9 ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TẮC NGHẼN TRONG DỊCH VỤ TRUYỀN TẢI ĐA ĐƯỜNG Evaluating congestion control methods in Multipath TCP Tóm tắt Multi

Tài liệu tương tự
GÓI AN NINH CHỐNG ĐỘT NHẬP & BÁO CHÁY OS-KIT-31-S2 Gói an ninh chống đột nhập OS-KIT-31-S2 gồm có 3 thiết bị: 1. Bộ điều khiển trung tâm (OS-UniGW-110

ỨNG DỤNG INTERNET OF THINGS XÂY DỰNG NGÔI NHÀ THÔNG MINH APPLICATION OF INTERNET OF THINGS TO SMARTHOME NGUYỄN VĂN THẮNG (1), PHẠM TRUNG MINH (1), NGU

TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ ISSN NHU CẦU HỌC TẬP KỸ NĂNG SỐNG CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, T

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU

NHỮNG KHUYẾN NGHỊ KHI SỬ DỤNG ARPA VÀ AIS TRONG PHÒNG NGỪA ĐÂM VA TRÊN BIỂN RECOMMENDATIONS ON USE OF ARPA AND AIS IN PREVENTING COLLISIONS AT SEA PGS

JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE Educational Science in Mathematics, 2014, Vol. 59, No. 2A, pp This paper is available online at

Microsoft Word - 06-CN-TRAN HUU DANH(43-51)

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN VỀ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ - EBANK ĐIỀU 1. ĐIỀU 2. Phạm vi áp dụng Điều khoản, điều kiện này áp dụng đối với các

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 55 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC KIÊN GIANG TH

LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: TRỊNH TRỌNG CHƢỞNG Ngày, tháng, năm sinh: 21/11/1976 Quê quán: Tp. Hải Dương, Hải Dương Giới tính: Nam

03-TCP_congestion_control.ppt

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Vũ Hoài Nam-Mạng và Hệ thống điện

Microsoft Word - Authpaper_ICO_2019.docx

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 37 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN T

09-MANET Routing-Reactive.ppt

Microsoft Word - thuong-mai-dien-tu-va-kiem-tien-online.docx

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP CHO CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH NAM ĐỊNH Lương Văn Anh 1, Phạm Thị Minh Thúy 1,

TRA CỨU TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN

Microsoft Word - BAI BAO_final.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÊN CHƯƠNG

PowerPoint Template

TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(33).2009 HIỆU QUẢ KINH TẾ-KỸ THUẬT KHI SỬ DỤNG KHÁNG BÙ NGANG CÓ ĐIỀU KHIỂN TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀ

Kyõ Thuaät Truyeàn Soá Lieäu

Microsoft Word - tapchicon

CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC VÀ GIÁO DỤC - 09 (4-2018) ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KÊNH YOUTUBE CỦA TỔNG CỤC DU LỊCH TRONG VIỆC HỖ TRỢ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU

KẾT QUẢ TÍNH SÓNG, NƯỚC DÂNG DO BÃO VÙNG VEN BIỂN ĐÔNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Lê Thanh Chương, Nguyễn Duy Khang, Lê Mạnh Hùng Viện Khoa học Thủy lợi

Năm PHÂN TÍCH DANH MỤC TÍN DỤNG: XÁC SUẤT KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ - PROBABILITY OF DEFAULT (PD) NGUYỄN Anh Đức Người hướng dẫn: Tiến sỹ ĐÀO Thị Th

11 tính năng hay trong Windows 10 mà Windows 8 không có Windows 10 là một sự cải tiến đáng kể so với Windows 8. Ngoài giao diện được làm mới, hầu hết

GS Hoàng Tụy Nhà Giáo dục ưu tú hàng đầu của Việt Nam, Nhà Toán Học lỗi lạc của thế giới. GS Hoàng Tụy - Hình: Internet GS. Hoàng Tụy là Viện Trưởng V

TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH: VƯƠN TỚI NHỮNG CHUẨN MỰC CỦA MỘT NỀN HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN Phạm Duy Nghĩa Phần viết dưới đây giải thích các kênh thiết

T p h ho h r ng i h n h Ph n D: Khoa h h nh trị, Kinh tế và Pháp luật: 26 (2013): TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐI LÀM THÊM ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊ

Kỹ thuật và Công nghệ 179 MỘT VÀI SUY NGHĨ VỀ VẤN ĐỀ TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO VÁCH CỨNG NHÀ CAO TẦNG HIỆN NAY SOME THOUGHTS ON THE CURRENT CALCULATION F

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q Ứng dụng công nghệ họp trực tuyến cho việc quản lý và đào tạo nguồn nhân lực Đàm Quang Hồng Hải L


iCeeNee iOS User's Manual.docx

CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11/2012 ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆN TƯỢNG MA SÁT ÂM ĐẾN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TRONG CÔNG TRÌNH BẾN BỆ CỌC CAO TRÊN NỀN ĐẤT Y

PHÂN LỚP DỮ LIỆU MẤT CÂN BẰNG VỚI THUẬT TOÁN HBU 1. GIỚI THIỆU NGUYỄN THỊ LAN ANH Khoa Tin học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế Tóm tắt: Dữ liệu m

IPTV

1 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN VĂN THAO Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN LÊ HÙNG

TCVN 11391:2016 MỤC LỤC 1 Phạm vi áp dụng Tài liệu viện dẫn Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt Thuật ngữ và định nghĩa...

