TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA, KHÁNG VI SINH KIỂM ĐỊNH VÀ GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA LOÀI BÚP LỆ CHÙM TO

Tài liệu tương tự
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

Tạp chí Khoa học công nghệ và Thực phẩm 12 (1) (2017) NGHIÊN CỨU CHỌN NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ CHỨA PROTEASE HOẠT TÍNH CAO VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶ

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

24 KẾT LUẬN - Đã tách chiết, phân lập, định danh và nuôi cấy tăng sinh thành công tế bào gốc trung mô từ tủy xương thỏ, từ đó đưa ra một qui trình tóm

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 1(86)/2018 TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THAN NGẮN NGÀY, PHẨM CHẤT CAO Lê Hữu Hải 1, Huỳnh Thị Huế Trang 1

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

Microsoft Word - GT modun 04 - Nhan dan ong

J. Sci. & Devel., Vol. 10, No. 5: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2012 Tập 10, số 5: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHẾ BIẾN ĐỒ UỐ

Microsoft Word DO THANH XUAN( )

Dự thảo ngày 19/4/2018 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG VITAMIN A VÀO THỰC PHẨM National technical regulation on subst

KHOA H C CÔNG NGH NH H NG C A CÁC Y U T CÔNG NGH CHÍNH N KH N NG TRÍCH LY 1- DEOXYNOJIRIMYCIN (DNJ) T LÁ DÂU T M VI T NAM Hoàng Th L H ng 1, Nguy n Mi

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA VI PHẪU THUẬT U TỦY NGỰC TÓM TẮT Nguyễn Quang Huy 1 ; Nguyễn Văn Hưng 1 ; Lê Khắc Tần

VIỆN KHOA HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGUYỄN THỊ LIỄU NGHIÊN

BẢO QUẢN NGHÊU BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ LẠNH ĐÔNG 1

T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè chuyªn Ò ngo¹i bông-2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

Tập 164, Số 04, 2017 Tập 164, số 04, 2017

R. Koch quan sát thấy vi khuẩn gây bệnh than Bacillus anthracis (hình 5) luôn có trong máu của bò bị bệnh. Ông lấy một ít máu tiêm vào chuột khoẻ thì

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH THỊ THANH TÂM Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Lộc N

Công nghệ sinh học & Giống cây trồng NHÂN GIỐNG CÂY ĐẢNG SÂM (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. et Thomson) BẰNG KỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ Bùi Văn Thắng

VIỆN KHOA HỌC

AN TOÀN VÀ VỆ SINH tại nông trại Là một người nông dân, bạn thực hiện rất nhiều công việc khác nhau trong ngày làm việc của mình. Trong đó, bạn thường

OpenStax-CNX module: m Kỹ thuật chế biến đồ hộp mứt quả ThS. Lê Mỹ Hồng This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative C

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI

Tóm tắt Nghiên cứu sản xuất nước giải khát từ mầm đậu xanh (Vigna radiata) STUDY ON BEVERAGE FROM GREEN BEAN (Vigna radiata) Trần Thị Dịu, Nguyễn Đức

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ PHƢƠNG THANH THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TRONG TRUYỆN NGẮN MA VĂN KHÁNG Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã số:

Microsoft Word - 06-CN-TRAN HUU DANH(43-51)

Bs. Nguyễn Lưu Giang VẾT THƢƠNG SỌ NÃO Mục tiêu 1. Nắm được sơ lược về vết thương sọ não. 2. Hiểu được sinh lý cũng như cơ chế chấn thương. 3. Thăm kh

VIỆN KHOA HỌC

Tựa

GII THIU MN HOC SINH LY BNH

Microsoft Word BÁO CÁO K?T QU? NGHIÊN C?U CH?N T?O GI?NG LÚA THU?N PB10

THùC TR¹NG TI£U THô RAU AN TOµN T¹I MéT Sè C¥ Së

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 3(81) năm 2016 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁIVÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT THỊT CỦA GÀ SAO NUMIDA MELEAGRIS (LINNAEUS, 1758) TẠI

Microsoft Word - TT lu?n án TS. Huy?n.doc

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 1: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(1): NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY RAU

