1. Trẻ sơ sinh có bao nhiêu thóp? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 e. 6 2. Những bệnh lý thường gặp liên quan đến thóp đóng sớm hoặc thóp đóng trễ, chọn câu sai: a. Thóp đóng sớm do tỉ số calcium/vitamin D cao khi mang thai b. Thóp đóng sớm do nhược giáp c. Thóp đóng trễ do hội chứng Down d. Thóp đóng trễ do tăng áp nội sọ e. Thóp đóng trễ do còi xương 3. Theo bạn trẻ dùng núm vú giả: tốt hay xấu? a. Tốt b. Xấu c. Không rõ 4. Xe tập đi cho trẻ có giúp tăng cường sức mạnh cơ thể hoặc phát triển các chi dưới hay không? a. Có b. Không 5. Trẻ biết ngửi khi nào? a. Khi mới sinh ra b. Khi được 3 th c. Khi được 6 th 6. Hội nhi khoa Hoa kỳ khuyến cáo trẻ không nên xem tivi trước mấy tuổi? a. 6 tháng b. 12 tháng c. 24 tháng d. 36 tháng 7. Nhu cầu ngủ trung bình mỗi ngày theo độ tuổi? a. Sơ sinh: 16 20 tiếng b. 6 tháng tuổi: 13 14 tiếng c. Mới tập đi (1 3 tuổi): 12 tiếng d. Trước tuổi đi học (3 6 tuổi): 11 12 tiếng e. Tất cả đúng 8. Con người: TRỌNG LƯỢNG CỦA NÃO: chiếm... % Trọng lượng cơ thể NÃO TIÊU THỤ :... % OXY của cơ thể? a. 4%, 10% b. 5 %, 15 % c. 4 %, 20 % 9. Nguyên nhân thường gặp nhất của co giật sơ sinh: a. Bệnh não thiếu oxy thiếu máu cục bộ (HIE= Hypoxic ischemic encephalopathy)
b. Xuất huyết não màng não c. Viêm màng não d. Hạ đường huyết e. Hạ calci máu 10. B. 5 ngày tuổi NV vì bỏ bú & co giật. Đủ tháng 3kg, sanh thường bú mẹ, bị vàng da cách nay 3 ngày. Hôm qua có sốt & bú yếu. Khám: li bì, đang giật mi mắt P & run chi. 36,5 0 C. Môi hồng vừa, thở không đều 30 l/p. Da vàng toàn thân. Tim phổi BT. Rốn khô. Gan lách không to, không XH da niêm. Thóp phẳng. Dextrostix 32 mg/dl. Nguyên nhân có thể gây co giật trên BN B.: a. Vàng da nhân b. Hạ đường huyết c. Xuất huyết não màng não d. Nhiễm trùng sơ sinh/ Viêm màng não e. Tất cả đúng 11. Cơn ngưng thở nặng ở trẻ sơ sinh non tháng: a. Cơn ngưng thở > 30 giây. b. Cơn ngưng thở 20 giây. c. Cơn ngưng thở kèm nhịp tim< 100 lần/ph. d. câu 1 & 3 đúng. e. Câu 2 & 3 đúng. 12. Xử trí trẻ sơ sinh bị tắc mũi sau: Chọn câu sai a. Kích thích trẻ khóc. b. Hút đàm nhớt. c. Đặt ống thông miệng hầu. d. Cho thở oxi qua cannula. e. Hội chẩn khoa tai mũi họng can thiệp. 13. Chỉ định thở NCPAP ở trẻ sơ sinh: Chọn câu sai a. Cơn ngưng thở ở trẻ sơ sinh non không đáp ứng điều trị thuốc. b. Suy hô hấp không đáp ứng điều trị oxi qua cannula. c. Suy hô hấp ở trẻ sanh ngạt. d. Suy hô hấp do bệnh màng trong. e. Trong giai đoạn cai máy thở. 14. Tác nhân gây viêm phổi sớm ở trẻ sơ sinh: a. Listeria monocytogenes. b. Herpes simplex. c. CMV. d. Steptococcus nhóm B. e. Tất cả đúng. 15. Trẻ sanh non có các nguy cơ sau, ngoại trừ: a. Xuất huyết não. b. Hạ huyết áp. c. Nhiễm trùng. d. Viêm ruột hoại tử. e. Tăng đường huyết. 16. Trong tuần lễ đầu tiên cần tầm soát các vấn đề của trẻ sanh non: a. Dị tật bẩm sinh. b. Còn ống động mạch. c. Bệnh lí võng mạc.
