FM10 Ch 6

Tài liệu tương tự
Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bởi: Nguyễn Hoàng Minh Khá

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Tiết kiệm, đầu tư, và hệ thống tài chính Niên khóa Ghi chú Bài giảng 9 Ghi chú Bài gi

Bank Finance vs. Equity-Market Finance

Chương 2 Biến ngẫu nhiên và phân phối xác suất

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

Microsoft Word - Tran Thi Thuy Linh.doc

AN NINH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TS. Vũ Đình Anh Chuyên gia Kinh tế Đảm bảo an ninh tài chính đang ngày càng trở thành vấn đề sống còn đối

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

DANH MỤC TÊN BÁO CÁO THỰC TẬP DÀNH CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ K915 TT TÊN ĐỀ TÀI Lớp K915QT 1 Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại côn

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

KT01017_TranVanHong4C.doc

III. Thị trường ngoại hối

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH HỒ THỊ HOÀI THU GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở

Phần 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỒN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Đáp án Bài tập 4 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Xuân 2015 LỜI GIẢI BÀI T

Microsoft Word Bia va muc luc.doc

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 504 Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 6

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 18 THỨ NĂM Xu hướng Trong phiên "VN30-Index thêm lần nữa thất bại tại vùng tranh chấp xu

Trại hè Toán Mô hình PiMA Projects in Mathematics in Applications ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ Y SINH Mentor Vũ Đức Tài Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội Phạm Ngu

Việt Nam Dân số: 86,9 triệu Tỷ lệ tăng trưởng dân số: 1,0% GDP (PPP, tỷ USD): 278,6 GDP bình quân đầu người (PPP, USD): Diện tích: km2 T

doc.docx

Untitled

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

Microsoft Word - DF06-R0201V Rao - Ch.1 _edited_.doc

Microsoft Word - LV Tom tat - Hong Trung doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC 1. THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC 1.1 Tên môn học: THỐNG KÊ XÃ HỘI 1.2 Mã môn họ

BCTC Mẹ Q xlsx

BCTC Hop nhat Transimex-Q xls

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 12 Niên khoá HỢP ĐỒNG KỲ HẠN Bài này sẽ xem xét cách thức sử dụng hợp đ

L

Bài giảng 16. Báo cáo ngân lưu

Lo¹i tµi khon I

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN VỌNG VĨ MÔ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ TRONG NƯỚC TỐT VÀ SẼ LÀ NỀN TẢNG HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM Các yếu tố tíc

B312 M?U BCKT

THÁNG BẢY Bản tin Phái sinh 6h CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH Phương.NH 12 THỨ SÁU Xu hướng Trong phiên "Do ảnh hưởng của vùng tranh chấp xu hướng mạnh nên VN30

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu c

PHẦN VIII

Nghiên Cứu & Trao Đổi Khơi thông nguồn lực vốn FDI ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Nguyễn Đình Luận Nhận bài: 29/06/ Duyệt đăng: 31/07/201

CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA DU LỊCH GIA LAI Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010

CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH SÀI GÒN Số 39 Hải Thượng Lãn Ông, P. 10, Q. 5, TP. HCM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Bài 1: (25 điểm)

Microsoft Word - Luan an.doc

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

Microsoft Word - HP Port_Ban cong bo thong tin V3.doc

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 2 năm 2014

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT PHAN VĂN CÔI PHÁP LUẬT VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC, QUA THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI HUYỆN HÒA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴ

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Sự phức tạp của tỷ giá hối đoái Châu Văn Thành Ở Việt Nam, mỗi khi Tết đến hay quý IV gần kề, chúng ta thường bắt gặp những tin tức trên nhiều mặt báo

MỤC LỤC Trang Thông điệp từ Tổng Giám đốc Manulife Việt Nam 3 Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ Liên kết Chung năm Tình hình hoạt động của Qu

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG THÁNG 04/2018 Khối Thị Trường Tài Chính

Năm PHÂN TÍCH DANH MỤC TÍN DỤNG: XÁC SUẤT KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ - PROBABILITY OF DEFAULT (PD) NGUYỄN Anh Đức Người hướng dẫn: Tiến sỹ ĐÀO Thị Th

ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

L Bản cập nhật thông tin thường niên 2018 QUỸ CHỦ HỢP ĐỒNG CÓ THAM GIA CHIA LÃI

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Niên khóa Tài chính phát triển Bài đọc Kinh tế học tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính Ch.12

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 15/09/2018 Tiêu điểm: + Ngành thép Trung Quốc và những dự báo cho giai đoạn Gia tăng các cuộc đình công tron

393 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÁNH NIỆM VÀ CẢM NHẬN HẠNH PHÚC CỦA TĂNG NI SINH VIÊN HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM PGS.TS. Phan Thị Mai Hương SC.ThS. Thích Nữ Mi

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Để hiểu xem một Ngân hàng Th

KINH TẾ XÃ HỘI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM FACTORS AFFECTING CREDIT QUALITY IN VIETNAM JOIN

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2013 ISO :2013 Xuất bản lần 1 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT PHẦN 2: BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT SHEWHART Control char

Phuong an CPH CAO SU 1-5 TÂY NINH_V10 final

VIỆT NAM XUẤT KHẨU DĂM GỖ THỰC TRẠNG VÀ THAY ĐỔI VỀ CHÍNH SÁCH Hà Nội tháng 6 năm 2019

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

TÀI LIỆU NHỮNG CÁNH CỬA BỎ NGỎ NGHIÊN CỨU CHO THẤY MÁY IN CÓ THỂ DỄ DÀNG BỊ TẤN CÔNG MẠNG. Trong khi đội ngũ CNTT tập trung vào các thiết bị đầu cuối

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1 năm 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH PHÙNG THANH LOAN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Chuy

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

Weekly thoughts Thứ Hai, 16/9/2013 Nhận định chung về nền kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Nội dung chính Nhận định thị trường Thời điểm này kh

(Microsoft Word - Th\364ng tu 78_2014_TT-BTC)

ĐỀ cương chương trình đẠi hỌc

Microsoft Word - Bao cao kiem toan nam 2010-HEV.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09a-DN THUYẾT MINH BÁO CÁ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT N

10SAI SÓT NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TÌNH HUỐNG THỰC TẾ KHIẾN DOANH NGHIỆP TRẢ GIÁ ĐẮT

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

THANH NIÊN VIỆT NAM: TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ SỐ THỐNG KÊ Từ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009 Hà Nội, Tháng 5 năm 2011

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Mẫu số B 01 - DN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 30 tháng 06 năm 2019 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam TÀI SẢN Mã số Th

(Microsoft Word - 4. \320\340o Thanh Tru?ng doc)

Microsoft Word - Ban tin lai suat ty gia thang

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 2013 VÀ NHỮNG THÁCH THỨC TRONG NGẮN HẠN VÀ TRUNG HẠN TS. Vũ Sỹ Cường 88 Dẫn nhập Sau khi lạm phát tăng mạnh vào năm 2011 thì năm 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC PHẦN Môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Thời gian làm b

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: FIN303 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 18

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế Báo cáo tài chính riêng Qúy 1 năm 2015

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 2 năm 2019

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 4 năm 2018

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

Chương 5: Định giá chứng khoán ÔN TẬP CHƯƠNG 5: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN I/ Định giá trái phiếu 1. Lý thuyết - Trái phiếu (bond) là công cụ nợ dài hạn do

Microsoft Word - PHAN TICH NGANH NGAN HANG.doc

1 Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế Báo cáo tài chính riêng Quý 2 năm 2019

Bản ghi:

RỦI RO VÀ SUẤT SINH LỜI 1. Lợi nhuận :các khái niệm cơ bản 2. Rủi ro: các khái niệm cơ bản 3. Rủi ro đặc trưng 4. Rủi ro thị trường (rủi ro danh mục) 5. Rủi ro và lợi nhuận: CAPM/SML

Lợi nhuận đầu tư là gì? Lợi nhuận đầu tư (suất sinh lợi đầu tư) đo lường các kết quả tài chính của một khoản đầu tư. Lợi nhuận có thể là lợi nhuận quá khứ hay lợi nhuận tương lai (dự tính). Lợi nhuận có thể: Tính bằng tiền (giá trị tuyệt đối). Tính bằng phần trăm

Lợi nhuận đầu tư là gì? Lợi nhuận từ một đầu tư gồm hai phần. Thứ nhất, có thể nhận trực tiếp một số tiền khi bạn sở hữu khoản đầu tư, là thu nhập từ khoản đầu tư mang lại. Thứ hai là giá trị tài sản bạn mua có thể thay đổi, trong trường hợp này bạn có lãi vốn hoặc lỗ vốn Ví dụ: Cổ phiếu STB.