Tủ lạnh Hướng dẫn sử dụng RT53K*/RT50K*/RT46K*/RT43K* Thiết bị không có giá đỡ Untitled :23:47

MP02_VN

OXFORD AGAR PHÁT HIỆN LISTERIA I. ỨNG DỤNG Oxford agar là môi trường chọn lọc được sử dụng để phân lập và định lượng Listeria monocytogenes từ sữa và

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Thức ăn và nuôi dưỡng bò sữa Biên tập bởi: nguyenxuantrach

Qui chuẩn kỹ thuạt Quốc gia

Microsoft Word - Câu chuy?n dông y - T?p 3b B?nh cao áp huy?t.doc

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI

Catalogue 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÍ THỊ ĐÀO TỔNG HỢP V

CHƯƠNG 6

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

Microsoft Word NDKieu et al-So huyet.doc

Table of Contents LỜI NÓI ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU I- NGUỒN GỐC CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT II- NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT P

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN THUỲ QUÝ TÚ NGHIÊN CỨU CỐ ĐỊNH VI KHUẨN CỐ ĐỊNH ĐẠM TRONG HẠT POLYTER VÀ ỨNG DỤNG TRÊ

5

(Microsoft Word Nguy?n Van Ph\372-ok.doc)

y häc cæ truyÒn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP

B Ộ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - T ự do - Hạnh phúc S ố: 53/2016/TT-BLĐTBXH

huong dan du phong lay truen tu me sang con 31.3_Layout 1.qxd

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

HỎI - ĐÁP VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CHO NGƯỜI CHẾ BIẾN, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ Hà Nội -2016

Microsoft Word - Báo cáo ngành mía đường

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn học quản trị học của sinh viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên

Ky Thuat Gieo Trong Va Cham Soc Cay Kim Tien Thao

Câu 1: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:

T p h ho h r ng i h n h Ph n D: Khoa h h nh trị, Kinh tế và Pháp luật: 26 (2013): TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐI LÀM THÊM ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊ

(Microsoft Word - T\363m t?t lu?n van - Nguy?n Th? Ho\340i Thanh.doc)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ MINH HƯỜNG CÁI TÔI TRỮ TÌNH TRONG THƠ BẰNG VIỆT Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số: TÓ

J. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 8: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP DỰ THẢO Phụ lục 01 SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC NGÀNH: KỸ THUẬT VẬ

Microsoft Word - TOMTT~1.DOC

NguyenThanhLong[1]

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 40 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

Đi Tìm Dấu Vết Cột Đồng Mã Viện Cao Nguyên Lộc Vào năm thứ 9 sau công nguyên ở Trung Hoa, quan đại triều Vương Mãn làm loạn cướp ngôi nhà H

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ H TH T NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TRONG CHẬU H NG NHỎ TÓM TẮT Nguy

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

PowerPoint Presentation

Microsoft Word - 11-KHMT-52NGUYEN VAN CUONG(88-93)

Giải thích và chứng minh câu nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước phải thương nhau cùng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN CHƢƠNG TRI NH ĐA O TAỌ TRI NH ĐÔ THẠC SI Chuyên ngành : KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG Y HO C ( Medicine E

Hội Hoa Lan Việt Nam Lan Móng rùa Oberonia :: DS Trần Việt Hưng :: Lan Móng rùa (Oberonia) có lẽ là một tên rất xa lạ với nguời

CÔNG TY CP SXTM VÀ ĐT HƯƠNG VIỆT

INSTRUCTION MANUAL AQR-IG656AM

Microsoft Word - 15-CN-PHAN CHI TAO( )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỦ LẠNH FFK 1674XW Exclusive Marketing & Distribution HANOI Villa B24, Trung Hoa - Nhan Chinh, Thanh Xuan District

THIS PROJECT IS CO-FUNDED BY mini guide march 2011 KỸ THUẬT KHAI THÁC MÂY RỪNG

Danh sách các công trình đoạt giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt nam và giải thưởng WIPO năm 2010

Mức độ stress trong hoạt động học tập của sinh viên trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

MỘT CÁCH NHÌN VỀ MƯỜI BA NĂM VĂN CHƯƠNG VIỆT NGOÀI NƯỚC ( ) (*) Bùi Vĩnh Phúc Có hay không một dòng văn học Việt ngoài nước? Bài nhận định dướ

