Nhóm thực hiện: 1) Đỗ Kiều Anh: 12260637 2) Bùi Phan Quỳnh Chi: 12260643 3) Trần Thị Thu Hà: 12260650 GV: Thầy Nguyễn Hồng Quân
1 2 Giới thiệu Khái niệm dòng chảy môi trường và ảnh hưởng đến việc quản lý sông ngòi 3 Khái niệm và ý nghĩa của dòng chảy khác 4 Phương pháp để định lượng dòng chảy 5 Tác dụng của dòng chảy môi trường 6 Kết luận
Kihansi Gorge, Tanzania Dòng chảy qua vùng nông nghiệp - Nepal
Dòng chảy của các con sông được thay đổi thông qua đập và đập tràn, cung cấp nước cho nông nghiệp và đô thị, điều hướng, thoát nước, kiểm soát lũ. Điều hướng này ảnh hưởng đến sinh thái, dịch vụ thủy văn ảnh hưởng đến con người. Dòng chảy duy trì chức năng của sông được gọi là Dòng chảy môi trường
Dòng chảy môi trường là một dòng nước chảy ra hoặc chảy vào một dòng sông với mục đích cụ thể để quản lý các hiện trạng của hệ sinh thái sông Dòng chảy môi trường là một thuật ngữ toàn diện bao gồm tất cả các thành phần của dòng sông theo thời gian, sự cần thiết của việc thay đổi dòng chảy tự nhiên, các vấn đề kinh tế xã hội và sinh lý (thuật ngữ).
Thành phần của dòng chảy môi trường: Yêu cầu lưu lượng: tập trung lưu lượng dòng chảy cho sự phát triển của cá; Duy trì dòng lưu lượng: Một chế độ dòng chảy cần thiết để duy trì tất cả các chức năng của hệ sinh thái sông và cung cấp nước đầy đủ cho các động vật, thực vật sinh sản trong năm; Dòng lưu lượng hạn hán: Một chế độ dòng chảy trong năm hạn hán đủ để duy trì loài trong một hệ không quan tâm đến việc sinh sản; Dòng chảy tối thiểu: mô tả dòng chảy cần thiết để duy trì một số tính năng của hệ sinh thái sông.
Một số ví dụ về dòng chảy môi trường: Dòng chảy để vận chuyển cá di cư; Dòng chảy cường độ cao để bồi đắp phù sa cho bờ và phân phối hạt giống; Dòng chảy duy trì lượng muối đồng thời cân bằng luồng nước ngọt và nước biển tại cửa sông; Dòng chảy tràn ngập vùng đồng bằng tại các thời điểm thích hợp trong năm.
Giảm thiểu các tác động của nguồn tài nguyên mới phát triển; Phục hồi các hệ thống bị ảnh hưởng bởi sự phát triển trong quá khứ; Cho phép tính toán chi phí bồi thường cho người dân khi bị những tác động đó.
Dòng chảy lưu lượng thấp: ranh giới giữa mùa khô và mùa mưa tạo ra các điều kiện khác nhau trong những mùa khác nhau; Lũ lụt nhỏ: kích thích sinh sản của cá, loại bỏ chất thải, làm sạch dòng sông; Lũ lụt lớn: giống lũ lụt nhỏ và cung cấp dòng chảy để nạo vét dòng sông và cung cấp phù sa cho vùng đồng bằng ngập nước;
Hành động thay đổi chế độ dòng chảy và ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái: Dòng chảy tưới tiêu: sử dụng những con sông tưới tiêu; Dòng chảy điều hướng: thay đổi lưu lượng vào 2 mùa; Xây đập lớn: giảm tần số và thời gian lũ lụt; Xây thủy điện: giảm thời gian và phân bố dòng chảy; Trồng rừng trong các lưu vực; Phá rừng trong các lưu vực.