d. 1&2 đúng. e. 2 & 3 đúng. 17.Trẻ sanh non < 32 tuần lúc 1 tháng tuổi cần tầm soát : 1. Chức năng thận. 2. Xuất huyết não. 3. Bệnh lý võng mạc. 4. Còn ống động mạch. 5. Tất cả đúng. 18. Chỉ định nằm lồng ấp hoặc giường sưởi : 1. Trẻ sanh non < 2000gr. 2. Trẻ sanh non 1800 gr. 3. Trẻ bệnh lý bị hạ thân nhiệt. 4. 1 & 3 đúng. 5. 2 & 3 đúng. 19. Xuất huyết não màng não muộn: 1. Thường gặp ở trẻ từ 15 ngày- 2 tháng tuổi. 2. Xuất hiện từ từ và ở trẻ bú mẹ hoàn toàn. 3. Nguyên nhân do thiếu vitamin K. 4. 1 & 3 đúng. 5. 2 & 3 đúng. 20. Triệu chứng của xuất huyết não muộn: 1. Bỏ bú. 2. Khóc thét 3. Co giật. 4. Xanh xao, vàng da. 5. Tất cả đúng. 21. Chẩn đoán xác định trẻ bị xuất huyết não muộn: 1. Trẻ có triệu chứng thần kinh, xanh xao. 2. Siêu âm có xuất huyết não. 3. TQ và TCK kéo dài. 4. 1 & 2 đúng. 5. Cả 1, 2 và 3 đúng. 22. Điều trị đặc hiệu xuất huyết não muộn : 1. Truyền máu. 2. Chống co giật. 3. Vitamin K1. 4. Hạn chế kích thích. 5. Tất cả đúng. 23. Xuất huyết trong và quanh não thất: 1. Thường gặp ở trẻ sanh non nhẹ cân. 2. > 50% có triệu chứng lâm sàng. 3. Nguyên nhân do thiếu vitamin K. 4. 1 & 2 đúng. 5. cả 3 đúng 24. Điều trị cơn ngưng thở ở trẻ sanh non: 1. Thở NCPAP. 2. Caffein. 3. Theophylline.
4. 1 & 2 đúng. 5. tất cả đúng. 25. Yếu tố nguy cơ gợi ý nhiễm trùng sơ sinh, ngoại trừ: 1. Sinh non, nhẹ cân. 2. Vỡ ối kéo dài > 24 giờ. 3. Vỡ ối sớm > 18 giờ. 4. Mẹ sốt trước hoặc trong lúc sanh. 5. Mẹ bị tiểu đường. 26. Dấu hiệu cận lâm sàng gợi ý nhiễm trùng huyết sơ sinh: 1. CRP > 5mg/L. 2. BC > 5000/mm3 3. BC > 20.000/mm3 và tỷ lệ bandn /N 0,2. 4. TC >150.000/mm3. 5. tất cả đúng 27. Dấu hiệu nặng của nhiễm trùng sơ sinh, NGOẠI TRỪ: 1. Sốt cao > 39 C. 2. Cứng bì. 3. Sốc. 4. Thời gian phục hồi màu da > 3 giây. 5. Mạch nhẹ, da nổi bông. 28. Thời gian điều trị kháng sinh nhiễm trùng huyết ở trẻ sơ sinh: 1. Trung bình 10-14 ngày. 2. Sử dụng Amikacin tối đa 7 ngày. 3. Thời gian điều trị kháng sinh trong Viêm màng não 21-28 ngày. 4. 2 &3 đúng. 5. Tất cả đúng. 29. Chẩn đoán viêm màng não sơ sinh dựa vào dịch não tủy: 30. Lựa chọn kháng sinh ban đầu trong viêm màng não: 1. Ampicillin + Gentamicin. 2. Ampicillin + Ceftazidime. 3. Cefotaxim + Gentamicin. 4. Ampicillin+ Cefotaxim + Gentamicin. 5. Ceftriaxone +Ampicilin 31. Cách chăm sóc rốn, chọn câu SAI: 1. Giữ rốn khô, sạch và thoáng. 2. Nhiễm trùng rốn có thể gây nhiễm trùng huyết. 3. Rốn rỉ dịch hôi hoặc mủ là do nhiễm trùng rốn. 4. Cần băng kín rốn bằng gạc không cho tiếp xúc với không khí để hạn chế nhiễm trùng. 5. Vệ sinh rốn sạch nếu bị vấy bẩn. 32. Những trẻ có nguy cơ bị hạ đường huyết, chọn câu SAI: 1. CNLS <2500gr. 2. > 42 tuần tuổi thai. 3. > 4000gr. 4. Trẻ tăng thân nhiệt. 5. Sanh ngạt. 33. Nguyên tắc chăm sóc trẻ sơ sinh, chọn câu SAI: 1. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, vô trùng.