Lợi nhuận đầu tư là bao nhiêu nếu chi phí là $1000 và sau 1 năm bán lại với giá $1100 Lợi nhuận bằng tiền: $thu được - $ đã đầu tư $1,100 - $1,000 = $100. Lợi nhuận tính bằng phần trăm: $ lợi nhuận/$ đầu tư $100/$1,000 = 0.10 = 10%.

Tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận =( Cổ tức nhận được vào cuối năm + Chênh lệch giá thị trường cuối năm so với đầu năm)/ Giá thị trường cuối năm

Rủi ro đầu tư là gì? suất sinh lời từ đầu tư thường không đươc biết chắc chắn Rủi ro là khả năng mà lợi nhuận (dòng tiền) thực tế thu được trong tương lai từ một đầu tư (tài sản) sẽ lệch khỏi (khác biệt) lợi nhuận (dòng tiền) dự kiến. Rủi ro thể hiện sự biến thiên của lợi nhuận (dòng tiền) Rủi ro đầu tư liên quan đến khả năng có được suất sinh lời thực tế thấp hoặc am càng cao khoản đầu tư càng rủi ro.

Rủi ro đầu tư là gì? Rủi ro đầu tư gắn với xác suất của suất sinh lời nhận được là nhỏ hơn dự tính. Phân phối xác suất cho biết tỷ lệ % xuất hiện (xảy ra) của một kết quả trong những kết quả có thể xảy ra Khả năng lợi nhuận càng xa (thấp hơn) suất sinh lợi dự tính thì rủi ro càng lớn.

Phân phối xác suất Stock X Stock Y -20 0 15 50 Suất sinh Lời (%) cổ phiếu nào rủi ro hơn? Tại sao?

Rủi ro đầu tư Phân phối xác suất càng hẹp các kết quả thực tế càng gần với giá trị kỳ vọng, và khả năng kết quả thực tế thấp hơn nhiều so với giá trị kỳ vọng càng thấp. Do đó, phân phối xác suất của chứng khoán càng hẹp, rủi ro của chứng khoán càng thấp.

Giả sử các phương án đầu tư sau: Economy Prob. T-Bill HT Coll USR MP Recession 0.10 8.0% -22.0% 28.0% 10.0% -13.0% Below avg. 0.20 8.0-2.0 14.7-10.0 1.0 Average 0.40 8.0 20.0 0.0 7.0 15.0 Above avg. 0.20 8.0 35.0-10.0 45.0 29.0 Boom 0.10 8.0 50.0-20.0 30.0 43.0 1.00

Suất sinh lời của trái phiếu kho bạc T-bill có gì đặc biệt không? Trái phiếu Kho Bạc T-bill cho suất sinh lợi 8% với mọi tình hình kinh tế. Vậy trái phiếu kho bạc T-bill là không rủi ro??? Hãy giải thích.

Suất sinh lời của HT và Collections biến động cùng chiều hay nghịch chiều với nền kinh tế? HT biến động cùng chiều với nền kinh tế, do vậy nó có mối quan hệ tương quan dương với nền kinh tế. Collection biến động nghịch chiều với nền kinh tế. Quan hệ tương quan âm như vậy thường ít khi xảy ra.

Suất sinh lời dự tính của từng phương án đầu tư. k ^ = suất sinh lời dự tính. n k = k P. i=1 i k ^ HT = 0.10(-22%) + 0.20(-2%) + 0.40(20%) + 0.20(35%) + 0.10(50%) = 17.4%. i

^k HT 17.4% Market 15.0 USR 13.8 T-bill 8.0 Collections 1.7 HT có suất sinh lời dự tính cao nhất. Điều này có làm HT là tốt nhất không?

