§Ò kiÓm tra ®Þnh kú gi÷a kú I

Tài liệu tương tự
§Ò kiÓm tra ®Þnh kú gi÷a kú I

Tả lại con đường từ nhà đến trường

Kể về một chuyến về thăm quê – Văn mẫu lớp 6

Tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em

Kể lại một giấc mơ trong đó em được gặp một nhân vật cổ tích

Kể lại một kỷ niệm sâu sắc nhất về gia đình, bạn bè, người thân, thầy cô – Bài tập làm văn số 2 lớp 10

Lời Dẫn

Phần 1

Giới thiệu về quê hương em

Cảm nhận của em về tùy bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng

Tả người thân trong gia đình của em

Tả khu vườn nhà em

Lan Việt : Hài Hê len Paphiopedilum helenae Avery

NGHI THỨC SÁM HỐI VÀ TỤNG GIỚI HT.Thanh Từ Thiền Viện Trúc Lâm Đà Lạt Việt Nam o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook 20-

hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí III. Dạy học bài mới: TiÕt 1 2' 1. Giới thiệu bài: - GV nêu ngắn gọn và ghi tên bài học: - GV đọc: iu, êu 2' 8' 6

Hãy kể một kỷ niệm đáng nhơ về con vật nuôi mà em yêu thích

Văn miêu tả lớp 3- Em hãy miêu tả về quê hương của em

Microsoft Word - 22-NHÃ CA.docx

Thơ Bùi Giáng Cũng Là Như Thế Nằm giữa vườn cây nhớ bốn trời Ba bề bảy ngõ nhớ muôn nơi Tưởng chừng thiên hạ mênh mông quá Mà thơ ta chỉ có vài lời Tặ

Microsoft Word - NGH? T?M TANG XUA ? QUÊ TA

36

Tả quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em

Document

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm theo Thông tư 22 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 5 có bảng ma trận đề thi - VnDoc.com

Tả cô Tấm trong truyện Tấm Cám theo tưởng tượng của em

Microsoft Word - V doc

Phần 1

Những bài văn miêu tả đồ vât lớp 4

Microsoft Word baLanHoaKiep

Tả cây chuối nhà em – Văn mẫu lớp 4

Tiêu Kim Thủy TIẾP BỘI I Bội vừa bước vào sân bỗng dừng chân quày quả bước ra. Từ lâu rồi chị không về nhà, không gặp ông Nghị Tần, thân phụ chị, vì l

Tả con vật nuôi mà em yêu thích

mộng ngọc 2

Tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi

Thuyết minh về cây tre

Microsoft Word - tmthuong-chuanguyen[2]

Lan Man Chuyện Làng Tôi Đỗ Đình Tuân 1. Sông Đào Tôi sinh ra ở một làng nhỏ ven sông Kinh Thày mà dân cả vùng tôi vẫn quen gọi là sông Cái. Ngày nay,

Microsoft Word - Ngay XuaNguoiTinh_pthienthu.doc

Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về loài cây mà em yêu thích

Tấm Cám Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Hai chị em suýt soát tuổi nhau. Tấm là con vợ cả, Cám là con vợ lẽ. Mẹ Tấm đã chết từ

BUU SON KY ` H U ONG -D AI. PHONG THAN `ˆ U (N OC MAT ME. HIÈN) ˆ T AI BAN Yˆ eu C`au ˆ Phoˆ Bien ˆ Rong ˆ. Rãi In Lai. Theo An ˆ Ban 2011 BUU SON KY

Đà Lạt Những Hương Vị Khó Quên _ (Thiên Hương) (Hồi Ký)

BIỂN ĐÔNG BS Tô Đình Đài 1 MỘNG HÁN GIAN Hán Gian mơ ước từ lâu Muốn làm Bá Chủ Hoàn cầu Đưa nhân loại vào vòng lệ thuộc Dòng đời tang tóc bèo dâu! Hã

Cúc cu

ĐỀ 1 I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi cho bên dưới: Những tay thét ra lửa, những tay sừng sỏ mà tôi từng kính nể, bỗng

No tile

Microsoft Word - 25-AI CA.docx

Cướp Biển và Trại Pulau Bidong

Tác Giả: Sói Xám Mọc Cánh Người Dịch: Đỗ Thu Thủy HOÀI NIỆM Chương 6 Hai chị em lôi kéo nhau lên lầu, vừa mở cửa đã thấy mẹ Phùng đang ngồi đợi con tr

