a) Nguồn nước trữ các hồ chứa thủy lợi Bảng 1.2. Tổng hợp nguồn nước tại các công trình thủy lợi 1
TT Tên công trình Dung tích toàn bộ Tỷ lệ So cột (5) với cùng kỳ (+/-%) (Triệu m 3 ) cột (4)/ Xu thế Hiện (3) kỳ tiếp Thiết kế TBNN 8 7 6 5 tại (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) I Các hồ chứa 315,63 133,11 42,00 +3 +2-17 +21 +25 Giảm 1 Sông Quao 80,00 26,93 33,70 +0-1 -17 +2 +12 Tăng 2 Lòng Sông 37,16 14,44 38,90-1 -2-29 +11 +20 Giảm 3 Sông Móng 37,16 3,29 8,90-19 -14-38 +4-3 Giảm 4 Cà Giây 36,92 37,25 100,90 +38 +27 +4 +68 +75 Tăng 5 Phan Dũng 13,67 5,93 43,40-3 -13-45 +20 +19 Giảm 6 Suối Đá 9,13 4,63 51,0-31 -29-53 -10-24 Tăng 7 Đá Bạc 8,90 2,17 24,30 +8 +12-18 +17 +17 Giảm 8 Núi Đất 8,47 2,28 27,00 +4-12 -14 +17 +17 Giảm 9 Ba Bàu 6,94 3,67 52,80 +21 +24-5 +42 +35 Giảm 10 Trà Tân 3,90 0,36 9,20-3 -4-5 -1-1 Giảm 11 Đu Đủ 3,66 2,76 75,40 +11 +20-27 +3 +34 Tăng 12 Sông Phan 3,02 0,06 2,00-1 +2-7 -2 +1 Giảm 13 Sông Khán 2,01 0,60 29,90-8 -5-25 -4 +8 Tăng 14 Cẩm Hang 1,18 1,12 95,10 +48 +33 +62 +44 +78 Giảm 15 Tân Lập 1,07 0,93 86,90 +44 +70-26 +33 +60 Giảm 16 Tà Mon 0,66 0,02 3,00-10 +0-37 +0-1 Tăng 17 Sông Dinh 3 58,13 25,37 43,60 +1 +4 +0 +0 +0 Giảm 18 Đaguyri 1,70 0,56 33,20-5 +33-22 -1 +11 Giảm 19 Cà Giang 0,99 0,39 39,20 +1 +37 +7 +5 +17 Tăng 20 Saloun 0,96 0,35 36,20-2 +36-19 +2 +14 Tăng II Hệ thống đập dâng 1 HTTL Phan Rí - Phan Thiết Mực nước đảm bảo lấy nước 2 Đập Tà Pao Mực nước đảm bảo lấy nước Nhận xét: Tổng dung tích thiết kế của 20 công trình lớn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là 315,63 triệu m 3. Hiện tại, tổng dung tích là 133,11 triệu m 3, đạt 42% so với thiết kế, cao hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ là 3%, cao hơn so với năm hạn 5 cùng kỳ là 25%, năm 6 cùng kỳ là 21%, thấp hơn so với năm nhiều nước 7 cùng kỳ là 17%. b) Nguồn nước trữ tại các hồ chứa thủy điện tham gia bổ sung nước cho hạ du Bảng 1.3. Tổng hợp nguồn nước tại các công trình thủy điện chính bổ sung nước vùng hạ du Công trình Dung tích toàn bộ (triệu m 3 ) Thiết Hiện kế tại Tỷ lệ (% ) So với cùng kỳ (+/-%) TBN N 8 7 6 5 Q đến (m 3 /s) Q xả (m 3 /s) Q chạymá y (m 3 /s) Đại Ninh 319,8 106,3 33,2-12,3-7,7-33,5 3,5-1,8 8,91 0,7 40,0 Hàm Thuận 695,0 182,1 26,2-25,0-15,5-44,1-20,4-19,1 11,2 24,11 Đa Mi 140,8 132,5 94 25 29 Tổng 1.155, 6 420,9 36,4 Nhận xét: Hiện tại, tổng dung tích các hồ thủy điện cung cấp nguồn nước cho tỉnh Bình Thuận là 420,9 triệu m 3, đạt khoảng 36,4% so với thiết kế. So sánh với cùng kỳ TBNN: hồ Đại Ninh thấp hơn khoảng 12,3%, hồ Hàm Thuận thấp hơn 25%. So với năm nhiều nước 2
7: hồ Đại Ninh thấp hơn khoảng 28%, hồ Hàm Thuận thấp hơn 47%. Lưu lượng phát điện trung bình trong tuần qua tại thủy điện Đại Ninh là 40 m 3 /s, thủy điện Hàm Thuận là 24,1 m 3 /s. 3
II. KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, TÌNH HÌNH HẠN HÁN VÀ KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG NƯỚC 2.1. Khả năng cấp nước của công trình thủy lợi - Hiện tại, tỉnh Bình Thuận đang thu hoạch vụ Đông Xuân 8-9, tổng diện tích đã thu hoạch đạt khoảng 90% diện tích gieo trồng. còn lại dự kiến sẽ hoàn thành từ nay đến cuối tháng 5/9. - Tỉnh Bình Thuận có 20 công trình hồ chứa vừa và lớn (trong đó có các hệ thống kết nối gồm Lòng Sông Đá Bạc; hệ thống kênh 812 Châu Tá Sông Quao; Kênh tiếp nước Phan Rí Phan Thiết Cà Giây; hệ thống hồ Sông Quao Cẩm Hang và hệ thống tưới hồ Sông Móng, Ba Bàu, Đu Đủ, Tân Lập) được đưa vào tính toán cân bằng nước. - Kết quả tính toán cân bằng nước dựa vào nguồn nước hiện có tại các công trình thủy lợi, thủy điện và nguồn nước dự báo trong vụ Hè Thu 9: Các hệ thống thủy lợi trong toàn tỉnh có khả năng đáp ứng nguồn nước cho diện tích 50.598 ha (29.042 ha lúa; 802 ha rau màu và 20.755 ha Thanh Long). - Nguồn nước tại hồ thủy điện Hàm Thuận và một số hồ thủy lợi gồm hồ Trà Tân, Sông Phan và Tà Mon hiện nay xuống thấp, do đó đối với các vùng sản xuất lúa sử dụng nguồn nước tại các công trình này cần giãn vụ sản xuất Hè Thu 9 để chờ nhằm cân đối nguồn nước mới tiến hành xuống giống. sản xuất Thanh Long sử dụng nước từ hồ Sông Phan (768 ha) và hồ Tà Mon (165 ha) cần chủ động tìm nguồn nước trong khi chờ nguồn nước về hồ. - Trong giai đoạn trước mắt, các công trình có khả năng đáp ứng cấp nước cho diện tích khoảng 34.090 ha. sản xuất còn lại tiếp tục theo dõi sát tình hình nguồn nước và khuyến cáo gieo trồng trong các bản tin tiếp theo. Bảng 2.1. Kết quả tính toán khả năng cấp nước các công trình Tên công trình Dung tích hiện tại Nhiệm vụ (ha) I. Các hồ chứa thủy lợi 42 26.744 Khả năng đáp ứng Đủ nước 100% Vụ Hè Thu 9 đáp ứng (ha) W cuối vụ 25.812 52 1. Hệ thống tưới hồ Sông Quao, Cẩm Hang 35 8.682 Đủ nước 100% 8.682 47 2. Lòng Sông 39 2.796 Đủ nước 100% 2.796 32 3. Hệ thống tưới hồ Sông Móng, Ba Bàu, Đu Đủ, Tân Lập 22 5.007 Đủ nước 100% 5.007 37 4. Cà Giây 101 5.935 Đủ nước 100% 5.935 91 5. Phan Dũng 43 232 Đủ nước 100% 232 57 6. Suối Đá 51 1.005 Đủ nước 100% 1.005 62 7. Đá Bạc 24 326 Đủ nước 100% 326 44 8. Núi Đất 27 736 Đủ nước 100% 736 70 9. Trà Tân 9 148 Đủ nước 100% 148 87 Chủ động tìm nguồn nước tưới trong thời 10. Sông Phan 2 768 gian chờ nguồn nước về hồ 11. Sông Khán 30 150 Đủ nước 100% 150 57 12. Tà Mon 3 165 Chủ động tìm nguồn nước tưới trong thời gian chờ nguồn nước về hồ 13. Sông Dinh 3 44 481 Đủ nước 100% 481 43 14. Đaguyri 33 36 Đủ nước 100% 36 89 15. Cà Giang 39 191 Đủ nước 100% 191 60 16. Saloun 36 87 Đủ nước 100% 87 83 II. Hệ thống đập dâng 23.854 8.278 1. HTTL Phan Rí - Phan 8.278 Đủ nước 100% 8.278 4
