TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA VI PHẪU THUẬT U TỦY NGỰC TÓM TẮT Nguyễn Quang Huy 1 ; Nguyễn Văn Hưng 1 ; Lê Khắc Tần

Tài liệu tương tự
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ H TH T NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TRONG CHẬU H NG NHỎ TÓM TẮT Nguy

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

Microsoft Word - TOMTT~1.DOC

T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè chuyªn Ò ngo¹i bông-2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

BẢNG GIÁ VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN (Ban hành kèm theo QĐ 243 và 873/QĐ-SYT, Thông tư 37 Bộ Y tế) STT MA_DVKT TÊN DỊCH VỤ KỸ T

ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT XÂM LẤN TỐI THIỂU ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG

ĐẶT ỐNG THÔNG NIỆU ĐẠO BÀNG QUANG 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1. Thực hiện giao tiếp với người bệnh, thôn

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số : 1417/2012//QĐ/TGĐ-BHBV ngày 9 / 5/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo h

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG Phạm Thái Dũng 1 ; Nguyễ

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

TỔN THƯƠNG PHẦN MỀM Mục tiêu 1. Nhận biết các dấu hiệu, nguyên nhân, nguy cơ tổn thương phần mềm 2. Xử trí cách rửa, băng vết thương phần mềm Dấu hiệu

y häc cæ truyÒn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI

Lời Dẫn

Bs. Nguyễn Lưu Giang VẾT THƢƠNG SỌ NÃO Mục tiêu 1. Nắm được sơ lược về vết thương sọ não. 2. Hiểu được sinh lý cũng như cơ chế chấn thương. 3. Thăm kh

Microsoft Word - TT QTGDPY kem Phu luc.doc

LỜI CAM ĐOAN

365 Ngày Khai Sáng Tâm Hồn Osho Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] TÓM TẮT TÁC PHẨM VĂN XUÔI LỚP 12 Tóm tắt truyện Vợ chồng A Phủ Tô Hoài ( in trong tập Truyện Tây Bắc, 19

1 ĐẶT VẤN ĐỀ UTBM khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, mô

Ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế Logo QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN PHẪU THUẬT GÃY 1/3 GIỮA 2 XƯƠNG CẲNG CHÂN Ở NGƯỜI LỚN Họ và t

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

Tóm tắt tác phẩm văn xuôi lớp 12

C QUI TRÌNH KỸ NĂNG THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT C1 - CHÍCH CHẮP, CHÍCH LẸO Mục đích: Giúp điều trị cho NB. Mức độ: Mỗi bước thực hiện có qui định mức độ m

CHƯƠNG 1

i

1-12.cdr

NGƯỜI CHIẾN SĨ KHÔNG QUÂN PHỤC Tam Bách Đinh Bá Tâm Tôi vốn xuất thân trong một dòng tộc mà ba thế hệ đều có người làm quan văn và không vị nào theo b

Chiến tranh Việt Nam kết thúc mang ý nghĩa gì?

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XA SAU ĐIỀU TRỊ MẤT DA CẲNG TAY, BÀN TAY BẰNG VẠT DA CUỐNG BẸN TÓM TẮT Phạm Hiếu Liêm 1 ; V

Document

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM GÂY MÊ HỒI SỨC 1. Gây mê cho bệnh nhân mổ bướu tân dịch vùng cổ cần lưu ý a. Chảy máu b. Tụt nội khí quản c. Phù nề thanh quản

SÓNG THẦN PHAN RANG MX Tây Đô Lâm Tài Thạnh. Theo nhịp sống, người ta tự chọn phương hướng để đi, bằng nhiều cách khác nhau, lưu giữ hay xóa đi quá kh

Đời Lưu Tống, ngài Cầu Na Bạt Ma dịch Phạn Hán Đời Minh, ngài Trí Húc chú thích Thích Pháp Chánh dịch Hán Việt Kinh Năm Giới Tướng của Ưu Bà Tắc Chú t

LỜI NÓI ĐẦU Ebook miễn phí tại : Khi tình yêu đồng nghĩa với đau khổ, nghĩa là bạn đang yêu mù quáng. Khi phần lớn những cuộc trò chuy

Truyện ngắn Bảo Ninh

Kể lại một kỉ niệm sâu sắc về mẹ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ MINH HƯỜNG CÁI TÔI TRỮ TÌNH TRONG THƠ BẰNG VIỆT Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số: TÓ