Những dòng chảy không phải là dòng chảy môi trường: Thoát nước phát điện; Thoát nước thủy lợi; Chuyển hướng dòng chảy; Pha loãng ô nhiễm; Thoát nước thải; Lưu chuyển lưu vực. Gây tổn hại đến môi trường
Phương pháp truyền thống Áp dụng cho một mục tiêu cụ thể, phạm vi nhỏ hẹp Phương pháp tương tác Tập trung mối quan hệ của chế độ dòng chảy và các khía cạnh khác của sông
Phương pháp tiếp cận truyền thống: Phương pháp chỉ số thủy văn (vd: phương pháp Tennat): dựa vào hồ sơ lưu chế độ dòng chảy tương lai; Phương pháp đánh giá thủy lực (vd: phương pháp chu vi ướt): dựa vào hồ sơ lưu và các thông số của con sông như độ sâu, tốc độ nước, mặt cắt ướt chế độ dòng chảy tương lai; Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia; Phương pháp tổng hợp tiếp cận: tổng hợp các phương pháp trên.
Phương pháp Tennant: Áp dụng tại U.S dựa vào quan sát thực địa và hồ sơ lưu chủ yếu quản lý môi trường sống của cá hồi; Phương pháp chu vi ướt: Áp dụng tại U.S, tương tự phương pháp Tennant, có mô tả mối quan hệ giữa chu vi ướt, chiều sâu và phương pháp tối thiểu để cá sinh trưởng và phát triển; Phương pháp chuyên gia: Áp dụng tại Đông Úc, lấy ý kiến thông qua hội thảo.
Phương pháp BBM: Xây dựng biểu đồ khối kêý hợp các hệ sinh thái của sông, đặc tính vật lý, sinh học và sinh hoạt của người dân, áp dụng ở Nam phi.
Phương pháp tiếp cận tương tác: Phương pháp gia tăng lưu lượng (phương pháp mô tả môi trường sống); Phương pháp chuyển đổi lưu lượng; Phương pháp tiếp cận tương tác mô tả: Chế độ dòng chảy thay đổi; Kết quả điều kiện của dòng sông hoặc các loài; Năng suất dòng ra của dòng sông; Lợi ích và giá trị kinh tế.
Phương pháp mô phỏng môi trường sống: biểu đồ là mối quan hệ giữa đặc tính dòng chảy như độ sâu, vận tốc nước, môi trường sống cho loài A.
Phương pháp chuyển đổi lưu lượng: các thành phần cơ bản
Các giai đoạn của 2 phương pháp trên: Xác định vấn đề; Lập kế hoạch nghiên cứu; Thực hiện nghiên cứu; Chọn phương pháp phân tích; Giải quyết vấn đề.
Phương pháp truyền thống Thường cung cấp một chế độ dòng chảy duy nhất để duy trì một điều kiện khách quan. Tạo động lực cho các đặc điểm cụ thể của chế độ dòng chảy. Phương pháp tương tác Cung cấp một loạt chế độ dòng chảy, mỗi loại liên kết với một điều kiện sông khác nhau. Giải thích những hậu quả do chế độ dòng chảy Không có lợi cho khảo sát tỉ mỉ Thích hợp cho các lựa chọn mà mục tiêu rõ ràng Thuận lợi cho khảo sát tỉ mỉ Thích hợp cho các lựa chọn dòng chảy cuối cùng là kết quả của sự đàm phán với người dùng khác.
Đầu ra Phương pháp (pp) truyền thống Phương pháp Dữ liệu và thời gian Thời gian đánh giá Quan hệ phụ thuộc vào đầu ra Mức độ kinh nghiệm PP Tennat Trung bình 2 tuần Thấp USA/Mở rộng đến thấp PP chu vi Trung bình 2 4 tháng Thấp USA/Mở rộng ướt PP chuyên Trung bình 1 2 tháng Trung bình Nam phi, Úc/Mở gia đến thấp rộng PP tiếp cận Trung bình 6 18 Trung bình Úc/giới hạn toàn diện đến cao tháng PP tương tác IFIM Rất cao 2 5 năm Cao USA, UK/Mở rộng DRIFT Cao đến rất 1 3 năm Cao Bắc phi/ rất giới cao hạn
Hỗ trợ trong quá trình ra quyết định về dự án quản lý tài nguyên nước; Phân bổ dòng nước
Dòng chảy môi trường để quản lý tài nguyên nước; Nhiều kỹ thuật đã nêu ra để đánh giá lợi ích và chi phí của dòng chảy môi trường; Kết hợp với các công cụ khác để phân bổ hợp lý nguồn tài nguyên nước.
Thank for listenning!