PowerPoint Presentation

Tài liệu tương tự
hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

PowerPoint Presentation

Hôm nay liều mình, em mới dám nói lên những suy nghĩ của mình

QUỐC HỘI

Rượu bia uống thả ga, rau quả ăn rụt rè: Đừng hỏi vì sao ung thư tăng phi mã!

MẪU BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

Thảo luận nhóm về các lựa chọn sinh con Thảo luận nhóm về các lựa chọn sinh con Bởi: Voer Cpas Thảo luận nhóm về các lựa chọn sinh con Người hướng dẫn

Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018

Microsoft Word - phuong phap nghien cuu dich te phan tich.doc

Công thái học và quản lý an toàn

BÀI GIẢI

Thông n cho bệnh nhân XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG DI TRUYỀN

2019 MA-PD Mail Survey - Vietnamese

SỞ Y TẾ LONG AN TTYT HUYỆN BẾN LỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 95/KH-TTYT Bến Lức, ngày 27 tháng 02 năm 2017 KẾ

Sở Y tế Quảng Nam BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN 6 THÁNG 2016 (ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ) Bệnh viện: BỆNH VI

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỦ LẠNH FFK 1674XW Exclusive Marketing & Distribution HANOI Villa B24, Trung Hoa - Nhan Chinh, Thanh Xuan District

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TƯƠNG LAI ĐỊNH HƯỚNG BỀN VỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN (Được phê chuẩn theo Công văn số 14410/BTC-QLBH ngày 12/10/2016 và Công văn s

Đánh Giá và Lập Kế Hoạch Hành Vi Tích Cực Tại Trường Học: Tờ Thông Tin

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

SỞ Y TẾ HẢI DƯƠNG

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

Tài liệu hướng dẫn tập huấn DCAT Bài 3: Nội dung của bộ công cụ tập huấn DCAT có thể trả lời những mối quan tâm/câu hỏi ở buổi tiếp theo hoặc lên kế h

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

Print

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN ĐỨC KHOA CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CÁC BIỆN PHÁP DỰ P

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

QT04041_TranVanHung4B.docx

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ

Microsoft PowerPoint - Lecture 5 (Viet). Quantifying treatment effect.ppt

22/11/2017 Bộ Y tế BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017 (ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ) Bệnh viện: BỆNH VIỆN

KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN CỦA NỒNG ĐỘ PHÂN SUẤT KHÍ NITRIC OXIDE TRONG HƠI THỞ RA (FENO) Ở BỆNH NHI HEN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

OpenStax-CNX module: m CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU Nguyễn Trang This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative Commons Att

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

Dự án phát triển bởi Văn phòng giao dịch 87 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Hotline: (+84) (+84) ww

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

5/19/2019 Tiến hành nghiên cứu cắt ngang tại bệnh viện (How to conduct a hospital-based cross sectional survey: sharing experiences) BS Võ Tuấn Khoa K

CT01002_TranQueAnhK1CT.doc

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (B

14 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ Số: 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT CỘNG HÒA XÃ H

Lời khuyên của thầy thuốc KÊ ĐƠN STATIN LÀM GIẢM NGUY CƠ TIM MẠCH Người dịch: Lê Thị Quỳnh Giang, Lương Anh Tùng Điều chỉnh rối loạn lipid máu được xe

24 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 22/2018/TT-BNNPTNT CỘNG HÒA

10.1. Lu?n Van anh Bình doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm the

BỘ LUẬT DÂN SỰ CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 33/2005/QH11 NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2005 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội

Lời giới thiệu Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TIÊU CHUẨN SA8000 Social accountabiliti

Cái Chết

Phong thủy thực dụng

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÀI LIỆU PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN,

Số 132 (7.115) Thứ Bảy, ngày 12/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CUộC

ĐỐI TÁC KINH DOANH CỦA MSD QUY TĂ C Ư NG XƯ "Các Giá Trị và Tiêu Chuẩn Của Chúng Tôi" dành cho Các Đối Tác Kinh Doanh Quy tắc Ứng Xử Dành Cho Đối Tác

