Các OPIOID

Tài liệu tương tự
SỐ 112 MÙA THU TEXAS 2019 TRANG 91 Tập Đạt Ma Dịch Cân Kinh Sự tích Đạt Ma Dịch Cân Kinh N ăm 917 (sau Tây lịch), Đạt Ma Tổ Sư từ Ấn Độ sang Trung Quố

Phần 1

Nuôi Con Bằng Sữa Mẹ khi Con của Bạn có Các Nhu Cầu Đặc Biệt Việc sinh ra đứa con có các nhu cầu đặc biệt có thể mang lại nhiều cảm xúc khác nhau niềm

Print

Microsoft Word - coi-vo-hinh.docx

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

CHƯƠNG 1

Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡng BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG NHIỄM TRÙNG SƠ SINH I. ĐỊNH NGHĨA: Nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) là

Tác giả: Giáo sư Andreas Thalassinos (Trưởng phòng Đào tạo của FXTM)

LÔØI TÖÏA

BẢNG GIÁ VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN (Ban hành kèm theo QĐ 243 và 873/QĐ-SYT, Thông tư 37 Bộ Y tế) STT MA_DVKT TÊN DỊCH VỤ KỸ T

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

Document

Từ theo cộng đến chống cộng (74): Vì sao tội ác lên ngôi? Suốt mấy tuần qua, báo chí trong nước đăng nhiều bài phân tích nguyên nhân của hai vụ giết n

Phân tích bài thơ Ánh trăng – Văn mẫu lớp 9

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ MINH HƯỜNG CÁI TÔI TRỮ TÌNH TRONG THƠ BẰNG VIỆT Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số: TÓ

Binh pháp Tôn Tử và hơn 200 trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sá

Document

Gian

1003_QD-BYT_137651

PowerPoint Presentation

Phân tích bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh

Hạnh Phúc và Đau Khổ Chư Thiên và loài người Suy nghĩ về hạnh phúc Ước mong được hạnh phúc Chân hạnh phúc là gì? (1) Bốn câu thi kệ này được trích tro

Document

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

Phân tích 13 câu đầu bài thơ Vội vàng

HỌC 214 BỘ THỦ CHỮ HÁN NGỮ PHÂN LOẠI THEO SỐ NÉT BỘ 01 NÉT: 06 bộ: 1. 一 Nhất: Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy. 2.

Lương Sĩ Hằng Tìm Lẽ Du Dương

CHỦ ĐỀ 4 (4 tiết) Sinh lí hệ cơ xương của trẻ em Hoạt động 1. Tìm hiểu sinh lí hệ xương Thông tin A. Thông tin cơ bản 1.1. Hệ xương Chức năng c

Pháp ngữ của hòa thượng Tuyên Hóa - Phần 2

Nguồn (Aug 27,2008) : Ở Cuối Hai Con Đường (Một câu chuyện hoàn toàn có thật. Tác giả xin được kể lại nhân dịp 30 năm

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Chiều Trên Phá Tam Giang Trần Thiện Thanh Chiều Trên Phá Tam Giang anh chợt nhớ em nhớ ôi niềm nhớ ôi niềm nhớ đến bất tận em ơi! em ơi! Giờ này thươn

Tác Giả: Cổ Long QUỶ LUYẾN HIỆP TÌNH Hồi 12 Giang Hồ Ân Oán Nhóc trọc đầu và Nhóc mặt rổ chẳng phải quá nhỏ tuổi, có lúc hai gã cũng giống người lớn,

Ai baûo veà höu laø khoå

MỘT CÁCH NHÌN VỀ MƯỜI BA NĂM VĂN CHƯƠNG VIỆT NGOÀI NƯỚC ( ) (*) Bùi Vĩnh Phúc Có hay không một dòng văn học Việt ngoài nước? Bài nhận định dướ

No tile

Cúc cu

thacmacveTL_2019MAY06_mon

Microsoft Word - emlatinhyeu13.doc

Phần 1

Phần 1

Microsoft Word - SC_IN3_VIE.doc

CHƯƠNG 2

Hãy để mọi chuyện đơn giản - Tolly Burkan

Phân tích truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê

PowerPoint Presentation

Phân tích nhân vật vũ nương trong tác phẩm Người con gái Nam Xương

Phần 1

Con Đường Giải Thoát Thích Nhất Hạnh Mục Lục Chương 01: An Trú Trong Hiện Tại Chương 02: Mười Sáu Phép Quán Niệm Hơi Thở Chương 03: Ôm Ấp và Chăm Sóc

VINCENT VAN GOGH

365 Ngày Khai Sáng Tâm Hồn Osho Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

FISC K5 Chính sách của vùng ven biển Ostrobotnia về chăm sóc sức khỏe và xã hội FISC K5 NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP NHẤT Ở TRẺ EM Vietnamesiska Tiếng Việt 1

Document

Mở đầu

Tuyển Tập 2018 Chàng & Nàng 277

tem

Nhung Bai Giang Bat Hu cua Cha - Gioan Maria Vianney.pdf

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

UM-VN A

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRONG BỆNH HÔ HẤP Triệu chứng cơ năng là những triệu chứng do bệnh nhân tự cảm thấy khi mắc các bệnh hô hấp. Các triệu chứng c

tuonglainaochoVN_2018MAY26_sat

Microsoft Word - 11_Phep_Hoi_Xuan doc

No tile

KINH THỦ LĂNG NGHIÊM

Đông Giao chau mày, cầm cuốn sách Huy đang xem dở dang để trên bàn lên

No tile

Phân tích bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh

Ngày 14/07/1992, lúc 4 giờ sáng rời Sài Gòn để qua Mỹ theo diện HO/10 trên chuyến máy bay United Airline ngừng tại trại tị nạn Thái Lan. Máy bay lên c