2. Bảo đảm thân nhiệt. 3. Cần cho trẻ bú sớm sữa công thức. 4. Tiêm ngừa đầy đủ. 5. Phát hiện và xử trí sớm các dấu hiệu bệnh lí. 34. Yếu tố nguy cơ từ mẹ gây nhiễm trùng sơ sinh, chọn câu SAI: 1. Mẹ sốt > 38 C lúc sanh. 2. Vỡ ối sớm > 18giờ. 3. Chuyển dạ sanh non. 4. Có huyết trắng hôi trong tuần cuối + mẹ bị hở eo tử cung. 5. Sản giật. 35. Yếu tố nguy cơ từ môi trường gây nhiễm trùng sơ sinh, chọn câu SAI: 1. Nằm viện > 48giờ. 2. Thủ thuật xâm lấn. 3. Khoa sơ sinh đông quá tải. 4. Tỷ lệ bệnh nhân/điều dưỡng thấp. 5. Sử dụng kháng sinh kéo dài. 36. Mầm bệnh thường gặp trong giai đoạn sơ sinh, chọn câu SAI:: 1. Streptococcus nhóm B. 2. Hemophillus influenzae nhóm B. 3. E. coli. 4. Listeria monocytogenes. 5. Sta. aureus. 37. Phết máu ngoại biên gợi ý nhiễm trùng, chọn câu SAI: 1. Bạch cầu giảm có giá trị hơn Bạch cầu tăng. 2. BC < 5000/mm3. 3. BC > 20.000/mm3. 4. Số lượng tuyệt đối của Neutrophil<1000-1500/mm3. 5. Tỉ lệ I/T 0,3. 38. C-reactive protein (CRP), chọn câu SAI: 1. Là hoạt chất do phản ứng viêm của cơ thể. 2. Chịu ảnh hưởng bởi tuổi thai, kiểu sanh, tác nhân 3. CRP dương tính khi 15mg/l. 4. Giá trị ứng dụng của CRP được gia tăng khi đo nhiều lần mỗi 12-24 g. 5. CRP thay đổi không đặc hiệu. 39. Các xét nghiệm đầu tiên luôn cần thực hiện khi nghi ngờ nhiễm trùng sơ sinh, chọn câu SAI: 1. Công thức máu. 2. Phết máu ngoại biên. 3. Cấy máu. 4. CRP. 5. Cấy nước tiểu. 40. Triệu chứng lâm sàng của xuất huyết não màng não muộn: 1. Triệu chứng thần kinh và rối loạn nhịp thở. 2. Triệu chứng thần kinh và da xanh xao thiếu máu. 3. Rối loạn tiêu hóa và da xanh tái. 4. Triệu chứng thần kinh và xuất huyết da niêm. 5. Triệu chứng thần kinh và vàng da sớm. 41. Dấu hiệu sớm gợi ý viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh:
1. Thân nhiệt không ổn định. 2. Đi cầu ra máu tươi. 3. Thành bụng nề đỏ. 4. Không dung nạp sữa, thay đổi tính chất phân, chướng bụng. 5. Li bì. 42. Dấu hiệu XQ của viêm ruột hoại tử: 1. Quai ruột bất động dãn to trên nhiều phim XQ. 2. Hơi trong thành ruột. 3. Không có hơi trong ruột. 4. Câu 1 & 2 đúng. 5. Cả 1, 2 và 3 đúng.. 43. Dấu hiệu XQ của viêm ruột hoại tử ở giai đoạn IIB theo phân loại Walsh- Kliegman 1986: 1. Hơi trong thành ruột. 2. Hơi trong tĩnh mạch cửa. 3. Hơi tự do trong ổ bụng. 4. 1 & 2 đúng 5. 2 & 3 đúng. 44. Chọn sữa tốt nhất dùng cho trẻ sanh non bị viêm ruột hoại tử : 1. Sữa có đạm thủy phân hoàn toàn pregestimil. 