Thiết Tên công trình Dung tích hiện tại Nhiệm vụ (ha) Vụ Hè Thu 9 Khả năng đáp đáp ứng ứng (ha) W cuối vụ 2. Đập Tà Pao 15.576 Giãn diện tích gieo trồng lúa vụ Hè Thu trong thời gian chờ nguồn nước về hồ Hàm Thuận Tổng cộng 50.598 34.090 2.2. Mức độ rủi ro hạn ở các vùng ngoài công trình thủy lợi Kết quả tổng hợp lượng từ đầu mùa và lượng dự báo trong tuần kế tiếp, so sánh với các năm điển hình cùng thời đoạn được tổng hợp theo từng trạm tương ứng với phạm vi ảnh hưởng tại mỗi trạm trên lưu vực được thể hiện như bảng sau: Bảng 2.2. So sánh lượng và khuyến cáo, mức độ rủi ro hạn tại các vùng Trạm Phạm vi ảnh hưởng Từ 1/1/9 đến nay và dự báo So cùng thời đoạn Năm TBN Năm Min N Max Khuyến cáo Phan Hàm Thuận Bắc, Thiết Hàm Thuận Nam 127 +44-46 Không hạn Hàm Tân Hàm Tân, La Gi 102-7 -71 Rủi ro hạn nhẹ Sông Tuy Phong, Bắc Lũy Bình 75-16 -81 Rủi ro hạn nhẹ Tà Pao Tánh Linh, Đức Linh 101-32 -81 Rủi ro hạn nhẹ Trung bình 102-3 -70 Nhận xét: Lượng cộng dồn trung bình các trạm chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận tính từ tháng 01/9 và dự báo trong tuần tới so với cùng kỳ TBNN: tại trạm Phan Thiết cao hơn 44%, tại trạm Sông Lũy thấp hơn 16%; tại trạm Hàm Tân thấp hơn 7%, tại trạm Tà Pao thấp hơn 32%. 2.3. Tổng hợp thông tin hạn hán (nếu có) gieo trồng (ha) Tổng cộng 192.00 0 Lúa 40.00 0 Cây trồng khác 152.00 0 chuyển đổi cơ cấu cây trồng do thiếu nước (ha) III, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ không canh tác do thiếu nước (ha) cây trồng bị ảnh hưởng, hạn hán, xâm nhập mặn (ha) Cao nhất Hiện tại Xu thế Nguồn nước hiện tại trong các công trình thủy lợi, thủy điện và nguồn nước dự báo được tính toán và đánh giá đảm bảo phục vụ sản xuất vụ Hè Thu 9. Tuy nhiên, tại các công trình hồ chứa hiện nay có nguồn nước xuống thấp cần tiến hành giãn vụ sản xuất nhằm chờ và cân đối nguồn nước mới tiến hành xuống giống. 5
Tại các vùng sản xuất ngoài vùng công trình thủy lợi, tình hình hạn hán trong vụ Hè Thu 9 được dự báo sẽ không khắc nghiệt. Tuy nhiên do nằm trong vùng có thời tiết nắng nóng và gió nhiều nên việc đáp ứng nhu cầu nước cho cây trồng vẫn luôn tiềm ẩn khả năng xảy ra hạn hán. Các vùng ngoài công trình thủy lợi có nguy cơ xảy ra hạn hán Hàm Tân, La Gi, Tuy Phong, Bắc Bình, Tánh Linh và Đức Linh. Vì vậy đối với tỉnh Bình Thuận cần tích trữ nước đồng thời sử dụng các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, giảm tổn thất bốc hơi mặt ruộng và các công cụ lưu trữ nước khác. Kết quả tính toán và khuyến cáo đưa ra dựa trên số liệu hiện trạng nguồn nước và dự báo trước 4 tháng. Hiện tại, số lượng, mật độ lưới trạm quan trắc còn thưa so với yêu cầu nên kết quả dự báo sẽ có những sai số. Vì vậy cần tiếp tục theo dõi các bản tin tiếp theo để cập nhật tình hình dự báo, nguồn nước trong giai đoạn tới. Bản tin tiếp theo sẽ phát hành vào ngày 15/05/9. 6