Microsoft Word - 7_63.17_Tran Thi Binh Nguyen_LTTH1 Duyet lai_DS1_LTTH2_DS2_Checked.doc

Tài liệu tương tự
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

MCQ

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ

Tựa

Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 8: Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 8: NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG VŨ VĂN HƯNG QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA Ở HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG L

Ch ư ơng 1

Microsoft Word - PhuongThuy-Mang_van_hoc_tren_bao_Song.doc

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài 120 phút I. PHẦN LÝ TH

NGHỆ THUẬT DIONYSOS NHƯ MỘT DIỄN NGÔN TRONG THƠ THANH TÂM TUYỀN Trần Thị Tươi 1 Tóm tắt Là một trong những thành viên trụ cột của nhóm Sáng Tạo những

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

CHƯƠNG 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ PHƢƠNG THANH THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TRONG TRUYỆN NGẮN MA VĂN KHÁNG Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã số:

3Szczepankiewicz.indd

MỘT CÁCH NHÌN VỀ MƯỜI BA NĂM VĂN CHƯƠNG VIỆT NGOÀI NƯỚC ( ) (*) Bùi Vĩnh Phúc Có hay không một dòng văn học Việt ngoài nước? Bài nhận định dướ

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 3(81) năm 2016 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁIVÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT THỊT CỦA GÀ SAO NUMIDA MELEAGRIS (LINNAEUS, 1758) TẠI

Phong thủy thực dụng

Phân tích tác phẩm Một người Hà Nội (Nguyễn Khải) – Văn mẫu lớp 12

Nghị luận xã hội về tình yêu quê hương đất nước – Văn mẫu lớp 12

KỸ NĂNG GIAO TIẾP ỨNG XỬ Trong cuộc sống, trong giao tiếp hàng ngày con người luôn phải ứng phó với biết bao tình huống, có lúc dễ dàng xử lý, có lúc

Layout 1

GII THIU MN HOC SINH LY BNH

Microsoft Word - 15-CN-PHAN CHI TAO( )

Microsoft Word - khoahochethong.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NINH VIỆT TRIỀU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT TẠI NHÀ HÁT CHÈO NINH BÌNH

Thuyết minh về cây hoa đào – Văn mẫu lớp 8

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ÔN VĂN HUY NGHIÊN CỨU SỰ ỔN ĐỊNH CỦA BỜ SÔNG THẠCH HÃN QUẢNG TRỊ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO VỆ Chuyên ngành: Xây

1 I. TÊN ĐỀ TÀI: "MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC, BỒI DƯỠNG VỀ GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CHO HỌC SINH GIỎI LỚP 8; LỚP 9 ĐẠT HIỆU QUẢ."

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Đề thi thử THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 2 - Năm 2018 Câu 1: Khi kích thích cho con l

Microsoft Word - Tap chi so _1_.doc

Gia sư Thành Được Câu 1 (3,0 điểm) Câu chuyện của hai hạt mầm Có hai hạt mầm nằm cạnh nhau trên một mảnh đất màu mỡ. Hạt mầm thứ nh

Microsoft Word - SINHCT_CD_K13_ 279

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2013 Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không k

Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ (NGUYỄN TUÂN) I. Kiến thức cơ bản: 1. Tác giả: ( Kết hợp với đề: Anh ( chị) hãy nêu những nét chính trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễ

CHƯƠNG 6

1-12.cdr

Microsoft Word BÁO CÁO K?T QU? NGHIÊN C?U CH?N T?O GI?NG LÚA THU?N PB10

Hương Cốm mùa Thu ********* Chúng tôi đi xa, cứ mỗi độ thu về thường nhớ đến món cốm ở quê nhà. Hương cốm theo chúng tôi đi suốt tuổi thơ, lớn lên, hư

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM

Giải thích và chứng minh câu nhiễu điều phủ lấy giá gương, người trong một nước phải thương nhau cùng

NguyenThiThao3B

Microsoft Word - lv moi truong _36_.doc

Cúc cu

17. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT O TO.doc

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa học THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1

Soạn Giả Thái Thụy Phong Vũ Thất Theo bài tường trình Nghệ thuật Sân khấu Cải lương 80 năm của soạn giả Nguyễn Phương trên trang nhà của nhạc sư Trần

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

MỞ ĐẦU

Preliminary data of the biodiversity in the area

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 1(86)/2018 TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THAN NGẮN NGÀY, PHẨM CHẤT CAO Lê Hữu Hải 1, Huỳnh Thị Huế Trang 1

Thuyết minh về Phố Cổ Hội An

Inbooklet-Vn-FINAL-Oct9.pub

Microsoft Word - SINH 1_SINH 1_132.doc

BỆNH MẮT DO TIỂU ĐƯỜNG Dịch vụ thông tin miễn phí cung cấp bởi:

NHỮNG BIẾN ĐỔI XÃ HỘI Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM DO QUÁ TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (QUA TÌM HIỂU Ở NINH BÌNH) Đặt vấn đề Ngô Thị Phượng *

Layout 1

BG CNheo full.doc

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

Phân tích bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh

HƯỚNG ĐẠO, CHỈ THẾ THÔI! Lý thuyết và thực hành dành cho các Trưởng Hướng Đạo Nam và nữ. Hướng Đạo, đơn giản thế thôi! 1

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2019 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề I.