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 31, Số 1 (2015) Phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công vùng Tây Bắc:

Microsoft Word - dh ktd 2012.doc

Microsoft Word - Bai 3. Quach Manh Hao.doc

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 2013 VÀ NHỮNG THÁCH THỨC TRONG NGẮN HẠN VÀ TRUNG HẠN TS. Vũ Sỹ Cường 88 Dẫn nhập Sau khi lạm phát tăng mạnh vào năm 2011 thì năm 2

Microsoft Word - phuong-phap-thuyet-minh.docx

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần

Slide 1

1. Họ và tên: TRẦN THANH HẢI TÙNG LÝ LỊCH KHOA HỌC 2. Năm sinh: Nam/Nữ: Nam 4. Học hàm: PGS Năm được phong: 2009 Học vị: TS Năm đạt học vị: 19

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG PHẠM MINH TUẤN ĐỊNH TUYẾN TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY ẢO HÓA Chuyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LÝ LỊCH KHOA HỌC 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: Nguyễn Văn Tảo Ngày sinh: 05/1

Bộ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc số:0? /2019/TT-BTTTT Hà Nội, ngày/ị(> tháng $ năm 2019 THÔ

Microsoft Word - 11Truong Thanh Cuong.doc

Microsoft Word - Drain Selection

CHUYỂN THỂ KÍ HIỆU BIỂU THỊ THỜI GIAN TỪ VĂN CHƯƠNG ĐẾN ĐIỆN ẢNH TRONG TRƯỜNG HỢP TÔI THẤY HOA VÀNG TRÊN CỎ XANH (Dưới góc nhìn liên văn bản và liên k

J. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 8: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO

Chuong 13 - Internet trong doanh nghiep - Quan ly Internet.ppt

Microsoft Word - 09-NGO QUOC DUNG_MT(58-65)

CS process proposal

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Toán Ứng Dụng Biên tập bởi: PGS.TS. Nguyễn Hải Thanh

Modbus RTU - Modbus TCP/IP Converter

Microsoft Word - Bai 8. Nguyen Hong Son.doc

Chính sách bảo mật của RIM Research In Motion Limited và các công ty con và công ty chi nhánh ("RIM") cam kết có một chính sách lâu dài trong việc bảo

Bài tiểu luận QHGTĐT GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hiển

TIÕP CËN HÖ THèNG TRONG Tæ CHøC L•NH THæ

ỨNG DỤNG HỆ TƯ VẤN TRONG ĐỌC TIN TỨC TRỰC TUYẾN Bùi Thị Hồng Nhung Khoa Hệ thống thông tin Quản lý Học viện Ngân hàng Điện

Chương 5 Kiểm định giả thuyết thống kê Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán Khái niệm chung Giả thuyết thống kê Thủ tục kiểm định Các bước ti

PowerPoint Presentation

Bitdefender Total Security

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK HUẾ

HỘI NGHỊ NCKH KHOA SP TOÁN-TIN THÁNG 05/2015 GIẢI THUẬT DI TRUYỀN (GAs) VÀ CÁC ỨNG DỤNG ThS. Trần Kim Hương Khoa Sư phạm Toán-Tin, Trường Đại học Đồng

Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trường Đại học Duy Tân CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦY ĐIỆN TẠI MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN ĐOÀN TRANH * ABSTRACT The Cen

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012 SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG HƯỚNG KHAI THÁC KHI VẬN DỤNG HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ CỦA C.MÁC TRONG

Specification Eng-Viet-C10K.doc

Computer Architecture

GHI DANH TRỰC TUYẾN NCSD Qua thủ tục này, quý vị sẽ có thể ghi danh (các) con em học sinh mới vào Khu Học Chánh North Clackamas hoặc xác nhận thông ti

KINH TẾ XÃ HỘI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM FACTORS AFFECTING CREDIT QUALITY IN VIETNAM JOIN

Microsoft Word - 03-GD-HO THI THU HO(18-24)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm the

PowerPoint Presentation

- DEEBOT của tôi không thể kết nối với Wi-Fi. Tôi có thể làm gì? 1. Vui lòng kiểm tra cài đặt Wi-Fi. Robot chỉ hỗ trợ Wi-Fi 2.4G. Nó không hỗ trợ Wi-F

