ÔN TẬP CHƯƠNG 5: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN I/ Định giá trái phiếu 1. Lý thuyết - Trái phiếu (bond) là công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn - Đặc điểm của trái phiếu Lãi suất huy động Trái phiếu Mệnh giá Ngày đáo hạn - Phân loại trái phiếu Hình thức phát hành TP vô danh TP ký danh TP Doanh nghiệp Chủ thể phát hành TP Chính phủ Lợi tức trái phiếu TP chiết khấu Chính quyền địa phương TP trả lợi tức hàng kỳ Trang 1 / 27
2. Bài tập Dạng 1: Trái phiếu có trả lãi, không kỳ hạn (vô hạn) 0 1 2 3 = Trong đó: P b :. I:.; I =. r:. Ví dụ 1: Trái phiếu vĩnh viễn có mệnh giá là 10 triệu đồng, lãi suất huy động 10%/năm. Nếu lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì trái phiếu trên được bán bao nhiêu với giá trên thị trường? (Đ/s: 9,09tr) Giải Ví dụ 2: Ông A mua một trái phiếu được hưởng lãi 50 USD/năm trong khoảng thời gian vô hạn, với lãi suất ông A đòi hỏi là 12%/năm thì hiện giá của trái phiếu là bao nhiêu? (Đ/s: 416,67 USD) Giải Trang 2 / 27
Dạng 2: Trái phiếu có trả lãi, có kỳ hạn M 0 1 2 3 = ( + ) +. ( + ) Trong đó: P b : M:. I:..; I = r:.. n:.. Ví dụ 3: Nhà đầu tư mua trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD được hưởng lãi 10%/năm trong thời gian 9 năm. Nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lời (lợi suất) là 12%/năm. Xác định giá trái phiếu tại thời điểm : a) Lúc mua (Đ/s: 893,435 USD) b) Sau 3 năm (Đ/s: 917,77 USD) c) Sau 5 năm (Đ/s: 939,25 USD) d) Lúc đáo hạn Trang 3 / 27
Ví dụ 4: Một công ty phát hành ra trái phiếu có mệnh giá 5 triệu đồng, phát hành ngày 01/11/2012 và đáo hạn ngày 01/11/2018, lãi suất huy động 12%/năm, định kỳ trả lãi nửa năm. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường vào ngày 01/11/2015, biết lãi suất thị trường là 10%/năm (Đ/s: 5,254 triệu đồng) Ví dụ 5: Trái phiếu được công ty Kinh Đô phát hành có mệnh giá 1.000 USD, kỳ hạn 12 năm, trả lãi theo định kỳ nửa năm với lãi suất 10%/năm và NĐT mong có TSSL là 14%/năm khi mua trái phiếu này. Hãy xác định giá bán của trái phiếu? (Đ/s: 770,6 USD) Dạng 3: Trái phiếu không trả lãi, có kỳ hạn (Trái phiếu chiết khấu) Đặc điểm: Giá bán < Mệnh giá 0 1 2 3 Trong đó: =. ( + ) P b : M:.; M = r:. n: Ví dụ 6: Ngân hàng ACB phát hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm có mệnh giá là 1.000.000 đồng. Nếu TSSL nhà đầu tư là 12%/năm. Hãy xác đ ịnh giá bán của trái phiếu lúc: a) Phát hành trái phiếu (Đ/s: 321.973,2366 đồng) b) Sau 6 năm Trang 4 / 27
Dạng 4: Mua trái phiếu và giữ đến khi đáo hạn Y/c: Tính lợi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn (YTM) Yield to Maturity Giống dạng 2, thay r = YTM Ví dụ 7: Một người mua 1 trái phiếu có mệnh giá 1.000$, thời hạn 14 năm, được hưởng lãi hàng năm là 15% với giá là 1.368,31$. Nếu người đó giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn thì lợi suất đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu? (Đ/s: 10%)... Dạng 5: Mua trái phiếu và được thu hồi trước thời gian đáo hạn Y/c: Tính lợi suất đầu tư trái phiếu thu hồi (YTC) - Yield to Call V 0 0 1 2 3 k = ( + ) +. ( + ) Trong đó: P b : V 0 :. Trang 5 / 27
I:..; I = r:.. k:.. Ví dụ 8: Trái phiếu có thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi 2 lần/năm, mệnh giá 1.000$ đang bán với giá 1063,386$. Trái phiếu có thể được thu hồi sau 5 năm với giá thu hồi là 1.050$. Tính lợi suất trái phiếu khi thu hồi? (Đ/s: 9,2%/năm)... PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỦA TRÁI PHIẾU Ví dụ 9: Trái phiếu có mệnh giá 1.000$ có thời hạn 15 năm được hưởng lãi suất 15%, trả lãi 1 năm 1 lần 1. Xác định giá trái phiếu tại thời điểm phát hành trong khi TSSL mà NĐT yêu cầu là 10%, 15%, 20%. Cho nhận xét 2. Xác định giá trái phiếu sau 5 năm phát hành trong khi TSSL mà NĐT yêu cầu là 10%, 15%, 20%. Cho nhận xét Đ/s: 1) 1.380,304 ; 1.000 ; 766,226 2) 1.307,228 ; 1.000 ; 790,376 Trang 6 / 27
Vẽ hình minh họa: Giá TP Kết luận Năm - Lãi suất thị trường r = Lãi suất trái phiếu i : Giá trái phiếu = Mệnh giá - Lãi suất thị trường r > Lãi suất trái phiếu i : Giá trái phiếu < Mệnh giá - Lãi suất thị trường r < Lãi suất trái phiếu i : Giá trái phiếu > Mệnh giá Khi Lãi suất thị trường tăng Giá trái phiếu giảm và ngược lại *Giá Trái phiếu tiến gần tới Mệnh giá khi thời gian đáo hạn tiến tới 0 hay t tiến gần tới n Dạng 6: Đề cho thêm tỷ lệ lạm phát (1 + TSSL danh nghĩa) = (1 + TSSL thực tế) x (1 + Tỷ lệ lạm phát) Ví dụ 19: Một loại trái phiếu kho bạc mệnh giá 1000$, lãi suất chi trả mỗi năm 10%, thời gian đáo hạn 5 năm, tỷ lệ lạm phát trong suốt giai đoạn này là 10% và lãi suất thực mà các nhà đầu tư đòi hỏi đối với trái phiếu này là 6%, Tính giá hiện tại của trái phiếu (Đ/s: 786,88tr)... ------ ------ Trang 7 / 27
