Trường THCS Lê Quang Cường Đề cương Ngữ văn 8. HK 1. NH ĐỀ CƯƠNG HKI - NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC PHẦN I: VĂN

Tài liệu tương tự
mộng ngọc 2

Kể lại một kỷ niệm sâu sắc nhất về gia đình, bạn bè, người thân, thầy cô – Bài tập làm văn số 2 lớp 10

Hoàng Văn Chí Trăm Hoa Đua Nở Trên Đất Bắc Phần II: TÀI LIỆU (NHÂN VẬT VÀ TÁC PHẨM) 000o000 Chương 3: Các nhà văn đứng tuổi HỮU LOAN Hữu Loan năm nay

Lộn Sòng Hữu Loan Hôm nay Tuất nhất định làm cho xong hồ sơ để đưa lên ty giáo dục. Hắn cho là sở dĩ hắn bị biên chế ra khỏi trung đoàn cũng chỉ vì bả

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ

Tràng Giang

Microsoft Word - Chieu o thi tran Song Pha.doc

Phần 1

Phân tích quá trình hồi sinh của Chí Phèo

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài 120 phút I. PHẦN LÝ TH


Tiêu Kim Thủy TIẾP BỘI I Bội vừa bước vào sân bỗng dừng chân quày quả bước ra. Từ lâu rồi chị không về nhà, không gặp ông Nghị Tần, thân phụ chị, vì l

Em hãy tưởng tượng và kể lại một cuộc gặp gỡ với một trong các nhân vật cổ tích hoặc truyền thuyết

Pha Lê vừa đi lên phòng , cô bắt gặp Ngọc Bạch đang đứng nơi góc hành lang nói chuyện điện thoại với ai đó

Tình yêu và tội lỗi

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

Đông Giao chau mày, cầm cuốn sách Huy đang xem dở dang để trên bàn lên

Document

Tuyển Tập 2018 Chàng & Nàng 277

Phân tích truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao

Đông Giao chau mày, cầm cuốn sách Huy đang xem dở dang để trên bàn lên

Pháp ngữ của hòa thượng Tuyên Hóa - Phần 2

Microsoft Word baLanHoaKiep

1 Xã hội Việt Nam trong sơ diệp nền đô hộ Pháp Dương Đình Khuê Thực dân Pháp đã chiếm Lục tỉnh Nam bộ từ năm 1867, nhưng mãi đến năm 1884 mới đặt được

Cúc cu

Nêu suy nghĩ về tình mẫu tử trong đoạn trích Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng

36

No tile

No tile

Microsoft Word - Document1

Nghị luận xã hội về tình yêu quê hương đất nước – Văn mẫu lớp 12

Microsoft Word - emlatinhyeu14.doc

Phân tích hình tượng nhân vật bà cụ Tứ trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân

Phân tích nhân vật Mị trong truyện Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài

Ai baûo veà höu laø khoå

À TÌM NHAU Tôn-Nữ Mai-Tâm Cánh hoa Mai tan tác rơi từng mảnh Rũ rượi buồn Tâm héo úa tàn phai Đúng lúc tinh thần Uyển Nhi như đang rơi vào tình trạng

CHƯƠNG I

Viết một bức thư gửi cho mẹ của em

Document

Phân tích đoạn trích “Trao duyên” trong Truyện Kiều của Nguyễn Du

Thơ cậu Hai Miêng Đêm thu bóng nguyệt soi mành, Bâng khuâng dạ ngọc chạnh tình ngâm nga. Xét trong thế sự người ta, Tài ba cho mấy cũng là như không.

Document

BỘ 20 ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8

Mộng ngọc

VÀI SUY NGHĨ VỀ : VIỆN NGHIÊN CỨU KHỔNG TỬ TẠI VIỆT NAM Trần Văn Chinh I.- SƠ LƯỢC VỀ KHỔNG TỬ : Khổng Tử ( trtc), người làng Xương-bình, phủ D

Vỡ Hoang Trước Bình Mình Cung Tích Biền Đêm động phòng hoa chúc mà không thể làm tình, có chăng chuyện xảy ra với một gã liệt dương đặt bày cưới vợ. C

Phân tích hình ảnh người lính trong hai tác phẩm Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính

Bao giờ em trở lại

Tả cây hoa lan

Phần 1

Tả cảnh bão lụt ở quê em – Bài tập làm văn số 5 lớp 6

Phân tích bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương – Văn mẫu lớp 11

Document


Phân tích đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn – Văn mẫu lớp 9