2. Sữa công thức dành cho trẻ sanh non. 3. Sữa có đạm thủy phân một phần. 4. Sữa mẹ. 5. Tất cả đều đúng. 45. Kháng sinh điều trị ban đầu trong viêm ruột hoại tử: 1. Cefotaxim+ Metronidazole. 2. Ampicillin + Cefotaxim± Metronidazole. 3. Ciprofloxacin+ Metronidazole. 4. Ciprofloxacin+Vancomycin. 5. Ciprofloxacin+ Metronidazole. 46. Chỉ định Can thiệp ngoai khoa trong điều trị viêm ruột hoại tử: 1. Có hơi tự do trong ổ bụng. 2. Viêm phúc mạc. 3. Thất bại với điều trị nội: sốc, toan chuyển hóa kéo dài. 4. 1 & 2 đúng. 5. Cả 3 đều đúng. 47. Trẻ sanh non dễ bị vàng da nhân khi có những yếu tố thuận lợi sau: 1. Giảm albumin máu và calci máu. 2. Giảm CO2 máu. 3. Toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt. 4. 1 & 3 đúng. 5. Cả 3 đều đúng. 48. Vàng da không tán huyết bệnh lý ở trẻ sơ sinh gồm các bệnh sau: 1. Suy giáp. 2. Teo ruột non bẩm sinh. 3. Tái hấp thu dịch ở nơi xuất huyết. 4. 2 & 3 đúng. 5. Cả 3 đúng.
49. Chỉ định ánh sáng liệu pháp ( chiếu đèn): 1. Chiếu đèn trong vòng 7 ngày tuổi ở trẻ bị vàng da do ứ mật. 2. Cho mọi trẻ sanh non có bilirubin > 102 µmol/l. 3. Khi bilirubin gián tiếp > 255 µmol/l ở trẻ đủ tháng 48 giờ tuổi. 4. 2&3 đúng. 5. cả 3 đều đúng. 50. Có thể hạn chế vàng da ở trẻ sơ sinh bằng cách: 1. Bú nước đường liên tục. 2. Dùng Gardenal. 3. Truyền Albumin. 4. Phơi nắng mỗi ngày 1 giờ. 5. Cho bú mẹ càng sớm càng tốt. 51.Trong bệnhxuất huyết não màng não muộn ở trẻ sơ sinh: 1. Có thiếu yếu tố đông máu bẩm sinh. 2. Suy chức năng gan nên không tổng hợp yếu tố đông máu. 3. Trẻ bị suy dinh dưỡng. 4. Tắc đường mật. 5. Tất cả sai. 52. Chỉ định chọc dò dịch não tủy khi: 1. Triệu chứng thần kinh nghi do nhiễm trùng. 2. Cấy máu dương tính/ bệnh cảnh nhiễm trùng huyết. 3. Trẻ có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ nhiễm trùng. 4. 1&2 đúng. 5. Cả 3 đều đúng. 53. Các biện pháp hổ trợ trong điều trị nhiễm trùng huyết sơ sinh: 1. Ổn định thân nhiệt. 2. Điều chỉnh nước, điện giải và kiềm toan. 3. Hổ trợ hô hấp bằng N-CPAP trong 24 giờ đầu. 4. 1 & 2 đúng. 5. Cả 3 đều đúng. 54. Bé sơ sinh 7 ngày tuổi đến khám vì rốn có mủ, ọc sữa. Khám bé nhiệt độ 37 C, bú tốt, thở 50 lần/phút, cân nặng 2,8kg, rốn có mủ vàng hôi, ít máu, không có quầng đỏ quanh rốn. Xử trí: 1. Cho Augmentin uống, thoa milian, cho về. 2. Cho Oxacillin uống, chăm sóc rốn, cho về hẹn tái khám. 3. Chăm sóc rốn, thoa milian, cho về. 4. Câu 1 và 2 đúng. 5. Tất cả sai. 55. Bé sơ sinh10 ngày tuổi, sanh