VIỆN KHOA HỌC

VIỆN KHOA HỌC

Microsoft Word - DA17-TRAN THI HIEN( )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN LOÀI ĐINH HƯƠNG (Dysoxylum cauliflorum Hiern 1875) TẠI VƯỜN QUỐC GIA BẾN EN TỈNH THANH HÓA TÓM TẮT Phan Văn Dũng

Phiếu An toàn Hóa chất Trang: 1/9 BASF Phiếu An toàn Hóa chất Ngày / Đã được hiệu chỉnh: Phiên bản: 4.0 Sản phẩm: Cromophtal Red K 4035 (30

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG Phạm Thái Dũng 1 ; Nguyễ

Bản ghi:

NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA, KHÁNG VI SINH KIỂM ĐỊNH VÀ GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA LOÀI BÚP LỆ CHÙM TO TÓM TẮT (Buddleja Macrostachya Benth.) Trương Thị Thu Hiền 1 ; Nguyễn Phương Hiền 2 Trần Đức Hữu 2 ; Đỗ Phương Hường 3 ; Phạm Thị Phương Thanh 3 Hà Văn Quang 1 ; Hoàng Xuân Cường 1 Mục tiêu: nghiên cứu sàng lọc hoạt tính chống oxy hóa, kháng vi sinh vật kiểm định và gây độc tế bào của loài Búp lệ chùm to (Buddleja macrostachya Benth.). Đối tượng và phương pháp: từ mẫu Búp lệ chùm to thu hái ở Sa Pa, Lào Cai, tiến hành chiết lỏng-lỏng thu được cao chiết metanol tổng, các cao chiết phân đoạn (n-hexan, diclometan, etylacetat) và phân đoạn nước. Từ đó, tiến hành nghiên cứu sàng lọc hoạt tính chống oxy hóa, hoạt tính kháng sinh vật kiểm định và hoạt tính gây độc tế bào theo các phương pháp tiêu chuẩn. Kết quả và kết luận: đã xác định được phân đoạn nước có hoạt tính chống oxy hóa (13,48 µg/ml) và hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định Gram (+) chủng Enterococcus faecium (20,65 µg/ml), Staphylococcus aureus (21,49 µg/ml) tốt nhất; phân đoạn diclometan và etylacetat có hoạt tính gây độc tế bào ung thư trên cả bốn dòng tế bào KB, HepG2, MCF7, LU-1 lần lượt là 21,35, 18,24, 16,37, 39,85 và 19,03, 23,24, 19,37, 40,53 µg/ml, trong đó phân đoạn etylaxetat thể hiện hoạt tính gây độc tế bào tốt nhất. * Từ khóa: Búp lệ chùm to; Buddleja macrostachya Benth; Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định; Hoạt tính gây độc tế bào; In vitro. Study of Antioxidant, Antibiotic and Cytotoxicity Activities of Buddleja Macrostachya Benth Summary Objectives: To study antioxidant, anti-iotic and cytotoxicity activities of Buddleja macrostachya Benth. Subjects and methods: The Buddleja macrostachya Benth. were collected in Sapa, Laocai province, Vietnam and extrated by liquid-liquid extraction to obtain the total methanol extract. The methanol extract partitioned with n-hexane, dichloromethane, ethylacetate to give the n-hexane, dichloromethane, ethylacetate fraction, and water - soluble fractions. From there, conduct research to antioxidant activity, antibiotic activity and cytotoxic activity according to standard methods. Results and conclusion: The results showed that, water-soluble fractions were antioxidant activity by DPPH with SC 50 values of 13.48 µg/ml and antimicrobial activities 1. Học viện Quân y 2. Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam 3. Bệnh viện Quân y 103 Người phản hồi (corresponding): Trương Thị Thu Hiền (truonghientruong@gmail.com) Ngày nhận bài: 25/02/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 22/03/2019 Ngày bài báo được đăng: 10/04/2019 5