Khóm lan Hạc đính

Kể về một chuyến về thăm quê – Văn mẫu lớp 6

Hạnh Phúc và Đau Khổ Chư Thiên và loài người Suy nghĩ về hạnh phúc Ước mong được hạnh phúc Chân hạnh phúc là gì? (1) Bốn câu thi kệ này được trích tro

bendoiquanhiu_2019JUL20_sat

Lời Dẫn

Phân tích nhân vật Ông Sáu trong truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng

Đề bài: Tả một đồ chơi mà con thích

Phát biểu cảm nghĩ của em về người cha – Văn hay lớp 10

KINH PHÁP CÚ Illustrated Dhammapada Illustrations by Mr. P. Wickramanayaka Tâm Minh Ngô Tằng Giao CHUYỂN DỊCH THƠ

truyenkeve1nguoilinh_2019MAY12_sun

TRUNG PHONG PHÁP NGỮ

Tải truyện Nàng Không Là Góa Phụ | Chương 16 : Chương 16

Chapter 2

Microsoft Word - chotinhyeutronven10.doc

Phân tích quá trình tha hóa của Chí Phèo

PHÁP NGỮ HT.Tuyên Hóa Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link Audio Tại Website

No tile

mộng ngọc 2

Tác Giả: Lã Mộng Thường AI NGƯỜI TRI ÂM CHƯƠNG II Quãng tám giờ, trời đã tối đậm nơi thành phố Hòn Ngọc Viễn Đông; tôi đứng nơi đầu con ngõ lối vào ch

Lời Dẫn

Phần 1

Phần 1

Từ theo cộng đến chống cộng (74): Vì sao tội ác lên ngôi? Suốt mấy tuần qua, báo chí trong nước đăng nhiều bài phân tích nguyên nhân của hai vụ giết n

Tấm Cám Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Hai chị em suýt soát tuổi nhau. Tấm là con vợ cả, Cám là con vợ lẽ. Mẹ Tấm đã chết từ

Phân tích giá trị hiện thực và nhân đạo trong Vợ nhặt

Cảm nghĩ về người thân

Microsoft Word - V doc

Phân tích nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao

Ngày 14/07/1992, lúc 4 giờ sáng rời Sài Gòn để qua Mỹ theo diện HO/10 trên chuyến máy bay United Airline ngừng tại trại tị nạn Thái Lan. Máy bay lên c

Tác Giả: Cổ Long QUỶ LUYẾN HIỆP TÌNH Hồi 12 Giang Hồ Ân Oán Nhóc trọc đầu và Nhóc mặt rổ chẳng phải quá nhỏ tuổi, có lúc hai gã cũng giống người lớn,

nguoiHSI_2019AUG18_sun

Cúc cu

Nguồn (Aug 27,2008) : Ở Cuối Hai Con Đường (Một câu chuyện hoàn toàn có thật. Tác giả xin được kể lại nhân dịp 30 năm

http:

Nghệ thuật châm biếm và đả kích trong vè người Việt : Luận văn ThS. Văn học: Phạm Thị Thanh Thủy ; Nghd. : GS.TS. Nguyễn Xuân Kính 1. Lý do c

Microsoft Word - chantinh09.doc

Tác Giả: Kim Bính Người Dịch: Dennis Q CANH BẠC TÌNH YÊU Nho An Đường Chương 1 Anh Đang Xoay Chuyển Bàn Tay Vận Mệnh Dư Y đang ngồi sau quầy bar đọc b

Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

ĐUỔI BẮT MÙA XUÂN

VINCENT VAN GOGH

Tả cô Tấm trong truyện Tấm Cám theo tưởng tượng của em

Giải thích và chứng minh câu nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước phải thương nhau cùng

Phân tích quá trình hồi sinh của Chí Phèo

Document

Bản ghi:

ĐỀ CƯƠNG HKI - NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2016-2017 ------------------------ PHẦN I: VĂN BẢN 1. Truyện kí Việt Nam trước 1945 : Stt Tên văn bản Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật Nỗi cay đắng tủi cực và lòng yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu với người 1 mẹ bất hạnh 2 3 Trong lòng mẹ (Trích hồi kí Những ngày thơ ấu (1938) Tức nước vỡ bờ (Trích chương 18 tiểu thuyết Tắt đèn (1934) Lão Hạc (Trích truyện ngắn Lão Hạc ) Nguyên Hồng (1918-1982) Ngô Tất Tố (1893-1954) Nam Cao (1915-1951) 2. Văn bản nhật dụng Hồi kí (trích) Tiểu thuyết (Trích) Truyện ngắn (trích) - Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến, tố cáo chính sách thuế khóa vô nhân đạo - Ca ngợi những phẩm chất cao quý và sức mạnh quật khởi tiềm tàng mạnh mẽ của chị Dậu cũng là của người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng - Số phận đau thương, phẩm chất cao quí của người nông dân cùng khổ trong xã hội Việt Nam trước cách mạng tháng tám - Thái độ trân trọng của tác giả với họ Tự sự kết hợp với trữ tình; kể chuyên kết hợp với miêu tả và biểu cảm đánh giá. - Cảm xúc và tâm trạng nồng nàn, mãnh liệt, sử dụng những hình ảnh so sánh liên tưởng táo bạo -Ngoài bút hiện thực khỏe khoắn, giàu tinh thần lạc quan - Xây dựng tình huống truyện bất ngờ có cao trào và giải quyết hợp lí - Xây dựng miêu tả nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, và hành động, trong thế tương phản với các nhân vật khác - Tài năng khắc họa nhân vật rất cụ thể sống động dặc biệt là miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí của một số nhân vật. - Cách kể chuyện mới mẻ, linh hoạt. Ngôn ngữ kể chuyện và miêu tả người rất chân thực, đậm chất nông thôn, nông dân triết lí nhưng rất giản dị tự nhiên T T 1 Tên văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Theo tài liệu của sở KHCN Hà Nội) Đề tài Bảo vệ môi trường PTBĐ Thuyết minh Nội dung Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất Nghệ thuật - Văn bản giải thích rất đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác haị của việc dùng bao bì ni lông về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông - Ngôn ngữ diễn đạt sáng tỏ, chính xác, thuyết phục. Tổ CM Ngữ văn Khối 8 1

Ôn dich Quyết Lập luận 2 thuốc lá tâm và thuyết (Bùi Khắc phòng minh Viện) chống thuốc lá 3 Bài toán dân số (Thái An) Hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số Thuyết minh kết hợp tự sự và lập luận Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn chặn tệ nạn hút thuốc lá Nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học - Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xã hội - Sự kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích - Lập luận chặt chẽ - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục 3. Thơ: Stt Tác phẩm Tác giả Nội dung Nghệ thuật Đập đá ở Hình tượng lẫm liệt ngang tàn Phan Côn Lôn của người anh hùng cứu nước - Bút pháp lãng mạn 1 Châu (Thơ thất dù gặp bước nguy nan nhưng - Giọng điệu hào hùng Trinh ngôn bát cú) vẫn không hề sờn lòng 2 Ông đồ (thơ mới năm chữ tự do) Vũ Đình Liên Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. - Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại - Xây dựng những hình ảnh đối lập - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc PHẦN II: TIẾNG VIỆT * Hệ thống hóa các bài tiếng Việt đã học ở HKI Chủ đề Từ vựng Ngữ pháp Tên bài Từ tượng hình, từ tượng thanh Trợ từ Thán từ Tình thái từ Khái niệm - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ khác trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi tách riêng ra thành một câu đặc biệt - Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán Đặc điểm, cấu tạo, tác dụng, phân loại - Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao - Thường được dùng trong văn tự sự và miêu tả - Nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu Có hai loại thán từ: + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc + Thán từ gọi đáp Tình thái từ gồm một số loại: + Tình thái từ nghi vấn: à, Ví dụ -Ví dụ: lom khom, lác đác, chênh vênh, chót vót, khấp khểnh, -Ví dụ: róc rách, rì rào, leng keng, Những, có, chính, đích, ngay, VD: Chính tôi đưa quyển sách này cho anh ấy mượn. - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? - Dạ, con nghe nè mẹ! Em thích cái này cơ! Tổ CM Ngữ văn Khối 8 2