BÀI TẬP ÔN TẬP TRÁI PHIẾU Bài 1*: Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 8 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ nửa năm 1 lần. Tổng số vốn công ty cần huy động là 1.000 tỷ, lãi suất thị trường 12%/năm a) Tính số lượng TP cần phát hành b) Nếu chi phí phát hành là 2% giá bán thì công ty cần phát hành bao nhiêu TP? c) Tính thu nhập hàng năm mà NĐT nhận được từ lô trái phiếu này d) Định giá trái phiếu nếu sau 3 năm, NĐT muốn bán trái phiếu, nếu giá trái phiếu trên thị trường là 82.000 đ/tp. NĐT có nên bán hay không? (Đ/s: a 11.124.212, b 11.351.237, c 10.000x11.124.212, d Không nên bán) Bài 2*: Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ nửa năm 1 lần a) Nếu tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 12%/năm thì hiện tại bà Hương nên mua trái phiếu với giá bao nhiêu nếu bà ta dự định nắm giữ trái phiếu đến khi đáo hạn b) Nếu sau 3 năm bà Hương bán lại trái phiếu cho người khác thì có thể bán bao nhiêu? Biết lãi suất thị trường là 8%/năm c) Tính lợi suất bà Hương nhận được khi đầu tư vào trái phiếu trên (Đ/s: a 0,885tr ; b - 1,106tr; c - 17,94%/năm) Bài 3: Trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 1 triệu đồng. Thời gian đáo hạn 10 năm a. Hãy xác định giá trái phiếu này, nếu tỷ suất sinh lời là 9,5% b. Nếu trái phiếu trên được bán ở mức giá 350.000đ thì lãi suất đầu tư là bao nhiêu? (Đ/s: a 0,4 tr, b 11,07%/năm) Bài 4: Một trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa là 10%/năm thời gian đáo hạn 2 năm Hãy tính giá trị của trái phiếu trong các trường hợp lãi suất thị trường thay đổi: a. 10% b. 12% c. 8% (Đ/s: a 1tr, b 0,97 tr, c 1,04tr) Bài 5: Trái phiếu mệnh giá 5.000$, lãi suất coupon 15%, kỳ hạn 10 năm, phương thức trả lãi hàng năm có điều khoản chuộc lại sau 5 năm với giá chuộc lại là 5.100$. Hiện nay giá trái phiếu là 4.500$, hỏi lợi suất chuộc lại là bao nhiêu? (Đ/s: 18,5%/năm) Bài 6: Công ty A bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá 1.000đ. Loại trái phiếu này đã được phát hành cách đây 10 năm, hiện n ay trái phiếu này được bán với giá 849,46đ. tỷ lệ sinh lợi của trái phiếu là bao nhiêu? (Đ/s: 15%/năm) Bài 7: Hãng SV phát hành trái phiếu trả lãi 100.000đ định kỳ nửa năm, đáo hạn trong 10 năm và Trang 8 / 27
trả 1 triệu đồng khi mãn hạn. a. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp tỷ lệ lãi suất là 8%, 10%, và 12% b. Giả sử rằng loại trái trên có thời gian mãn đáo chỉ còn 5 năm. Hãy tính giá trái phiếu trong các trường hợp tỷ lệ lãi suất thay đổi như trên. (Đ/s: a 1,14tr ; 1tr ; 0,89tr, b 1,08tr ; 1tr ; 0,93tr) Bài 8: Công ty phát hành trái phiếu kỳ hạn 15 năm, mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa là 7%/năm, 6 tháng trả lãi một lần, tỷ suất sinh lời đầu tư là 10%. Hãy tính giá trái phiếu. (Đ/s: 0,77tr) Bài 9: Một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, kỳ đáo hạn còn 5 năm nữa, lãi suất coupon 8%/năm, phương thức trả lãi định hàng năm. Nếu lãi suất đầu tư là 9,6%/năm a. Hãy tính giá trái phiếu b. Nếu lãi suất yêu cầu tăng lên 10% thì sự thay đổi giá trái phiếu sẽ như thế nào? (Đ/s: a 0,94tr, b 0,92tr, giảm) Bài 10: Công ty JC phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000$ lãi suất 12%, trả lãi 6 tháng/lần, kỳ đáo hạn 4 năm. Hãy tính giá của trái phiếu sau 1 năm nếu lãi suất thị trường là 14%. (Đ/s: 952,33$) Bài 11: Trái phiếu phát hành với mệnh giá 900 EUR, kỳ hạn 7 năm, lãi suất huy động 9%, tỷ suất sinh lời đầu tư là 12%, tính giá trái phiếu sau 3 năm nữa. (Đ/s: 818 EUR) Bài 12*: Trái phiếu mệnh giá 1000$, lãi suất trái phiếu 15%, ngày phát hành là ngày 1/4/2001, ngày đáo hạn là ngày 1/4/2016, lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 10%, tính giá trái phiếu vào ngày 1/4/2011, biết rằng nhà đầu tư được hưởng lãi định kỳ hàng năm và khi đáo hạn nhận lại vốn gốc bằng mệnh giá. (Đ/s: 1189,54$) Bài 13: Kho Bạc phát hành trái phiếu mệnh giá 5 tr, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%năm, một năm trả lãi một lần, nếu nhà đầu tư đòi hỏi suất lợi nhuận là 12% /năm thì giá trái phiếu là bao nhiêu? (Đ/s: 4,64tr) Bài 14: Một trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa là 10%/năm. Thời gian đáo hạn 2 năm, trả lãi 6 tháng/lần. Đang được bán trên thị trường với giá 1.035.000đ. Hãy tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu. (Đ/s: 8%/năm) Bài 15: Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 2trđ, lãi suất 9%/năm, thời gian đáo hạn 5 năm. a. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 10%, không cần tính toán hãy cho biết giá trái phiếu cao hơn hay thấp hơn mệnh giá b. Nếu sau hai năm giá trái phiếu trên thị trường là 1.955.000đ thì bạn có chấp nhận đầu tư vào trái phiếu này không? (Đ/s: a thấp hơn, b không) Bài 16: Trái phiếu vĩnh viễn mệnh giá 500$, lãi suất huy động 10%/năm. Xác định lợi suất đầu tư trái phiếu biết giá bán hiện nay là 416,67$ (Đ/s: 12%/năm) Bài 17: Trái phiếu chiết khấu được bán với giá 197,619$, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 11%/năm, thời hạn trái phiếu là 7 năm, trái phiếu đã phát hành cách đây 3 năm. Tính mệnh giá trái phiếu? (Đ/s: 300$) Bài 18*: Một loại trái phiếu kho bạc mệnh giá 1000$, lãi suất chi trả mỗi năm 10%, thời gian đáo hạn 5 năm, tỷ lệ lạm phát trong suốt giai đoạn này là 10% và lãi suất thực mà các nhà đầu tư đòi hỏi đối với trái phiếu này là 6%, nếu giá bán hiện tại là 750$ thì nhà đầu tư nên quy ết định đầu tư hay không? (Đ/s: Nên vì P 0 = 786,88tr > P ht ) Trang 9 / 27
Bài 19: Hôm nay là ngày 20/7/2008, có thông tin liên quan đến trái phiếu ABC như sau - Ngày phát hành 20/7/2006 - Mệnh giá: 1 triệu đồng thời hạn 5 năm, ngày đáo hạn: 20/7/2011 - Lãi suất TP 10%/năm, trả lãi 1 năm 2 lần Xác định giá trái phiếu biết lãi suất chiết khấu là 15%/năm (Đ/s: 0,88tr) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO TRÁI PHIẾU Câu 1: Nếu trái phiếu của công ty được bán với giá chiết khấu thì a. Lợi tức hiện tại > Lợi tức kỳ vọng b. Lãi suất giữ trái phiếu đến khi đáo hạn là lợi tức mà các nhà đầu tư kỳ vọng nhận được c. Lãi suất trái phiếu được gọi thanh toán trước hạn là lợi tức dự tính d. Không câu nào đúng Câu 2: Công ty M có trái phiếu đang lưu hành trên thị trường với lãi suất gốc là 7%, còn 4 năm nữa đáo hạn. Mệnh giá trái phiếu là 1.000$. Với TSSL là 14%/năm. Nếu lãi trái phiếu được thanh toán hàng năm thì giá hiện tại của trái phiếu là a. 474,21$ b. 1.000$ c. 796,04$ d. 1237,11$ Câu 3: Nhận định sau đúng hay sai Những điều kiện kinh tế thay đổi dẫn tới lãi suất và giá trái phiếu thay đổi theo thời gian a. Sai hoàn toàn b. Đúng hoàn toàn c. Chưa đầy đủ d. Không câu nào đúng Câu 4: Trái phiếu chiết khấu sẽ được trả 1.000 USD vào năm thứ 5. Giá trị hiện nay của trái phiếu là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%/năm a. 636,20 USD b. 567,43 USD c. 621,44 USD d. 576,43 USD Câu 5: Trái phiếu được phát hành thấp hơn mệnh giá thì càng gần tới ngày đáo hạn thì giá trị trái phiếu sẽ a. Càng gần bằng với mệnh giá b. Càng thấp c. Càng cao d. Không xác định Câu 6: Trái phiếu được phát hành cao hơn mệnh giá thì càng gần tới ngày đáo hạn thì giá trị trái phiếu sẽ a. Càng gần bằng với mệnh giá b. Càng thấp c. Càng cao d. Không xác định Trang 10 / 27
Câu 7: Nếu giá trị thị trường của 1 trái phiếu lớn hơn mệnh giá thì a. Lãi suất chiết khấu (định giá) (kd) = tỷ suất lợi nhuận c. Lãi suất chiết khấu (định giá) (kd) < tỷ suất lợi nhuận b. Lãi suất chiết khấu (định giá) (kd) > tỷ d. Tất cả đều đúng suất lợi nhuận Câu 8: Một trái phiếu có mệnh giá là 1.000, lãi suất trái phiếu (coupon lãi suất) là 15%/năm, ngày phát hành trái phiếu là 06/06/2009, ngày đáo hạn của trái phiếu này là 06/06/2024. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư trái phiếu là 20%/năm. Tính giá trái phiếu nói trên vào ngày 06/06/2019 biết rằng nhà đầu tư trái phiếu được hưởng lãi định kỳ hàng năm và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn a. 1.432,95 b. 1.000 c. 850,47 d. 1.189,54 Câu 9: Một trái phiếu có mệnh giá là 1.000, lãi suất trái phiếu (coupon lãi suất) là 15%/năm, ngày phát hành trái phiếu là 06/06/2009, ngày đáo hạn của trái phiếu này là 06/06/2024. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư trái phiếu là 15%/năm. Tính giá trái phiếu nói trên vào ngày 06/06/2014 biết rằng nhà đầu tư trái phiếu được hưởng lãi định kỳ hàng năm và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn a. 1.000 b. 1.307,23 c. 1.772,17 d. 790,38 Câu 10: Một trái phiếu có mệnh giá là 1.000, lãi suất trái phiếu (coupon lãi suất) là 15%/năm, ngày phát hành trái phiếu là 06/06/2009, ngày đáo hạn của trái phiếu này là 06/06/2024. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư trái phiếu là 5%/năm. Tính giá trái phiếu nói trên vào ngày 06/06/2014 biết rằng nhà đầu tư trái phiếu được hưởng lãi định kỳ hàng năm và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn a. 1.000 b. 1.307,23 c. 1.772,17 d. 790,38 Câu 11: Một trái phiếu có mệnh giá là 1.000, lãi suất trái phiếu (coupon lãi suất) là 15%/năm, ngày phát hành trái phiếu là 06/06/2009, ngày đáo hạn của trái phiếu này là 06/06/2024. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư trái phiếu là 5%/năm. Tính giá trái phiếu nói trên vào ngày 06/06/2019 biết rằng nhà đầu tư trái phiếu được hưởng lãi định kỳ hàng năm và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn a. 1.432,95 b. 1.000 c. 850,47 d. 1.189,54 Câu 12: Một trái phiếu có mệnh giá là 1.000, lãi suất trái phiếu (coupon lãi suất) là 15%/năm, ngày phát hành trái phiếu là 06/06/2009, ngày đáo hạn của trái phiếu này là 06/06/2024. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư trái phiếu là 20%/năm. Tính giá trái phiếu nói trên vào ngày 06/06/2014 biết rằng nhà đầu tư trái phiếu được hưởng lãi định kỳ hàng năm và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn a. 1.000 b. 1.307,23 c. 1.772,17 d. 790,38 Câu 13: Càng gần ngày đáo hạn thì giá trị trái phiếu sẽ a. Càng cao b. Càng thấp Trang 11 / 27
c. Càng gần bằng với mệnh giá d. Không xác định Câu 14: Xác định giá trị của trái phiếu vô hạn được hưởng lãi 150 USD/năm với mức lãi suất mong đợi là 15%/năm a. 500 USD b. 1.000 USD c. 1.200 USD d. 1.300 USD Câu 15: Trái phiếu vô hạn được hưởng lãi 150 USD/năm được bán với giá 1.500 USD. Hãy tính lãi suất thực mà nhà đầu tư được hưởng a. 15% b. 12% c. 10% d. 20% Câu 16: Một loại trái phiếu vô hạn được hưởng lãi 180 USD/năm, với lãi suất 1,5%/tháng. Hãy định giá trái phiếu (lãi suất tỷ lệ) a. 1.500 USD b. 1.200 USD c. 1.600 USD d. 1.000 USD Câu 17: Xác định giá trị của trái phiếu thời hạn 10 năm, mệnh giá 100.000 đồng với lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng năm và lãi suất kỳ vọng 12%/năm a. 88.000 đồng b. 100.000 đồng c. 120.000 đồng d. 88.700 đồng Câu 18: Ngân hàng ACB phát hành trái phiếu không lãi, kỳ hạn 5 năm có mệnh giá 200.000 đồng. Với lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 18%/năm hãy định giá trái phiếu a. 87.422 đồng b. 180.000 đồng c. 118.000 đồng d. 100.211 đồng Câu 19: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam phát hành trái phiếu không trả lãi, thời hạn 3 năm và mệnh giá 100.000 đồng. Nhà đầu tư đòi hỏi Tỷ suất sinh lợi là 12%/năm. 19.1. Nếu ngân hàng bán trái phiếu với giá 70.000 đồng thì a. Nhà đầu tư không chấp nhận đầu tư b. Nhà đầu tư chấp nhận đầu tư c. Nhà đầu tư chấp nhận giá 80.000 đồng d. Nhà đầu tư chấp nhận giá 100.000 đồng 19.2. Ngân hàng có thể bán trái phiếu này với giá tối đa là a. 75.210 đồng b. 71.178 đồng c. 70.000 đồng d. 78.230 đồng 19.3. Ở thời điểm đáo hạn, nhà đầu tư nhận được một khoản tiền là a. 140.493 đồng b. 71.178 đồng c. 78.230 đồng d. 100.000 đồng Câu 20: Kho bạc phát hành trái phiếu có mệnh giá 10 triệu đồng, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, một năm trả lãi 2 lần và nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 12,36%/năm khi đầu tư vào trái phiếu 20.1. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu cho kỳ hạn nửa năm là a. 6,18% b. 6% c. 5% d. Tất cả đều sai Trang 12 / 27
20.2. Giá mua trái phiếu sẽ là a. 9,15 triệu đồng b. 10 triệu đồng c. 9,26 triệu đồng d. 10,05 triệu đồng 20.3. Nếu trái phiếu được bán bằng mệnh giá thì nhà đầu tư sẽ a. Không đầu tư trái phiếu b. Chấp nhận đầu tư trái phiếu c. Cả a và b đúng d. Cả a và b sai Câu 21: Trái phiếu có mệnh giá 1.000, thời hạn 15 năm với lãi suất 15%/năm (đvt: 1.000đ) 21.1. Nếu lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư bằng lãi suất trái phiếu thì giá bán của trái phiếu sẽ là a. 1.000 b. 122,9 c. 8.137 d. Không câu nào đúng 21.2. Nếu lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư bằng 10% thì giá của trái phiếu sau 1 năm phát hành sẽ là a. 1.000 b. 1.368,3 c. 1.254,2 d. 958,3 21.3. Nếu lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư bằng 20% thì giá của trái phiếu sau 5 năm phát hành sẽ là a. 1.189,5 b. 1.000 c. 958,3 d. 850,5 21.4. Nếu lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư bằng 15% thì giá của trái phiếu sau 10 năm phát hành sẽ là a. 1.000 b. 958,3 c. 850,5 d. 790,4 II/ Định giá cổ phiếu 1. Cổ phiếu ưu đãi * Đặc điểm: - Trả cổ tức cố định - Không có ngày đáo hạn (n ) Trang 13 / 27