Microsoft Word - 07-KHONG VAN THANG_KT(54-63)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LÝ LỊCH KHOA HỌC (Thông tin trong 5 năm gần nhất và có liên quan trực tiếp đến đề

Lý thuyết Keynes, các tranh cãi và ngăn chặn suy thoái kinh tế ở Việt Nam Nguyễn Hoàng Bảo,a,1, Hồ Hoàng Anh,b,1, Đoàn Kinh Thành,c,2, a Khoa Kinh Tế

NỘI QUY CÔNG TY Revision: 1.0 Cadena Nội quy Công ty 1

KINH TẾ XÃ HỘI ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM APPLYING SCIENCE AND TECHNOLOGY D

Moduel 7:Trinh chiếu bài thuyết trình 163 Moduel 7: rình chiếu bài thuyết trình 7.1. rình chiếu bài thuyết trình Thiết lập các tùy ch n cho chế độ Sli

03-Routing_Protocols_Giai thua tim duong.ppt

Bản ghi:

9 ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TẮC NGHẼN TRONG DỊCH VỤ TRUYỀN TẢI ĐA ĐƯỜNG Evaluating congestion control methods in Multipath TCP Tóm tắt Multipath TCP là giao thức mở rộng thêm các đặc điểm từ giao thức TCP, cho phép một kết nối TCP phân chia thành nhiều luồng con và phân bổ lưu lượng thông qua những luồng con riêng biệt. Mục tiêu của giao thức này là sử dụng nhiều đường đồng thời giữa hai thiết bị đầu cuối nhằm cải thiện đáng kể hiệu suất đường truyền. Để kiểm soát nghẽn trong multipath TCP, đã có các đề xuất dùng giải thuật điều khiển nghẽn dựa vào tổn thất và cả các giải thuật điều khiển nghẽn dựa vào độ trễ. Tuy nhiên, loại giải thuật điều khiển nghẽn nào là tốt hơn cho multipath TCP vẫn còn là điều cần làm rõ. Ngoài ra, hiệu quả của mỗi loại giải thuật điều khiển nghẽn trên multipath TCP chịu ảnh hưởng của các loại lưu lượng khác nhau như thế nào, chẳng hạn như ảnh hưởng giữa lưu lượng thời gian thực và phi thời gian thực. Tất cả những điều này sẽ được làm sáng tỏ trong bài báo này. Căn cứ vào các kết quả mô phỏng bằng công cụ NS-2, các đánh giá và đề xuất nhằm cải thiện chất lượng của multipath TCP cũng được trình bày. Từ khóa: Điều khiển tắc nghẽn, truyền tải đa đường, ứng dụng thời gian thực, ứng dụng phi thời gian thực, dựa vào tổn thất, dựa vào độ trễ. Abstract Khấu Văn Nhựt 1 Multipath TCP is a set of extensions to regular TCP that allows one TCP connection to be spread across multiple paths. Multipath TCP distributes load through the creation of separate subflows across potentially disjoint paths. Multipath TCP is primarily concerned with utilizing multiple paths end-to-end to improve throughput. In terms of congestion control, loss-based algorihms and delay-based algorithms can be applied to multipath TCP. However, it needs to be clarified which kind of them be better than other in multipath TCP. Additionally, impacts of various traffic on perfomance of each ones in multipath TCP should be appraised, such as impacts of realtime traffic and non realtime traffic. These items arecleared upinthis paper. Base on results of simulation with NS-2 tool, assessments andsuggestions are also given for improving performace of multipath TCP. Key words: Congestion control, multipath TCP, real-timeapplications, none-real-timeapplications, loss-base, delay-base. 1. Mở đầu 1 Ngày nay, nhu cầu sử dụng thông tin số ngày càng nhiều và đa dạng, nhu cầu kết nối thông tin diễn ra mọi lúc, mọi nơi. Thiết bị ngày nay phát triển mạnh về công nghệ kết nối không dây như Smartphone, tablet, laptop hỗ trợ kết nối như: Wifi, 3G. Các ứng dụng ngày nay đòi hỏi nhiều dung lượng lớn, cho nên yêu cầu băng thông cần được tăng lên. Thực trạng đường truyền kết nối hiện nay không thoả mãn cho nhu cầu hiện tại và tương lai. Vì thế, mong muốn hiện nay của người dùng là kết nối thông tin nhanh và liên tục. Các trung tâm dữ liệu như Amazon, Google hiện nay cũng đã kết nối với nhiều nhà cung cấp dịch vụ, xu hướng phát triển thiết bị di động đều trang bị nhiều đường kết nối như: wifi, 3G... Nếu 1 Thạc sĩ, Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, Trường Đại học Trà Vinh thiết bị đầu cuối đồng thời sử dụng nhiều giao diện kết nối thì kỹ thuật truyền tải đa đường (Multipath TCP) sẽ đáp ứng được nhu cầu mong muốn hiện nay. Hình 1, minh họa cho việc sử dụng giao thức truyền tải đa đường cho thấy smartphone, tablet kết nối Internet với trung tâm dữ liệu đồng thời qua đường 3G và Wifi. Hình 1. Minh họa sử dụng Multipath TCP Soá 16, thaùng 12/2014 9