Gram (+) were determined with IC 50 values of Enterococcus faecium was 20.65 µg/ml and Staphylococcus aureus 21.49 µg/ml. The dichloromethane and ethylacetate fraction were cancer cytotoxic activities on four cell lines KB, HepG2, MCF7, and LU-1 with IC 50 values of 21.35, 18.24, 16.37, 39.85 and 19.03, 23.24, 19.37, 40.53 µg/ml, respectively, in which the ethylacetate fraction represents the best cytotoxic activity. * Keywords: Buddleja macrostachya Benth; Antioxidant activity; Antibioticactivity; Cytotoxicity activity; In vitro. ĐẶT VẤN ĐỀ Búp lệ chùm to hay Bọ chó bông to (Buddleja macrostachya Benth.) thuộc họ Bọ chó (Buddlejaceae), phân bố chủ yếu ở Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn. Trên thế giới, loài này được ghi nhận ở Ấn Độ, Trung Quốc [1, 2]. Đây là một loại cây mọc hoang, đã được người dân thu hái về sắc uống để điều trị một số bệnh như vàng da, viêm gan, viêm kết mạc và giác mạc một số ít còn được được dùng để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư. Hiện nay, một số loài thuộc chi Buddleja đã và đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu do có nhiều tác dụng trong việc bảo vệ sức khỏe con người [3, 4, 5]. Tuy nhiên, rất ít công trình nghiên cứu về thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của loài Búp lệ chùm to được công bố. Để phát hiện và l giải tác dụng dược lý của loài dược liệu này, đóng góp vào kho tàng tài nguyên hóa dược và định hướng nghiên cứu tác dụng dược lý, phục vụ cho nh ng nghiên cứu ứng dụng tiếp theo, nghiên cứu này tiến hành: Đánh giá một số hoạt t nh sinh học (hoạt tính kháng sinh, hoạt t nh chống o y h a và hoạt t nh gây ộc một số tế ào ung thư) in vitro từ cao chiết methanol tổng và các phân Búp lệ chùm to. oạn chiết của loài ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng, vật liệu nghiên cứu. * Mẫu thực vật: Mẫu Búp lệ chùm to (Buddleja macrostachya Benth.) thu hái ở Sa Pa, tỉnh Lào Cai được TS. Bùi Văn Thanh (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) xác định tên khoa học và lưu mẫu. * Hóa chất: Kháng sinh kiểm định: ampicilin; tetracylin; nystatin (Hãng Sigma Aldrich, Mỹ). Môi trường nuôi cấy vi sinh vật: Saboraud Dextrose Broth đối với nấm men; Trypcase Soya Broth đối với vi khuẩn. Môi trường thí nghiệm: Eugon Broth đối với vi khuẩn và Mycophil đối với nấm. 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH); axít ascorbic; sulforhodamine B; axít trichloracetic; elippticine (Hãng Sigma Aldrich, Mỹ) và các hóa chất thông thường khác loại tinh khiết phân tích. 6