MỘT VÀI VẺ ĐẸP CỦA NGÔN NGỮ VĂN CHƯƠNG TRONG CÁC BÀI TẬP ĐỌC Ở TIỂU HỌC NHÌN TỪ GÓC ĐỘ RÈN KĨ NĂNG CẢM THỤ VĂN HỌC CHO HỌC SINH Lê Phương Nga ĐHSP Hà

Cảm nghĩ về người thân – Bài tập làm văn số 3 lớp 6

Tác Giả: Đồng Hoa Dịch: Tố Hinh TỪNG THỀ ƯỚC Chương 5 Thư Ngắn Tình Dài, Lòng Khôn Tỏ Thư viết rất dài, hết lải nhải kể mấy chuyện đất lề quê thói, rồ

Microsoft Word - nhphuoc-ngunghiepcadao[1]

Bài tập làm văn số 1 lớp 7 - Đề 4

Duyên ma - Nguyễn Vi Túy


Microsoft Word - Tu dien Ngu Vung Thong Dung de in x11 Rev 2

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

Cúc cu

Đặc Sản U Minh Hạ Quê Tôi Nguyễn Lê Hồng Hưng Quê hương của Trúc Thanh nằm nép mình cuối dãy Trường Sơn. Nơi đó có núi, rừng, ruộng, rẫy và biển xanh.

Sách dành cho học sinh lớp mẫu giáo để tập viết chữ cho đẹp và biết cách đánh dấu đúng. Tập 1 Trần Ngọc Dụng biên soạn 2018

Microsoft Word - 05_PVS Ho ngheo_xom 2_ xa Hung Nhan-Nghe An.doc

Hóa thân thành Mị Châu kể lại câu chuyện Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy

Thơ NGUYỄN KINH BẮC

nguoiHSI_2019AUG18_sun

Cảm nghĩ về bố của em – Văn mẫu lớp 7

Công Chúa Hoa Hồng

CHUYÊN ĐỀ: HAI ĐỨA TRẺ - THẠCH LAM A. TÁC GIẢ - TÁC PHẨM 1. Tác giả: Thạch Lam ( ) a. Cuộc đời: - Ông là nhà văn trong Tự Lực Văn Đoàn. - Đặc

Chuong IX

Ai baûo veà höu laø khoå

Tả cánh đồng quê em văn 5

LỜI RU CHẠM MẶT TRỜI

binhnguyenloc.com 1 a êm Tr ng S p Bình-nguyên L c Làm xong bài toán hình h c không gian, Nhan ngáp dài. Nàng xem l i ng h tay thì th y ã m i gi b n m

Trần Thị Thanh Thu

Họp Tổ Dân Phố. Nguyễn Thị Thanh Dương Chiều nay chị Bông ăn cơm sớm để đi họp tổ dân phố, ban trưa ông tổ trưởng đã đi rảo qua từng nhà để mời họp, ô

Microsoft Word - Ð? NV9.I.1.doc

KINH ĐẠI BI Tam tạng pháp sư Na Liên Đề Da Xá dịch từ Phạn văn ra Hán văn, tại Trung-quốc, vào thời Cao-Tề ( ). Cư sĩ Hạnh Cơ dịch từ Hán văn ra

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 11/2018/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Tả cảnh bão lụt ở quê em – Bài tập làm văn số 5 lớp 6

Hội Hoa Lan Việt Nam Tâm Tình Tây Bắc Seattle Tháng Cuộc Trùng Phùng Bà Vân mở cánh cửa tủ lạnh, đẩy những chai, những hộ

Chú Bé Sao Băng

Lam Te Ngu Luc - HT Nhat Hanh

Microsoft Word - Chieu o thi tran Song Pha.doc

Tả mẹ đang nấu ăn

Microsoft Word - chotinhyeutronven10.doc

Microsoft Word - 08-toikhongquen

Document

No tile

Phát biểu cảm nghĩ của em về người cha – Văn hay lớp 10

Kể về một người bạn mới quen

NGHỀ CÁ Ở ĐỒNG THÁP MƯỜI XƯA VÀ NAY Lê Công Lý I - Điều kiện thuận lợi của nghề cá ở Đồng Tháp Mười Đồng Tháp Mười là một cánh đồng rộng bao la, khoản

Thuyết minh về Động Phong Nha

Phân tích nhân vật Liên trong tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam

Em hãy tả quang cảnh một phiên chợ Tết ở nông thôn

Vì ngh a vì tình 1 Vì Ngh a Vì Tình Bi u Chánh I CON TH LÌA M n h t n a canh n m, h ng ông sao mai ã ló m c. B u tr i r c sáng, nê