10 Đa số các thiết bị đầu cuối hiện nay được trang bị nhiều công cụ kết nối bằng nhiều đường, nhưng thông tin liên lạc thường được giới hạn một con đường duy nhất cho mỗi lần kết nối. Sử dụng tài nguyên trong hệ thống sẽ hiệu quả hơn nếu được sử dụng đa đường kết nối đồng thời. Giao thức truyền tải đa đường đã được IETF công nhận 2 cho việc nghiên cứu phát triển kỹ thuật truyền tải đa đường nhằm tăng hiệu suất cho nhu cầu truyền tải hiện nay. Nhằm tăng hiệu quả hơn nữa trong kỹ thuật truyền tải đa đường, và trên cơ sở các tiêu chí được đặt ra 3, các thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường đã được đề xuất. Trong đó, một số tài liệu đã nói lên các thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất đạt hiệu quả trong việc truyền dữ liệu. Vậy đối với các ứng dụng theo thời gian thực thì sao? Tại sao không dùng điều khiển nghẽn dựa vào tổn thất hay điều khiển nghẽn dựa vào độ trễ? Để làm rõ những điều nói trên, bài viết sẽ tập trung nghiên cứu đánh giá hai dạng điều khiển tắc nghẽn dựa vào tổn thất và dựa vào độ trễ trong truyền tải đa đường. Qua đó xác định sự phù hợp hay không, ở mức độ nào khi triển khai các dạng ứng dụng sử dụng dịch vụ truyền tải đa đường theo từng phương pháp điều khiển nghẽn nói trên. 2. Nội dung 2.1. Điều khiển tắc nghẽn TCP đơn đường 2.1.1. Khái niệm Cơ chế điều khiển lưu lượng trong TCP gồm: cơ chế truyền lại, cơ chế cửa sổ trượt, quản lý cửa sổ, điều khiển lỗi. Cơ chế truyền lại: để đảm bảo kiểm tra việc truyền lại và khắc phục lỗi trong việc truyền dữ liệu, TCP có cơ chế đồng hồ kiểm tra truyền lại (time-out) và cơ chế truyền lại (retransmmission). Thời gian khứ hồi (Round Trip Time) được xác định từ thời điểm bắt đầu truyền dữ liệu của bên gửi cho đến khi nhận được trả lời (ACKnowledgment) của bên nhận là yếu tố quyết định giá trị đồng hồ kiểm tra truyền lại t out. Vậy t out RTT. Hiện tượng nghẽn mạng: xảy ra khi số lượng gói tin đến nút mạng vượt quá khả năng xử lý của 2 A. Ford, C. Raiciu, M. Handley, S. Barre, J. Iyengar.2011. Architectural Guidelines for Multipath TCP Development. Internet Engineering Task Force (IETF), RFC 6182, ISSN: 2070-1721 3 C. Raiciu, M. Handly, D. Wischik. 2011. Coupled Congestion Control for Multipath Transport Protocols. Internet Engineering Task Force (IETF), RFC 6356 nó hoặc vượt quá khả năng vận tải của các đường truyền ra, điều đó dẫn đến việc thông lượng của mạng bị giảm đi khi lưu lượng đến mạng tăng lên. Hiện tượng tắc nghẽn có thể xảy ra ở một hoặc một số nút mạng, hay trên toàn mạng. 2.1.2. Thuật toán điều khiển tắc nghẽn dựa vào tổn thất trong TCP Để tránh hiện tượng tắc nghẽn, Jacobson và các cộng sự đã đề xuất các biện pháp để tránh tắc nghẽn. Giải pháp chính là kiểm soát tốc độ gửi dữ liệu còn gọi là cửa sổ tắc nghẽn (cwnd), nhằm hạn chế số lượng dữ liệu gửi để tránh tắc nghẽn. Khi kích thước cwnd chưa vượt ngưỡng (Slow Start threshold), kích thước cwnd sẽ tăng theo hàm mũ. Khi kích thước cwnd vượt ngưỡng, kích thước cwnd sẽ tăng tuyến tính. Khi hết thời gian đợi (timeout), giá trị ngưỡng bằng một nửa giá trị kích thước cwnd hiện thời và kích thước cwnd nhận giá trị 1. Nhằm đạt hiệu quả hơn trong việc điều khiển tắc nghẽn cho giao thức truyền tải đơn đường dựa vào tổn thất, một số thuật toán được đề xuất cải tiến như: Reno, New Reno và SACK. 2.1.3. Thuật toán điều khiển tắc nghẽn dựa vào độ trễ trong TCP. Các thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào độ trễ đã được đề xuất bởi Jain, Tri-S bởi Wang và Crowcroft, trong đó thuật toán Vegasdo Brakmo và cộng sự được phân tích kỹ lưỡng. Thuật toán Vegas thực hiện: ExpThrough tput = (BaseRTT = min of all RTT) ActThrough tput = (RTT = BaseRTT + τ ) cwnd BaseRTT cwnd RTT ( ExpThroughtput ActThroughtput) BaseRTT Diff = * - ExpThroughtput: thông lượng mong đợi khi truyền. - ActThroughtput: thông lượng thực tế khi truyền. - Diff: thông lượng khác nhau giữa thông lượng mong đợi so với thông lượng thực tế. Thuật toán điều chỉnh kích thước cwnd theo: cwnd = cwnd +1 Diff < α cwnd = cwnd - 1 Diff > β cwnd = cwnd α Diff β Với α, và β là hằng số. Soá 16, thaùng 12/2014 10