PowerPoint Presentation

Tác Giả: Bản Lật Tử BẢN SONATA ĐÀO HÔN Chương 1 Trốn Hôn Tại bến xe, tiếng người và tiếng xe ồn ào náo nhiệt bên tai không dứt, một bóng hồng kéo một

MẪU SLIDE POWERPOINT ĐẸP

FISC K5 Chính sách của vùng ven biển Ostrobotnia về chăm sóc sức khỏe và xã hội FISC K5 NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP NHẤT Ở TRẺ EM Vietnamesiska Tiếng Việt 1

Microsoft Word - Bai giang giai phau hoc tap 1.doc

Trường Tây - Trường Ta.Những ngày xưa truyện đẹp như truyền kỳ Những mai vui hay trưa tối sầu bi Đều đẹp cả những ngày xưa truyện đẹp Cung Trầm Tưởng

CHƯƠNG 1

Microsoft Word TAI TAO CHOP MUI TMH.doc

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP DỰ THẢO Phụ lục 01 SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC NGÀNH: KỸ THUẬT VẬ

Chiều Trên Phá Tam Giang Trần Thiện Thanh Chiều Trên Phá Tam Giang anh chợt nhớ em nhớ ôi niềm nhớ ôi niềm nhớ đến bất tận em ơi! em ơi! Giờ này thươn

MUÕI MAY B-LYNCH TRONG ÑIEÀU TRÒ BAÊNG HUYEÁT SAU SANH DO ÑÔØ TÖÛ CUNG

Document

Đoàn Viết Hoạt và sứ mệnh xương rồng Đỗ Thái Nhiên So với các loài thực vật khác, xương rồng là loại cây có sức chịu đựng cao cấp nhất và trường kỳ nh

Nguồn (Aug 27,2008) : Ở Cuối Hai Con Đường (Một câu chuyện hoàn toàn có thật. Tác giả xin được kể lại nhân dịp 30 năm

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: BỆNH HỌC: UNG THƯ THANH QUẢN 1

ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯÒI BỆNH TRƯỚC MỔ UNG THƯ DẠ DÀY Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Bá Anh, Lê Minh Hương, Nguyễn Thanh Long ĐặT VấN Đề Tình

Microsoft Word - Con se lam duoc.doc

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

bovai16_2019JUN18_tue

Phần 1

Microsoft Word - thuong.cang.saigon.doc

HỎI - ĐÁP VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CHO NGƯỜI CHẾ BIẾN, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ Hà Nội -2016

Document

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

PHÂN LOẠI ĐAU SAU TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Microsoft Word - 05_PVS Ho ngheo_xom 2_ xa Hung Nhan-Nghe An.doc

BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

Microsoft Word - NGÔI-SAO-ẤY-VỪA-ĐÃ-LẶN.docx

Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

Microsoft Word - HEM-7300 manual Apr-2011.doc

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ

Chọn size khi mua quần áo Vài mẹo vặt về Quần Áo, Giầy Dép Bạn rất thích xài hàng xịn nhưng bạn không chắc bộ đồ có vừa với mình không, bởi ký hiệu kí

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 TRẦN THÁI PHÚC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG T

Về Việc Cho Con Bú Mẹ Và Tìm Hiểu Hành Vi Của Trẻ Thơ Tài Liệu này được soạn thảo chu đáo để giúp cho quí vị cảm thấy thoải mái và tự tin hơn khi trở

Microsoft Word - NGH? T?M TANG XUA ? QUÊ TA

Giới Thiệu về Đường Truyền Tĩnh Mạch Trung Tâm Từ Ngoại Biên (PICC)

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

No tile

MINUET 2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VI Issue 13 03/ with people in mind

Pha Lê vừa đi lên phòng , cô bắt gặp Ngọc Bạch đang đứng nơi góc hành lang nói chuyện điện thoại với ai đó

Em hãy kể lại một câu chuyện về lòng nhân ái hay hiếu thảo mà em đã chứng kiến hoặc tham gia

Microsoft Word - jlarteguy-vinhbietsaigon[2]

Brochure - CIE _VIB

Tướng Đỗ Cao Trí

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o ĐƠN TỐ CÁO Kính gửi: Đồng kính gửi: - Chánh Thanh tra Bộ giáo

Chủ đề 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài 120 phút I. PHẦN LÝ TH