và để biểu thị tình cảm của ư, hử, hả, người nói + Tình thái từ cầu khiến: * Khi nói, khi viết cần chú ý đi, với, nào, sử dụng tình thái từ phù hợp + Tình thái từ cảm thán: với hoàn cảnh giao tiếp (quan thay, sao, hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, + Tình thái từ biểu thị tình tình cảm, ) cảm: ạ, nhé, cơ, mà Các biện pháp tu từ Câu Nói quá Nói giảm, nói tránh Câu ghép Là biện pháp tu từ phóng đại, mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm Nói giảm, nói tránh là biện pháp tư từ dung cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự - Là câu do hai hoặc nhiều cụm C V tạo thành. Mỗi cụm C V này được gọi là một vế câu. - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: dựa vào ý nghĩa biểu thị của quan hệ từ hoặc dựa vào hoàn cảnh giao tiếp để xác định Tác dụng của nói quá: nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho câu văn, câu thơ hay lời nói. Tác dụng: tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự Có hai cách nối các vế câu: - Dùng những từ có tác dụng nối: + Nối bằng một quan hệ từ, cặp quan hệ từ + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau - Không dùng từ nối: giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy Gặp nhau chưa kịp hỏi chào / Nước mắt đã trào, rơi xuống bỏng tay. (Ca dao) Bác Dương thôi đã thôi rồi! Bởi em // không học bài nên bài kiểm tra // bị điểm kém. (nguyên nhân kết quả) MỘT SỐ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT THAM KHẢO BT1: Nô i côṭ A vơ i côṭ B sao cho phù hợp : Côt A (câu ghép) 1. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. 2. Trời trong như ngọc, đất sạch như lau. 3. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. 4. Mặt trời càng lên cao, ánh nắng càng gay gắt. 5. Do Hải chủ quan nên bạn ấy đã làm sai bài toán cuối. 6. Anh đi trước rồi mọi người đi sau cũng được. Côt B (Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu) a. Quan hệ nguyên nhân b. Quan hệ tiếp nối c. Quan hệ tương phản d. Quan hệ tương đồng e. Quan hệ điều kiện g. Quan hệ tăng tiến. Đa p a n 1-2 - 3-4 - 5-6 - BT 2: Xác định từ tượng thanh, từ tượng hình và nêu tác dụng? a. Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc. (Nam Cao) b. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. (Nam Cao) Tổ CM Ngữ văn Khối 8 3

c. Đường phố bỗng rì rào chân bước vội Người đi như xối nước lên hè. Những con chim lười còn ngủ dưới hàng me Vừa tỉnh dậy rật trời lên ríu rít. Xe điện chạy leng keng vui như đàn con nít. Sum sê chợ bưởi, tíu tít Đồng Xuân. (Tố Hữu) d. Bác ngồi đó ung dung châm lửa hút. Trán mênh mông thăm thẳm một vùng trời. Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười Quên tuổi già, tươi mãi tuổi hai mươi Người rực rỡ một mặt trời cách mạng Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng Đêm tàn bay chập choạng dưới chân người. (Tố Hữu). BT3 : Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các ví dụ sau: a. Than vận nước gặp khi biến đổi, Để quân Minh thừa hội xâm lăng. Bốn phương khói lửa bừng bừng, Xiết bao thảm họa xương rừng máu sông! (Trần Tuấn Khải) b. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cười tan cuộc oán thù. (Phan Bội Châu) c. Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp người! (Tố Hữu) d. Bác Dương thôi đã thôi rồi, Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta. (Nguyễn Khuyến) e. Đội trời, đạp đất ở đời Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông. (Nguyễn Du) Tổ CM Ngữ văn Khối 8 4

f. Một tiếng chim kêu sáng cả rừng (Khương Hữu Dụng) g. Chí ta lớn như biển Đông trước mặt (Tố Hữu) h. Người say rượu mà đi xe máy thì tính mạng ngàn cân treo sợi tóc. i. Bác đã lên đường theo tổ tiên (Tố Hữu) BT4: Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong những câu sau: a. Đích thị là Lan được điểm 10... b. Có thế tôi mới tin anh. c. Nó hát những mấy bài liền.... e. Anh tôi toàn những lo là lo.... f. Ngay cả bạn thân nó cũng ít tâm sự.... g. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm.... BT5: Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu sau: a. Tôi đã giúp bạn nhiều rồi mà. b. Anh lo làm mà ăn chứ không thể đi ăn xin mãi được. c. Bạn bảo sao thì tôi nghe vậy. d. Không ai hát thì tôi hát vậy. e. Bạn giúp tôi một tay với. f. Với tôi, việc học là quan trọng nhất. g. Ai ở đằng kia vậy? h. Em thích hát dân ca kia mà. BT6: Xác định và phân loại thán từ trong các câu sau : a. Bác ơi! (Tố Hữu) b. Hỡi ơi lão Hạc! (Nam Cao) c. Ái, đau quá! d. Khốn nạn! Nhà cháu đã túng quá nay lại thêm phần sưu của chú nó nữa (Ngô Tất Tố) d. Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. (Ngô Tất Tố) e. Thương thay cũng một kiếp người Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (Nguyễn Du) BT7: Biến đổi các cặp câu đơn sau thành những câu ghép có mối quan hệ giữa các vế câu. Xác định mối quan hệ đó : a. Hôm nay trời mưa to quá. Tôi ở nhà tự học bài và làm bài. Tổ CM Ngữ văn Khối 8 5