2. Phƣơng pháp nghiên cứu. * Phương pháp chiết uất: Mẫu cành và lá loài Búp lệ chùm to sau khi thu hái được rửa sạch, loại bỏ tạp cơ học, băm nhỏ, sấy khô ở nhiệt độ < 60 o C, nghiền thành bột (1,8 kg), sau đó chiết trong dung môi methanol có sử dụng kết hợp thiết bị siêu âm (50 o C, 3 giờ, 3 lần) để rút ngắn thời gian chiết. Dịch chiết thu được lọc qua giấy lọc, gom lại và cất loại dung môi ở áp suất giảm thu được 130 g cao chiết. Hòa tan một phần cao chiết methanol tổng (100 g) vào 1 lít nước cất, tiến hành chiết phân bố lần lượt với các dung môi có độ phân cực tăng dần: n-hexan, diclometan, etylacetat. Cất loại dung môi dưới áp suất giảm thu được các cao chiết tương ứng và phần dịch nước. Cao chiết các phân đoạn sau khi loại hết dung môi bảo quản ở 4 o C đến khi sử dụng. * Các phương pháp thử hoạt t nh sinh học: - Phương pháp đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro: Hoạt tính chống oxy hóa in vitro được thử nghiệm theo phương pháp trung hòa gốc tự do DPPH của Yuvaraj P và CS (2013) [6]. Trộn mẫu thử và DPPH trên phiến 96 giếng, gồm các loại mẫu sau: dãy thí nghiệm: 10 µl mẫu +190 µl DPPH trong etanol để thu được dãy nồng độ: 200; 100; 50; 25; 12,5; 6,25 µg/ml; dãy mẫu trắng (Blank): 10 µl mẫu + 190 µl etanol. Mẫu đối chứng âm tính: 10 µl DMSO 10% +190 µl DPPH trong etanol. Mẫu đối chứng dương tính: 10 µl ascorbic axít + 190 µl DPPH trong etanol. Phiến được bọc kín để tránh ánh sáng, ủ trong tủ ấm 37 o C trong 2 giờ. Đọc kết quả trên máy Elisa bước sóng 515 nm. Xác định giá trị SC 50 (nồng độ trung hòa được 50% gốc tự do DPPH) của mẫu bằng phần mềm TableCurve 2D v5.01. Hợp chất có hoạt tính chống oxy hóa càng mạnh, giá trị SC 50 càng thấp. - Phương pháp thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định in vitro: Phép thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định và nấm tiến hành theo phương pháp pha loãng đa nồng độ [7]. Các chủng vi sinh vật kiểm định gồm: Vi khuẩn Gram (+): Enterococcus faecium (B650); Staphylococcus aureus (ATCC 13709). Vi khuẩn Gram (-): Pseudomonas aeruginosa (ATCC 15442); Escherichia coli (ATCC 25922). Nấm men: Candida albicans (ATCC 10231). Cách tiến hành: pha loãng mẫu thử trong DMSO và nước cất vô khuẩn thành một dãy nồng độ thích hợp theo yêu cầu của phương pháp thử là 128 µg/ml; 32 µg/ml; 8 µg/ml; 2 µg/ml; 0,5 µg/ml. Mẫu vi khuẩn hoặc nấm nồng độ 5.10 5 CFU/ml pha trước khi thử. Mẫu đối chứng (+): pha kháng sinh trong nước cất theo nồng độ 10 µg/ml. Mẫu đối chứng (-): chất thử được thay thế bằng nước cất. 7

Mẫu nấm được duy trì trong môi trường dinh dưỡng. Các chủng kiểm định được hoạt hoá trước khi tiến hành thử nghiệm trong môi trường dinh dưỡng (24 giờ đối với vi khuẩn, 48 giờ đối với nấm), pha loãng tới nồng độ 0,5 đơn vị Mc Fland. Cho 10 µl dung dịch mẫu thử theo các nồng độ đã pha ở trên vào phiến vi lượng 96 giếng. Sau đó, thêm vào mỗi giếng đã có mẫu sẵn 190 µl vi sinh vật đã hoạt hoá. Mẫu đối chứng dương gồm 10 µl dung dịch kháng sinh và 190 µl vi sinh vật kiểm định đã hoạt hoá. Mẫu đối chứng âm gồm: 10 µl nước cất vô khuẩn và 190 µl vi sinh vật kiểm định đã hoạt hoá. Để các mẫu trong tủ ấm 37 o C/24 giờ đối với vi khuẩn và 30 0 C/48 giờ đối với nấm. Tính toán giá trị IC 50 dựa trên số liệu đo độ đục tế bào bằng máy quang phổ TECAN bước sóng λ = 492 nm và phần mềm Raw data. - Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào in vitro: Phương pháp thử độ độc tế bào in vitro được Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (National Cancer Institute - NCI) xác nhận là phép thử độ độc tế bào chuẩn nhằm sàng lọc, phát hiện các chất có khả năng kìm hãm sự phát triển hoặc diệt tế bào ung thư ở điều kiện in vitro theo phương pháp của Monks (1991) [8]. Các dòng tế bào ung thư ở người được ATCC cung cấp gồm: KB (Human epidermic carcinoma - ung thư biểu mô) là dòng luôn được sử dụng trong các phép thử độ độc tế bào; HepG2 (Hepatocellular carcinoma - ung thư gan); LU-1 (Human lung carcinoma - ung thư phổi) và MCF-7 (Human breast carcinoma - ung thư vú). Cách tiến hành: pha chất thử trong DMSO 10%, sau đó đưa vào các giếng của khay 96 giếng để có dải nồng độ 0,8; 4; 20 và 100 g/ml. Chất đối chứng dương: ellipticine được pha ở các nồng độ 10 g/ml; 2 g/ml; 0,4 g/ml; 0,08 g/ml. Chất đối chứng âm: DMSO 10%. Các dòng tế bào ung thư nuôi cấy dưới dạng đơn lớp trong môi trường nuôi cấy DMEM (Dulbecco s modified eagle medium) cùng với 2 mm L-glutamine, 1 mm natri pyruvate và huyết thanh phôi bò 10%. Tế bào được cấy chuyển sau 3-5 ngày với tỷ lệ 1:3 và nuôi trong tủ ấm CO 2 ở điều kiện 37 o C, 5% CO 2. Sử dụng máy ELISA (Bio-Rad) đọc kết quả về hàm lượng màu của chất nhuộm sulforhodamine B ở bước sóng 515 nm. Phép thử lặp lại 3 lần để đảm bảo tính chính xác. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả thử nghiệm hoạt tính chống oxy hóa in vitro. Theo các công bố, một số loài thuộc chi Buddleja có hoạt tính chống oxy hóa tương đối cao [3, 4, 5, 9], nhưng đến nay chưa có nghiên cứu nào về loài Búp lệ chùm to. Do đó, chúng tôi tiến hành thử hoạt tính chống oxy hóa in vitro từ cao chiết methanol tổng và cao chiết các phân đoạn của loài này nhằm sàng lọc để định hướng nh ng nghiên cứu tiếp theo. 8