Kể lại một kỉ niệm sâu sắc về mẹ

Thư Ngỏ Gửi Đồng Bào Hải Ngoại Của Nhà Báo Nguyễn Vũ Bình

PowerPoint Presentation

VIETNAM ATTRACTS RECORD LEVEL OF FOREIGN DIRECT INVESTMENT - Asia Pulse

Cảm nhận về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận

Microsoft Word - giao an hoc ki I.doc

Vỡ Hoang Trước Bình Mình Cung Tích Biền Đêm động phòng hoa chúc mà không thể làm tình, có chăng chuyện xảy ra với một gã liệt dương đặt bày cưới vợ. C

Bình giảng tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu

Lời Người Dịch Bệnh tật đeo theo để khổ đời Con người vì bệnh phải mòn hơi 1

SÓNG THẦN PHAN RANG MX Tây Đô Lâm Tài Thạnh. Theo nhịp sống, người ta tự chọn phương hướng để đi, bằng nhiều cách khác nhau, lưu giữ hay xóa đi quá kh

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

CẨM NANG LÀM VƯỜN RAU TẠI NHÀ Cho người mới bắt đầu Lời mở đầu Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang trở thành mối quan tâm, lo ngại hàng đầu của mọi

GIA ĐÌNH VIỆT NAM TRONG CƠN BÃO CỦA THỜI ĐẠI NGUYỄN HỒNG MAI Gia đình là một thể chế xã hội có tính chất toàn cầu, dù rằng ở quốc gia này, lãnh thổ ki

Lương Sĩ Hằng Ðời Ðạo Siêu Minh

Microsoft Word - thuong.cang.saigon.doc

Ác cầm, nắm Tráp đối xử Ỷ ỷ lại Uy uy quyền Vi hành vi 1 2 Vĩ vĩ đại Vi sai khác Duy buộc Vĩ vĩ độ Nhất số một 2 3 Dụ củ khoai Â

Microsoft Word - DoaHongChoNguoiYeuDau-NXCuong.doc

Lương Sĩ Hằng ĐỜI ĐẠO PHÂN MINH Bài Giảng: ĐỜI ĐẠO PHÂN MINH tại Đại Hội Tâm Linh, Bruxelles, Bỉ Quốc, ngày 3 tháng 8 năm 1993 Đời Đạo Phân Minh 1

BÁT ĐOẠN CẨM

Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY RỬA BÁT BOSCH SMS69N48EU Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm máy rửa bát mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản ph

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

Chửi

mộng ngọc 2

Tình Thương Nhân Loại 1 Điển Mẹ Diêu Trì Rằm tháng sáu Nhâm Thìn, 2012 Nước Việt Nam một miền linh địa Có rồng vàng thánh địa mai sau Nước Nam hơn cả

Con đường lành bệnh Tác giả: H. K. Challoner Việc chữa bệnh bằng những phương pháp khác y khoa thông thường hiện đang thịnh hành, nên tác phẩm The Pat

Con Đường Khoan Dung

INSTRUCTION MANUAL AQR-IG656AM

HỒI I:

Bản ghi:

CÁC OPIOID Giảng viên: Thạc sĩ. BS Nguyễn Phúc Học Uỷ viên BCH Hội GMHS Việt Nam & Phó Chủ tịch Chi hội GMHS Miền Trung - Tây Nguyên. Phó Trưởng Khoa Y & Trưởng Bộ môn Lâm sàng / DTU. Nguyên Đại tá Phó Giám đốc Bệnh viện 199 Bộ Công An (2005 2015) & Chủ nhiệm Khoa GMHS Bệnh viện 17 QK 5, Bộ Quốc Phòng (1985 2005). 1

CÁC OPIOID @ Đại cương & Dược động học I. Phân loại các thụ thể opioid A. Mu receptor. 1. μ-1. 2. μ-2. B. Delta δ. C. Kappa κ. D. Sigma Σ. II. Tác dụng dược lực của Opioid A. CNS. 1. Giảm đau 2. Gây ngủ 3. Gây khoái cảm B. Hô hấp. C. Tim mạch. D. Dạ dày ruột. E. Nội tiết. F. Hệ tiết niệu sinh dục. G. Rau thai. H. Mắt. III. Bậc thang đau, nguyên tắc giảm đau IV. Nhiễm độc Opioid cấp - mãn V. Thuốc điển hình 1. Chủ vận hoàn toàn: Morphine & thuốc giống morphine (Dolargan, Fentanyl, Sufentanyl, Codein ) 2. Thuốc chủ vận từng phần: Nalbuphin 3. Thuốc đối vận: Nalorphine Naloxone 2

ĐẠI CƯƠNG Lịch sử: + Năm 1805, Friedrich Sertuerner dược sĩ người Ðức đã tách được alkaloid chính yếu có hoạt tính mạnh từ cây anh túc. Ông gọi nó là morphium, theo tên của Morpheus, vị thần ru ngủ Hy Lạp. + Các khái niệm - Opiat: Các chất nguồn gốc từ nhựa cây thuốc phiện (opium poppy). - Opioid: Các hợp chất mà tất cả các tác dụng trực tiếp đều bị Naloxone đối kháng. Dược động học: - Morphine hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, tác dụng nhanh sau khi uống 30-60. - Bị chuyển hóa ở gan. 1% liều dùng qua được hàng rào thần kinh TƯ. - Thải trừ 30% qua thận, 1 phần nhỏ thải qua dịch vị, dịch mật theo phân ra ngoài, 1 phần qua mồ hôi, sữa, nước bọt. Thải nhanh trong 6 giờ đầu. Có thể có chu kỳ gan - ruột gây tích lũy thuốc. 3

I. PHÂN LOẠI CÁC THỤ THỂ OPIOID Có ở não thất (hệ viền, dưới đồi) & thể keo rolando ở tuỷ A. MU receptor. Morphine như là dạng ngoại sinh nguyên mẫu đầu tiên. 1. μ-1. Tác dụng chính của thụ thể này là giảm đau, nhưng còn gây thu hẹp đồng tử, nôn/mửa, tiểu không cầm, ngứa. Dạng nội sinh là enkephalins. 2. μ-2. Giảm hô hấp, phởn phơ, an thần, chậm nhịp & phụ thuộc là do thụ thể này. 4