Microsoft Word - Noi dung tom tat

Mười Vạn Câu Hỏi Vì Sao?: Toán Học Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

De-Dap-An-Sinh-CVA-HN-

1

CỦA ^ v \ ĐÊ CƯƠNG PAƯ;CẮOTỎNG KẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 49-NQ/TW TE CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH Tư PHÁP ĐẾN NĂM 2020 i các cấp ủy, tổ chức đảng ở Trung ương) I- ĐẶC

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

UL3 - APTDUV [Watermark]

TÂM LÝ HỌC DÀNH CHO LÃNH ĐẠO TÂM LÝ HỌC DÀNH CHO LÃNH ĐẠO PSYCHOLOGY FOR LEADERS (Quản lý hiệu quả hơn nhờ cách thức tạo ra động lực, xung đột và quyề

Số 214 (6.832) Thứ Tư, ngày 2/8/ Việt Nam sẽ trở thành cầu nối của Mozambique vớ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Kim Văn Chinh TÍCH TỤ TẬP TRUNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

No tile

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Số 04 (6.987) Thứ Năm, ngày 4/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ tư

Bé Y tÕ

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ KHÓA HỌC (CỬ NHÂN ĐIỀU

BỆNH VIỆN NÔNG NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

I

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

TOURCare Plus

PowerPoint Presentation

-

Báo cáo tuân thủ lần thứ 10 Báo Cáo Tổng Hợp Về Tuân Thủ Trong Ngành May Mặc THỜI GIAN BÁO CÁO Tháng 1/ Tháng 6/2018

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ Bộ Tư pháp I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI CỦA CÔNG ƯỚC 1. Quá trình soạn thảo Công ướ

UL4_Brochure FINAL Review

Nghị luận xã hội về bệnh vô cảm hiện nay

Mô hình thực hành của người bác sĩ gia đình trong bối cảnh mới

English

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y DƯỢ C LÂM SÀNG 108 CÔ NG TRÌNH ĐƯỢ C HO ÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y D

AN TOÀN VÀ VỆ SINH tại nông trại Là một người nông dân, bạn thực hiện rất nhiều công việc khác nhau trong ngày làm việc của mình. Trong đó, bạn thường

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

Bản ghi:

TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BM DỊCH TỄ HỌC BS. TRẦN NGUYỄN DU

MỤC TIÊU 1. Trình bày được khái niệm về: Tỷ số, tỷ lệ, tỷ suất. 2. Trình bày được các chỉ số đo lường mắc bệnh và tử vong, các chỉ số đo lường kết hợp nhân quả. 3. Tính toán và phiên giải được các chỉ số trên.

CÁC ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ Tỷ số (Ratio) Tỷ lệ (Proportion) x y Tỷ suất (Rate)

CÁC ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ Tỷ số: x y - Là một phân số mà tử số không có liên hệ với mẫu số. - Giá trị: 0 - Vd: quần thể có 193 người: 95 nam, 98 nữ tỷ số giới tính (sex ratio) nam:nữ = 95/98

Tỷ lệ: x y CÁC ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ - Tử số là một phần của mẫu số. - Phải cùng đơn vị đo lường. - Giá trị: 0 1 (0% 100%) - Vd: trong 2490 người mắc tiêu chảy cấp có 377 người nhiễm V.Cholerae. tỷ lệ nhiễm V.Cholerae = 377/2490 = 0,151 hay 15,1%.

CÁC ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ x Tỷ suất: y - Tử số có/không là một phần của mẫu số - Tử số và mẫu số có/không cùng đơn vị đo lường - Mẫu số có yếu tố thời gian và số đối tượng. - Giá trị: 0

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH Quần thể nguy cơ: - Số người có nguy cơ mắc bệnh đang được nghiên cứu. - Vd: quần thể nguy cơ của bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp là toàn bộ những người làm lưới bắt cá.