Nhung Bai Giang Bat Hu cua Cha - Gioan Maria Vianney.pdf

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

De-Dap-An-Sinh-CVA-HN-

Microsoft Word - SC_IN3_VIE.doc

CHƯƠNG 1

MỤC LỤC

NguyenThanhLong[1]

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN Giảng giải: Đại Sư Ấn Quang Việt dịch: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa PHẦN MƯỜI TÁM 17

Microsoft Word - doc-unicode.doc

TÂM LÝ HỌC DÀNH CHO LÃNH ĐẠO TÂM LÝ HỌC DÀNH CHO LÃNH ĐẠO PSYCHOLOGY FOR LEADERS (Quản lý hiệu quả hơn nhờ cách thức tạo ra động lực, xung đột và quyề

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ CHIÊN CHÂN KHÔNG MAGIC A70 New 1. Cảnh báo Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này và giữ lại cho các lần sử dụn

Moät soá bieän phaùp gaây höùng thuù hoïc taäp moân Sinh hoïc 7 Trang I. MỞ ĐẦU o ọn ề t M ề t m v ề t n p p n n u ề t

Microsoft Word - 5_ Linh_Ng Th? Tú 134, Th?y Thái _8tr_ doc

Microsoft Word - thientongtrucchi-read.doc

Gợi ý giải đề Văn thi vào lớp 10 THPT Duy Tân tỉnh Phú Yên 2018

Tùng, Một Chỗ Ngồi Dưới Chân Cầu Thang _ (Nguyễn Vĩnh Nguyên) (Tạp ghi)

Microsoft Word - giao an van 12 nam 2014.docx

Chương 16 Kẻ thù Đường Duyệt càng hoài nghi, không rõ họ đang giấu bí mật gì. Tại sao Khuynh Thành không ở bên cạnh nàng, rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì

Phân tích bài thơ “Đàn ghi-tar của Lor ca” của Thanh Thảo – Văn hay lớp 12

Microsoft Word - 49-E-PHE-SO.docx

Microsoft Word - Tuyen tap 15 bai Tho Phat Dan PL TNTMacGiang.doc

THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG GIA LAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 LẦN 1 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Người ta phân biệt nhóm thực vậ

SỰ SỐNG THẬT

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO: RA SỨC PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI NĂM NĂM BẢN LỀ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM Ngô

BanHuongDanEIDfinal

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Tình Yêu của Cô Láng Giềng Đoàn Dự Cách đây khoảng năm, khi nhạc sĩ Tô Vũ còn sống, bà Q.Việt Nữ công gia chánh ở bên Úc, hình như sang chơi bên

Phân tích 13 câu đầu bài thơ Vội vàng

Bản ghi:

Tạp chí Công nghệ Sinh học 16(2): 259-266, 2018 ĐA HÌNH GEN PROLACTIN LIÊN QUAN TÍNH TRẠNG SẢN XUẤT TRỨNG Ở GIỐNG GÀ LIÊN MINH Trần Thị Bình Nguyên 1, Nguyễn Hữu Đức 1, Nguyễn Thị Diệu Thuý 2,* 1 Học viện Nông nghiệp Việt Nm 2 Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Kho học và Công nghệ Việt Nm * Người chịu trách nhiệm liên lạc: E-mil: ntdthuy@ibt.c.vn Ngày nhận bài: 13.9.2017 Ngày nhận đăng: 02.04.2018 TÓM TẮT Gà Liên Minh là giống gà bản đị, mng nhiều đặc tính quý, thịt thơm ngon và gắn liền với sự phát triển kinh tế củ người dân thôn Liên Minh, xã Trân Châu, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng. Mục đích củ nghiên cứu này là xác định mối qun hệ giữ đ hình nucleotide (SNP) gen Prolctin (PRL), ứng cử gen liên qun với tính trạng sản xuất trứng ở gà Liên Minh. Các chỉ tiêu được theo dõi trên 90 gà mái Liên Minh, theo hình thức cá thể, bo gồm: ngày bắt đầu đẻ trứng, số lượng trứng, khối lượng quả trứng đầu tiên, khối lượng trứng trung bình và chỉ số hình dạng trứng trung bình. DNA tổng số được tách chiết từ 90 mẫu máu và phân tích đ hình nucleotide bằng phương pháp PCR-RFLP. Đột biến chèn/xó 24 bp thuộc vùng điều khiển (PRL24) và đột biến thy thế nucleotide C2402T đầu 5 gen PRL (PRL5) đã được xác định. Kết quả cho thấy vị trí đ hình PRL24 cho tần số llele I (0,13) và llele D (0,87), tương ứng kiểu gen ID (0,27) và DD (0,73); tại vị trí đ hình PRL5 cho tần số llele C (0,21) và T (0,79), kiểu gen CT (0,41) và TT (0,59). Mối liên qun giữ kiểu gen và tính trạng khối lượng trứng trung bình đã được tìm thấy ở mức ý nghĩ P < 0,05. Gà mng kiểu gen ID, CT thuộc PRL24 và PRL5 cho khối lượng trứng trung bình co hơn, lần lượt là 47,57 ± 3,11 (g) và 46,91 ± 4,29 (g). Bên cạnh đó, gà mng kiểu gen ID, CT cũng cho các đặc điểm sản xuất trứng tốt hơn (số lượng trứng, khối lượng quả trứng đầu tiên). Kết quả nghiên cứu này gợi ý các kiểu gen/llele có lợi nhằm hỗ trợ cải thiện khả năng sản xuất trứng trong quá trình chọn lọc và phát triển giống gà Liên Minh. Từ khó: Đ hình gen, gà Liên Minh, gen PRL, PCR-RFLP, tính trạng sản xuất trứng MỞ ĐẦU Prolctin là hormone polypeptide tiết r bởi thùy trước tuyến yên có vi trò sinh học trong nhiều hoạt động củ cơ thể động vật: điều hò thẩm thấu, tạo thể vàng, tác động điều khiển và duy trì chức năng đòi ấp ở gà mái. Các nghiên cứu cho thấy gen PRL biểu hiện ở tuyến dưới đồi, tuyến yên, ống dẫn trứng và trứng, trong đó mức biểu hiện co nhất tìm thấy ở tuyến yên (Li et l., 2009). Ở gà, prolctin là một trong những hormone đóng vi trò rất qun trọng trong sản xuất trứng. Nồng độ prolctin tăng mạnh trong huyết tương, gây r hiện tượng đòi ấp, vì vậy dẫn đến ngừng việc đẻ trứng (Sockmn et l., 2000), kết quả làm giảm sản lượng trứng (Reddy et l., 2002). Gen mã hó PRL ở gà nằm trên NST số 2 (Mio et l., 1999; Au, Leung, 2000), bo gồm 5 exon, 4 intron, với 2 vùng điều khiển gần kề và x (Co et l., 1987; Zhou et l., 2001; Li et l., 2009; Yousefi et l., 2012). Đột biến xảy r trên vùng điều khiển có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện củ gen PRL, vì vậy có thể ảnh hưởng đến sản lượng trứng. Đột biến chèn/xó 24-bp ở vị trí -358 vùng điều khiển gen PRL có ảnh hưởng tới khả năng sản xuất trứng ở nhiều giống gà bản đị (Jing et l., 2005; Cui et l., 2006; Begli et l., 2010; Yousefi et l., 2012; Lotfi E et l., 2013). Mối liên qun giữ đột biến thy thế C-2402-T đầu 5'-PRL với tính trạng sản xuất trứng đã được tìm thấy trên một số giống gà Trung Quốc, Irn và Ukrin (Cui et l., 2006; Ling et l., 2006; Rshidi et l., 2012; Bgheri et l., 2013; và Kulibb et l., 2015). Đánh giá đ hình đột biến điểm PRL5 trên 218 cá thể gà Nòi Việt Nm, kết quả cho thấy, tần số kiểu gen TT (0,69) xuất hiện phổ biến hơn kiểu gen CT (0,28) và CC (0,03) (Vu CT, Ngu NT, 2016). 259