B. DELTA Δ. Tương tác với thụ thể mu trong giảm hô hấp, chậm nhịp, sảng khoái, quen 5

C. KAPPA Κ. Giảm đau, an thần, khó chịu, tác dụng tâm thần là sản phẩm của thụ thể này. Các chất đồng vận kappa nguyên chất không làm giảm hô hấp. 6

D. SIGMA Σ. Trạng thái khó chịu, tăng trương lực, nhịp tim nhanh, thở nhanh, giãn đồng tử là tác dụng nguyên phát của thụ thể này. 7

II. CÁC TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CHUNG CỦA OPIOID Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị ức chế: trung khu đau, trung khu hô hấp, trung khu gây ho... Nhưng có trung khu lại bị kích thích nên gây nôn, co đồng tử, chậm nhịp tim... A. CNS (Central Neural System Hệ thần kinh trung ương). Tổng quan: Có thể kích thích hoặc ức chế CNS; - Ức chế gây giảm đau (là tác dụng chính-mạnh, ổn định, xuất hiện ngay từ liều nhỏ & tăng tỷ lệ thuận với liều cho tới khi bão hoà tác dụng tối đa), giảm hô hấp, ngủ (không làm mê ngay cả khi dùng liều cao ~ANS ) - Kích thích SNC gây co đồng tử, buồn nôn, nôn... 8

A. CÁC TÁC DỤNG TRÊN HỆ TKTW (CNS) CỦA OPIOID 1. Tác dụng giảm đau - Opioidức chế vỏ não và các trung khu ở gian não, ức chế cảm giác đau một cách đặc hiệu và chọn lọc thông qua hoạt hóa (được gọi là đồng vận) các thụ thể chất gây nghiện đặc biệt là thụ thể μ có ở tủy sống và các trung tâm thần kinh trên tủy khác. Bởi vậy, morphine và các opiat khác được gọi là thuốc giảm đau trung ương. - Nếu các thuốc gây ngủ (như barbituric) làm tất cả các trung khu của vỏ não đều bị ức chế nên khi bệnh nhân ngủ thì đau giảm, thì với opioid những trung khu ở vỏ não vẫn hoạt động, nhưng cảm giác đau mất chứng tỏ tác dụng giảm đau của opioid là chọn lọc. - Liều morphine có tác dụng giảm đau tốt nhất là 10 mg/70 kg, nếu tăng liều thì tác dụng giảm đau cũng không tăng. Tác dụng giảm đau được tăng cường bởi thuốc an thần. 9

A. CÁC TÁC DỤNG TRÊN HỆ TKTW (CNS) CỦA OPIOID Ngoài tác dụng giảm đau, tác dụng đồng vận của thụ thể μ giải thích các đặc điểm dược lý khác là nguồn gốc của các tác dụng không mong muốn sau đây: 2. Tác dụng gây ngủ Tác dụng an thần gây ngủ của opioid chỉ rõ khi dụng liều thấp hơn liều giảm đau và chỉ rõ ở người cao tuổi. Thuốc ít gây buồn ngủ ở người trẻ tuổi. Ngược lại có nhiều trường hợp lại thấy bồn chồn, bứt rứt, thậm chí nếu dùng liều cao cho trẻ em có thể gây co giật 3. Tác dụng gây khoái cảm Với liều điều trị, opioid tạo ra một cảm giác lâng lâng, khoái cảm, lạc quan, yêu đời, nhìn màu sắc thấy đẹp, nghe tiếng động thấy dễ chịu, mất cảm giác đói, hết buồn rầu sợ hãi. 10

II. CÁC TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CHUNG CỦA OPIOID B. Tác dụng trên hô hấp - Liều thấp gây kích thích hô hấp. - Liều cao hơn thì ức chế hô hấp - gây thở chậm và sâu, thở kiểu Cheyne-Stokes hoặc làm liệt hoàn toàn hô hấp. Tình trạng ức chế hô hấp làm CO2 trong máu tăng dẫn đến nhiễm toan hô hấp và giảm bão hòa O2 máu não làm giãn mạch não và gây tăng áp lực sọ não. - Với trẻ sơ sinh và nhũ nhi, TKHH rất nhạy cảm với morphine, hơn nữa morphine lại qua được hàng rào rau thai và hàng rào máu não ảnh hưởng đến hệ nội tiết với trục dưới đồi - tuyến yên... vì vậy phụ nữ có thai và trẻ em tuyệt đối không được dùng morphine và các opiat khác. - Opioid còn gây ức chế trung khu ho... tác dụng làm co phế quản được tăng cường bởi thuốc phong tỏa β (như propranolol). 11

II. CÁC TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CHUNG CỦA OPIOID C. Tim: Chậm nhịp (kích thích nhân phế vị trong hành tuỷ); mạch nhanh (meperidine); giãn tiểu động mạch & tĩnh mạch (giảm huyết áp tư thế); giải phóng histamine (morphine & meperidine); suy giảm tim (meperidine). D. Dạ dày ruột: Rỗng dạ dày chậm, co thắt cơ Oddi, gây nôn & buồn nôn. E. Nội tiết. Có thể ngăn chặn các kích ứng do phẫu thuật ở liều cao. Tăng tiết Histamine. F. Hệ tiết niệu sinh dục. Tăng trương lực cơ vòng niệu quản & bàng quang, có thể gây khó đi tiểu (có thể làm đảo ngược với atropine). G. Rau thai. Có thể xuyên qua rau thai & làm suy giảm hô hấp thai nhi. H. Mắt. co đồng tử do kích thích nhân giao cảm, giảm nhãn áp, rối loạn điều tiết, rung giật nhãn cầu. 12