Phần 1

Lời Dẫn

Việc hôm nay (cứ) chớ để ngày mai

CHƯƠNG 2

LÔØI TÖÏA

Phần 1

Nuôi Con Bằng Sữa Mẹ khi Con của Bạn có Các Nhu Cầu Đặc Biệt Việc sinh ra đứa con có các nhu cầu đặc biệt có thể mang lại nhiều cảm xúc khác nhau niềm

KỸ THUẬT CƠ BẢN LÁI Ô TÔ

Bản ghi:

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA VI PHẪU THUẬT U TỦY NGỰC TÓM TẮT Nguyễn Quang Huy 1 ; Nguyễn Văn Hưng 1 ; Lê Khắc Tần 2 Mục tiêu: đánh giá kết quả sớm sau vi phẫu thuật u tủy ngực. Đối tượng và phương pháp: phân tích mô tả cắt ngang 32 bệnh nhân điều trị vi phẫu thuật u tủy ngực tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Quân y 103 từ 8-2012 đến 4-2017. Kết quả: 100% bệnh nhân ở giai đoạn đau rễ có kết quả tốt khi ra viện, trong khi đó bệnh nhân ở giai đoạn liệt không hoàn toàn kết quả tốt 81,48%. Kết luận: kết quả sớm của vi phẫu thuật u tủy ngực: tốt 84,38%; trung bình 15,62%. hông có trường hợp nào diễn biến xấu đi hoặc tử vong. * Từ khóa: U tủy ngực; Vi phẫu thuật; Kết quả sớm. Evaluating Short-Term Outcomes of Microsurgery for Thoracic Spinal Tumor Summary Objectives: Evaluating short-term outcomes of microsurgery for thoracic spinal tumors. Subjects and methods: A retrospective, analytical and descriptive study on 32 cases of thoracic spinal tumors who were operated in Neurosurgical Department, 103 Military Hospital from August, 2012 to April, 2017. Results: In the stage of radicular pain, 100% of patients had good results, while in the stage of incompleted paralysis, good results were 81.48%. Conclusions: The short-term postoperative outcomes: good (84.3%); moderate (15.62%). No patient has become worse or died. * Key words: Thoracic spinal tumor; Microsurgery; Short-term outcome. ĐẶT VẤN ĐỀ U tủy sống là nh ng tổn thương tăng sinh trong ống tủy có nguồn gốc từ tế bào thần kinh hoặc từ nơi khác di căn đến gây chèn ép cấu trúc xung quanh như rễ thần kinh hay tủy sống gây biểu hiện rối loạn vận động, cảm giác, có thể gây mất chức năng tủy sống. Phẫu thuật lấy u được thực hiện từ lâu, nhưng năm 1964 urze phát minh ra kính hiển vi phẫu thuật giúp cho phẫu thuật u tủy có nh ng bước phát triển vượt bậc. Nghiên cứu đánh giá kết quả sớm sau vi phẫu thuật lấy u tuỷ ngực chưa nhiều. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: Đánh giá ết quả sớm sau vi phẫu thuật u tủy ngực. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 32 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán u tủy ngực và điều trị vi phẫu thuật tại hoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 8-2012 đến 04-2017. Trong đó tiến cứu 9 BN, hồi cứu 23 BN. 1. Bệnh viện Quân y 103 2. Bệnh viện Quân y 109 Người phản hồi (corresponding): Nguyễn Quang Huy (nguyenquanghuy910@gmail.com) Ngày nhận bài: 20/9/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/11/2018 Ngày bài báo được đăng: 09/4/2019 36