11 Nếu giá trị thấp nhất của RTT cho N gói tin (minrtt) là luôn cao hơn BaseRTT: Cập nhật lại giá trị cho BaseRTT Kích thước cửa sổ tăng theo tương ứng. Nói cách khác,vegas tăng cwnd khi giá trị gói tin tại hàng đợi nhỏ hơn α, giảm cwnd khi giá trị gói tin tại hàng đợi lớn hơn β, ngược lại thì giữ nguyên cwnd. 2.2. Điều khiển tắc nghẽn TCP đa đường 2.2.1. Tổng quan về truyền tải đa đường IETF khởi tạo nhóm nghiên cứu về giao thức truyền tải đa đường (MPTCP), nhằm phát triển kỹ thuật giao thức truyền tải đa đường cho các ứng dụng trên cơ sở tận dụng lợi thế sử dụng nhiều đường đồng thời để truyền dữ liệu. 2.2.2. Mô hình cơ bản Multipath TCP Kết nối giữa các thiết bị đầu cuối trong giao thức truyền tải đa đường được hình thành từ một hoặt nhiều luồng con. Các luồng con sẽ tạo ra các cặp địa chỉ khác nhau, và truyền dữ liệu cùng lúc trên các luồng con nhằm tăng thông lượng so với giao thức truyền tải đơn đường (Hình 2). Ngoài ra, một cơ chế cho giao thức truyền tải đa đường là khả năng phục hồi: khi một luồng con mất kết nối thì nó có cơ chế chuyển dữ liệu sang luồng con khác (Hình 3). quản lý đường truyền thì tạo ra các luồng con, thiết lập kết nối cho các luồng con. Lập kế hoạch gói để phân chia dữ liệu, đánh số thứ tự phân đoạn dữ liệu trước khi gửi qua các luồng con. Cuối cùng, các thuật toán điều khiển tắc nghẽn sẽ thực hiện điều khiển các luồng dữ liệu. Mục tiêu giao thức truyền tải đa đường: tăng thông lượng, cạnh tranh công bằng đường truyền, cân bằng cho đường truyền tải. 2.2.4. Các thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất Thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào tổn thất là trường hợp đặc biệt của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất: Với mỗi thông báo xác nhận ACK trên luồng con thứ r, cửa sổ tắc nghẽn (w r ) được tính: 1 wr wr + w Thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường với mỗi luồng con thực hiện điều khiển tắc nghẽn như là thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường cho luồng này, khi đó tổng thông lượng các luồng con sẽ tăng gấp đôi (giả sử lúc này thời gian khứ hồi của tất cả các đường là bằng nhau). Điều này dẫn đến cạnh tranh không công bằng đối với giao thức truyền tải đơn đường tại đường tắc nghẽn. Hình 4 minh họa cho việc cạnh tranh không công bằngkhi hai luồng con của giao thức truyền tải đa đường cùng đi qua đường tắc nghẽn với đường truyền của giao thức truyền tải đơn đường. r Hình 2. Minh họa kết nối Multipath TCP Hình 4. Minh họa cho thấy cạnh tranh không công bằng Hình 3. Minh họa khả năng phục hồi Multipath TCP 2.2.3. Chức năng giao thức truyền tải đa đường Giao thức truyền tải đa đườngcó các chức năng: Một số thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường đã đề xuất để giải quyết việc cạnh tranh công bằng với đường single path của giao thức truyền tải đơn đường hiện tại là thuật toán EWTCP; Couple Thuật toán EWTCP: dựa trên TCP-New Reno trên mỗi đường r và điều chỉnh w r Soá 16, thaùng 12/2014 11