Độ lệch chuẩn (standard deviation) suất sinh lời của từng phương án là gì Độ lệch chuẩn là chỉ tiêu đo lường độ phân tàn của các kết quả có thể xảy ra so với giá trị trung bình (độ lệch của các kết quả xảy ra so với kết quả trung bình) Standard deviation Variance 2 i n 1 k i kˆ 2 P. i

i n 1 k i kˆ 2 P. i HT: = ((-22-17.4) 2 0.10 + (-2-17.4) 2 0.20 + (20-17.4) 2 0.40 + (35-17.4) 2 0.20 + (50-17.4) 2 0.10) 1/2 = 20.0%. T-bills = 0.0%. HT = 20.0%. Coll = 13.4%. USR= 18.8%. M= 15.3%. Dept of Finance and Banking University of Economics and Law - VNUHCM

Xác suất T-bill US R HT 0 8 13.8 17.4 Suất sinh lời (%)

Độ lệch chuẩn đo lường rủi ro riêng cuả một khoản đầu tư. Độ lệch chuẩn càng lớn thì xác suất suất sinh lời thu được càng thấp hơn suất sinh lời dự kiến. Độ lệch chuẩn của lợi nhuận bằng 0, nghĩa là lợi nhuận thực tế sẽ không biến động so với lợi nhuận kỳ vọng và như vậy không có rủi ro.

Sử dụng số liệu lịch sử để đo lường độ lệch chuẩn Coefficient of variation hệ số biến thiên là một thước đo khác của rủi ro. : mức rủi ro trên một đơn vị tỷ suất lợi nhuận, nếu các đầu tư có tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng khác nhau, thì độ lệch chuẩn sẽ cho kết quả không phù hợp. Khi đó ta dùng CV để so sánh CV = δ/re

Suất sinh lời dự tính và rủi ro Expected Security return Risk, HT 17.4% 20.0% Market 15.0 15.3 USR 13.8 18.8 T-bills 8.0 0.0 Collections 1.7 13.4 Vậy phương án nào là tốt nhất?

Không thích rủi ro và lợi nhuận yêu cầu Ví dụ: Trái phiếu kho bạc và R&D Ảnh hưởng của việc không thích rủi ro: các yếu tố khác không đổi, rủi ro của CK càng cao, gí càng thấp và do đó suất lợi nhuận yêu cầu càng cao. Các nhà đầu tư đều không thích rủi ro do đó họ đòi hỏi phải có phần bù cho việc gánh chịu rủi ro, phần bù đó chính là phần tỷ suất lợi nhuận cao hơn. Trong một thị trường bị chi phối bởi những nhà đầu tư không thích rủi ro, CK nào có rủi ro hơn phải có suất lợi nhuận kỳ vọng cao hơn. Nếu hiện tại thị trường chưa tồn tại việc mua và bán CK sẽ tạo áp lực cho điều này xảy ra

Suất sinh lời và rủi ro của danh mục Giả sử có danh mục hai cổ phiếu: $50,000 HT và $50,000 Collections. tính ^ k p và p.

Suất sinh lời danh mục, k p ^ k p là trung bình trọng số của các cổ phiếu: ^ k p = n i = 1 ^ w i k i ^ k p = 0.5(17.4%) + 0.5(1.7%) = 9.6%. ^ ^ ^ k p is between k HT and k Coll. ^

Alternative Method Estimated Return Economy Prob. HT Coll. Port. Recession 0.10-22.0% 28.0% 3.0% Below avg. 0.20-2.0 14.7 6.4 Average 0.40 20.0 0.0 10.0 Above avg. 0.20 35.0-10.0 12.5 Boom 0.10 50.0-20.0 15.0 ^ k p = (3.0%)0.10 + (6.4%)0.20 + (10.0%)0.40 + (12.5%)0.20 + (15.0%)0.10 = 9.6%. (More...)

p = ((3.0-9.6) 2 0.10 + (6.4-9.6) 2 0.20 + (10.0-9.6) 2 0.40 + (12.5-9.6) 2 0.20 + (15.0-9.6) 2 0.10) 1/2 = 3.3%. p = W 2 A W 2 B W A. W. B p thấp hơn : Tất cả các cổ phiếu (20% and 13.4%). Trung bình của HT và Coll (16.7%). Danh mục cho suất sinh lời trung bình nhưng rủi ro thi thấp hơn nhiều. Nguyên nhân là sự tương quan âm.