Trần Thị Bình Nguyên et l. Gà Liên Minh là giống gà bản đị có nguồn gốc từ thôn Liên Minh, xã Trân Châu, huyện Cát Hải, Thành phố Hải Phòng. Đây là giống gà có đặc điểm đẹp về ngoại hình, màu sắc lông, d vàng, phẩm chất thịt thơm ngon, lớp mỡ dưới d mỏng, d giòn và di, thịt có vị ngọt đậm đà, mng hương vị đặc trưng. Gà Liên Minh được phát hiện và đư vào dnh sách bảo tồn từ năm 2008. Khi mới được phát hiện, tình trạng nguồn gen gà Liên Minh theo tiêu chí đánh giá củ FAO (2007) ở mức độ đe dọ nguy hiểm. Năm 2013, Bộ Kho học và Công nghệ cho phép Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng thực hiện nhiệm vụ Khi thác và phát triển giống gà Liên Minh tại Hải Phòng nhằm bảo tồn, khi thác và sử dụng có hiệu quả nguồn gen giống gà Liên Minh. Khả năng sản xuất trứng củ gà Liên Minh khá thấp so với các giống gà bản đị Việt Nm, trung bình đạt 75,6 quả/mái/năm (Don BH et l., 2016). Nghiên cứu này tiến hành phân tích đ hình đột biến ở hi vị trí: PRL24, PRL5 và tương qun di truyền giữ tần số llele/ kiểu gen với tính trạng sản xuất trứng ở giống gà Liên Minh. Thông tin này nhằm góp phần bảo tồn và phát triển giống gà Liên Minh tại Hải Phòng. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Vật liệu Gà Liên Minh (đạt các tiêu chuẩn đặc trưng giống) nuôi tại Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN thành phố Hải Phòng (năm 2016). Thí nghiệm theo dõi trên 90 gà mái, được nuôi riêng trên từng lồng theo hình thức cá thể. Tất cả gà thí nghiệm đồng đều ngày tuổi, điều kiện dinh dưỡng, môi trường và chăm sóc thú y. Các cặp mồi dùng trong PCR được tổng hợp bởi Hãng Mcrogen (Cui et l., 2006). Các thông tin cơ bản về trình tự mồi, nhiệt độ gắn mồi, kích thước sản phẩm PCR tính toán theo lý thuyết được trình bày trong bảng 1. Bảng 1. Thông tin về các mồi sử dụng. Locus Trình tự mồi [5-3 ] Kích thước sản phẩm PCR [bp] PRL5 PRL24 F: AGAGGCAGCCCAGGCATTTTAC R: CCTGGGTCTGGTTTGGAAATTG F: TTTAATATTGGTGGGTGAAGAGACA R: ATGCCACTGATCCTCGAAAACTC Nhiệt độ gắn mồi [ºC] RE Kích thước sản phẩm cắt (bp) Gi439 56 AluI 304/81/54 160/144/81/54 304/160/144/81/54 54/130 54 - Ghi chú: F: mồi xuôi, R: mồi ngược, RE: enzyme cắt giới hạn, -: Không sử dụng RE. Phân tích kiểu gen củ PRL24: Đột biến chèn/ xó 24 tạo r hi băng DNA có kích thước phân tử si khác nhu 24 bp (154/130 bp) khi điện di sản phẩm PCR trên gel grose 2,5%. Phân tích kiểu gen PRL5 bằng enzyme cắt giới hạn (AluI): Sản phẩm PCR gen PRL5 có kích thước 439 bp được ủ với AluI theo hướng dẫn củ nhà sản xuất. Băng điện di được kiểm tr trên gel grose 2,5%. Thông tin chi tiết về phản ứng cắt sản phẩm PCR với enzyme cắt giới hạn (AluI), kích thước sản phẩm cắt theo tính toán lý thuyết được trình bày trong bảng 1. Phương pháp Các chỉ tiêu theo dõi khả năng đẻ trứng ở gà Liên Minh bo gồm: (i) ngày bắt đầu đẻ trứng (ngày); (ii) khối lượng quả trứng đầu tiên (g); (iii) số lượng trứng (tổng số lượng trứng/mái/20 tuần); (iv) khối lượng trứng (g); (v) chỉ số hình dạng trứng (kích thước đường kính lớn/đường kính nhỏ (D/d). Các chỉ tiêu này được theo dõi trong thời gin 20 tuần đẻ trứng, theo phương pháp mô tả củ Bùi Hữu Đoàn et l., (2011). Mẫu máu được lấy bằng xylnh từ tĩnh mạch cánh củ từng cá thể, rồi nhnh chóng chuyển sng ống đựng máu chống đông chứ EDTA-K và được bảo quản ở 4 o C. DNA hệ gen được tách chiết từ các mẫu máu theo phương pháp cơ bản củ Ausubel et l., (1995). DNA hệ gen su khi tách chiết được điện di kiểm tr trên gel grose 1% và đo qung phổ ở bước sóng 260/280 nm để đánh giá nồng độ và độ tinh sạch. Khuếch đại đoạn gen bằng PCR với thể tích 25 µl bo gồm: 10x PCR buffer; 20 mm dntp; 10 ng mồi xuôi và ngược; 1 U Drem Tq-polymerse; 100 260

Tạp chí Công nghệ Sinh học 16(2): 259-266, 2018 ng DNA hệ gen. Chu trình nhiệt bắt đầu bằng biến tính toàn bộ ở 94ºC trong 3 min, tiếp theo là 35 chu kỳ ở 94ºC trong 45 s, gắn mồi trong 45 s, kéo dài mạch 72ºC trong 45 s, hoàn tất kéo dài mạch 72ºC trong 7 min. Xử lý số liệu Các số liệu được ghi lại bằng phần mềm Excel và xử lý theo phương pháp thống kê sinh học. Tần số llele được tính theo công thức: p = (2AA + AB)/ 2N và q = (2BB + AB)/ 2N, trong đó p là tần số llele A, q là tần số llele B, còn N là tổng số mẫu nghiên cứu. Cân bằng Hrdy-Weinberg (HWE) được ước lượng bằng phương pháp củ Rodriguez et l., (2009). Mối liên qun giữ kiểu gen và các tính trạng sản xuất trứng được phân tích dự vào mô hình tuyến tính tổng quát (Generl Liner Model) củ phần mềm Minitb vesion 16.0: Yij= µ + Gi + ξij (trong đó Yij: Tính trạng qun sát; µ: Trung bình chung, Gi: Ảnh hưởng củ kiểu gen; ξij: Si số ngẫu nhiên). KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Vị trí -358 vùng điều khiển gen PRL xuất hiện đ hình đột biến chèn/xó 24 nucleotide ở rất nhiều giống gà bản đị. Kết quả sản phẩm PCR có thể cho hi băng DNA với kích thước phân tử là 154 bp (chèn) hoặc130 bp (xó), tương ứng với hi llele I và D. Kết quả điện di sản phẩm PCR gen PRL24 cho thấy, các băng 130 bp (giếng 1-3, 5, 6) và 154/130 bp (giếng 4, 7), tương ứng với kiểu gen DD và ID, trong nghiên cứu này không thấy xuất hiện kiểu gen II (Hình 1). Hình 1. Sản phẩm PCR PRL24 trên gel grose 2,5%. 1-3,5,6- kiểu gen DD; 4,7- kiểu gen ID; M: 100 bp DNA ldder. A B Hình 2. Giải trình tự chèn/xó nucleotide tại vị trí (-358) củ gen PRL24. Hình 3. Sản phẩm PCR và sản phẩm cắt PRL5 với AluI trên gel grose 2,5%. 1-4: kiểu gen TT; 5: kiểu gen CT; 6: sản phẩm PCR (439 bp); M: 100 bp DNA ldder 261