thường đủ tháng. Bệnh từ tối qua bé sốt 38,5 0 C, nghẹt mũi, ọc sữa, sáng sớm nay bé còn sốt 38,9 0 C, bú ít nên mang bé vào phòng khám. Bác sĩ phòng khám khám thấy trẻ tỉnh, mạch rõ, tim đều 140l/ ph, phổi không nghe rale. Chẩn đoán và xử trí của bạn: 1. Bé bị viêm hô hấp trên, trào ngược dạ dày thực quản, cho uống cefaclor, hạ sốt, motilium. Hẹn tái khám 1 ng ày sau. 2. Bé bị nhiễm siêu vi, cho nhập viện uống hạ sốt. Hen tái khám theo dõi tiếp. 3. Trẻ có khả năng nhiễm khuẩn nặng, cho nhập viện điều trị. 4. Câu 1 và 2 đúng
5. Tất đều cả sai. 56. Vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh có đặc điểm : 1. Xuất hiện trong 24 giờ. 2. Bilirubin máu > 204µmol/l. 3. Nước tiểu vàng nhạt lúc khởi đầu. 4. Kèm theo gan to nhẹ. 5. Hết vàng da sau 2 tuần. 57. Vàng da nhân ở trẻ sơ sinh có đặc điểm: 1. Là do bilirubin máu tăng cao > 220µmol/l. 2. Dễ xảy ra ở trẻ co dị tật bẩm sinh nặng. 3. Dễ xảy ra ở trẻ giục sanh bằng thuốc hay sanh mổ. 4. Là biến chứng nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh trong 15 ngày đầu sau sanh. 5. Dễ xảy ra ở trẻ có cân nặng > 1500gr. 58. Thuốc được chọn lựa hàng đầu để điều trị co giật sơ sinh: 1. Seduxen. 2. Hypnovel 3. Phenobarbital. 4. Phenytoin. 5. Tất cả đều đúng. 59. Xử trí co giật do hạ calci máu: 1. Calciclorua 10% 0,3ml/kg TMC trong 5 phút. 2. Calcigluconate 10% 1-2ml/kg TMC trong 5 phút. 3. Calciclorua 10% 1-2ml/kg pha loãng TMC trong 5 phút. 4. 1&2 đúng. 5. Tất cả sai. 60. Xử trí co giật do hạ Magne máu: 1. MgSO4 30% 0,3-0,6ml/kg TMC trong 5 phút. 2. MgSO4 20% 0,3-0,6ml/kg TMC trong 5 phút. 3. MgSO4 15% 0,3-0,6ml/kg TMC trong 5 phút. 4. MgSO4 10% 0,3-0,6ml/kg TMC trong 5 phút. 5. Tất cả sai. 61. Trẻ Lẹ sanh non 28 tuần, sanh mổ, ối vỡ 8 giờ, không được chích corticoid trước sanh. Sau khi hồi sức tại phòng sanh với hút đàm, thông khí với mặt nạ và bóng, trẻ được chuyển đến BV NĐ 1 kèm oxy. CNLS 1,7 kg. Khám: nằm yên, môi hồng/oxy, thở không đều 56 lần/phút, cơn ngưng thở 15 giây, SpO2 92%. Tim đều 140 l/p. Phổi phế âm đều. Bụng mềm, gan lách không to, có vết bầm 2 chân. Chẩn đoán LS có thể có: 1. Hội chứng suy hô hấp sanh non. 2. Cơn thở nhanh thoáng qua. 3. Cơn ngưng thở sanh non. 4. Viêm phổi bẩm sinh. 5. Tất cả đều sai. 62. Các xử trí ban đầu trên BN Lẹ: 1. Tiếp tục thở oxy qua cannua mũi 1 l/p. 2. Thở oxy 6 l/p qua mask có túi dự trữ. 3. Thở NCPAP với P= 5 cmh2o; FiO2 28%. 4. Đặt NKQ giúp thở. 5. Tất cả đều sai.