b. Gió thổi mạnh. Trời mưa càng lúc càng to. Nước sông lên rất nhanh. c. Bố mẹ thương con nhiều lắm. Con cần cố gắng hơn nữa. d. Em thường giúp đỡ mọi người. Em được mọi người yêu mến. BT8: Xác định các vế câu ghép, cách nối các vế câu và quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a. Trống lại thúc, mõ lại khua, tù và rúc liên thanh bất chỉ. (Ngô Tất Tố) b. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. (Ngô Tất Tố) c. Tôi đã tính không chơi với Trinh nữa thì một hôm anh ta đến tìm tôi (Nguyễn Công Hoan). d. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! (Hồ Chí Minh) BT9: Đọc đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu bên dưới : a. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo : - Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà. (Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng) a. Xác định các tình thái từ có trong đoạn văn trên. b. Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. b : Tôi lắng nghe hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong tiếng xạc xào không ngớt ấy, tôi cố hình dung ra những miền đất xa lạ kia. Thuở ấy, chỉ có một điều tôi chưa hề nghĩ đến : ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này? a. Tìm những từ tượng thanh có trong đoạn văn trên. (Hai cây phong Ai-ma-tốp) b. Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. BT 10: Viết đoạn văn (với một trong các chủ đề quê hương, trường lớp, bạn bè, ) có sử dụng các loại từ và từ loại đã học (từ tượng thanh, tượng hình, trợ từ, thán từ, tình thái từ) và sử dụng các biện pháp tu từ (nói quá, nói giảm nói tránh), câu ghép. Tổ CM Ngữ văn Khối 8 6

PHẦN III : TẬP LÀM VĂN I/ Yêu cầu chung: - Trình bày một bài thuyết minh. - Biết triển khai các kỹ năng trong làm văn thuyết minh. - Tiến hành các bước làm bài văn thuyết minh. - Nắm được những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản: chủ đề, bố cục, đoạn văn, liên kết các đoạn văn trong văn bản. - Phương pháp làm bài văn thuyết minh. II/ Dàn ý khái quát của bài văn thuyết minh: a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh b. Thân bài: Thuyết minh chi tiết - Nguồn gốc - Cấu tạo - Phân loại - Đặc điểm - Công dụng, chức năng - Cách sử dụng, bảo quản c. Kết bài: Nêu nhận định, suy nghĩ của bản thân. III/ Một số điểm cần chú ý khi vận dụng các phương pháp thuyết minh: a. Phöông phaùp neâu ñònh nghóa, giaûi thích: - Caâu vaên thöôøng söû duïng töø laø sau töø naøy ngöôøi ta chæ ra ñaëc ñieåm, coâng duïng rieâng cuûa söï vaät ñöôïc ñònh nghóa, giaûi thích. - Ñöùng ôû ñaàu ñoaïn, ñaàu baøi giöõ vai troø giôùi thieäu. b. Phöông phaùp lieät keâ: - Neâu caùc bieåu hieän khaùc nhau cuûa söï vieäc, hieän töôïng. - Taùc duïng: trình baøy vaán ñeà moät caùch ñaày ñuû, saâu saéc, thuyeát phuïc. c. Phöông phaùp neâu ví duï: - Neâu daãn chöùng, chöùng côù chính xaùc. - Taùc duïng: laøm cho vaán ñeà tröøu töôïng trôû neân cuï theå, deã naém baét, deã hieåu thöïc teá. d. Phöông phaùp neâu soá lieäu (con soá) - Taùc duïng: laøm cho vaán ñeà cuï theå, ñoä tin caäy cao hôn. e. Phöông phaùp so saùnh: - So saùnh hai đối tượng cuøng loaïi hoaëc khaùc loaïi ñeå laøm noåi baät ñaëc ñieåm, tính chaát cuûa ñối tượng caàn thuyeát minh. - Taùc duïng: taêng söùc thuyeát phuïc. g. Phöông phaùp phaân loaïi, phaân tích: - Chia ñoái töôïng ra töøng maët, töøng khía caïnh, töøng vaán ñeà ñeå thuyeát minh. - Taùc duïng: trình baøy vaán ñeà saâu saéc, roõ raøng, ñaày ñuû, toaøn dieän, * MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) : Đề 1: Thuyết minh về một thứ đồ dùng trong học tập (bút bi, bút máy, bút chì, thước, com pa, ) Đề 2: Thuyết minh về một thứ vật dụng trong gia đình (phích nước, bàn, ghế, ti vi, ) Đề 3: Thuyết minh về một con vật nuôi (trâu, chó, mèo, ) Đề 4: Thuyết minh về một loài cây hay hoa quả (hoa hồng, hoa mai, hoa cúc, quả dưa hấu, quả thơm, quả dừa, ) ----------- Chúc các em ôn tập và làm bài thi tốt! ----------- Tổ CM Ngữ văn Khối 8 7