* Phân loại - CPUD cổ tức - CPUD biểu quyết - CPUD trong việc chuyển qua CPT - CPUD khác - CPUD hoàn lại 0 1 2 3 = Trong đó: - P P :..; D P :..;r :.. Ví dụ 10: Giả sử REE phát hành CPUD mệnh giá 100$, trả cổ tức 9% và nhà đầu tư muốn lãi suất đầu tư là 14%. Hãy tính a. Giá cổ phiếu này tại thời điểm phát hành b. Giá cổ phiếu này sau 4 năm sau ngày phát hành Đ/s: 64,29$... Từ ví dụ 10, ta rút ra kết luận gì? Ví dụ 11: Công ty A phát hành cổ phiếu có mệnh giá 2 triệu đồng, hưởng cổ tức hàng năm 15%. Nếu giá bán hiện nay của cổ phiếu là 1,9 triệu đồng. Hãy tính TSSL đầu tư của cổ phiếu trên (Đ/s: 15,8%)... Trang 14 / 27
2. Cổ phiếu thường * Đặc điểm - Cổ tức không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty - Không có ngày đáo hạn - Thu hồi vốn cuối cùng (sau khi công ty thanh toán các khoản nợ thuế, nợ vay, nợ trái phiếu, hoàn vốn CPUD) Thư giá Giá ghi trên sổ sách kế toán của CP * Phân loại CPT CPT Thị giá Giá CP giao dịch trên thị trường Mệnh giá Theo đặc điểm hoạt động của DN: - CP thượng hạng - CP tăng trưởng - CP thời kỳ - CP theo mùa - CP thu nhập Theo đặc điểm dòng tiền của DN - CP có dòng tiền vô hạn (Mô hình Gordon) - CP có dòng tiền hữu hạn (Mô hình DCF) Giống Dạng 2 : Định giá trái phiếu * Bài tập Dạng 1: Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) không đổi g = ROE x Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại Trong đó: g:.; ROE: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu Trang 15 / 27
Tỷ lệ LNGL: 0 1 2 3 Gọi D 0 : cổ tức chi trả năm hiện tại (năm vừa rồi, năm nay, lợi tức cổ phần chia lần đầu) Cổ tức chi trả năm thứ nhất (cổ tức dự kiến chia năm tới): D 1 = D 0 (1 + g) Cổ tức chi trả năm thứ hai: D 2 = D 1 (1 + g) = D 0 (1 + g) 2 Cổ tức chi trả năm thứ ba: D 3 = D 2 (1 + g) = D 0 (1 + g) 3 * Công thức xác định giá cổ phiếu thời điểm hiện tại = ( + ) = Tổng quát: = Ví dụ 12: Cổ tức kỳ vọng của cổ phiếu công ty ABC ở năm thứ 1 là 4 USD. Cổ tức này được kỳ vọng tăng 6% trong tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi TSSL là 14% (Đ/s: 50 USD)... Ví dụ 13: Công ty ABC đang trả lãi cổ tức năm nay là 20.000$. Nhà đầu tư kỳ vọng tốc độ tăng trưởng của công ty là 5% mãi mãi trong tương lai. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi TSSL 10% thì giá cổ phiếu là (Đ/s: 420.000$)... Trang 16 / 27
Ví dụ 14: Doanh nghiệp A có doanh thu cuối năm vừa qua là 5 tr $. Tổng chi phí là 3 tr $. Doanh nghiệp này hiện có 1 triệu cổ phần thường đang lưu hành, cổ tức được mong đợi tăng trưởng 10% mỗi năm, Doanh nghiệp không phải đóng thuế TNDN. Lợi nhuận giữ lại 40%. Nếu lãi suất chiết khấu là 20% thì giá bán mỗi cổ phần của doanh nghiệp này là bao nhiêu? (Đ/s: 13,2$/cp)... Dạng 2: Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) bằng 0 0 1 2 3 = Ví dụ 15: Cổ phiếu doanh nghiệp Beta được chia cổ tức năm vừa rồi là 12.000đ/cp, DN có tốc độ tăng cổ tức hàng năm là 0%, suất sinh lời theo yêu cầu nhà đầu tư là 10%. Hãy xác đ ịnh giá trị cổ phần thường của doanh nghiệp mua bán trên thị trường ngày hôm nay? (Đ/s: 120.000 đ)... Dạng 3: Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) thay đổi (Cổ tức tăng trưởng giảm dần) (Quan trọng, ra thi cuối kỳ nhiều) Bước 1: Xác định các thời điểm thay đổi tốc độ tăng trưởng và tính giá CP tại các thời điểm đó (có n tốc độ tăng trưởng thì có n - 1 thời điểm) Bước 2: Áp dụng mô hình DCF để tính giá cổ phiếu P Trang 17 / 27
Ví dụ 16: Giả sử 1 cổ phiếu có lợi tức cổ phần được chia lần đầu là 1,5 USD, lợi tức cổ phần gia tăng mỗi năm g = 20% trong 4 năm kế tiếp. Từ năm thứ 5 trở đi tỷ lệ này giảm xuống chỉ còn 6% mỗi năm. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 16%. Xác định giá bán cổ phiếu tại thời điểm hiện tại? (Đ/s: 24,74$) Ví dụ 17: Một công ty CP phát hành cổ phiếu thường với lãi suất hiện hành là 15%, biết công ty đang ở giai đoạn hưng thịnh và tăng trưởng nhanh, trong 2 năm đầu tốc độ tăng trường là 20%, 14% trong năm thứ 3, và kể từ năm thứ 4 trở đi tăng trưởng đều với tốc độ trung bình là 10%. Tiền chia lãi cho cổ phiếu hiện nay là 6 USD. Tính hiện giá của cổ phiếu (Đ/s: 161,75 USD) Ví dụ 20: Một công ty phát hành cổ phần thường với lãi suất hiện hành là 15%. Biết công ty đang ở giai đoạn hưng thịnh. Trong 2 năm đầu, tốc độ tăng trưởng 20%, 14% trong năm thứ 3. Kể từ năm thứ 4 trở đi tăng trưởng đều 10%. Cổ tức dự kiến chia năm tới là 6$. Tính hiện giá của cổ phiếu? (Đ/s: 134,79$) Trang 18 / 27