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu. 32 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán u tủy ngực và điều trị vi phẫu thuật tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 8-2012 đến 04-2017. Trong đó tiến cứu 9 BN, hồi cứu 23 BN. * Tiêu chuẩn lựa chọn BN: BN được chẩn đoán xác định u tuỷ sống đoạn ngực dựa trên phim MRI cột sống ngực. * Tiêu chuẩn loại trừ: BN có u nhưng không phẫu thuật hoặc phẫu thuật ở bệnh viện khác. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. * Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang không đối chứng. * Nội dung nghiên cứu: - Phương pháp phẫu thuật: + Chuẩn bị BN:. BN được giải thích về bệnh lý, nh ng tai biến, biến chứng có thể xảy ra trong và sau. BN được vệ sinh trước ngày phẫu thuật: tắm toàn thân bằng dung dịch tắm sát khuẩn, sát khuẩn vùng mổ và băng vô trùng.. Thụt tháo vào hai thời điểm: tối hôm trước và sáng ngày mổ.. Tối hôm trước ăn nhẹ (cháo, s a, súp), sáng ngày mổ nhịn ăn. + Phương pháp vô cảm: mê nội khí quản. + Tư thế BN: tư thế nằm sấp, kê gối nhỏ ở vai, ngực và cánh chậu 2 bên. Đầu được đặt sao cho cổ ở tư thế trung gian, có thể dễ dàng vận động và không ảnh hưởng đến ống nội khí quản. + Phương tiện phẫu thuật:. Bộ dụng cụ chuyên khoa mổ cột sống chung.. Bộ dụng cụ vi phẫu.. Kính hiển vi phẫu thuật với độ phóng đại 3-10 lần (Hãng Carl Zeiss, Đức).. Dao đốt điện lưỡng cực. + Kỹ thuật mổ [1]:. Đánh dấu vị trí khối u bằng cách xác định gai sau, sau đó kiểm tra lại bằng C-arm. Rạch da chính gi a gai sau trên và dưới vị trí u một gai sống. Tách các khối cơ cạnh sống sang hai bên, bảo toàn dây chằng trên gai và dây chằng liên gai.. Dùng banh tự động mở rộng và cố định trường mổ, dùng gạc dài nhét hai đầu để cầm máu và mở rộng trường mổ, bộc lộ cung sau. Mở xương cung sau bằng khoan mài cao tốc.. U rễ thần kinh nằm ngoài màng cứng: nhẹ nhàng dùng dụng cụ vén tách dần u ra khỏi màng cứng và rễ thần kinh, kết hợp dùng bipolaire cầm máu với cường độ điện thế thấp. Với nh ng u dưới màng cứng - ngoài tuỷ: rạch màng cứng theo chiều dọc và khâu treo hai mép bằng chỉ nhỏ. Bóc tách u nhẹ nhàng, nếu u dính chặt vào rễ thần kinh và rễ thần kinh đã teo nhỏ, có thể cắt bỏ rễ. Kiểm tra cầm máu, bơm rửa nhẹ nhàng.. Đóng kín màng cứng, cầm máu tổ chức xương, tổ chức mạch máu. Đặt dẫn lưu ngoài màng cứng và phần thấp của vùng mổ. Đóng vết mổ 4 lớp. - Điều trị và chăm sóc BN sau phẫu thuật:. Kháng sinh toàn thân 7 ngày sau 37

. Chống phù tuỷ 2-3 ngày đầu sau. Thay băng, rút dẫn lưu sau 24-48 giờ.. Cắt chỉ sau 7 ngày.. Tập vận động phục hồi chức năng sớm.. Chăm sóc thông tiểu, chăm sóc vết loét với BN có loét cũ. - Đánh giá kết quả: + Thời gian và kết quả lấy u:. Kết quả sớm tính từ lúc sau phẫu thuật đến khi BN ra viện.. Kết quả lấy u: lấy toàn bộ u và lấy một phần u. + Mô bệnh học: xét nghiệm mô bệnh học thực hiện tại Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Quân y 103. + Giai đoạn bệnh: Theo Austin G.M (1991), căn cứ vào triệu chứng lâm sàng như đau, rối loạn cảm giác, rối loạn vận động, rối loạn phản xạ gân xương, rối loạn cơ tròn và rối loạn dinh dưỡng chia BN theo ba giai đoạn lâm sàng:. Giai đoạn đau rễ: đau liên tục, đau khởi phát từ từ tăng dần, đau tại chỗ hoặc theo dải rễ thần kinh. Đáp ứng với thuốc giảm đau hạn chế, thời gian có thể ngắn hoặc dài, có thể có cảm giác bất thường như tê bì, kiến bò hoặc mỏi yếu chi.. Giai đoạn liệt không hoàn toàn: Triệu chứng đau tăng lên gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, đáp ứng kém hoặc không đáp ứng với thuốc giảm đau. Giảm cảm giác theo khoang đoạn tủy tổn thương. Liệt một vài nhóm cơ mà rễ thần kinh chi phối. Bắt đầu có rối loạn phản xạ gân xương, bí tiểu, bí đại tiện.. Giai đoạn liệt hoàn toàn: giai đoạn cuối với đầy đủ bảng lâm sàng của liệt hoàn toàn chi thể, biểu hiện: liệt trung ương hoặc liệt ngoại vi. Rối loạn cơ tròn trầm trọng, đại tiểu tiện không tự chủ. Có thể kèm theo các triệu chứng nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, loét điểm tỳ. + Đánh giá kết quả sớm: Theo Nguyễn Hùng Minh (1994) [1], kết quả phẫu thuật chia ra các mức độ:. Kết quả tốt: Toàn trạng tốt hơn trước mổ. Hết đau. Phục hồi các rối loạn vận động, cảm giác, cơ tròn. Vết mổ liền sẹo kỳ đầu. Không có di chứng. Lao động và sinh hoạt bình thường.. Kết quả trung bình: Toàn trạng ổn định. Đau giảm hơn trước mổ. Hồi phục một phần rối loạn cảm giác, vận động, cơ tròn. Vết mổ liền sẹo. Không có di chứng. Tự sinh hoạt và lao động nhẹ.. Kết quả xấu: Toàn trạng kém hơn trước mổ, tâm lý bi quan. Vết mổ không liền sẹo kỳ đầu. Rối loạn vận động, cảm giác, cơ tròn nặng hơn trước mổ. Mất khả năng lao động hoặc lệ thuộc vào sự chăm sóc của người khác. 38