Bảng 1: Kết quả thử nghiệm hoạt tính chống oxy hoá in vitro. % trung hòa gốc tự do của DPPH (%) Nồng độ mẫu thử (µg/ml) Cao chiết methanol tổng Cao chiết phân đoạn n-hexan Diclometan Etylacetat Nước Axít ascorbic 200 82,82 3,37 43,12 89,18 88,65 90,45 100 81,49 2,67 30,45 88,81 87,72 88,08 50 62,57 1,04 15,35 87,48 87,33 83,46 25 30,00 0,35 2,87 64,70 79,90 45,15 12,5 7,97 0,15 0,25 34,70 42,18 21,88 6,25 8,56-0,25-0,50 17,52 14,46 11,63 SC 50 (µg/ml) 45,84 ± 4,77 - - 14,87 ± 1,41 13,48 ± 0,17 6,85 ± 0,73 (axít ascorbic: Chất ối chứng dương t nh; -: Không thể hiện hoạt tính) ết quả cho thấy hai mẫu cao chiết n-hexan và diclometan không thể hiện hoạt tính chống oxy hoá ở nồng độ nghiên cứu. Ba mẫu còn lại gồm: cao chiết methanol tổng, cao chiết phân đoạn etylacetat và phân đoạn nước có hoạt tính chống oxy hóa thông qua trung hòa gốc tự do của DPPH với SC 50 lần lượt là 45,84; 14,87 và 13,48 µg/ml. Đặc biệt, cao chiết phân đoạn nước của loài Búp lệ chùm to có hoạt tính chống oxy hóa mạnh nhất trong bốn phân đoạn, thể hiện ở nồng độ có hiệu quả trung hòa gốc tự do DPPH với giá trị SC 50 là 13,48 µg/ml, gần tương đương so với chất chuẩn dương axít ascorbic. Do đó có thể tiến tới nghiên cứu sâu hơn để tìm ra các hợp chất có hoạt tính chống oxy của loài Búp lệ chùm to trong phân đoạn chiết nước. 2. Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng sinh vật kiểm định in vitro. Bảng 2: Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng sinh vật kiểm định in vitro. IC 50 (µg/ml) Chủng vi sinh vật Tên mẫu Cao chiết methanol Cao chiết phân đoạn n-hexan Diclometan Etylacetat Nước Gram (+) Gram (-) E. faecium 53,65 80,14 98,15 54,23 20,65 S. aureus 45,49 60,97 88,80 44,17 21,49 P. aeruginosa - - - - - E. coli - - - - - Nấm C. albicans - - - - - ( -: Kết quả âm t nh) 9