MỘT CÁCH NHÌN VỀ MƯỜI BA NĂM VĂN CHƯƠNG VIỆT NGOÀI NƯỚC ( ) (*) Bùi Vĩnh Phúc Có hay không một dòng văn học Việt ngoài nước? Bài nhận định dướ

Em hãy kể về một chuyến về thăm quê nội hay quê ngoại

Nghị luận xã hội về tình yêu quê hương đất nước – Văn mẫu lớp 12

-DẠI -D AO. TAM K Y ` PH Oˆ -D ˆỌ -D AO. HOC. CHI NAM TAM TONG ˆ MIEU ˆ Phˆ o Bien ˆ Noi ˆ. Bˆọ In Lai. Theo An ˆ Ban 2007 MINH L Ý -DẠO

Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh (Hồ Gươm) – Văn mẫu lớp 8

Bản ghi:

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 1 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng các âm: d, s, m, qu, ngh, kh. 2. Đọc thành tiếng các vần: ua, ôi, ia, ây, uôi, ươi. 3. Đọc thành tiếng các từ ngữ: ngày hội, tuổi thơ, nghỉ ngơi, cua bể, nhà ngói, tươi cười. 4. Đọc thành tiếng các câu sau: - Cây bưởi sai trĩu quả. - Gió lùa qua khe cửa. 5. Nối ô chữ cho phù hợp (3 điểm) cò bố lái dì na đố bé chữ tha cá xe ô tô II. KIỂM TRA VIẾT: (GV đọc và hướng dẫn HS viết từng chữ ) 1. Âm: m : l, m, ch, tr, kh. 2. Vần : ưi, ia, oi, ua, uôi. 3. Từ ngữ: nô đùa, xưa kia, thổi còi 4. Câu: bé chơi nhảy dây.

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 2 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 I/ KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: a. Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em. b. Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, quả chùng, làng xóm. c. Đọc câu: Quê em có dòng sông và rừng tràm. Con suối sau nhà rì rầm chảy. 2. Đọc hiểu: a. Nối ô chữ cho phù hợp: Sóng vỗ Chuồn chuồn bay lượn rì rào b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống.? eng hay iêng : Cái x...; bay l... /. ong hay âng : Trái b...; v...lời? II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông. 2. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm. 3. Viết câu: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng.

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 3 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 Phần A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng - 6 điểm 1. Đọc vần: en ương ôm ươu iu at iêu au ưu ưng on iêm ân âm ôn ơn im ên yêm ot iên ênh ât ươn eng ăt ăng et yên uôm ăn iêng êt om ang anh inh an uông am yêu ơt uôn ơm ut um ưt êu ôt un 2) Đọc từ: câu cá gió bão líu lo già yếu trái lựu con đò khăn rằn ôn bài dế mèn con lươn hồ sen xe tăng rau ngót lương khô bánh mì con kênh cái cưa rơm rạ trẻ em mũm mĩm âu yếm gõ kẻng lá lốt con vịt 3) Đọc câu: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào II. Đọc hiểu - 4 điểm(10 phút): 1. Nối (1,5 điểm) Bé luôn luôn ngồi trong lòng mẹ. Trong phố nghe lời thầy cô. Chú bé Có nhiều nhà cao tầng. 2. Điền vào chỗ chấm (2,5 điểm)

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 4 a. Điền c hay k?...ái...éo...ua bể b. Điền anh hay inh? tinh nh... k... sợ Phần B. Kiểm tra viết -10 điểm(30 phút) (Học sinh viết vào giấy ô ly) Giáo viên đọc cho học sinh viết: ôi, in, âm, iêng, êu, eo, anh, ong, ăt, iêt, uôm, yêu, ươn, êt, an, ơt, um, ươu, ơn, ung, yêm, at, âu, uông Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 5 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (7 điểm) a. Đọc thành tiếng các vần sau: ua, ôi, uôi, eo, yêu, ăn, ương, anh, om, ât b. Đọc thành tiếng các từ sau: khách sạn, cá mập, đại bàng, dưa chuột c. Đọc thành tiếng các câu sau: HOA MAI VÀNG Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. 2. Đọc hiểu: (3 điểm) a. Nối ô chữ cho phù hợp Chị ngã như ý Vạn sự em nâng Mưa thuận gió hoà b. Điền vần ua hoặc vần ưa vào ô trống: (1 điểm) Lưỡi c. Trời m. Con c. II. Kiểm tra viết: Thời gian 40 phút (10 điểm) (Giáo viên đọc từng tiếng học sinh viết vào giấy ô ly) 1. Viết vần:

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 6 ơi, ao, ươi, ây, iêm, ôn, uông, inh, um, ăt. 2. Viết các từ sau: cá thu, vầng trăng, bồ câu, gập ghềnh 3. Viết bài văn sau: NHỚ BÀ Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà. Bà đã già,mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 7 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 5 A. PHẦN ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) (GV gọi từng em học sinh lên bảng cầm giấy đọc theo yêu cầu) 1. Đọc thành tiếng các vần: oi am iêng ut 2. Đọc thành tiếng các từ ngữ: bố mẹ quê hương bà ngoại già yếu 3. Đọc thành tiếng các câu: Đi học thật là vui. Cô giáo giảng bài. Nắng đỏ sân trường. Điểm mười thắm trang vở. II. Đọc hiểu: (4 điểm) 1. Nối câu (theo mẫu): 3 điểm. Đi học giảng bài Cô giáo sân trường Nắng đỏ thắm trang vở Điểm mười thật là vui 2. Điền vần ua hoặc vần ưa vào ô trống: (1 điểm) Lưỡi c. con c. B. PHẦN VIẾT: 10 ĐIỂM Tập chép (Giáo viên viết lên bảng bằng chữ viết thường mỗi phần viết một dòng, học sinh nhìn bảng và tập chép vào giấy ô ly ) 1. Các vần: (3 điểm) ay eo uôm iêng ưt êch

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 8 2. Các từ ngữ: (4 điểm) bàn ghế bút mực cô giáo học sinh 3. Câu: (3 điểm) Làng em vào hội cồng chiêng

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 9 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 6 1. Kiểm tra đọc (10 điểm) a- Đọc thành tiếng các vần sau: an, eo, yên, ương, ươt b- Đọc thành tiếng các từ ngữ: rặng dừa, đỉnh núi, sương mù, cánh buồm, trang vở c- Đọc thành tiếng các câu sau: Chim én tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. d- Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống : - ươn hay ương : con l... ; yêu... - ăt hay ăc : cháu ch...; m... áo. 2. kiểm tra viết (10 điểm) a. Viết 5 vần : uôm, ênh, ăng, ân, ươu thành một dòng. / b. Viết các từ sau thành một dòng : đu quay, thành phố, bông súng, đình làng c. Viết các câu sau : bay cao cao vút chim biến mất rồi chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 10 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 7 Phần đọc thành tiếng Câu 1/ Đọc thành tiếng các vần sau: 2đ on iêng ươt im ay Câu 2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ sau: 2đ cầu treo cá sấu dừa xiêm cưỡi ngựa kì diệu Câu 3/ Đọc thành tiếng các câu sau: 2đ Những bơng cải nở rộ, nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn. Phần viết Câu 1/ Đọc cho học sinh viết các vần (2đ) âm ươm ong ơt ênh Câu 2/ Đọc cho học sinh viết các từ ngữ (4 đ) rừng tràm hái nấm lưỡi xẻng chẻ lạt xin lỗi Câu 3/ Tập chép (4đ) Ban ngày, sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến sẻ mới cĩ thời gian âu yếm đàn con. Phần Đọc hiểu Câu 1/ Nối ô chữ cho phù hợp: 2đ Chị Na gánh Con hươu đang ăn cỏ chăm chỉ Cả nhà lúa về nhà Em làm bài đi vắng Câu 2 / Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống : 2đ oi hay ơi: làn kh ăm hay âm : ch chỉ cây c m cơm

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 11 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 8 1/ GV coi thi cho học sinh lên bảng đọc các vần sau: (3đ) Ôm iên uông ung ăng anh 2/Gv cho học sinh đọc các từ sau (3đ) - Chó đốm Rau muống Cành chanh - Trung thu Phẳng lặng Viên phấn 3/GV cho học sinh đọc các câu sau (4đ) Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 12 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 9 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (7 điểm) 1. Đọc các vần: Ua, ưu, ươu, ong, uông, anh, inh, uôm, ot, ôt. 2. Đọc các từ: Mũi tên, mưa phùn, viên phấn, cuộn dây, vườn nhãn, vòng tròn, vầng trăng, bay liệng, luống cày, đường hầm. 3. Đọc các câu: + Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. + Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. II. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa. A/ B/ Vườn nhãn Đều cố gắng Từng đàn Ngựa phi Tung bờm Bướm bay lượn Bé và bạn Sai trĩu quả B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết cá từ: ghế đệm, nhuộm vải, sáng sớm, đường hầm (7 điểm) 2. Làm các bài tập: (3 điểm) Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền vào chỗ trống: a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ ong hay ông: con. cây th... b.chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm) Lá... en...e đạp..ĩ ngợi ửi mùi.