Trần Thị Bình Nguyên et l. Kết quả giải trình tự gen PRL24 tại vị trí (-358) được chèn 24 nucleotide (Hình 2A), tương ứng với llele I kích thước 154 bp, xó 24 nucleotide (Hình 2B) tương ứng với llele D kích thước 130 bp. Kết quả khuếch đại gen PRL5 có kích thước phân tử 439 bp được kiểm tr bằng điện di trên gel grose 2,5%. Hình 3 cho thấy, sản phẩm PCR là một băng DNA sáng, gọn, rõ nét và có kích thước phân tử tương ứng với tính toán lý thuyết (439 bp). Như vậy, gen PRL5 đã được nhân lên đặc hiệu và sản phẩm PCR sẽ được phân tích bằng phản ứng cắt với RE tiếp theo. Đoạn gen PRL5 được nghiên cứu chứ 3 điểm cắt với AluI, nhưng chỉ có một vị trí cắt đ hình (Bảng 1). Cụ thể là, khi điện di sản phẩm cắt trên grose 2,5% cho 3 kiểu cắt với kích thước: 304/81/54 bp; 160/144/81/54 bp; và 304 /160/144/81/54 bp, tương ứng với b kiểu gen TT, CC và CT. Sản phẩm cắt đoạn gen PRL5 với AluI trên gel grose 2,5% (Hình 3) cho thấy, các băng DNA sáng, rõ và có kích thước tương ứng với tính toán lý thuyết (giếng 1-4: các băng với kích thước phân tử 304/81/54 bp, giếng 5 gồm các băng với kích thước 304/160/144/81/54 bp). Trong 90 mẫu nghiên cứu xuất hiện hi kiểu cắt tương ứng với hi kiểu gen TT (giếng 1-4), CT (giếng 5) và không xuất hiện kiểu gen CC. Trình tự nucleotide tại vị trí 2402 được thể hiện trong hình 4. Hình 4A cho thấy, nucleotide xuất hiện tại vị trí 2402 gen PRL5 là T, không tạo điểm cắt với AluI (TTGA), tương ứng với kiểu gen TT, hình 4B xuất hiện nucleotide C/T tại vị trí 2402, tạo r điểm cắt AluI trên một sợi nhiễm sắc thể (CTGA), tương ứng với kiểu gen dị hợp tử CT. A B A Hình 4. Giải trình tự nucleotide tại vị trí 2402 gen PRL5. B Bảng 2. Tần số phân bố kiểu gen/llele ở hi locus PRL24 và PRL5. Gen Kiểu gen qun sát Allele Kiểu gen kỳ vọng Hrdy- Weinberg χ 2 P PRL24 II ID DD I D II ID DD 2,63 0,1 (n=90) 0,00 0,27 0,73 0,13 0,87 0,02 0,23 0,75 PRL5 CC CT TT C T CC CT TT 6,03 0,025 (n=90) 0,00 0,41 0,59 0,21 0,79 0,04 0,33 0,63 Kết quả phân tích tần số kiểu gen/llele tại hi vị trí đ hình gen PRL24 và PRL5 ở giống gà Liên Minh được trình bày ở bảng 2. Kết quả bảng 2 cho thấy, tần số xuất hiện llele I - llele D củ gà Liên Minh tương ứng là 0,13 và 0,87. Đột biến PRL24 có tần số kiểu gen tuân theo Định luật Hrdy-Weinberg (P > 0,05). Tần số llele I - D xuất hiện khá khác nhu ở các giống gà, cụ thể là: Khi nghiên cứu trên sáu giống gà Trung Quốc, tần số llele I xuất hiện do động từ 0,02 (Tihe Silkies thế hệ F0), 0,05 (Yngshn), 0,17 (Nongdhe), 0,2 (Tihe Silkies thế hệ F1), 0,22 (White Rock) và đến 1,00 ở giống gà White Leghorn, đây là giống gà cho sản lượng trứng rất co, đạt 300 quả/ mái/ năm (Cui et l., 2006). Tần số llele I xuất hiện ở gà bản đị Irn (0,72), ở gà vùng Mzndrn (0,59), gà vùng Poltv cly (0,00) (Begli et l., 2010; Rshidi et l., 2012; Kulibb et l., 2015). Phân tích hi dòng gà hướng thịt (dòng G- 2) và hướng trứng (dòng A) củ Ukrinin, kết quả cho thấy rằng tần số llele I ở dòng G-2 là 0,14 còn ở dòng hướng trứng (dòng A) là 0,73 (Kulibb et l., 2012). Điều này cho thấy tần số llele I - D khá 262