III. BẬC THANG GIẢM ĐAU & NGUYÊN TẮC DÙNG GIẢM ĐAU Bậc thang giảm đau Tổ chức Y tế Thế giới đưa ra khái niệm bậc thang giảm đau như là một cách khuyến khích việc sử dụng thích hợp các Opioide giảm đau ở các quốc gia ít sử dụng loại thuốc này. Bảng này nhấn mạnh trong các cơn đau dữ dội cần cho thuốc giảm đau mạnh (Thí dụ: các loại thuốc Opioides) và không giới hạn liều tối đa. Liều hợp lý là liều mang lại hiệu quả giảm đau mà không có rối loạn nào do tác dụng phụ của thuốc. BẬC III: Đau tột bậc, dùng Morphin,Fentanyl, Oxycodone BẬC II: Đau dữ dội: Codeine, Tramadol, NSAID S. BẬC I: Đau vừa phải dùng Paracetamol, Apirine, NSAID S. 13

Nguyên tắc dùng thuốc giảm đau: Ngăn chặn đau, dự phòng đau tốt hơn là điều trị đau 1. Theo đường uống: Dùng đơn giản, dễ dàng nhất. 2. Theo bậc thang: Bước đầu tiên là dùng thuốc không có Opioide, nếu đau không giảm thì dùng Opioide nhẹ rồi đến mạnh (morphin). 3. Theo giờ: Không chờ đến khi bệnh nhân đau một cách chính xác, nên cho thuốc giảm đau đều đặn để liều kế tiếp có tác dụng trước khi cơn đau xảy ra. 4. Theo từng cá thể: Không có liều chuẩn cho những thuốc họ morphine, liều đúng là liều có tác dụng giảm đau cho bệnh nhân. 14

IV. NHIỄM ĐỘC OPIOID CẤP & MÃN 1. Nhiễm độc cấp Biểu hiện qua các giai đoạn: Giai đoạn đầu kích thích ngắn: nhức đầu, chóng mặt, nóng ran, miệng khô, mạch nhanh, nôn. Giai đoạn sau bệnh nhân ngủ sâu, co đồng tử, không phản ứng với ánh sáng, thở Cheyne-Stokes. Giai đoạn cuối: ngạt thở, vã mồ hôi lạnh, giãn đồng tử, trụy tim mạch, rồi chết. Điều trị: Rửa dạ dày (nếu ngộ độc đường tiêu hóa) có thể tẩy bằng Natri sulphat. Giải độc bằng atropin sulphat 1/2mg/lần. 15

IV. NHIỄM ĐỘC OPIOID CẤP & MÃN 2. Ngộ độc mãn Dùng morphine và các opiat khác lâu ngày sẽ gây nghiện: Triệu chứng: táo bón, co đồng tử, thiếu máu, chán ăn sút cân, mất ngủ, già trước tuổi, hay ngủ gà, ngáp vặt, giảm sức đề kháng nên dễ mắc bệnh nhiễm trùng, truyền nhiễm. Khi cai nghiện hoặc khi lên cơn nghiện: vật vã kích thích, vã mồ hôi lạnh, sùi bọt mép, nôn, đi lỏng, rối loạn tuần hoàn, đau thắt ngực. 16

Cơ chế gây nghiện: - Trong cơ thể bình thường có một lượng nhỏ morphine nội sinh (endorphine) là các enkephalin. Chất này khi kết hợp với receptor morphinic có tác dụng ức chế giải phóng một số chất trung gian hóa học làm ức chế men adenyl cyclase làm giảm tổng hợp AMP vòng trong tế bào, ngay sau khi enkephalin kết hợp với receptor thì bị phân hủy nhanh chóng nên không gây quen thuốc. - Khi dùng các morphine ngoại sinh thường xuyên, morphine tranh chấp với enkephalin để kết hợp với receptor morphinic như một chất chủ vận nhưng không bị phá hủy nhanh như enkephalin. Những tác động thường xuyên và đều đều của morphine lên receptor làm receptor giảm dần đáp ứng, lúc đó cần tăng liều thuốc để tạo nên đáp ứng mạnh như cũ, đó là hiện tượng quen thuốc. 17

Cơ chế gây nghiện (tiếp) - Kết quả là men adenyl cyclase bị ức chế trầm trọng làm lượng AMP vòng giảm nhiều. Khi đó cơ thể phản ứng lại bằng cách tăng sản xuất menadenyl cyclase, đến mức độ nào đó cân bằng với lượng morphine đưa vào thì gây ra trạng thái nghiện. - Khi ngừng đưa thuốc đột ngột, morphine biến khỏi cơ thể, nhưng receptor vẫn giữ thói quen đáp ứng với nồng độ thuốc cao, lúc này các enkephalin nội sinh thay thế không thoả mãn được nhu cầu của receptor, hậu quả là không còn ức chế được sự bài tiết những chất trung gian hóa học như trên nữa nên xuất hiện tình trạng kích thích bất thường bắt gặp ở người cai nghiện. 18

V. THUỐC ĐIỂN HÌNH 1. Chủ vận hoàn toàn: Morphine & thuốc giống morphine. MORPHINE - Tính chất lý hoá: Phân tử lượng 285; pka 6 - Morphin phóng thích có kiểm soát (Skennan), phóng thích Morphin từ từ trong một thời gian dài và cho một nồng độ ổn định với liều lượng đều đặn. Skenan có liều 10 mg, 30 mg, 60 mg. Skenan LP 2 lần/ngày uống hoặc bơm sonde dạ dày. Thường cho 1 liều từ 8-12 giờ là an toàn. Việt Nam hiện tại chỉ có loại morphine tác dụng ngắn, 4h, viên 30 mg được dùng phổ biến. - Khi các thuốc Opioids uống cũng không có tác dụng nữa, để điều trị cơn đau một cách hiệu quả phải dùng Morphin tiêm. Với liều lượng nhỏ được tiêm 4 giờ/lần, 5-10 mg Morphin dưới da.. - Dùng Morphin thường gây buồn nôn và bón nên kèm theo thuốc chống nôn như Odansetron, Dexamethasone, Haloperidol về chế độ ăn chống táo bón hoặc các loại thuốc nhuận tràng như : Bisacodyl, Coloxyl, với Senna 2 viên tối, Oxid Magne 5g, ngày 2 lần. 19