U tái phát sau mổ: khám lâm sàng và chụp MRI cột sống ngực. Tử vong. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả lấy u. - 25/32 BN (78,13%) phẫu thuật lấy được toàn bộ u. Đây đều là các trường hợp u màng tủy và u rễ thần kinh. - 7/32 BN (21,87%) không lấy hết, gồm 1 BN u mỡ không thể bóc tách hết được tổ chức mỡ dính vào tủy, 3 BN u rễ thần kinh to xâm lấn dính nhiều vào màng tủy và rễ thần kinh, 3 BN u nang dịch chỉ phá nang mà không lấy hết được bao nang. Theo Klekamp J và Sanmii M (2007) [5], tỷ lệ lấy hoàn toàn u 79%, lấy một phần u 18%, chỉ lấy u làm giải phẫu bệnh lý và giải phóng chèn ép 3%. Albanese V và CS (2002) [6] nghiên cứu 41 BN u tủy thấy tỷ lệ lấy hoàn toàn u đạt 90% ở u màng tủy và 94% với u tế bào Schwann. Nghiên cứu của Nambiar M và Kavar B (2012) [7], tỷ lệ lấy hoàn toàn u tủy là 80,2%; trong đó cao nhất là u tế bào Schwann (95,5%), u màng tủy 84,4%; u xơ thần kinh 77,8%; u màng ống nội tủy 50%. Dong-Ki Ahn và CS (2009) [8], Kyung-Won Song và CS (2009) [9] cũng lấy được tất cả các u tủy. Vũ Hồng Phong (2001) [2] nghiên cứu về u thần kinh tủy, phẫu thuật lấy toàn bộ u đạt được 100%. 2. Kết quả giải phẫu bệnh lý. Trong số 32 BN, 12 BN u màng tủy (37,5%), 16 BN u rễ thần kinh (50%), 1 BN u mỡ (3,13%), 3 BN u nang dịch (9,37%). Trong các u tủy vùng ngực, u rễ thần kinh và u màng tủy chiếm tỷ lệ cao nhất. U mỡ có tỷ lệ thấp nhất. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Hùng Minh (1994) [1]. Đây cũng là nhóm phần lớn u dưới màng cứng - ngoài tủy, là loại u lành tính nếu phát hiện sớm sẽ có khả năng lấy bỏ toàn bộ và đạt kết quả tốt sau Chúng tôi gặp 12/32 BN u màng tủy (37,5%). Theo Đỗ Khắc Hậu (2016) [3], tỷ lệ này là 26,8%. Các u khác ít gặp hơn là u nang dịch, u mỡ, phù hợp với nghiên cứu về u tủy sống nói chung, cho thấy chủ yếu gặp u rễ thần kinh và u màng tủy, ngoài ra có thể gặp một số loại u khác ít phổ biến như u mỡ, u nang thượng bì, u màng ống nội tủy. 3. Kết quả sớm. Bảng 1: Kết quả sớm liên quan đến giai đoạn bệnh. Giai đoạn Kết quả Tốt Trung bình n % n % Đau rễ 5 100 0 0 Liệt không hoàn toàn 22 81,48 5 18,52 Ở giai đoạn đau rễ, 100% BN có kết quả tốt khi ra viện. Giai đoạn liệt không hoàn toàn, kết quả tốt đạt 81,48%. Không có BN nào đến trong giai đoạn liệt hoàn toàn. Kết quà này cho thấy, với giai đoạn đau rễ, tiên lượng kết quả hồi phục sau phẫu thuật sẽ tốt hơn rất nhiều so với giai đoạn muộn của bệnh cho dù đều giải phóng chèn ép tủy và rễ thần kinh, điều này phù hợp với nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước. 39