Danh mục hai cổ phiếu Độ lệch chuẩn của danh mục gồm 2 chứng khoán nhỏ hơn trung bình trọng số độ lệch chuẩn của 2 CK. Có một cách kết hợp giữa X và Y để độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận danh mục bằng 0. Khi tỷ suất lợi nhuận của X cao thì tỷ suất lợi nhuận chứng khoán Y thấp và ngược lại, do đó tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu này được bù đắp qua lại và ổn định hơn, do đó rủi ro được giảm đi.

Danh mục hai cổ phiếu Hai cổ phiếu có thể kết hợp thành danh mục không rủi ro nếu r = -1.0. Rủi ro sẽ không giảm đi nếu hai cổ phiếu cung có r = +1.0. Thông thường cổ phiếu có r 0.65, do vậy rủi ro giảm đi nhưng không loại trừ hoàn toàn. Nhà đầu tư thường giữ nhiều loại cổ phiếu. Điều gì xảy ra nếu r = 0?

Danh mục hai cổ phiếu r = -1.0, rủi ro của danh mục đầu tư nhỏ hơn trung bình trọng rủi ro của các chứng khoán trong danh mục, và rủi ro có thể giảm đến 0. Rủi ro sẽ không giảm đi nếu hai cổ phiếu cung có r = +1.0, rủi ro danh mục bằng trung bình trọng rủi ro của các CK trong danh mục. Thông thường cổ phiếu có r 0.65, do vậy rủi ro giảm đi nhưng không loại trừ hoàn toàn. Nhà đầu tư thường giữ nhiều loại cổ phiếu. Điều gì xảy ra nếu r = 0?.Rủi ro của danh mục đầu tư thấp hơn rủi ro của các CK trong danh mục

Rủi ro của danh mục 1 cổ phiếu trung bình sẽ như thế nào nếu ta cho thêm ngẫu nhiên các cổ phiếu khác? p sẽ giảm bởi vì các cổ phiếu cho thêm có thể không tương quan hoàn hảo, nhưng k^ p sẽ tương đối không thay đổi.

Prob. Large 2 1 0 15 1 35% ; Large 20%. Return

35 p (%) Rủi ro đặc trưng riêng của cty- Company Specific (Diversifiable) Risk Rủi ro Cty (Stand-Alone Risk), p 20 Rủi ro thị trường (market risk) 0 10 20 30 40 2,000+ # Cphiếu trong danh mục

Stand-alone Market Diversifiable risk = risk + risk. Market Risk- Rủi ro thị trường là phần rủi ro của chứng khoán mà không thể loại trừ bằng cách đa dạng hoá. Firm-specific, diversifiable, - rủi ro đặc trưng riêng công ty, rủi ro đa dạng hoá là phần rủi ro của chứng khoán mà có thể loại trừ bằng đa dạng hoá.

Stand-alone Market Diversifiable risk = risk + risk. Sự kiện có ảnh hưởng đến tất cả các công ty, đến toàn bộ thị trường, toàn bộ nền kinh tế Sự kiện chỉ ảnh hưởng đến từng công ty riêng lẽ như: khả năng quản lý,các đội thủ cạnh tranh mới xuất hiện, giá NVL đầu vào tăng.

Stand-alone Market Diversifiable risk = risk + risk. RR có thể đa dạng hóa: Nếu nhà đầu tư nắm giữ 1 CK riêng lẻ, tỷ suất lợi nhuận sẽ biến động do những sự kiện riêng của công ty. Nếu nhà đầu tư nắm giữ danh mục đầu tư nhiều chứng khoán khác nhau, tỷ suất lợi nhuận của danh mục sẽ không biến động theo những sự kiện riêng lẻ này. Khi danh mục đầu tư được đa dạng hóa tốt thì tỷ suất lợi nhuận của danh mục hầu như không biến tác động bởi các tác nhân có ảnh hưởng đến riêng từng công ty.