Tạp chí Công nghệ Sinh học 16(2): 259-266, 2018 do động ở các giống gà và ở các giống gà cho năng suất trứng co thường xuất hiện tần số llele I trội hơn, nhất là với các dòng gà hướng trứng đã được chọn lọc. Phân tích tần số kiểu gen củ SNP PRL5 ở gà Liên Minh, kết quả cho thấy tần số llele T (0,79) xuất hiện nhiều hơn llele C, tần số đột biến này không tuân theo định luật Hrdy-Weinberg (P < 0,05) (Bảng 2). Tần số phân bố llele C (0,21) ở gà Liên Minh khá tương đồng với giống gà Tihe Silkies Trung Quốc (0,23) và ở gà Nòi Việt Nm (0,17). Tần số llele T xuất hiện co ở các giống gà Liên Minh, gà Nòi, gà Yngshn, gà Tihe Silkes và dòng gà hướng thịt Ukrinin. Còn gà dòng A - nuôi hướng trứng (Ukrinin), gà vùng Mzndrn, gà vùng Azrbijn xuất hiện tần số llele C co, đặc biệt giống gà Leghorn trắng chỉ xuất hiện llele C (1,00), đây là giống gà cho năng suất trứng đạt 300 quả/ mái/ năm. Tần số xuất hiện kiểu gen/llele PRL5 củ gà Liên Minh và một số giống gà bản đị khác được trình bày ở bảng 3. Bảng 3. Tần số llele/ kiểu gen củ gà Liên Minh và một số giống gà bản đị. Giống Tần số llele (%) C T Tần số kiểu gen (%) CC CT TT Tác giả Gà Liên Minh (70-80 quả/mái/năm) Gà Nòi (40-50 quả/mái/năm) Yngshn (70 quả/mái/năm) Tihe Silkes 1 (90 quả/mái/năm) 0,21 0,79 0,00 0,41 0,59 Nghiên cứu này 0,17 0,83 0,03 0,28 0,69 Vu CT nd Ngu NT 2016 0,05 0,95 - - - Cui et l., 2006 0,23 0,77 - - - Cui et l., 2006 Dòng G - gà nuôi lấy thịt 0,15 0,85 0,02 0,27 0,71 Kulibb et l., 2012 Poltvsky Glinisty (khoảng 200 quả/mái/năm) 0,37 0,63 0,11 0,52 0,37 Kulibb et l., 2015 Gà bản đị Zbol 0,33 0,67 0,20 0,27 0,53 Msoud et l., 2011 Dòng A-gà nuôi lấy trứng 0,74 0,26 0,52 0,45 0,03 Kulibb et l., 2012 Gà vùng Mzndrn 0,52 0,48 0,10 0,84 0,06 Rshidi et l., 2012 Gà vùng Azrbijn 0,88 0,22 0,56 0,44 0,00 Abdi et l., 2014 White Leghorn (300 quả/mái/năm) 1,00 0,00 - - - Cui et l., 2006 Bảng 4. Mối tương qun giữ kiểu gen và tính trạng sản xuất trứng ở giống gà Liên Minh. Vị Trí PRL24 PRL5 Kiểu gen ID DD CT TT Ngày bắt đầu đẻ trứng (ngày) Khối lượng quả trứng đầu tiên (g) Số lượng trứng trung bình Khối lượng trứng trung bình (g) Kích thước trứng (D/d) 185,33 ± 8,21 42,16 ± 4,57 45,29 ± 5,77 47,57 ± 3,11 1,28 ± 0,03 187,12 ± 8,25 39,96 ± 4,98 43,14 ± 4,73 45,05 ± 4,33 b 1,28 ± 0,03 185,84 ± 7,99 41,17 ± 4,44 44,95 ± 5,63 46,91 ± 4,29 1,28 ± 0,03 187,21 ± 8,42 40,11 ± 5,27 42,85 ± 4,53 44,89 ± 3,93 b 1,28 ± 0,03 Ghi chú: Các giá trị trung bình mng chữ cái khác nhu trên cùng một cột là khác biệt có ý nghĩ thống kê (P < 0,05). 263