Bảng 2: Kết quả sớm liên quan đến giải phẫu bệnh. Loại u Kết quả Tốt Trung bình n % n % U màng tủy 10 83,33 2 16,67 U rễ thần kinh 14 87,5 2 12,5 U mỡ 0 0 1 100 U nang dịch 3 100 0 0 Cộng 27 84,38 5 15,62 - U rễ thần kinh tỷ lệ tốt 87,5%, trung bình 12,5%. Đối với u màng tủy, tỷ lệ tốt 83,33%, trung bình 16,67%. Các ca u nang dịch tỷ lệ tốt đạt 100%. Các trường hợp kết quả trung bình là do u kéo dài, to, xâm lấn vào rễ thần kinh và tủy. - Kết quả chung: tốt chiếm 84,38%; trung bình 15,62%. Nghiên cứu của Nguyễn Thành Bắc (2004) [4]: kết quả tốt 81,25%, của Đỗ Khắc Hậu (2016) [3] là 76,8%. Nguyễn Thành Bắc (2004) [4] nghiên cứu u rễ thần kinh đoạn cột sống ngực - thắt lưng cùng, kết quả tốt 50%. Đỗ Khắc Hậu (2016) [3] nghiên cứu u dưới màng cứng ngoài tủy, tỷ lệ tốt sau phẫu thuật đoạn ngực 64,1%, trung bình 33,3% và 2,6% xấu. KẾT LUẬN - Đối với các khối u rễ thần kinh và u màng tủy có thể lấy hết được toàn bộ khối u, ngoại trừ nh ng u to dính nhiều vào rễ thần kinh và màng tủy. Đối với khối u mỡ, chỉ có thể lấy gần hoàn toàn. - Kết quả sớm: tốt 84,38%, trung bình 15,62%, không có trường hợp nào diễn biến xấu đi hoặc tử vong. BN được mổ ở giai đoạn đau rễ đều đạt kết quả tốt (100%). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguy n Hùng Minh. Nghiên cứu chẩn đoán sớm và điều trị ngoại khoa bệnh u tủy tại Bệnh viện Quân y 103. Luận án Phó Tiến sỹ Khoa học Y Dược. Học viện Quân y. 1994. 2. Vũ Hồng Phong. Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u thần kinh tủy. Luận văn Thạc sỹ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2001. 3. Đ Khắc Hậu. Nghiên cứu chẩn đoán sớm và điều trị vi phẫu thuật u dưới màng cứng-ngoài tủy. Luận án Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. 2016. 4. Nguy n Thành Bắc. Nghiên cứu chẩn đoán và kết quả điều trị phẫu thuật u rễ thần kinh tủy đoạn ngực - thắt lưng cùng tại Bệnh viện Quân y 103. Luận văn Thạc sỹ Y học. Học viện Quân y. 2004. 5. Klekamp J, Samii M. Surgery of Spinal Tumors. Springer. Chapter 4. 2007, pp.144-312. 6. Albanese V, N. Platania. Spinal tumors. Personal experience. Neurosurg Sci. 2002, 46 (1), pp.18-24. 7. Nambiar M, Kavar B. Clinical presentation and outcome of patients with intradural spinal cord tumours. J Clin Neurosci. 2012, 19 (2), pp.262-266. 8. Dong-Ki Ahn. The surgical treatment for spinal cord tumors. Clin Orthop Surg. 2009, 1 (3), pp.165-172. 9. Kyung-Won Song MD. Surgical results of spinal cord tumors. Clin Orthop Surg. 2009, 1 (2), pp.74-80. 40