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH Tỷ lệ hiện mắc, tỷ lệ lưu hành (Prevalence P): - Số ca bệnh hiện lưu hành trong một quần thể. P = Số ca mắc bệnh trong một quần thể Tổng số dân của quần thể đó - Vd: trong một điều tra trên 2932 người tại TP.HCM, phát hiện 111 người mắc bệnh ĐTĐ. P = 111/2932 = 0,038 hay 3,8%

Tại một huyện đảo A, năm 2010 tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 5%. Năm 2011 các tổ chức y tế đã tiến hành chương trình can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ tại huyện đảo này. Sau 5 năm thực hiện, người ta điều tra thấy tỷ lệ mắc ĐTĐ tại huyện này là 11%. Bạn đánh giá như thế nào về Chương trình can thiệp y tế này?

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện mắc: Tăng bởi: Thời gian bệnh kéo dài Sự kéo dài thời gian sống của bệnh nhân không được chữa trị Tăng các trường hợp mới mắc Nhập cư của người bệnh, người mẫn cảm Di cư của người khỏe Cải thiện điều kiện chẩn đoán Giảm bởi: Thời gian bệnh ngắn Tỷ lệ chết/mắc cao Giảm các trường hợp mắc Nhập cư của người khỏe Di cư của người bệnh Cải thiện tỷ lệ chữa trị

Tỷ suất mới mắc, tỷ suất phát sinh, tỷ lệ mật độ mới mắc (Incidence rate IR or Incidence density rate IDR): - Tốc độ xuất hiện những trường hợp mới mắc bệnh trong quần thể. ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH Số ca mới mắc bệnh trong một quần thể trong khoảng thời gian Tổng số đơn vị thời gian theo dõi được của các cá thể trong quần thể trong khoảng thời gian - Vd: theo dõi 10 bệnh nhân từ năm 01/01/1995 đến 31/12/2015, có 3 bệnh nhân mắc bệnh tả. Kết quả của từng bệnh nhân như sau:

Bệnh nhân Ngày bắt đầu theo dõi Ngày mắc bệnh tả Thời gian theo dõi, tính từ lúc bắt đầu đến khi khóa sổ 31/12/2015 (năm) 1 01/01/1995-21 2 01/01/1995 30/6/2001 7,5 3 01/01/1995-21 4 01/01/1995-21 5 01/01/1995 28/02/2003 9,2 6 01/01/1995 15/7/2015 20,6 7 01/01/1995-21 8 01/01/1995-21 9 01/01/1995-21 10 01/01/1995-21 Tổng cộng 184,3 Tổng thờ gian theo dõi: 184,3 người năm (person year)

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH Tỷ suất mới mắc = 3 184,3 = 0,016 hay 1,6% người năm Giải thích: Nếu theo dõi quần thể 100 người trong 1 năm thì có 1,6 người mắc bệnh hoặc Nếu theo dõi quần thể 1000 người trong 1 năm thì có 16 người mắc bệnh.

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence CI): Số ca mới mắc bệnh trong khoảng thời gian xác định Số người không bị bệnh trong quần thể nguy cơ khi bắt đầu nghiên cứu

Năm 2001, 2000 phụ nữ 40 tuổi trở lên tại phường A được khám sức khỏe tổng quát, phát hiện 100 người tăng huyết áp. Năm năm sau, 2000 người này được kiểm tra sức khỏe lần 2 cho thấy có 300 người khác mắc bệnh tăng huyết áp. 1. Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp ở những phụ nữ 40 và 45 tuổi? 2. Có bao nhiêu phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp vào thời điểm đầu nghiên cứu? 3. Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh THA trên nhóm phụ nữ này?