12 + Với mỗi thông báo xác nhận ACK trên luồng a con thứ r, w r tăng : w r Thuật toán Couple: thực hiện các bước khởi động chậm (slow start), truyền nhanh (fast retransmit) và phục hồi nhanh(fastrecovery) như thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào tổn thất (TCP Reno). Với w total là tổng kích thước cửa sổ tắc nghẽn của các luồng con kết nối. Thuật toán điều chỉnh w r : + Với mỗi thông báo xác nhận ACK trên luồng con thứ r, wr tăng : wr wr Tóm lại: Các thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất đều có cơ chế cải tiến tăng kích thước cửa sổ tắc nghẽn (w r ) trong trường hợp khi có thông báo xác nhận ACK trên luồng thứ r. Riêng trường hợp mất gói thì kích thước cửa sổ tắc nghẽn của các thuật toán giảm giống nhau wr theo công thức: wr 2 2.2.5. Thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ Được đề xuất trên cơ sở thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào độ trễ Vegas 4, có thể tóm tắt: + Trên mỗi luồng r, thực hiện giống như thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào độ trễ. + Tổng các giá trị của các luồng là cố định, không phụ thuộc vào số lượng các luồng con. + Thích ứng tham số điều chỉnh α, β do ảnh hưởng đến tốc độ truyền tải của luồng con tương ứng với mục đích cân bằng mức độ tắc nghẽn mạng. 2.3. Kết quả và thảo luận Ký hiệu trong phần mô phỏng này là: - MPTCP-loss: thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất. - MPTCP-delay: thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ. - FTP: loại ứng dụng phi thời gian thực. - CBR: loại ứng dụng thời gian thực. 4 Yu Cao, Mingwei Xu, Xiaoming Fu. 2012. Delay-based Congestion Control for Multipath TCP. 2012 20th IEEE International Conference on Network Protocols (ICNP). 2 Bộ công cụ dùng để thực nghiệm mô phỏng là NS-2 (Network Simulator -2), phiên bản 2.34 và chạy trên môi trường là hệ điều hành Ubuntu với phiên bản 10.04. Thực nghiệm mô phỏng cho thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất trên cơ sở thuật toán Couple và thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa độ trễ là thuật toán wvegas. 2.3.1. Kết quả truyền tải của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường so với thuật toán khiển tắc nghẽn đơn đường Nhằm làm rõ sự hiệu quả truyền tải của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất và thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ đã được đề xuất. Trên cơ sở đó, chúng tôi xây dựng mô hình mạng như Hình 5: Hình 5. Mô hình mạng Multipath với Single path Với mô hình mạng (Hình 5), chúng tôi thiết lập cấu hình giống nhau cho hai loại thuật toán điều khiển tắc nghẽn MPTCP-loss và MPTCP-delay : Multipath TCP bên gửi tạo ra hai luồng con subflow 1, subflow 2 được thiết lập thông lượng 40Mbps, thời gian trễ 0ms. Đường tắc nghẽn 1và 2 được thiết lập thông lượng 20Mbps, thời gian trễ 20ms. Luồng Single path_1 được thiết lập thông lượng 40Mbps, thời gian trễ 0ms và cùng đi qua đường tắc nghẽn 1 với luồng con subflow 1 của Multipath. Luồng Single path_2 được thiết lập thông lượng 40Mbps, thời gian trễ 0ms và cùng đi qua đường tắc nghẽn 2 với luồng con subflow 2 của Multipath. 2.3.1.1. Kết quả truyền tải của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào tổn thất Với thời gian là 200s, chúng tôi có được kết quả mô phỏng như Hình 6 Soá 16, thaùng 12/2014 12