Kết quả thử hoạt tính kháng sinh vật kiểm định cho thấy cao chiết methanol tổng và cao chiết các phân đoạn của loài Búp lệ chùm to không thể hiện hoạt tính kháng các chủng vi khuẩn Gram (-) và chủng nấm kiểm định, nhưng đều có hoạt tính kháng các vi sinh vật Gram (+) là E. faecium (B650); S. aureus (ATCC 13709). Hoạt tính kháng các vi sinh vật Gram (+) với giá trị IC 50 trong khoảng 20,65-98,15 µg/ml. Trong đó, phân đoạn nước có hoạt tính mạnh nhất, thể hiện giá trị IC 50 lần lượt là 20,65 và 21,49 µg/ml. Kết quả này chứng minh tác dụng kháng viêm của loài Búp lệ chùm to đã đươc dùng trong y học cổ truyền; góp phần định hướng cho việc sử dụng và khai thác như một kháng sinh thực vật ch a các bệnh do vi khuẩn Gram (+) gây ra. 3. Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào in vitro. Bảng 3: Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào. Dòng tế bào KB - ung thƣ biểu mô (%) Nồng độ (µg/ml) Cao chiết methanol tổng Cao chiết phân đoạn n-hexan Diclometan Etylacetat Nước Ellipticine 100 15,64 21,04 73,13 75,34 24,05 95,83 20 9,15 8,32 48,49 52,34 18,25 86,37 4 3,27 3,30 30,35 31,05 8,82 48,49 0,8 2,56 1,40 18,65 19,38 2,76 29,36 IC 50 (µg/ml) - - 21,35 ± 2,83 19,03 ± 1,78-0,33 ± 0,07 Dòng tế bào HepG2 (ung thư gan) (%) 100 15,68 21,04 78,34 72,23 24,05 93,91 20 8,25 8,32 57,36 49,15 18,25 84,96 4 2,29 3,30 38,43 31,65 8,82 46,94 0,8 1,97 1,40 14,18 10,55 2,76 25,84 IC 50 (µg/ml) - - 18,24 ± 1,63 23,24 ± 1,57-0,38 ± 0,09 Dòng tế bào MCF7 - ung thư vú (%) 100 26,76 20,59 81,15 76,23 49,71 87,31 20 2,35 12,50 67,27 59,36 9,05 75,72 4 3,82 7,06 33,71 29,62 4,09 50,92 0,8 0,37 0,74 19,13 12,55 2,77 21,36 IC 50 (µg/ml) - - 16,37 ± 1,71 19,37 ± 1,89-0,34 ± 0,04 10