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ MẮC BỆNH Ý nghĩa của các số đo mắc bệnh: Hiện mắc (P) - Đánh giá sức khỏe quần thể với một bệnh - Lập dự án về nhu cầu CSSK (số NVYT, số giường bệnh) - Khai thác quan hệ - nhân quả (tính toán cỡ mẫu) Mới mắc (CI, IR) - Đánh giá hiệu lực của biện pháp can thiệp y tế - Đánh giá một hiện tượng mắc hàng loạt

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ TỬ VONG Tỷ suất tử vong thô (Crude death rate CDR): Số tử vong xuất hiện trong một giai đoạn Kích thước trung bình của quần thể trong giai đoạn đó Tỷ suất tử vong đặc trưng theo nguyên nhân (Mortality rate MR): Số tử vong do 1 nguyên nhân trong một giai đoạn Kích thước trung bình của quần thể trong giai đoạn đó

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ TỬ VONG Tỷ suất tử vong theo tuổi: Số tử vong ở một độ tuổi (nhóm tuổi) trong một giai đoạn Số người trong độ tuổi (nhóm tuổi) đó của quần thể trong giai đoạn đó Tỷ suất tử vong đặc trưng theo giới: Số tử vong của nam (nữ) trong một giai đoạn Tổng số nam (nữ) trong giai đoạn đó

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ TỬ VONG Tỷ suất tử vong trên trường hợp bệnh, tỷ lệ chết/mắc (Case fatality rate CFR): CFR = Số tử vong quy cho bệnh riêng biệt trong khoảng thời gian xác định Số trường hợp mới mắc của bệnh đó trong cùng khoảng thời gian

ĐƠN VỊ ĐO TẦN SỐ TỬ VONG Ý nghĩa các số đo tử vong: - So sánh, đánh giá sửa khỏe cộng đồng - Đánh giá nhu cầu sức khỏe cộng đồng - Xác định ưu tiên các chương trình hành động - Xếp loại tầm quan trọng các bệnh - Ước lượng tuổi thọ trung bình - Đánh giá hiệu quả biện pháp can thiệp

CÁC CHỈ SỐ MÔ TẢ MỐI LIÊN HỆ GIỮA TIẾP XÚC & BỆNH TẬT

TỶ SỐ NGUY CƠ (RISK RATIO RR) Khái niệm về Risk (nguy cơ): - Xác suất một biến cố bất lợi xảy ra trong một thời gian xác định. - Vd: nhóm bệnh nhân 100 người được điều trị. 3 năm sau có 25 người tử vong. Nguy cơ tử vong: p=25/100 hay 25%.

Tiếp xúc Bệnh Có (B + ) Không (B - ) Tổng T + a b a+b T - c d c+d Tổng a+c b+d a+b+c+d Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm Có tiếp xúc p 1 = RR = a a+b Tỷ số nguy cơ Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm Không tiếp xúc p 2 = c c+d p 1 a/(a+b) a x (c+d) = = p 2 c/(c+d) c x (a+b)

TỶ SỐ NGUY CƠ (RISK RATIO RR) Vd: một nghiên cứu đoàn hệ trên 2400 người hút thuốc lá và 2700 người không hút. Kết quả như sau: Bệnh mạch vành Tổng Có Không Có 70 2330 2400 Hút thuốc Không 40 2660 2700 Tổng 110 4990 5100 - Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm có hút thuốc: p 1 = 70/2400 = 0,03 - Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm không hút thuốc: p 2 = 40/2700 = 0,015 RR = 0,03/0,015 = 2 Nhóm người hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh mạch vành cao gấp 2 lần so với nhóm không hút thuốc lá.

TỶ SỐ NGUY CƠ (RISK RATIO RR) - Nếu RR = 1: nguy cơ giữa 2 nhóm là như nhau. - Nếu RR > 1: nguy cơ trong nhóm tiếp xúc > nguy cơ trong nhóm không tiếp xúc. - Nếu RR < 1: nguy cơ trong nhóm tiếp xúc < nguy cơ trong nhóm không tiếp xúc.