13 Hình 6. Thông lượng MPTCP-loss Từ kết quả Hình 6, xét thấy thông lượng truyền của luồng con 1 và luồng con 2 của Multipath thấp hơn thông lượng truyền đường single path 1 và đường single path 2. Nhưng tổng thông lượng của hai luồng con (MPTCP-loss Total=4.25 Mbps) cao hơn thông lượng đường single path 1 và đường single path 2. (SingTCP_loss_1=SingTCP_ loss_2=3.29mbps) Vậy, thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất đạt hiệu quả tăng thông lượng so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào tổn thất. 2.3.1.2. Kết quả truyền tải của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào độ trễ Với thời gian là 200s, chúng tôi có được kết quả mô phỏng như Hình 7. Từ kết quả Hình 7, xét thấy thông lượng truyền của luồng con 1 và luồng con 2 của Multipath thấp hơn thông lượng truyền đường single path 1 và đường single path 2 (MPTCP_delay sub1 = 3.331Mbps; SingTCP_delay_1= 3.332 Mbps). Nhưng tổng thông lượng trung bình của hai luồng con (MPTCP-delay Total= 6.66 Mbps) cao hơn thông lượng đường single path 1 và đường single path 2. Như vậy, thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ đạt hiệu quả tăng thông lượng so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường dựa vào độ trễ. Tóm lại, thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường truyền tải đạt hiệu quả hơn so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường. 2.3.2. Kết quả truyền tải của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường cho từng loại ứng dụng khác nhau Hình 7. Thông lượng MPTCP-delay Với mục tiêu làm rõ thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất và thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ, loại nào đạt hiệu quả hơn trong việc truyền tải cho các ứng dụng, chúng tôi tiến hành thực nghiệm mô phỏng qua 04 kịch bản với mô hình mạng như Hình 8. Hình 8. Mô hình mạng Mutipath TCP Với mô hình mạng Hình 8, chúng tôi thiết lập cấu hình: Multipath TCP bên gửi tạo ra hai luồng con subflow 1, subflow 2 được thiết lập thông lượng 40Mbps, thời gian trễ 0ms. Tại nút mạng, thiết lập đường tắc nghẽn 1và 2 thông lượng 20Mbps, thời gian trễ 20ms. 2.3.2.1. Mục tiêu mô phỏng kịch bản 1 Cùng một thuật toán MPTCP-delay truyền tải cho hai loại ứng dụng thời gian thực và phi thời gian thực. Vậy, loại ứng dụng thời gian thực có hiệu quả hay không so với ứng dụng phi thời gian thực. Với mục tiêu chúng tôi mô phỏng cho mô hình mạng (Hình 8). Với thời gian là 200s, Hình 9 là kết quả mô phỏng thuật toán MPTCP-delay cho ứng dụng thời gian thực, Hình 10 là kết quả mô phỏng MPTCPdelay cho ứng dụng phi thời gian thực. Hình 11 thông lượng truyền khác nhau cho hai loại ứng dụng thời gian thực và phi thời gian thực đối với thuật toán MPTCP-delay. Soá 16, thaùng 12/2014 13

14 Hình 9. Thông lượng MPTCP-delay (CBR) Hình 10. Thông lượng MPTCP-delay (FTP) Hình 11. So sánh thông lượng MPTCP-delay total (CBR) và MPTCP-delay total (FTP) Kết quả Hình 11 cho thấy thông lượng truyền của ứng dụng phi thời gian thực (MPTCP-delay total (FTP) là 8.3Mbps) cao hơn thông lượng truyền của ứng dụng thời gian thực (MPTCP-delay total (CBR) là 4.3Mbps). Với mục tiêu của kịch bản 1 đề ra, có thể thấy rằng đối với loại ứng dụng phi thời gian thực thì thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ hiệu quả hơn so với ứng dụng thời gian thực về tăng thông lượng. 2.3.2.2. Mục tiêu mô phỏng kịch bản 2 Qua kịch bản 1, chúng tôi nhận thấy với loại ứng dụng phi thời gian thực thì thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ hiệu quả trong truyền tải. Vậy đối với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất thì loại ứng dụng nào đạt hiệu quả hơn. Trên mục tiêu đề ra, chúng tôi thực nghiệm mô phỏng cho mô hình mạng (Hình 4). Với thời gian mô phỏng 200s, có kết quả: Hình 12 là kết quả mô phỏng cho MPTCP-loss với loại ứng dụng thời gian thực và Hình 13 là kết quả mô phỏng MPTCP-loss cho ứng dụng phi thời gian thực. Hình 14 thông lượng truyền khác nhau cho hai loại ứng dụng thời gian thực và phi thời gian thực đối với MPTCP-loss. Hình 12. Thông lượng MPTCP-loss (CBR) Hình 13. Thông lượng MPTCP-loss (FTP) Soá 16, thaùng 12/2014 14

15 Hình 14. So sánh thông lượng MPTCP-loss total (CBR) và MPTCP-loss total (FTP) Từ kết quả Hình 14, thông lượng truyền tải của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất với loại ứng dụng thời gian thực (dao động 0.895Mbps-0.897Mbps) thấp hơn so với thông lượng truyền tải của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất với loại ứng dụng phi thời gian thực (dao động 2.9Mbps-12.4Mbps). Với mục tiêu của kịch bản 2 đề ra, có thể thấy rằng đối với loại ứng dụng phi thời gian thực thì thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất truyền tải hiệu quả hơn so với ứng dụng thời gian thực. 2.3.2.3. Mục tiêu mô phỏng kịch bản 3 Cùng một loại ứng dụng phi thời gian thực, khi truyền tải với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa tổn thất đạt hiệu quả như thế nào so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ. Với mục tiêu đề ra, chúng tôi thực nghiệm mô phỏng cho mô hình mạng (Hình 8) với thời gian mô phỏng 200s, có kết quả: Cùng truyền tải loại ứng dụng phi thời gian thực. Hình 15 là kết quả mô phỏng thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất, Hình 16 là kết quả mô phỏng thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ. Hình 17 thông lượng truyền của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa độ trễ cho một loại ứng dụng phi thời gian thực. Hình 15. Thông lượng MPTCP-loss (FTP) Hình 16. Thông lượng MPTCP-delay (FTP) Hình 17. So sánh thông lượng MPTCP-loss total (FTP) và MPTCP-delay total (FTP) Soá 16, thaùng 12/2014 15