Ví dụ 18: Doanh nghiệp NC cơ cấu lại, dự báo DN sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới, tuy nhiên NC sẽ tăng trưởng với tỷ lệ 2% trong năm thứ 3 và 5% trong năm thứ 4 đến năm thứ 8, sau đó duy trì ở mức 3%. Cổ tức NC chia cho cổ đông gần nhất là 0,5$/CP. Nếu TSSL của NĐT là 15% a. Tính giá cổ phiếu ở hiện tại b. Tính giá cổ phiếu sau 3 năm nữa c. Tính giá cổ phiếu sau 5 năm nữa (Đ/s: a 4,27$, b 4,74$, c 5,09$) Trang 19 / 27
Ví dụ 19: Tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu của cổ phiếu A là 17%. Lợi tức cổ phần năm vừa qua được chia là 22.000đ/cp. Thời điểm để tính lợi tức cổ phần kỳ vọng năm tiếp theo kể từ ngày hôm nay. Lợi tức cổ phần hy vọng tăng hàng năm 30% trong thời gian 3 năm. Sau đó chúng sẽ tăng với mức 7%/năm. Giá trị thị trường hiện tại của cổ phiếu là bao nhiêu? (Đ/s: 254.039đ) Dạng 4: Dòng tiền hữu hạn (Mô hình DCF) Giống dạng 2 định giá trái phiếu Trang 20 / 27
Dạng 5: Lợi suất khi đầu tư ra nước ngoài Trong đó: r f : lợi suất khi đầu tư ra nước ngoài r f = (1 + i f ).(1 + e f ) 1 i f = lợi suất nước ngoài, e f : tỷ lệ phần trăm thay đổi trong giá trị đồng ngoại tệ (Tỷ giá) e f = ỷ á ố ă ỷ á đề ỷ á đề Ví dụ 21: Ngày 1/1/2013, ông A đầu tư 200 trđ để mua trái phiếu công ty B ở Mỹ với lãi suất trái phiếu hàng năm là 10%, tỷ giá 20.000VND/USD. Đến ngày 31/12/2013 ông A bán toàn bộ trái phiếu với giá bằng giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá..vnd/usd. Tính lợi suất đầu tư của ông A với trường hợp a. Tỷ giá 20.000VND/USD b. Tỷ giá 21.500VND/USD c. Tỷ giá 19.000VND/USD (Đ/s: 10% - 18,25% - 4,5%)... Trang 21 / 27
1. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI BÀI TẬP ÔN TẬP CỔ PHIẾU Câu 1: Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100 $, tỷ lệ chi trả cổ tức là 5% mệnh giá. Lãi suất đầu tư là 10%, tính giá cổ phiếu ưu đãi. (Đ/s: 50$) Câu 2: Cổ phiếu ưu đãi chi trả cổ tức 8%, mệnh giá 200.000 đ, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, tính giá cổ phiếu ưu đãi ở năm thứ 3. (Đ/s: 133.333đ) Câu 3: Cổ tức cổ phiếu ưu đãi 12.000đ/CP, tính giá cổ phiếu ưu đãi trong các trường hợp tỷ suất đòi hỏi của nhà đầu tư là 10%, 12%, 15%, 20%. (Đ/s: 120.000, 100.000, 80.000, 60.000) 2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG Câu 1: Cổ phiếu chi trả cổ tức năm nay là 20$/CP, tốc độ tăng trưởng dự kiến 6%/năm và không thay đổi trong suốt thời gian tới, nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 10%, tính giá cổ phiếu. (Đ/s: 530$) Câu 2: Cổ phiếu chi trả cổ tức năm vừa qua là 11$, tốc độ tăng trưởng dự kiến là 8% năm không đổi trong dài hạn, tỷ suất sinh lời là 10%, tính giá cổ phiếu. (Đ/s: 594$) Câu 3: Công ty dự định sẽ chi trả cổ tức trong năm tới là 50.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng dự kiến trong 3 năm đầu là 20%, những năm tiếp theo tăng trưởng với tốc độ không đổi 8.5%/ năm. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi mức lãi suất là 15% thì giá cổ phiếu là bao nhiêu? (Đ/s: 1.111.705đ) Câu 4: Cổ phiếu FPT đang được mua bán trên thị trường, thu nhập của công ty được dự đóan sẽ tăng trưởng ở mức 8% năm trong dài hạn. Công ty hiện chi trả cổ tức 5000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cũng được duy trì liên tục như ở mức tăng trưởng thu nhập của công ty, nếu các nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lợi là 16%, tính giá cổ phiếu sau 2 năm kể từ thời điểm hiện tại. (Đ/s: 78.732đ) Câu 5*: Dự kiến cổ tức cổ phiếu trong 5 năm tới của cổ phiếu A là 10.000đ/CP, giá bán cổ phiếu ở năm thứ 5 là 115.000đ, nếu lãi suất mong đợi là 15% thì giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu? (Đ/s: 86.750đ) Câu 6*: Giá hiện hành của công ty X là 36000đ/cp, hiện tại công ty trả cổ tức là 2400đ/cp, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%/năm. Công ty thực hiện việc duy trì mức tăng trưởng cổ tức hàng năm là g. Xét về mặt lý thuyết đến cuối năm thứ 5 sắp tới giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? (Đ/s: 45.946đ) Câu 7*: Một nhà đầu tư tham gia thị trường cổ phiếu có thông tin sau: CPA: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều hàng năm với g là 4%, cổ tức được chia năm nay là 100$, tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 18% Trang 22 / 27