63. Kết quả XQ phổi: Bệnh màng trong có hình ảnh phế quản đồ. Khí máu động mạch của BN Lẹ lúc 7 giờ tuổi khi thở với FiO2 48%: ph 7,23; pco2 52 mmhg; po2 63 mmhg; HCO3-18; BE 8. Cần xử trí: 1. Tăng áp lực và FiO2 2. Cần sử dụng surfactant thay thế. 3. Tiêm mạch chậm 2ml Bicarbonat 8,4%. 4. Câu A & C đúng. 5. Tất cả đều sai. 64. Đây là hình ảnh X-quang của BN sanh non 1,4kg, 18 ngày tuổi. Được điều trị surfactant ngay sau sanh và thở máy kéo dài, cai máy thất bại. Chẩn đoán: 1. Loạn sản phế quản phổi. 2. Hội chứng rò rỉ khí trong phổi. 3. Khí thủng mô khẽ phổi. 4. Viêm phổi bệnh viện. 5. Tất cả đều đúng 65. Định nghĩa Bệnh phổi mạn: 1. Không cai được máy thở lúc 2 tuần tuổi. 2. Đánh giá nhu cầu cung cấp oxy ở thời điểm 36 tuần tuổi chỉnh cho trẻ sanh non < 32 tuần tuổi thai hoặc lúc xuất viện. 3. Cần cung cấp oxy 28 ngày. 4. Cần cung cấp oxy lúc 28 ngày tuổi sau sanh. 5. Câu 2 & 3 đúng 66. Tất cả các yếu tố sau góp phần trong bệnh sinh của bệnh phổi mãn, NGOẠI TRỪ 1. Nhiễm trùng. 2. Corticosteroids trước sanh. 3. Còn ống động mạch. 4. Viêm màng ối. 5. Thở máy kéo dài. 67. Biện pháp ngăn ngừa Loạn sản phế quản phổi: 1. Surfactant liệu pháp. 2. Cung cấp Vitamin A. 3. Cung cấp dịch tối ưu. 4. Xử trí Còn ống động mạch. 5. Tất cả đều đúng. 68. Thuốc lợi tiểu cải thiện độ đàn của phổi tốt cho trẻ > 3 tuần tuổi bệnh phổi mạn, sử dụng cho đến khi cai được oxy: 1. Đúng. 2. Sai. 69. BN Ba 1,9 kg được 35 ngày tuổi Viêm phổi nặng - Bệnh phổi mạn/sanh non đang thở NCPAP với FiO2 28%; P 5 cmh2o và dinh dưỡng qua thông dạ dày hoàn toàn với sữa mẹ. Hôm nay trẻ có nhiều cơn ngưng
thở. Khám: môi hồng, SpO2 92%, thở co lõm không đều. Tim 156 l/p. Phổi ran ẩm ít. Bụng mềm. Dịch dư dạ dày ít. Cần xử trí: 1. Chưa cần xử trí, tiếp tục theo dõi. 2. Nhịn ăn qua tiêu hóa. Cho truyền dịch. 3. Thử bilan nhiễm trùng. Hút dịch khí quản soi cấy. Thử khí máu động mạch. XQ phổi. 4. Tăng áp lực P 6 cmnước. 5. Tất cả đều sai. 70. Dexamethsone có hiệu quả trong điều trị loạn sản phổi cho sơ sinh hơn 2 tuần tuổi bị lệ thuộc máy thở: 1. Đúng. 2. Sai. 71. Ở trẻ sơ sinh, dấu hiệu sớm gợi ý sốc nhiễm trùng huyết là: 1. Thay đổi thân nhiệt (hạ thân nhiệt), thay đổi tri giác (li bì), thay đổi màu da (da nổi bông) 2. Thay đổi tri giác (li bì), thay đổi màu da (da nổi bông), Tiểu ít. 3. Thay đổi thân nhiệt (hạ thân nhiệt), thay đổi tri giác (li bì), tụt huyết áp. 4. Tất cả đều sai 5. Câu 2 và 3 đúng 72. Trong chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng sơ sinh: 1. Các triệu chứng lâm sàng thường không rõ ràng và đặc hiệu trong nhiễm trùng sơ sinh. 2. CRP có giá trị trong chẩn đoán và theo dõi điều trị nhiễm trùng sơ sinh. 3. Dùng kháng sinh khi nghi ngờ nhiễm trùng 4. Số lượng tế bào bạch cầu trong dịch não tủy trẻ sơ sinh trên 32 TB/mm 3 là bất thường. 