Trần Thị Bình Nguyên et l. Kết quả phân tích tương qun đ hình gen PRL với tính trạng sản lượng trứng ở giống gà Liên Minh (Bảng 4). Phân tích mối tương qun đ hình đột biến PRL24 cho thấy hi tính trạng (khối lượng trứng trung bình và số lượng trứng trung bình) ở các cá thể mng kiểu gen ID lớn hơn so với kiểu gen DD, tuy nhiên chỉ khối lượng trứng trung bình gà mng kiểu gen ID (47,57 ± 3,11 g) lớn hơn gà mng kiểu gen DD (45,05 ± 4,33 g), có ý nghĩ thống kê với P < 0,05. Kết quả này đồng thuận với nghiên cứu củ Xu et l., (2011), khi nghiên cứu đ hình này cho thấy, gà Ningdu Snhung mng kiểu gen ID cho sản lượng trứng co hơn gà mng kiểu gen DD, với số trứng tương ứng là 97,29 quả và 93,99 quả. Kết quả thể hiện ở bảng 4 cũng cho thấy rằng tuổi đẻ quả trứng đầu tiên ở gà mng gen ID (185,33 ± 8,21 ngày) sớm hơn gà mng kiểu gen DD (187,12 ± 8,25 ngày). Kết quả tương tương tự cũng được báo cáo bởi Xu et l., (2011b), tuổi đẻ quả trứng đầu tiên ở giống gà Ningdu Snhung mng kiểu gen ID (121,4 ngày) sớm hơn gà mng kiểu gen DD (123,7 ngày). Ngoài r, khối lượng quả trứng đầu tiên củ gà mng kiểu gen ID cũng co hơn gà mng kiểu gen DD. Điều này gợi ý llele I dường như là llele có lợi cho tính trạng sinh sản ở gà Liên Minh. Phân tích đ hình gen PRL5 với khả năng sản xuất trứng ở gà Liên Minh, cho thấy gà mng kiểu gen CT có nhiều đặc điểm liên qun đến khả năng sản xuất trứng tốt hơn so với kiểu gen TT (như khối lượng quả trứng đầu tiên, khối lượng trứng trung bình và số lượng trứng). Trong đó, khối lượng trứng trung bình ở gà Liên Minh mng kiểu gen CT (46,91 ± 4,29 g) co hơn kiểu gen TT (44,89 ± 3,93 g), với mức ý nghĩ thống kê (P<0,05). Số lượng trứng là một trong các giá trị qun trọng để đánh giá năng suất trứng. Ở gà Liên Minh, số lượng trứng trung bình củ gà mng kiểu gen CT (44,95 ± 5,63 quả), TT (42,85 ± 4,53 quả). Kết quả này đồng thuận với các nghiên cứu trước đây: nghiên cứu đ hình đoạn gen PRL5 trên giống gà Trung Quốc, kết quả cho thấy rằng, các giống gà có tần số llen C co sẽ cho khả năng sản xuất trứng tốt hơn. Cụ thể như: giống gà Leghorn trắng là một giống không có đặc tính đòi ấp và sản xuất hơn 300 quả trứng mỗi năm, giống gà này mng 100% llen C. Gà Nongdhe, gà White Rock, gà Tihe Silkies và gà Yngshn cho sản lượng trứng lần lượt là 190 quả, 160 quả, 90 quả và 70 quả mỗi năm, với tần số llele C theo thứ tự tương ứng là 42%, 35%, 23% và 5% (Cui et l., 2006). Nghiên cứu trên các giống gà bản đị: gà Zbol Irn, gà Mzndrn (Irn), gà Azbijn, cũng cho thấy rằng những cá thể gà với kiểu gen CC có khả năng sản xuất trứng tốt hơn cá thể mng gen CT/ TT (Msound et l., 2011; Rshidi et l., 2012; Abdi et l., 2014). KẾT LUẬN Hi đ hình SNPs thuộc gen PRL24 và PRL5 đã được phân tích ở giống gà Liên Minh. Kết quả cho thấy llele I và llele C là hi llele có lợi đối với tính trạng sản xuất trứng, trong đó kiểu gen ID và CT thể hiện tương qun với khối lượng trứng trung bình với mức ý nghĩ thống kê P < 0,05. Đây được xem là các kiểu gen/llele có lợi nhằm góp phần cải thiện khả năng sản xuất trứng ở giống gà Liên Minh. Lời cảm ơn: Nghiên cứu này nhận được sự tài trợ kinh phí từ đề tài hợp tác KHCN với đị phương mã số VAST.NĐP.01/15-16 -Viện Hàn lâm Kho học và Công nghệ Việt Nm. TÀI LIỆU THAM KHẢO Abdi M, Seyedbdi H, Gorbni A (2014) Prolctin nd NPY gene polymorphism nd its ssocitions with production nd reproductive trits in West-Azrbijn ntive chicken. Bull Env Phrmcol Life Sci 3(6): 39-45. Au WL, Leung FCC (2002) Rpid communiction: complete nucleotide sequence of the chicken prolctin gene. J Anim Sci 80: 138. Ausubel F.M., R. Brent, R.E. Kingston, D.D. Moore, J.G. Seidmn, J.A. Smith nd K. Struhl (1995) Short Protocols in Moleculr Biology, 3 rd, ed. John Wilet & Sons, Inc. Bgheri SAS, Nizi A, Zmiri MJ, Ddpsnd TM (2013) Polymorphisms of prolctin gene in ntive chicken popultion nd its ssocition with egg production. Irn J Vet Res 14(2): 113-119. Begli HE, S Zerehdrn, S Hssni, MA Abbsi, AK Ahmdi (2010) Polymorphism in prolctin nd PEPCK-C genes nd its ssocition with economic trits in ntive fowl of Yzd province. Irn J Biotechnol 8: 172-177. Bùi Hữu Đoàn, Nguyễn Thị Mi, Nguyễn Thnh Sơn (2011) Một số chỉ tiêu nghiên cứu trong chăn nuôi gi cầm. NXB Nông nghiệp Hà Nội. Co Z, Brron EA, Crrillo AJ, Shrp ZD (1987) Reconstitution of cell-type-specific trnscription of the rt prolctin gene in vitro. Mol Cell Biol 7: 3402-3408. Cui JX, Du HL, Ling Y, Deng XM, Li N, Zhng XQ (2006) Assocition of polymorphisms in the promoter 264