Chỉ định dùng Morphine Giảm đau trong các đau cấp dữ dội như đau do chấn thương, do ung thư, đau sau phẫu thuật. Chống shock (do chấn thương, sau khi đẻ, hoặc do tiêm thuốc...) Hen tim, phù phổi cấp thể nhẹ và vừa. Tiền mê trước phẫu thuật, bổ xung trong mê, giảm đau khi mổ. Làm dễ thở trong suy tim. Giảm ho, chữa khái huyết do morphine làm co mao quản. Rối loạn thần kinh: vật vã, mê sảng... Chống đi lỏng (rất tốt như Cao Opi - Opizoic_Hiện đã không dùng). 20

Chống chỉ định dùng morphine Tuyệt đối: Hội chứng đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân & đặc ứng. Trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai tuyệt đối không dùng. Tương đối: Chức năng hô hấp bị suy giảm. Thương tổn ở đầu và mổ sọ não. Hen phế quản. Phù phổi cấp thể nặng có thở Cheyne-Stokes. Các bệnh gan thận mạn tính. Ngộ độc rượu, thuốc ngủ, CO và những thuốc ức chế hô hấp khác. 21

Liều dùng chuyên khoa GMHS:. Tiền mê 5 10 mg;. Trong mổ 0,2 mg/kg;. Giảm đau sau mổ: 5-10mg/bt 4-6 giờ lần;. Tê TS liều 0.01 mg.kg;. Tê NMC 0,1 mg/kg hay 2-4 mg/lần;. PAC 5-50 mg/giờ. - Mê sảng hay hoang tưởng là một tác dụng phụ thường xảy ra khi cho Morphin nhưng nó sẽ nhẹ đi khi giảm liều hoặc sau khi dùng 1 đến 2 ngày. Nếu vẫn còn nghiêm trọng, có thể cho Morphin dưới da liều thấp có thể làm giảm dấu hiệu này. 22

DOLARGAN - Liều dùng trong GMHS:. 50-100 mg / bt 4 giờ lần để giảm đau & tiền mê;. Trong mê cho 1-25 mg/tm 30 lần;. Tê TS: 1,2 1,4 mg/kg;. Tê NMC: 2 mg/kg. - T/c lý hoá & dược động học (Bảng tổng quan) - Tính chất dược lực học. Giảm đau kém morphine 6-10 lần, ít độc hơn 3 lần, ít gây nôn, ít gây táo bón, không gây giảm ho, tác dụng chống co thắt ruột và cơ trơn như atropin và papaverin.. Tăng nhịp tim; giảm tiết nước bọt; gây nôn & buồn nôn, tăng tiết histamine & giảm tiết phế quản. Áp dụng điều trị như morphine, hay dùng trong tiền mê và đau sau mổ.nhưng dùng liều cao gây hứng phấn co giật - Chỉ định & chống chỉ định: tương tự như với Morphine 23

FENTANYL - Fentanyl giảm đau mạnh gấp 100 lần morphin. - Fentanyl liều cao vẫn duy trì chức năng tim ổn định và làm giảm biến chứng nội tiết do stress. - Fentanyl giảm đau nhanh tối đa khoảng 3-5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch và kéo dài khoảng 1-2 giờ đồng thời ức chế hô hấp. Giống như các dạng opi khác, fentanyl có thể làm cơ co cứng và tim đập chậm. - Fentanyl chuyển hóa ở gan và mất hoạt tính. Khoảng 10% được đào thải ở dạng không đổi qua nước tiểu. Khoảng 80% fentanyl liên kết với protein huyết tương; fentanyl phân bố một phần trong dịch não tủy, nhau thai và một lượng rất nhỏ trong sữa.. - Fentanyl thấm qua da nên có thể dùng dưới dạng dán. Loại Fentanyl dán này cung cấp 1 lượng thuốc chậm qua da kéo dài đến 3 ngày. Tại Việt Nam, miếng dán hàm lượng 25mcg/h được dùng khi có chỉ định. 24

Liều dùng của fentanyl : Liều lượng dao động tùy theo phẫu thuật và đáp ứng của người bệnh. Dùng cho tiền mê: 50-100 microgam có thể tiêm bắp 30-60 phút trước khi gây mê, tuy nhiên thường hay tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất từ 1 đến 2 phút. Bổ trợ trong gây mê: Liều lượng có thể thay đổi tùy theo loại phẫu thuật và có hỗ trợ hô hấp hay không. Với người bệnh tự thở: 50-200 mcg, sau đó tùy theo tình hình có thể bổ sung 50 mcg, 30 phút sau. Với liều trên 200 mcg, suy hô hấp đã có thể xảy ra. Với người bệnh được hô hấp hỗ trợ có thể dùng liều khởi đầu từ 300-3500 mcg (tới 50 mcg/kg thể trọng), sau đó từng thời gian bổ sung 100-200 mcg tùy theo đáp ứng của người bệnh. Liều cao thường áp dụng trong mổ tim và các phẫu thuật phức tạp về thần kinh và chỉnh hình có thời gian mổ kéo dài. 25