CPB: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng giảm thay đổi với thông tin như sau: 4 năm đầu có mức tăng trưởng 8%, 2 năm sau tăng trưởng 7%, những năm sau đó tăng trưởng với mức không đổi là 4%. Cổ tức được chia hiện tại là 260$, tỷ suất sinh lời của cổ phiếu này trên thị trường là 20%. Hãy cho biết tổng số tiền nhà đầu tư cần nếu muốn sở hữu 60 CPA và 40 CPB (Đ/s: 131.802,4$) Câu 8*: Doanh nghiệp S có hệ số beta là 1,45, lãi suất phi rủi ro là 8% và lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư thị trường là 13%. Hiện nay DN trả cổ tức 20$ trên mỗi cổ phiếu, với kinh nghiệm của mình các NĐT kỳ vọng rằng cổ tức sẽ tăng trưởng 10% mỗi năm trong nhiều năm tới a. Xác định TSSL yêu cầu đối với cổ phiếu của Dn theo mô hình CAPM b. Giá thị trường của CP là bao nhiêu ứng với TSSL trên? (Đ/s: a - 15,25%; b 419,05$) Câu 9: Doanh nghiệp VEP dự kiến sẽ chi trả cổ tức bằng nhau vào cuối mỗi năm trong 3 năm tới. Sau đó cổ tức sẽ tăng trưởng với tỷ lệ không đổi là 5% cho đến vĩnh viễn. Giá cổ phần hiện tại là 50$. Hỏi cổ tức 1 cổ phần dự kiến vào năm sau là bao nhiêu nếu lãi suất yêu cầu là 10% Câu 10: Ngày 1/1/2013 bà Lan đầu tư 800 trđ dùng để mua trái phiếu công ty D ở Mỹ với lãi suất coupon hàng năm là 8% và tỷ giá là 20.000 VNĐ/USD. Đến ngày 31/12/2013, bà Lan bán toàn bộ trái phiếu bằng với giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 20.700 VNĐ/USD Tính lợi suất đầu tư mà bà Lan nhận được (Đ/s: r f = (1 + i f ).(1 + e f ) 1 = 11,78%) MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO CỔ PHIẾU Câu 1: Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi của công ty Microsoft là 1.000 USD, với mức cổ tức cam kết là 6%/năm. Nếu nhà đầu tư mong muốn lãi suất kỳ vọng là 10% thì khi đó nhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu trên với mức giá a. 600 USD b. 1.200 USD c. 1.600 USD d. 1.666 USD Câu 2: Dự kiến cổ tức trong 5 năm tới của cổ phiếu công ty A là 10.000 đ/cp, giá bán cổ phiếu cuối năm thứ 5 là 115.000 đ, vậy giá cổ phiếu sẽ là (lãi suất mong đợi 15%) a. 62.000 đ b. 70.000 đ c. 86.750 đ d. 90.697 đ Câu 3: Cổ tức công ty REE trong năm vừa qua là 150.000đ/cp, với mức tăng trưởng cổ tức hàng năm là 6,8% trong tương lai. Vậy giá cổ phiếu sẽ là? nếu lãi suất kỳ vọng NĐT 16,8%/năm a. 1.600.000đ b. 1.602.000đ c. 1.120.000đ d. 1.320.000đ Trang 23 / 27
Câu 4: Cổ tức công ty IBA trong năm vừa qua là 30.000đ/cp, với mức tăng trưởng cổ tức hàng năm là 10% trong tương lai. Vậy giá cổ phiếu sẽ là? nếu lãi suất kỳ vọng NĐT 18%/năm a. 354.000đ b. 442.500đ c. 412.500đ d. 420.000đ Câu 5: Cổ tức công ty AFC có hệ số beta = 2, lãi suất phi rủi ro 7,5%/năm, lợi nhuận thị trường là 15%/năm. Cổ tức năm vừa qua là 20.000đ/cp. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm dự kiến 5%/năm. Giá cổ phiếu là a. 150.000đ b. 200.500đ c. 120.000đ d. 350.000đ Câu 6: Cổ tức công ty CAN có hệ số beta = 2,5, lãi suất trái phiếu chính phủ 8%/năm, lợi nhuận thị trường là 16%/năm. Cổ tức năm vừa qua là 27.000đ/cp. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm dự kiến 10%/năm. Giá cổ phiếu là a. 338.000đ b. 180.000đ c. 315.000đ d. 165.000đ Câu 7: Cổ phiếu công ty VINASTAR có mệnh giá là 150.000đ, lãi suất kỳ vọng nhà đầu tư 15%. Tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm 5%. Lợi nhuận kỳ vọng trên 1 cổ phiếu là 50.000 đồng. Công ty dành 60% lợi nhuận để chi trả cổ tức. Giá cổ phiếu là a. 300.000đ b. 400.000đ c. 500.000đ d. 600.000đ Câu 8: Ông Ba mua cổ phiếu công ty A, dự kiến cổ tức trong năm tới sẽ được chia là 1.500đ/cp và giá cổ phiếu này vào cuối năm sau là 19.000đ/cp. Vậy nếu lãi suất là 14%/năm, ông Ba có thể mua cổ phiếu với giá a. 16.667đ b. 18.167đ c. 17.983đ d. 18.000đ Câu 9: Một cổ phiếu đang trả cổ tức là 2, tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 5 năm tới dự kiến là 10%/năm và những năm tiếp theo là 6%/năm (10.000đ) 9.1. Nếu nhà đầu tư đỏi hỏi lợi suất đầu tư là 14% thì giá cổ phiếu là a. 35,5 b. 49,9 c. 50,6 d. 42,2 9.2. Nếu nhà đầu tư đỏi hỏi lợi suất đầu tư là 16% thì giá cổ phiếu sau 5 năm là a. 49,92 b. 50,61 c. 52,75 d. 55,43 e. 47,86 Câu 10: Cổ phiếu T&R năm vừa qua được chia cổ tức 5.000đ/cp, tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến là 12% trong 1 năm tới, sau đó là 10% trong 1 năm tiếp theo và ổn định mức 5% trong tương lai. Lãi suất yêu cầu nhà đầu tư cổ phiếu là 15%. D 0 = 5.000, D 1 = 5.600 ; D 2 = 6.160 ; D 3 = 6.468 10.1. Xác định giá cổ phiếu cuối năm thứ 2 Trang 24 / 27