Kết luận từ thực tiễn Khi cho thêm cổ phiếu khác vào, mỗi cp có tác động giảm rủi ro chung của danh mục. Nghiên cứu thực tế cho thấy p thuờng giảm rất chậm sau khi cho thêm 40 loại cổ phiếu. Giới hạn thấp nhất của p là khoảng 20% = M. Với các danh mục đa dạng hoá tốt, nhà đầu tư có thể loại trừ khoản ½ rủi ro của danh mục đơn 1 cổ phiếú

Giữ 1 loại cổ phiếu có được suất sinh lời tương xứng với rủi ro của cp hay không? trả lời: không. nhà đầu tư thực tế thường tối thiểu hoá rủi ro bằng các danh mục. Danh mục đa dạng hóa tốt sẽ chỉ có rủi ro thị trường do vậy giá và suất sinh lời cổ phiếu thể hiện mức rủi ro thấp hơn này. Nắm giữ 1 loại cổ phiếu mang lại rủi ro thường cao hơn do vậy suất sinh lời thường thấp hơn yêu cầu.

Vậy rủi ro thị trường đối với từng cổ phiếu được tính như thế nào? Rủi ro thị trường liên quan đến từng cổ phiếu trong danh mục đa dạng hoá tốt là phần đóng góp rủi ro của cp này vào rủi ro chung của danh mục. Phần rủi ro này được đo bằng hệ số beta, - chi số đo độ nhạy cảm sự biến động của cổ phiếu so với thị trường. Các rủi ro liên quan đối với 1 cổ phiếu riêng biệt là gì?

Rủi ro hệ thống và hệ số beta mô hình CAPM Kết luận của mô hình CAPM: nhà đầu tư quan tâm đến rủi ro của danh mục đầu tư hơn là rủi ro của từng CK trong danh mục, khi CK được xem xét trong danh mục đầu tư thì rủi ro của CK là phần đóng góp của nó vào rủi ro của 1 danh mục được đa dạng hóa tốt. Nguyên tắc rủi ro hệ thống cho rằng phần thưởng cho việc gánh chịu rủi ro chỉ phụ thuộc vào rủi ro hệ thống của khoản đầu tư suất sinh lời kỳ vọng từ một tài sản rủi ro chỉ phụ thuộc vào rủi ro hệ thống của tài sản đó.

Đo lường rủi ro hệ thống hệ số beta Rủi ro cần quan tâm của một chứng khoán là phần rủi ro mà chứng khoán đó đóng góp vào rủi ro của danh mục đầu tư được đa dạng hoá tốt - rủi ro hệ thống. Tiêu chuẩn của một danh mục đa dạng hoá tốt là danh mục thị trường, là danh mục bao gồm tất cả các CK của thị trường. Rủi ro hệ thống của CK được đo lường qua hệ số beta. beta (β) =

Tính beta như thế nào? Chạy hàm hồi quy regression với các biến số là suất sinh lời cổ phiếu trên trục Y và suất sinh lời thị trường trên trục X. Độ nghiêng (hệ số góc) của đường hồi quy đo lường sự biến động tương quan của cổ phiếu hay là hệ số beta (b).

VD: dùng số liệu suất sinh lời quá khứ của cổ phiếu KWE để tính beta Year Market KWE 1 25.7% 40.0% 2 8.0% -15.0% 3-11.0% -15.0% 4 15.0% 35.0% 5 32.5% 10.0% 6 13.7% 30.0% 7 40.0% 42.0% 8 10.0% -10.0% 9-10.8% -25.0% 10-13.1% 25.0%

Lưu ý: suất sinh lời trung bình của cổ phiếu bao gồm: thu nhập từ cổ tức và chênh lệch giá cổ phiếu theo thời gian Suất sinh lời thị trường là chênh lệch giá trị thị trường của các cổ phiếu theo thời gian

Beta for KWE 40% k KWE 20% 0% -40% -20% 0% 20% 40% -20% k M -40% k KWE = 0.83k M + 0.03 R 2 = 0.36

Tính beta như thế nào? Đường hồi quy và beta, tính bằng EXCELL với hàm regression và b = 0.83. Thường sử dụng suất sinh lời trung bình hằng tháng của 4 hay 5 năm để tạo đường hồi quy. Đôi khi có thể dùng số liệu trung bình 52 tuần của 1 năm.