Liều dùng của fentanyl (tiếp) : Giảm đau sau phẫu thuật: 0,7-1,4 mcg/kg thể trọng, có thể nhắc lại trong 1-2 giờ nếu cần. Dùng phối hợp với droperidol để gây trạng thái giảm đau an thần (neuroleptanalgesia) để có thể thực hiện những thủ thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật nhỏ như nội soi, nghiên cứu X quang, băng bó vết bỏng, trong đó người bệnh có thể hợp tác làm theo lệnh thầy thuốc. Liều dùng: 1-2 ml (tối đa 8 ml). Loại ống tiêm chứa 50 mcg fentanyl và 2,5 mg droperidol/ml. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Với người cao tuổi phải giảm liều. Với trẻ em (từ 2-12 tuổi): Trường hợp không có hỗ trợ hô hấp, liều khởi đầu từ 3-5 mcg/kg thể trọng, liều bổ sung 1 mcg/kg; trường hợp có hỗ trợ hô hấp, liều khởi đầu có thể tăng lên là 15 mcg/kg thể trọng. Hoặc có thể dùng liều 2-3 mcg/kg ở trẻ em 2-12 tuổi. 26

2. Thuốc chủ vận từng phần:. Đây là thế hệ opiat mới, nằm giữa loại opi yếu (như codein) và loại mạnh (như morphin). Thuốc có hai mặt tác dụng: dương tính (chủ vận) và âm tính (đối vận), do đó hiệu quả của thuốc này có giới hạn (gọi là hiệu ứng trần) nghĩa là nếu tăng liều đến giới hạn nào đó thì hiệu quả giảm đau sẽ không tăng nữa. Thuốc nhóm này ít gây nghiện, có thể điều trị lâu dài. Bao gồm các thuốc sau: Pentazoxin (Fortal) Trong cấu trúc có nhiều điểm giống morphine. Tác dụng giảm đau như morphine, nhưng không gây khoái cảm và cũng không gây nghiện, do đó đây là thuốc giảm đau lý tưởng trong nhóm opiat. Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, liều cao ức chế trung khu hô hấp, nalorphin không chữa được ngộ độc pentazoxin 27

2. Thuốc chủ vận từng phần: Buprenorphine Buprenorphine là một đồng vận bán phần của thụ thể m opioid và là một loại thuốc giảm đau hiệu quả, được đánh giá có dược lực mạnh tới 25 40 lần so với morphine (Cowan & cs. 1977). FDA chấp thuận dùng Buprenorphine trong điều trị nghiện các chất daṇg thuốc phiện (CCDTP). Hiện có 2 dạng ngậm dưới lưỡi (buprenorphine và viên kết hợp buprenorphine và naloxone) và dạng chích (Buprenex). Dạng chích sắp tới có thể dùng dưới da hoặc chích tĩnh mạch. Thuốc chiếm chỗ ở thụ thể morphin nhưng không gây nghiện, tác dụng giảm đau mạnh hơn morphin 50 lần, kéo dài từ 6-8 giờ. Biệt dược Temgesic viên đặt dưới lưỡi 0,2 mg, ống tiêm 1ml/0,3 mg. Dùng trong các chứng đau vừa và nặng như đau sau mổ, đau do ung thư, do bệnh thận, đau do nhồi máu cơ tim & cai nghiện. Nalbuphin (Nubain) Giảm đau ngang morphin, chỉ dùng đường tiêm. ống tiêm 2ml-20 mg tiêm dưới da, bắp thịt hay tĩnh mạch, liều dùng 1 ống mỗi 3-6 giờ. 28

3. Thuốc đối vận: Là những thuốc đối kháng với morphine và các opiat khác do tranh chấp ở cùng receptor morphinic với ái lực mạnh hơn nhưng hiệu lực lại yếu hơn opiat. Vì vậy gọi là đối kháng là chưa hoàn toàn chính xác, thực ra là chất chủ vận từng phần hay đối vận. Chất đối vận (như Naloxon) khi được cố định trên thụ thể sẽ không hoạt hóa thụ thể này mà còn ngăn một loại thuốc chủ vận tác động vào, qua đó những thuốc này làm mất một số tác dụng chủ yếu của opiat (giảm đau, ức chế hô hấp, co đồng tử...) và làm mất những triệu chứng gặp khi cai nghiện. 29

Nalorphine ống 2ml 10 mg - Tính đối kháng: kém naloxon 10 lần, nó đối kháng với một số tính chất của opioid về tác dung giảm đau, ức chế hô hấp, co đồng tử, tác dụng trên tim mạch & cơ trơn - Tính cạnh tranh: giống tác dụng của opioid nhưng yếu hơn (cũng làm giảm đau, uc hô hấp, co đồng tử ) nên ngày nay ít dùng Naloxone ống 1 ml 0,4 mg Đối kháng opioid hoàn toàn & đặc thù. - 1-4 mcg/kg IV sẽ làm đảo ngược tác dụng giảm đau & suy giảm hô hấp của opi. tiêm bắp td kéo dài 2 giờ. - Truyền liên tục, 5 mcg/kg/giờ, sẽ ngăn ngừa được tác dụng suy giảm hô hấp mà không làm thay đổi tác dụng làm giảm đau của opi trên trục thần kinh. - Tác dụng ngoại ý. đối kháng ngay lập tức có thể hoạt hoá giao cảm, dẫn đến kích thích tim. 30