a. 56.000đ b. 50.000đ c. 64.680đ d. 61.600đ 10.2. Xác định giá cổ phiếu thời điểm hiện tại a. 14.418đ b. 21.000đ c. 58.435đ d. 24.325đ Câu 11: Doanh nghiệp NC cơ cấu lại, dự báo DN sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới, tuy nhiên NC sẽ tăng trưởng với tỷ lệ 2% trong năm thứ 3 và 5% trong năm thứ 4 đến năm thứ 8, sau đó duy trì ở mức 3%. Cổ tức NC chia cho cổ đông gần nhất là 0,5$/CP. Nếu TSSL của NĐT là 15%. Tính giá cổ phiếu ở hiện tại a. 8,57$ b. 4,26$ c. 3,11$ d. 5,28$ Câu 12: Việc định giá cổ phần tại các công ty nhỏ gặp nhiều khó khăn vì:. bị giới hạn a. Dòng tiền b. Tính thị trường c. Giá trị cổ phiếu d. Cổ tức Câu 13: Công ty cổ phần X có doanh thu vào cuối năm vừa qua là 5 tỷ đồng và tổng chi phí là 3 tỷ đồng. Công ty X hiện có 1 triệu cổ phần thường đang lưu hành. Doanh thu và chi phí mong đợi sẽ gia tăng 10% / năm. Thuế suất thuế TNDN là 25% và lợi nhuận giữ lại 40% 13.1. Cổ tức được chia năm thứ 3 là a. 900đ/cp b. 1.198đ/cp c. 990đ/cp d. 1.089đ/cp 13.2. Nếu lãi suất chiết khấu là 15% và cổ tức chỉ được nhận vào 1 lần cuối mỗi năm, hãy định giá cổ phiếu công ty a. 13.200đ b. 19.800đ c. 13.800đ d. Tất cả đều sai Câu 14: Trong việc định giá cổ phiếu ưu đãi, người ta đã sử dụng a. Giá trị tăng trưởng cổ tức bằng 0 c. Giá trị tăng trưởng cổ tức biến đổi b. Dòng tiền tự do d. Giá trị tăng trưởng cổ tức bằng một hằng số Câu 15: Nếu các công ty phát hành, họ phải trả tất cả cổ tức lũy kế trong quá khứ chưa thanh toán trước khi thanh toán cổ tức của a. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy, cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi b. Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi c. Giấy tờ có giá, cổ phiếu thường d. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy, cổ phiếu thường Câu 16: Nguồn tài trợ nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Trang 25 / 27
a. Lợi nhuận giữ lại b. Các khoản phải thu c. Trái phiếu d. Cổ phần ưu đãi Câu 17: Cổ phiếu O được trông đợi tăng trưởng cổ tức 20% trong 2 năm tới, sau đó là 15% trong 3 năm tiếp theo và ổn định ở mức 10% trong tương lai. Hiện nay cổ tức công ty là 2.200 đồng. Lãi suất yêu cầu nhà đầu tư 13%/năm 17.1. Xác định giá cổ phiếu O thời điểm hiện tại a. 99.920đ b. 157.692đ c. 100.250đ d. 108.414đ 17.2. Xác định giá cổ phiếu O thời điểm hiện tại nếu tỷ lệ lạm phát lúc bấy giờ là 5%/năm a. 32.560đ b. 58.116đ c. 67.000đ d. 45.289đ Câu 18: Hiện tại trên thị trường cổ phiếu công ty PT có giá 80.000đ/cp, mức chia cổ tức hàng năm cố định liên tiếp trong 30 năm đầu, sau đó cổ tức tăng trưởng là 10%/năm trong 15 năm tiếp theo và lại ổn định mức 8%/năm vĩnh viễn không đổi trong tương lai. Biết rằng TSSL thực tế của nhà đầu tư cổ phiếu 10%/năm, mức độ lạm phát nền kinh tế dự kiến hàng năm: Tình trạng kinh tế Xác suất Lạm phát Tốt 30% 6% Bình thường 50% 8% Xấu 20% -2% 18.1. Xác định TSSL mong đợi danh nghĩa từ việc đầu tư cổ phiếu PT a. 14,4%/năm b. 16,6%/năm c. 15,44%/năm d. 18,8%/năm 18.2. Xác định cổ tức được chia ở thời điểm hiện tại cho mỗi cổ phiếu PT a. 11.238đ b. 12.516đ c. 15.200đ d. 10.476đ Câu 19: Mô hình định giá tốc độ tăng trưởng không đổi giả định rằng: của một doanh nghiệp sẽ tăng với tốc độ g a. Tăng trưởng b. Cổ tức c. Giá cổ phiếu d. Thu nhập Câu 20: Định giá cổ phiếu thường theo mô hình chiết khấu cổ tức có thể bắt nguồn từ giả định nào a. Giá thị trường cổ phiếu b. Tỷ suất sinh lợi cổ phiếu c. Giá trị hiện tại cổ phiếu d. Tất cả đều sai Trang 26 / 27
Câu 21: Cổ phiếu UYY hiện tại được chia cổ tức là 15.000d/cp và dự kiến mức chia cổ tức này mãi không đổi trong dài hạn. Nếu lãi suất yêu cầu nhà đầu tư là 12% thì ở thời điểm hiện tại giá bán cổ phiếu này là a. 125.000đ b. 140.000đ c. 150.000đ d. Tất cả đều sai Câu 22: Cổ phiếu SAM đang được mua bán trên thị trường. Thu nhập của công ty được dự đoán sẽ tăng trưởng ở mức 9%/năm trong dài hạn. Công ty hiện chi trả cổ tức 2.000đ/cp. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức g cũng được duy trì liên tục như ở mức tăng trưởng của công ty. Do ảnh hưởng của lạm phát khiến các nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận cao đến 18%/năm. Tính giá cổ phiếu SAM sau 1 năm kể từ thời điểm hiện tại? a. 31.368,48đ b. 24.222,22đ c. 22.222,22đ d. 26.402,22đ ---------- HẾT ---------- Trang 27 / 27