5. Tất cả đều đúng 73. Trong điều trị hội chứng sốc nhiễm trùng ở trẻ sơ sinh: 1. Dung dịch sử dụng trong chống sốc ở trẻ sơ sinh là Normal salin, 2. Dung dịch sử dụng trong chống sốc ở trẻ sơ sinh là Gelafundine, sau khi dùng Normal saline không hiệu quả. 3. Dung dịch sử dụng trong chống sốc ở trẻ sơ sinh là Lactate ringer. 4. Dùng Dopamin sớm. 5. Câu 1 và 4 đúng 74. Chọn câu trả lời đúng về đau ở sơ sinh: 1. Trẻ sơ sinh sanh non có tế bào thần kinh cảm giác tủy nối với diện tích da rộng, dễ bị kích thích và nhạy cảm đau hơn trẻ đủ tháng. 2. Trẻ sơ sinh bị đau kéo dài gây tăng catecholamin, từ đó tăng tình trạng bệnh, tăng tỉ lệ tử vong. 3. Về lâu dài trẻ bị đau trong giai đoạn sơ sinh có thể dẫn đến cư xử, kỹ năng giao tiếp xã hội kém. 4. Tất cả đúng. 5. Tất cả sai. 75. Chọn câu trả lời đúng về Thang điểm NIPS ở sơ sinh: 1. Thang điểm NIPS (Neonatal Infant Pain Scale) đánh giá ĐAU trẻ sanh non/đủ tháng. 2. Thang điểm NIPS > 5 điểm là có đau.
3. Thang điểm NIPS > 3 điểm là có đau. 4. Câu 1 và 2 đúng. 5. Câu 1 và 3 đúng. 76. Chọn câu trả lời đúng về Thang điểm CRIES ở sơ sinh: 1. Thang điểm CRIES (Crying Requires oxygen increased vital signs Expression Sleep) đánh giá ĐAU Sơ sinh hậu phẫu 2. Thang điểm CRIES > 5 điểm là có đau. 3. Điểm càng cao Trẻ càng đau nhiều. 4. Câu 1 và 2 đúng. 5. Câu 1 và 3 đúng. 77. Xử trí giảm đau: Chọn câu Sai 1. Quấn ấm, vỗ về trẻ, nút vú giả. 2. Xoa nhẹ và massage, chăm sóc Kangaroo, tư thế tổ chim. 3. Sucrose 5 %: dùng khi thực hiện các thủ thuật. 4. Sucrose 24 %: dùng khi thực hiện các thủ thuật. 5. Trước đặt NKQ tiêm Morphine: 0.1 mg/ kg và hoặc Seduxen 0,2 0,3 mg/kg (TMC) 78. Xét nghiệm để chẩn đoán hạ đường huyết do cường Insulin: 1. Lấy máu lúc bệnh nhân chưa bú. 2. Lấy máu mọi thời điểm đều được 3. Nên có kết quả thử đường huyết nhanh ngay trước khi quyết định lấy máu. 4. Khi giá insulin máu nằm trong khoảng giá trị bình thường thì loại nguyên nhân hạ đường huyết do cường insulin máu 79. Tầm soát hạ đường huyết sơ sinh. Chọn câu sai: 1. Cho mọi trẻ sơ sinh sau khi sanh 2. Trẻ nhập viện vì sốt 3. Trẻ thở mệt 4. Trẻ bệnh 80. Trong hạ đường huyết kéo dài: 1. Nguyên nhân nội tiết là thường gặp nhất. 2. Nên thử Insulin, cortisol cùng lúc vào 8 giờ sáng 3. Tiên lượng nặng như hạ đường huyết thoáng qua. 4. Tất cả câu trên đều đúng. 81. Yếu tố ảnh hưởng sai số kết quả thử đường huyết nhanh (Dexstrotix) tại giường: 1. Loại máy thử 2. Sát trùng bằng alcohol không cần chờ khô. 3. Nặn nhiều để lấy giọt máu 4. 1, 3 đúng 5. 1, 2, 3 đúng. 82. Hạ đường huyết sơ sinh, chọn câu đúng: 1. Nguyên nhân hạ đường huyết chia thành 3 nhóm lớn 2. Hạ đường huyết do cường insulin là nguyên nhân gây hạ đường huyết thoáng qua thường gặp nhất. 3. Bình thường mọi trẻ sơ sinh bất kể ngày tuổi, cân nặng đều có mức đường huyết trên 40 mg%. 4. Tất cả các câu trên đều sai.