Một số thông tin mới: Các nhà khoa học Brazil phát hiện một loại protein trong cà phê, có tính chất giảm đau tương tự morphine và thời gian tác dụng kéo dài hơn. "Nhóm nghiên cứu xác định các phân đoạn protein (peptide) trong cà phê, thứ chưa từng được biết đến trước đây, có tác dụng tự như morphine. Hay nói cách khác, chúng có tính chất giảm đau và an thần nhẹ", thông cáo báo chí của Embrapa viết.theo RT, họ gọi 7 protein mới là opioid peptide. Kết quả thí nghiệm với chuột cho thấy chúng có điểm khác biệt tích cực là thời gian tác động kéo dài đến 4 giờ và không có tác dụng phụ. http://khoahoc.tv/doisong/yhoc/suc-khoe/58223_phat-hien-moi-ve-chatgiam-dau-trong-ca-phe.aspx Nghiên cứu chung giữa Úc - Trung Quốc mới được công bố trên tạp chí PNAS cho hay, một loại protein được tìm thấy trong nọc độc của rết đầu đỏ Trung Quốc có khả năng điều chế thành thuốc giảm đau mãn tính có tác dụng như morphine, nhưng không gây tác dụng phụ. Tương tự, nhà nghiên cứu người Úc cho biết, thử nghiệm điều chế thuốc giảm đau từ nọc độc ốc nón biển ban đầu cho kết quả khả quan, điều này đã mang lại tia hi vọng mới cho cuộc săn tìm thuốc giảm đau không gây nghiện. http://megafun.vn/cuoc-song/suc-khoe/kien-thuc/201403/noc-doc-co-thegiam-dau-gap-100-lan-morphine-341548/ 31

LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn các câu sau bằng cách điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (.) 1. Morphine được hấp thụ tốt qua đường.(a), chuyển hóa chủ yếu ở..(b). 2. Morphine được phân bố vào các (A), thải trừ chủ yếu qua.(b). Phân biệt đúng / sai các câu sau bằng cách đánh dấu vào chữ A (cho câu đúng) và chữ B (câu sai) 3. Morphine tiêm được chỉ định cho người phù phổi cấp thể vừa và nặng (A B) 4. Fentanyl có độc tính cao hơn Morphine từ 8 10 lần (A B) Chọn giải pháp đúng nhất cho các câu sau bằng cách đánh dấu vào đầu giải pháp mà bạn lựa chọn 5. Tác dung giảm đau của Fentanyl so với morphine. a. Kém morphine nhiều lần. b. Mạnh hơn morphine 5-7 lần c. Kém morphine 6-10 lần d. Mạnh hơn morphine 50-100 lần e. Tất cả các câu trên đều sai. 6. Liều dùng của morphine trong chuyên khoa GMHS: a. Tiền mê 20 mg b. Tiền mê 5 10 mg c. Tiền mê 50 mg d. Tiền mê 0,1 mg/kg thể trọng e. Tất cả các câu trên đều sai 32

LƯỢNG GIÁ Chọn các giải pháp đúng cho các câu sau bằng cách đánh dấu vào đầu giải pháp mà bạn lựa chọn 7. Liều dùng morphine trong chuyên khoa GMHS: a. Trong mổ 0,2 mg/kh b. Giảm đau sau mổ 5 10 mg/bt 4 6 giờ lần c. Tê tủy sống liều 0,01 mg/kg d. Tê ngaoif màng cứng 0,1 mg/kg hay 2-4 mg/lần e. Truyền giảm đau (PAC) 5 50 mg/giờ 8. Liều dùng dolargan trong GMHS: a. Tiền mê 50-100 mg/bt b. Giảm đau 50-100 mg/bt 4 giờ lần c. Trong mê cho 1-25 mg/tm 30 lần; d. Tê TS: 1,2 1,4 mg/kg; e Tê NMC: 2 mg/kg. Trả lời ngắn các câu sau bằng cách điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (.) 9. Fentanyl có tác dụng a. Fentanyl giảm đau mạnh gấp ( ) lần morphin. b. Fentanyl liều cao ( ) duy trì chức năng tim ổn định. c. Fentanyl chuyển hóa ở ( ) và mất hoạt tính. d. Khoảng ( %) được đào thải ở dạng không đổi qua nước tiểu. e. Khoảng ( %) fentanyl liên kết với protein huyết tương. f. Fentanyl thấm qua da nên có thể dùng dưới dạng ( ). 33

LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn các câu sau bằng cách điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (.) 10. Tổ chức Y tế Thế giới đưa ra khái niệm bậc thang giảm đau a.bậc III: Đau.(A), dùng Morphin, Fentanyl b.bậc II: Đau (B), dùng Codeine, Tramadol c.bậc III: Đau.(C), dùng NSAIDs. 11. Nguyên tắc dùng thuốc giảm đau: Ngăn chặn đau, dự phòng đau tốt hơn là điều trị đau 1. Theo (A): Dùng đơn giản, dễ dàng nhất. 2. Theo (B): Bƣớc đầu tiên là dùng thuốc không có Opioide, nếu đau không giảm thì dùng Opioide nhẹ rồi đến mạnh (morphin). 3. Theo (C): Không chờ đến khi bệnh nhân đau một cách chính xác, nên cho thuốc giảm đau đều đặn để liều kế tiếp có tác dụng trƣớc khi cơn đau xảy ra. 4. Theo từng (D): Không có liều chuẩn cho những thuốc họ morphine, liều đúng là liều có tác dụng giảm đau cho bệnh nhân. Chọn giải pháp đúng nhất cho các câu sau bằng cách đánh dấu vào đầu giải pháp mà bạn lựa chọn 14. Chống chỉ định tuyệt đối trong dùng morphine: a. Hội chứng đau bụng cấp chƣa rõ nguyên nhân & đặc ứng. b. Chức năng hô hấp bị suy giảm c. Hen phế quản. d. Các bệnh gan thận mạn tính e. Tất cả các câu trên đều sai. 15. Liều dùng của Naloxone trong chuyên khoa GMHS: a.1-4 mcg/kg IV sẽ làm đảo ngƣợc tác dụng giảm đau & suy giảm hô hấp của opi b. Tiền mê 5 10 mg c. Truyền liên tục, 5 mcg/kg/giờ, d. tiêm bắp td kéo dài 2 giờ. e. Tất cả các câu trên đều sai 34

1. DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA MORPHINE - ĐIỀN CỤM TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG (.) a. Hấp thụ tốt qua đường b. Chuyển hóa chủ yếu ở c. Thải trừ chủ yếu qua Nộp bài Xóa bài 35