NGUY CƠ QUY TRÁCH (ATTRIBUTABLE RISK - AR)

NGUY CƠ QUY TRÁCH (ATTRIBUTABLE RISK - AR) NHÓM PHƠI NHIỄM NHÓM KHÔNG PHƠI NHIỄM AR = Tỷ lệ mới mắc tích lũy/tỷ suất mới mắc (CI e ) (IR e ) - Tỷ lệ mới mắc tích lũy/tỷ suất mới mắc (CI o ) (IR o ) Quy trách nhiệm bao nhiêu (%) bệnh là do phơi nhiễm

NGUY CƠ QUY TRÁCH (ATTRIBUTABLE RISK - AR) AR = (IR e) (CI e ) (IR o ) - (CIo ) Bệnh mạch vành Có Không Tổng Hút thuốc lá 70 2330 2400 Không hút thuốc lá 40 2660 2700 Tổng 110 4990 5100 CI e = 70/2400 = 2,9% (nguy cơ mắc bệnh trong nhóm hút thuốc) CI o = 40/2700 = 1,5% (nguy cơ mắc bệnh trong nhóm không hút) AR = CI e CI o = 2,9% - 1,5% = 1,4% 1,4% (nguy cơ mắc) bệnh mạch vành trong nhóm hút thuốc lá có thể quy cho thuốc lá

% NGUY CƠ QUY TRÁCH (ATTRIBUTABLE RISK - AR) Tỷ lệ % của AR trong CI e : AR% = CI e - CI o CI e AR% = IR e - IR o IR e = = AR CI e AR IR e Cho biết bao nhiêu % nguy cơ bệnh có thể ngừa được nếu kiểm soát được yếu tố nguy cơ trong nhóm phơi nhiễm.

% NGUY CƠ QUY TRÁCH (% ATTRIBUTABLE RISK AR%) AR% = CI e - CI o CI e Bệnh mạch vành Có Không Tổng Hút thuốc lá 70 2330 2400 Không hút thuốc lá 40 2660 2700 Tổng 110 4990 5100 CI e = 70/2400 = 2,9% CI o = 40/2700 = 1,5% AR% = (CI e CI o )/CI e = 1,4%/2,9% = 48% Nếu kiểm soát việc hút thuốc lá thì có thể làm giảm 48% nguy cơ (tức là 1,4%) mắc bệnh mạch vành trong nhóm hút thuốc lá.

TỶ SỐ ODDS (ODDS RATIO OR) Khái niệm về Odds: - Tỷ số của số lần biến cố xảy ra trên số lần biến cố đó không xảy ra. - Vd: một nhóm bệnh nhân 100 người được điều trị. 3 năm sau có 25 người tử vong. Odds tử vong = 25/75 = 0,33

Tiếp xúc Bệnh Có (B + ) Không (B - ) Tổng T + a b a+b T - c d c+d Tổng a+c b+d a+b+c+d Odds tiếp xúc trong nhóm Bệnh O 1 = OR = a c Tỷ số Odds Odds tiếp xúc trong nhóm Không bệnh O 2 = O 1 a/c a x d = = O 2 b/d b x c b d

TỶ SỐ ODDS (ODDS RATIO OR) Vd: một nghiên cứu bệnh chứng trên 130 người mắc bệnh mạch vành và 2970 người không mắc bệnh. Kết quả như sau: Bệnh mạch vành Tổng Có Không Có 80 2320 2400 Hút thuốc Không 50 2650 2700 Tổng 130 4970 5100 - Odds hút thuốc trong nhóm bệnh: O 1 = 80/50 = 1,6 - Odds hút thuốc trong nhóm không bệnh: O 2 = 2320/2650 = 0,9 OR = 1,6/0,9 = 1,8 Nhóm người mắc bệnh mạch vành có Odds hút thuốc cao gấp 1,8 lần so với nhóm không mắc bệnh.

Tiếp xúc Bệnh Có (B + ) Không (B - ) Tổng T + a b a+b T - c d c+d Tổng a+c b+d a+b+c+d Tỷ số nguy cơ (RR) Tỷ số Odds (OR) Cách tính: RR = a/(a+b) c/(c+d) OR = a/c b/d Cách diễn giải: Nguy cơ bệnh của nhóm tiếp xúc vs không tiếp xúc Odds tiếp xúc của nhóm bệnh vs không bệnh Nghiên cứu: Đoàn hệ (thuần tập) Bệnh chứng