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 13 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 10 I. Phần kiểm tra đọc (10 đ) 1. Đọc vần: (2 đ) - âu, ôn, oi, ia, ua. - Ây, ươi, iu, âu - Eo, ay, êu, iên, ut - Ưu, iêu, ưng, inh, ênh - An, ăn, un, ươu, ưu 2. Đọc thành tiếng các từ (2 đ) - rổ rá, nhổ cỏ, gồ ghề, giỏ cá mùi thơm, con vượn. - mua mía, trỉa đỗ, mùa dưa, đôi đũa, cối xay, vây cá. - cái kéo, chào cờ, trái đào, sáo sậu, vườn nhãn. 3. Đọc thành tiếng các câu (2 đ) Sau cơn mưa. Gà mẹ dẫn đàn con đi kiếm ăn. 4. Nối ô chữ cho thích hợp (2 đ) Siêng Trường làng năng 5. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm ( 2 đ ) - om hay am số t.. ống nh.. - im hay um xâu k.. ch. nhãn. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 14 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 11 1. Kiểm tra đọc (10 điểm) a/ Đọc thành tiếng các vần: âu, an, ung, om, ươm b/ Đọc thành tiếng các từ ngữ: mái ngói, cây cau, khen thưởng, bông súng, chuối chín c/ Đọc thành tiếng các câu: Mùa hè vừa đến, phượng vĩ trổ bông tô đỏ sân trường. Các bạn bẻ xuống làm bướm bay trong vở. d/ Nối ô chữ cho phù hợp: cánh diều Gió thổi cô giáo gà con ăn thóc như mẹ hiền rì rào no gió e/ Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: - ôm hay ơm: gối.., bó r.. - uôn hay uông: quả ch, b.. bán 2/Kiểm tra viết (10 điểm) a/ Vần: ui, âu, anh, ươn, iêt b/ Từ ngữ: dòng kênh, cây bàng, măng tre, hươu nai c/ Câu: Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 15 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 12 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) 1. Đọc vần (2 điểm): Học sinh đọc sai mỗi vần trừ 0,1 điểm ay uôn ươn iu ưu ươu iên uôm ươm iêt ân uôt ang anh iêng ưng ênh eng yêm ương 2. Đọc từ ngữ (2 điểm) Học sinh đọc sai, ngọng mỗi từ ngữ trừ 0,5 điểm mưu trí nhà rông bầu rượu buôn làng 3. Đọc đoạn, bài (3 điểm) Học sinh đọc sai mỗi tiếng trừ 0,2 điểm và tuỳ mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp. Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. II. Bài tập (3 điểm) Thời gian 15 phút Bài 1. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống chim iến nóng nực ghế đệm cái ciềng Bài 2. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp Rửa tay sạch Bé rất thích học môn Tiếng Việt. bán hoa. Mẹ đi chợ Quả gấc chưa chín. trước khi ăn cơm. Bài 3. (1 điểm) Điền s hay x vào chỗ chấm thích hợp nước ôi đĩa ôi B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (9 điểm) Thời gian 20 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết 10 vần đầu và đoạn văn bài 3. Chữ viết, trình bày 1 điểm

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 16 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 13 A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (6đ). II. Bài tập: (4đ) 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (2đ) + uôm hay uôn : nắng nh... vàng ; l... lách + iên hay iêng : bay l ; h.... ngang. 2. Điền ng hay ngh: vào chỗ chấm: e..óng;...ĩ..ợi. 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp : (2đ) Vườn cải nhà em đi kiếm mồi Đàn sẻ ngon miệng Bữa cơm trưa nở rộ Con suối chảy rì rầm ` B. Kiểm tra VIẾT 1/Viêt chính tả (5đ). Em tự chép lại bốn câu văn ở bài tập 3 cho đúng

Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Trang 17 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 14 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) A. Đọc thành tiếng (6 điểm) B. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1/ (2 điểm) Nối ô chữ cho phù hợp: Cánh đồng líu lo Chim hót bát ngát Lá cờ gợn sóng Mặt hồ đỏ thắm 2. (2 điểm) Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền vào chỗ trống: a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm) - ong hay ông : con.; cây th.. - iên hay iêng : Hà T. ; Sầu r.. b. Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm) - Lá en, e đạp. -.ĩ ngợi, ửi mùi. II. Kiểm tra viết (10 điểm) a. Vần: iêu, uông, anh, iêt, ac. b. Từ ngữ: thanh kiếm, kết bạn, đường hầm, hiểu biết c. Câu: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?