16 Hình 17 cho thấy, thông lượng truyền tải của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất cao hơn so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ. Nhưng thông lượng trung bình của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ (MPTCP-delay là 6.66Mbps) cao hơn thông lượng trung bình của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa tổn thất (MPTCP-loss là 4.25Mbps) Từ đó thấy rằng thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa độ trễ đạt hiệu quả hơn về tăng thông lượng so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất khi truyền tải với loại ứng dụng phi thời gian thực. 2.3.2.4. Mục tiêu mô phỏng kịch bản 4 Đối với loại ứng dụng thời gian thực thì loại thuật toán nào đạt hiệu quả hơn. Trên mục tiêu đề ra, chúng tôi thực nghiệm mô phỏng cho mô hình mạng (Hình 8), với thời gian mô phỏng 200s, có kết quả: Cùng truyền tải loại ứng dụng thời gian thực, Hình 18 là kết quả mô phỏng thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất, Hình 19 là kết quả mô phỏng thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ. Hình 20 thông lượng truyền của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ cho một loại ứng dụng thời gian thực. Hình 18. Thông lượng MPTCP-loss (CBR) Hình 19. Thông lượng MPTCP-delay (CBR) Hình 20. So sánh thông lượng MPTCP-delay total (CBR) và MPTCP-loss total (CBR) Kết quả Hình 20 cho thấy thông lượng truyền của thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ (dao động 4.2Mbps-4.6Mbps) cao hơn so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất (dao động 0.895Mbps - 0.897Mbps). Từ đó thấy rằng thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ hiệu quả hơn về tăng thông lượng so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất khi truyền tải với loại ứng dụng thời gian thực. 3. Kết luận và đề xuất Qua nghiên cứu cơ sở lý thuyết, sau đó tiến hành thực nghiệm mô phỏng thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường so với thuật toán khiển tắc Soá 16, thaùng 12/2014 16

17 nghẽn đơn đường hiện tại và mô phỏng hai loại thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường cho từng loại ứng dụng khác nhau, từ mô phỏng chúng tôi nhận xét các kết quả như sau: Với kết quả mô phỏng, chứng tỏ rằng: - Thứ nhất: cả hai thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất và thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ đều đạt hiệu quả tăng thông lượng so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường. - Thứ hai: thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất và thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ đạt hiệu quả khi truyền tải với loại ứng dụng phi thời gian thực về tiêu chí tăng thông lượng so với loại ứng dụng thời gian thực. - Thứ ba: đối với loại ứng dụng thời gian thực thì thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ đạt hiệu quả hơn về tăng thông lượng so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào tổn thất. Với kết quả đạt được, kiến nghị đề xuất: - Nghiên cứu phát triển và cải tiến các thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường vì sự hiệu quả của nó so với thuật toán điều khiển tắc nghẽn đơn đường. - Cần nghiên cứu cải thiện thuật toán điều khiển tắc nghẽn đa đường dựa vào độ trễ do đạt hiệu quả khi truyền tải cho loại ứng dụng thời gian thực. Tài liệu tham khảo A. Ford, C. Raiciu, M. Handley, and O. Bonaventure. 2013. TCP Extensions for Multipath Operation with Multiple Addresse. Internet Engineering Task Force (IETF), RFC6824. A.Ford, C.Raiciu, M.Handley. L.S Brakmo, and L.L. Peterson. 1995. TCP Vegas: End to end congestion avoidance on a global Internet. Selected Areas in Communications, IEEE Journal on 13.8 (1995): 1465-1480. C. Raiciu, M. Handley, D. Wischik. 2011. Coupled Congestion Control for Multipath Transport Protocols. Internet Engineering Task Force (IETF), RFC 6356. Damon Wischik, Costin Raiciu, Adam Greenhalgh, Mark Handley. 2011. Design, implementation and evaluation of congestion control. Usenix NSDI. Qiuyu Peng, Anwar Walid, Steven H. Low. 2013. Multipath TCP Algorithms: Theory and Design. SIGMETRICS 13, June 17-21, 2013. Jain Raj.1989. A Delay-Based Approach for Congestion Avoidance in Interconnected Heterogeneous Computer Networks. ACM Computer Communication Review, 19(5):56 71, Oct. 1989. Cao Yu, Xu Mingwei, Fu Xiaoming. 2012. Delay-based Congestion Control for Multipath TCP. 2012 20th IEEE International Conference on Network Protocols (ICNP). Soá 16, thaùng 12/2014 17