Tính beta như thế nào? Đường hồi quy và beta, tính bằng EXCELL với hàm regression và b = 0.83. Thường sử dụng suất sinh lời trung bình hằng tháng của 4 hay 5 năm để tạo đường hồi quy. Đôi khi có thể dùng số liệu trung bình 52 tuần của 1 năm.

Beta Giải thích beta như thế nào? b = 1.0, cổ phiếu có mức rủi ro trung bình so với thị trường. b > 1.0, rủi ro cao hơn trung bình. b < 1.0, rủi ro thấp hơn trung bình. Phần lớn cổ phiếu có beta từ 0.5 đến 1.5. Có cổ phiếu có beta âm không?

Suất sinh lời dự tính và rủi ro thị trường Expected Return versus Market Risk Expected Security return Risk, b HT 17.4% 1.29 Market 15.0 1.00 USR 13.8 0.68 T-bills 8.0 0.00 Collections 1.7-0.86 phương án nào là tốt nhất?

Dùng đường SML tính suất sinh lời đòi hỏi của các phương án. Suất sinh lời yêu cầu trên chứng khoán = Suất sinh lời phi rủi ro + phần bù rủi ro thị trường* Beta chứng khoán Mô hình CAPM cho thầy suất sinh lời yêu cầu đối với chứng khoán

Dùng đường SML tính suất sinh lời đòi hỏi của các phương án. đường Security Market Line (SML) là 1 phần của mô hình định giá tài sản vốn Capital Asset Pricing Model (CAPM). SML: k i = k RF + (RP M )b i. Giả thiết k RF = 8%; k M = k M = 15%. RP M = (k M - k RF ) = 15% - 8% = 7%. ^

Suất sinh lời đòi hỏi - Required Rates of Return k HT = 8.0% + (7%)(1.29) = 8.0% + 9.0% = 17.0%. k M = 8.0% + (7%)(1.00) = 15.0%. k USR = 8.0% + (7%)(0.68) = 12.8%. k T-bill = 8.0% + (7%)(0.00) = 8.0%. k Coll = 8.0% + (7%)(-0.86) = 2.0%.

Suất sinh lời dự tính và suất sinh lời đòi hỏi Expected versus Required Returns ^k k HT 17.4% 17.0% Undervalued Market 15.0 15.0 Fairly valued USR 13.8 12.8 Undervalued T-bills 8.0 8.0 Fairly valued Coll 1.7 2.0 Overvalued

k i (%) SML: k i = k RF + (RP M ) b i k i = 8% + (7%) b i k M = 15. HT.. Market. k USR RF = 8 Coll.. T-bills -1 0 1 2 Risk, b i SML và các phương án đầu tư

Tính beta của danh mục với 50% HT và 50% Collections b p = trung bình trọng số = 0.5(b HT ) + 0.5(b Coll ) = 0.5(1.29) + 0.5(-0.86) = 0.22.

Suất sinh lời đòi hỏi đối với danh mục HT/Collections là bao nhiêu? k p = bình quân trọng số k = 0.5(17%) + 0.5(2%) = 9.5%. Hay sd SML: k p = k RF + (RP M ) b p = 8.0% + 7%(0.22) = 9.5%.

Tác động của lạm phát lên SML Suất sinh lợi đòi hỏi k (%) New SML I = 3% SML 2 18 15 11 8 SML 1 Original situation 0 0.5 1.0 1.5 2.0

Tác động của sự E ngại rủi ro Required Rate of Return (%) 18 k M = 18% k M = 15% Sau khi tăng e ngại rui ro SML 2 SML 1 15 8 RP M = 3% Ban đầu 1.0 Risk, b i

CAPM đã được kiểm chứng qua thực nghiệm chưa? Chưa. Nhà đầu tư quan tâm đến cả rủi ro của công ty và rui ro của thị trường. Quan trọng hơn, suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là dựa trên rủi ro tương lai, còn beta lại được tính từ số liệu qua khứ