2. CHỈ ĐỊNH TIÊM MORPHINE - TRẢ LỜI ĐÚNG SAI : A) Morphine tiêm được chỉ định cho người phù phổi cấp thể nhẹ và vừa B) Morphine tiêm được chỉ định cho người phù phổi cấp thể vừa và nặng Nộp bài Xóa bài 36

3. CÁC BIỂU HIỆN NGỘ ĐỘC MORPHINE CẤP: A) Nhức đầu, chóng mặt, nóng ran, miệng khô, mạch nhanh, nôn B) Ngủ sâu, co đồng tử, không phản ứng với ánh sáng, thớ Cheyne-Stoke C) Ngạt thở, vã mồ hôi lạnh, giãn đồng tử, trụy mạch, chết Nộp bài Xóa bài 37

4. SO SÁNH TÁC DỤNG MẠNH HƠN CỦA MORPHINE VỚI FENTANYL TRẢ LỜI ĐÚNG SAI A) Fentanyl có tác dụng mạnh hơn Morphine từ 8 10 lần B) Fentanyl có tác dụng mạnh hơn Morphine từ 50 100 lần Nộp bài Xóa bài 38

5. TÁC DUNG GIẢM ĐAU CỦA FENTANYL SO VỚI MORPHINE CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: A) Kém morphine nhiều lần. B) Mạnh hơn morphine 5-7 lần C) Kém morphine 6-10 lần D) Mạnh hơn morphine 50-100 lần E) Tất cả các câu trên đều sai. Nộp bài Xóa bài 39

6. LIỀU DÙNG CỦA MORPHINE TRONG CHUYÊN KHOA GMHS - CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: A) Tiền mê 20 mg B) Tiền mê 5 10 mg C) Tiền mê 50 mg D) Tiền mê 0,1 mg/kg thể trọng E) Tất cả các câu trên đều sai. Nộp bài Xóa bài 40

7. LIỀU DÙNG MORPHINE TRONG CHUYÊN KHOA GMHS CHỌN CÁC CÂU ĐÚNG: A) Trong mổ 0,2 mg/kg B) Giảm đau sau mổ 5 10 mg/bt 4 6 giờ lần C) Tê tủy sống liều 0,01 mg/kg D) Tê ngoài màng cứng 0,1 mg/kg hay 2-4 mg/lần E) Truyền giảm đau (PAC) 5 50 mg/giờ Nộp bài Xóa bài 41

8. LIỀU DÙNG DOLARGAN TRONG GMHS - CHỌN CÁC CÂU ĐÚNG: A) a. Tiền mê 50-100 mg/bt B) Giảm đau 50-100 mg/bt 4 giờ lần C) Trong mê cho 1-25 mg/tm 30 lần D) Tê TS: 1,2 1,4 mg/kg E) Tê NMC: 2 mg/kg. Nộp bài Xóa bài 42

9. TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CỦA FENTANYL - ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG (...): 1. Fentanyl giảm đau mạnh gấp lần Morphine. 2. Fentanyl liều cao duy trì chức năng tim ổn định. 3. Fentanyl chuyển hóa ở và mất hoạt tính. 4. Khoảng % đào thải qua nước tiểu 5. Khoảng % gắn kết với huyết tương 6. Fentanyl thấm qua da nên có thể dùng dưới dạng Nộp bài Xóa bài 43

10. TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI ĐƯA RA KHÁI NIỆM BẬC THANG GIẢM ĐAU - HÃY SẮP XẾP ĐÚNG THỨ BẬC CỦA BẬC THANG: a) b) c) Nộp bài Xóa bài 44

11.NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC GIẢM ĐAU - ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG (...): 1. Theo 2. Theo 3.Theo 4.Theo Nộp bài Xóa bài 45

12. CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI TRONG DÙNG MORPHINE - CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: A) Hội chứng đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân và đặc ứng. B) Chức năng hô hấp bị suy giảm C) Hen phế quản D) Các bệnh gan thận mãn tính E) Tất cả các câu trên đều sai. Nộp bài Xóa bài 46

13. LIỀU DÙNG CỦA NALOXON TRONG CHUYÊN KHOA GMHS - CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: A) 1-4 mcg/kg sẽ làm đảo ngược tác dụng giảm đau và suy giảm hô hấp của opi B) Tiền mê 5 10 mg C) Truyền liên tục 5 mcg/kg/giờ D) Tiêm bắp thịt tác dụng kéo dài 2 giờ E) Tất cả các câu trên đều sai. Nộp bài Xóa bài 47

14. OPIOID THUỘC NHÓM GIẢM ĐAU NÀO? Nộp bài Xóa bài 48

15. NỐI TÊN THUỐC VỚI NHÓM CỦA THUỐC Column 1 Column 2 b Morphine c Nalbuphin (Nubain) a Naloxon a. Nhóm đối vận b. Nhóm chủ vận c. Nhóm chủ vận từng phần d. Nhóm cocticoid b Dolargan e. Nhóm NSAIDs b Fentanyl Nộp bài Xóa bài 49

16. THUỐC NALOXON THUỘC NHÓM VÀ TÍNH CHẤT NÀO Đối kháng opioid hoàn toàn và đặc thù Thuốc chủ vận Thuốc đối vận Thuốc chủ vận từng phần Nộp bài Xóa bài 50

17. ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG - CHỌN MỨC ĐỘ PHÙ HỢP: a.bài giảng này rất có ích - ý của bạn? b.các câu hỏi lượng giá rõ ý -ý của bạn? c.giao tiếp trả lời dễ dàng - ý của bạn? d.cần tăng chất lượng bài giảng - ý của bạn? e.cần tăng độ khó phần lượng giá - ý của bạn? Nộp bài Xóa bài 51

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ VỀ NHÓM OPIOD Your Score {score} Max Score {max-score} Number of Quiz Attempts {total-attempts} Continue Review Quiz 52

CHÂN THÀNH CẢM ƠN 53