Dòng tế bào LU-1 - ung thư phổi) (%) 100 11,52 52,24 65,27 62,23 20,29 92,62 20 8,09 14,51 52,31 49,15 13,19 77,08 4 4,66 11,87 32,57 31,65 9,73 51,37 0,8 1,32 3,25 12,41 9,55 2,37 24,93 IC 50 (µg/ml) - - 39,85 ± 3,72 40,53 ± 4,03-0,33 ± 0,06 (-: Không thể hiện hoạt tính; ellipticine: Chất ối chứng dương t nh, thử nghiệm ở nồng ộ 10; 2; 0,4 và 0,08 µg/ml) Trong nghiên cứu này, hoạt tính gây độc tế bào in vitro từ cao chiết methanol tổng và các cao chiết phân đoạn của loài Búp lệ chùm to được thử trên bốn dòng tế bào ung thư: B, HepG2, MCF7, LU-1. Từ kết quả cho thấy ba mẫu cao chiết tổng methanol, cao chiết phân đoạn n-hexan và phân đoạn nước không thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên cả bốn dòng tế bào thử nghiệm ở các nồng độ nghiên cứu. Hai mẫu cao chiết phân đoạn diclometan và etylaxetat thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên cả bốn dòng tế bào nghiên cứu, thông qua % ức chế sự phát triển của tế bào ung thư B, HepG2, MCF7, LU1 với các giá trị IC 50 lần lượt là 21,35; 18;24; 16,37; 39,85 µg/ml đối với cao chiết phân đoạn diclometan và 19,93; 23,24; 19,37; 40,53 µg/ml đối với cao chiết etylacetat so với chất đối chứng dương là ellipticine (IC 50 : 0,33 µg/ml). Đặc biệt, cao chiết phân đoạn diclometan của loài Búp lệ chùm to thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ung thư biểu mô mạnh nhất trong số bốn phân đoạn chiết và cao chiết methanol tổng. Vì vậy, nghiên cứu này giúp định hướng nghiên cứu phân lập các chất tinh khiết tách ra từ phân đoạn này nhằm sàng lọc, tìm kiếm được hoạt chất thể hiện hoạt tính gây độc tế bào tốt nhất của loài dược liệu này. KẾT LUẬN Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, cao chiết methanol tổng, phân đoạn etylacetat và phân đoạn nước có hoạt tính chống oxy hóa thông qua trung hòa gốc tự do của DPPH với SC 50 lần lượt 45,84; 14,87 và 13,48 µg/ml. Đặc biệt, cao chiết phân đoạn nước của loài Búp lệ chùm to có hoạt tính chống oxy hóa mạnh nhất trong bốn phân đoạn. Cao chiết methanol tổng và các phân đoạn của loài Búp lệ chùm to không thể hiện hoạt tính kháng các chủng vi khuẩn Gram ( ) và chủng nấm kiểm định, nhưng đều có hoạt tính kháng hai chủng vi sinh vật Gram (+) kiểm định với IC 50 trong khoảng 20,65-98,15 µg/ml. Trong đó, phân đoạn nước có hoạt tính mạnh nhất, với IC 50 của Enterococcus faecium là 20,65 µg/ml và Staphylococcus aureus là 21,49 µg/ml. Cao chiết diclometan và etylaxetat thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên cả bốn dòng tế bào nghiên cứu thông qua 11

phần trăm ức chế phát triển các dòng tế bào B, HepG2, MCF7, LU1 với IC 50 lần lượt là 21,35; 18;24; 16,37; 39,85 µg/ml và 19,93; 23,24; 19,37; 40,53 µg/ml. Kết quả này là cơ sở cho việc định hướng nghiên cứu phân lập các thành phần hóa học có hoạt tính sinh học h u ích trong loài Búp lệ chùm to, phục vụ nghiên cứu ứng dụng tiếp theo. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Văn Chi. Từ điển cây thuốc Việt Nam (bộ mới). Tập 1. NXB Y học. Hà Nội. 2012. 2. Phạm Hoàng Hộ. Cây cỏ Việt Nam. Tập 2. NXB Trẻ TP. HCM. 1999. 3. Piao M.S, Kim M.R, Lee D.G, Park Y.K, Hahm K.S, Moon Y.H, Woo E.R. Antioxidative constituents from Buddleia officinalis. Arch Pharm Res. 2003, 26 (6), pp.453-457. 4. Ahmad I, Ahmad N, Wang F. Antioxidant phenylpropanoid glycosides from Buddleja davidii. Journal of Enzyme Inhibition and Medicinal Chemistry. 2009, 24 (4), pp.993-997. 5. Pan Y, He C, Wang H, Ji X, Wang K, Liu P. Antioxidant activity of microwave-assisted extract of Buddleia officinalis and its major active component. Food Chemistry. 2010, 121 (2), pp.497-502. 6. Yuvaraj P, Subramoniam A, Louis T. Attenuation of expression of cytokines, oxidative stress and inflammation by hepatoprotective phenolic acids from Thespesia populnea Soland ex Correa stem bark. Annals of Phytomedicine. 2013, 2 (2), pp.47-56. 7. Cos P, L Maes, J.B Sindambiwe, A.J Vlietinck, D.V Berghe. Bioassay for antibacterial and antifungal activities. University of Antwerp, Belgium. 2005. 8. Monks A, Scudiero D, Skehan P. Feasibility of a high-flux anticancer drug screen using a diverse panel of cultured human tumor cell lines. Journal of the National Cancer Institute. 1991, 83, pp.757-766. 9. Houghton P. J, Hikino H. Antihepatotoxic activity of extracts and constituents of Buddleja species. Planta Med. 1989, 5, pp.123-126. 12