Tạp chí Công nghệ Sinh học 16(2): 259-266, 2018 region ofchicken prolctin with egg production. Poult Sci 85: 26-31. Vu CT, Ngu NT (2016) Single nucleotide polymorphisms in cndidte genes ssocited with egg production trits in ntive noi chicken of Vietnm. Anim Environ Sci 6: 162-169. Don BH, Dng PK, Tun HA, Thinh NH (2016) Lien Minh chicken breed nd live hood of people on Ct Hi Islnd district, Hi Phong city, Vietnm: Chrcteriztion nd prospects. Anim Genet Breed 209: 26-31. Jing RS, Xu GY, Zhng XQ, Yng N (2005) Assocition of polymorphisms for prolctin nd prolctin receptor genes with broody trits in chickens. Poult Sci 84: 839-845. Kulibb RA (2015) Polymorphism of growth hormone, growth hormone receptor, prolctin nd prolctin receptor genes in connection with egg production in Poltv Cly chicken. Agric Biol 50: 198-207. Kulibb RA, Podstreshnyi AP (2012) Prolctin nd growth hormone gene polymorphisms in chicken lines of Ukrinin selection. Cytol Genet 46: 390-395. Li HF, Zhu WQ, Chen KW, Zhng TJ, Song WT (2009) Assocition of polymorphisms in the intron 1 of duck prolctin with egg performnce. Turk J Vet Anim Sci. 33: 193-197. Ling Y, Cui J, Yng G, Leung FCC, Zhng X (2006) Polymorphism of 5 flnking region of chicken prolctin gene. Domes Anim Endocrinol 30: 1-16. Lotfi E, S Zerehdrn, M Ahni, E Dehnvi (2013) Genetic polymorphism in prolctin gene nd its ssocition with reproductive trits in Jpnese quil. Poul Sci J 1(1): 29-35. Msoud A, Kml S, Hussein KB (2011) The polymorphism of prolctine gene in ntive chicken Zbol region. J Anim Vet Adv 10(5): 619-621. Mio Y, DW Burt IR Pton, PJ Shrp nd IC Dunn (1999) Mpping of the prolctin gene to chicken chromosome 2. Anim Genet 30: 473. Rshidi H, Rhimi-Minji G, Frhdi A Gholizdeh M. (2012) Assocition of prolctin nd prolctin receptor gene polymorphism with economic trits in breeder hens of indigenous chickens of Mzndrn province. Irn J Biotechnol 10: 129-135. Reddy IJ, Dvid CG Srm, PV, Singh K (2002) The possible role of prolctin in lying performnce nd steroid hormone secretion in domestic hen (Gllus domesticus). Gen Comp Endocr 127: 249-255. Rodriguez S, Gunt TR, Dy INM (2009) Hrdy-Weinberg equilibrium testing of biologicl scertinment for Mendelin rndomiztion studies. Am J Epidemiol 169: 505. Sockmn KW, Schwbl H, Shrp PJ (2000) The role of prolctin in the regultion of clutch size nd onset of incubtion behvior in the Americn kestrel. Horm Behv 38: 168-176. Xu H, Zeng H, Zhng D, Ji X, Luo C, Fng M, Nie Q, Zhng X (2011) Polymorphisms ssocited with egg number t 300 dys of gge in chickens. Genet Mol Res 10: 2279-2289. Xu H, Zeng H, Luo C, Zhng D, Wng Q, Sun L, Yng L, Zhou M, Nie Q, Zhng X (2011b). Genetic effects of polymorphisms in cndidte genes nd the QTL region on chicken ge t first egg. BMC Genet 12: 33-42. Yousefi S, Roufi Z, Rsouli Z, Zerehdrn S (2012) Invstigtion of prolctin gene polymorphism in Jpnese Quil. Anim Sci Biotechnol 45: 289-292. Zhou M, Zhng X, Shi Z, Co Y (2001) Cloning nd sequencing of prolctin gene cdna in three chicken breeds. Act Genet Sinic 28: 614-20. ASSOCIATION OF PROLACTIN GENE POLYMORPHISM WITH EGG PRODUCTION TRAIT IN LIEN MINH CHICKEN Trn Thi Binh Nguyen 1, Nguyen Huu Duc 1, Nguyen Thi Dieu Thuy 2 1 Vietnm Ntionl University of Agriculture 2 Institute of Biotechnology, Vietnm Acdemy of Science nd Technology SUMMARY Lien Minh chicken is n indigenous breed with severl fvorble properties, such s good met qulity nd ssocited with the economic development of the people in the Lien Minh villge, Ct Hi, Hi Phong. Chicken prolctin is cndidte gene involved in egg production trit. The im of this study ws to investigte the ssocition of single nucleotide polymorphism (SNP) of Prolctin gene (PRL) concerning with reproductive trit in Lien Minh chicken. All hens were kept in individul lying cge nd phenotypic dt for totl 90 hens were recorded s following: ge t first egg, first egg s weight, number of eggs, eggs weight, nd eggs shpe index. Blood smples were used for DNA extrction nd then genotyping by PCR-RFLP method. 265

Trần Thị Bình Nguyên et l. Two SNPs of PRL gene were nlyzed including: 24 bp indel in promoter (PRL24) nd C2402T in 5' flnking region (PRL5). The polymorphic sites t PRL24 nd PRL5 showed two genotypes with the frequency of ID (0.27), DD (0.73) nd CT (0.41), TT (0.59), respectively. Allele frequencies of PRL24 nd PRL5 were: I (0.13), D (0.87) nd C (0.21), T (0.79), respectively. Genotypes ID PRL24 nd CT t PRL5 showed the highest vlues of men weight of eggs 47.57 ± 3,11 g nd 46.91 ± 4.29 g, respectively (P < 0.05). In ddition, the individul with genotype ID, CT lso gve better reproductive chrcteristics such s number of eggs, first egg s weight. These results suggested tht the beneficil lleles/genotypes could be used to support the improvement of the egg production cpcity in the breeding of Lien Minh chicken. Keywords: Egg production trits, Lien Minh chicken, PCR-RFLP, PRL gene, single nucleotide polymorphisms 266