cục T H U Ế N A M Đ Ị N H ĐOÀN KIẺM TRA C Ộ NG H O À X Ã H Ộ I CH Ủ N G H ĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BAN KIÊM TRA THUÊ Tại Công ty c ổ phần Bia Hà Nội - Nam Định Thực hiện Quyết định số 20/QĐ-CT ngày 21/3/2018 của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Nam Định về việc kiểm tra thuế tại Công ty c ổ phần Bia Hà Nội - Nam Định. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra thuế tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Nam Định; MST: 0600161270; Địa chỉ: số 5 đường Thái Bình, thành phổ Nam Định, tỉnh Nam Định. Kỳ kiểm tra: Năm 2017. Hôm nay, vào hồi 16 giờ 00 ngày 16/4/2018 tại Văn phòng Công ty c ổ phần Bia Hà Nội - Nam Định, chúng tôi gồm: ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIẺM TRA: 1.Ông: Nguyễn Văn Trung Phó trưởng phòng Kiểm tra thuế số 1 Trưởng đoàn 2.Bà: Đỗ Phương Anh Kiểm tra viên thuế Thành viên 3.Bà: Đặng Thị Hồng Vân Chuyên viên Thành viên 4.Bà: Nguyễn Thị Kim Oanh Kiểm tra viên trung cấp thuế ĐẠI DIỆN NGƯỜI NỘP THUẾ: 1. Ông: Đặng Quang Thắng 2. Ông: Lê Vũ Đại 3. Bà: Vũ Thị Huyền 4. Bà: Trần Thị Diệp Lập Biên bản xác nhận kết quả kiểm tra như sau: I. Đ Ặ C Đ IỂ M, TÌN H H ÌN H CH UNG CỦA N G Ư Ờ I N ộ p TH UẾ: 7 Thành viên - Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Nam Định hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cố phần mã số doanh nghiệp số 0600161270 do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Ke hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu, ngày 06/12/1999, đăng ký thay đổi lần thứ tư ngày 11/5/2017. -M ã số thuế: 0600161270. - Địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ: số 5 đường Thái Bình, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. - Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: + Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia. Chi tiết: Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp. + Sản xuất, các loại bánh từ bột. Giám đổc Trưởng phòng KTTC Phó phòng KTTC Phó phòng KTTC
Chi tiết: Sản xuất bánh mỳ. + Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết: Cho thuê Văn phòng, cho thuê nhà xưởng, kho, bãi. - Hình thức hạch toán kế toán: Chứng từ ghi sổ. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Đăng ký kê khai, nộp thuế tại: Cục Thuế tỉnh Nam Định. - Hình thức kê khai nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Mục lục ngân sách: Chương 158. - Tài khoản ngân hàng: (1) Số 3200 211 000 021 mở tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nam Định. (2) Số 3201 211 000 339 mở tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định. (3) Số 116 002 651 361 mở tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh thành phố Nam Định. - Thông tin về Chi nhánh: Không. - Thông tin về văn phòng đại diện: Không. - Thông tin về địa điểm kinh doanh trực thuộc: Không. A. NỘI DUNG KIÉM TRA: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế. Căn cứ vào hồ sơ khai thuế của đơn vị nộp cho cơ quan Thuế và hồ sơ, tài liệu, sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ của đơn vị trong năm 2017 do kế toán cung cấp. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiếm tra, kết quả cụ thế như sau: 1. Thuế GTGT. TT Diễn giải Số báo cáo Số kiểm tra Chênh lệch 1 Thuế GTGT được khấu trừ kỳ trước chuyển san 3-2 Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ 2.864.000.456 2.864.000.456 3 DT HHDV bán ra không chịu thuế GTGT - 4 Tổng DT HHDV bán ra chịu thuế GTGT 76.663.200.341 76.663.200.341 - Doanh thu HHDV chịu thuế GTGT (0%) - - Doanh thu HHDV chịu thuế GTGT (5%) 51.288.700 51.288.700 - Doanh thu HHDV chịu thuế GTGT (10%) 76.611.911.641 76.611.911.641 5 Thuế GTGT đầu ra 7.663.756.030 7.663.756.030 - Thuế GTGT đầu ra (5%) 2.564.435 2.564.435 - Thuế GTGT đầu ra (10%) 7.661.191.595 7.661.191.595 6 Thuế GTGT phải nộp 4.799.755.574 4.799.755.574-7 Thuế GTGT còn được KT chuyển kỳ sau - 2
2. Thuế TNDN. TT Diễn giải Số báo cáo Số kiểm tra C hênh lêch 1 Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ 55.638.321.079 76.663.200.341 21.024.879.262 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 21.024.879.262 21.024.879.262 3 Doanh thu hoạt động tài chính 275.588.000 275.588.000 4 Chi phí SX,KD hàng hoá, dịch vụ 52.985.035.595 51.453.410.849 (1.531.624.746) - Giá vôn hàng bán 39.542.517.114 39.490.194.522 (52.322.592) - Chi phí bán hàng 7.974.822.719 6.546.656.709 (1.428.166.010) - Chi phí quản [ý doanh nghiệp 5.467.695.762 5.416.559.618 (51.136.144) 5 Chi phí tài chính - 6 Lợi nhuận thuân từ hoạt động SXKD 2.928.873.484 4.460.498.230 1.531.624.746 7 Thu nhập khác 254.173.013 254.173.013 8 Chi phí khác - 9 Lợi nhuận trước thuê TNDN 3.183.046.497 4.714.671.243 1.531.624.746 10 Điêu chỉnh tăng lợi nhuận trước thuê TNDN 54.000.000 54.000.000 11 Thu nhập chịu thuế 3.237.046.497 4.768.671.243 1.531.624.746 12 Thu nhập tính thuế 3.237.046.497 4.768.671.243 1.531.624.746 13 Thuế TNDN phải nộp 647.409.299 953.734.248 306.324.949 Giải trình trênh lêch: * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 21.024.879.262 đồng, các khoản giảm trừ doanh thu tăng 21.024.879.262 đồng là do đơn vị kê khai không chính xác. là do: * Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ giảm 1.531.624.746 đồng, - Giá vốn hàng bán giảm 52.322.592 đồng là chi phí khấu hao TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD trong kỳ. - Chi phí bán hàng giảm 1.428.166.010 đồng là chi phí phân bổ công cụ dụng cụ vượt định mức quy định. - Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 51.136.144 đồng là do đơn vị trích kinh phí công đoàn vượt định mức quy định. * Thu nhập tính thuế tăng 1.531.624.746 đồng là do chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ giảm như đã giải trình ở trên. * Thuế TNDN phải nộp tăng 306.324.949 đồng là do thu nhập tính thuế tăng. 3. Thuế TTĐB. T T Diễn giải Số báo cáo Số kiểm tra C hênh lệch 1 Sản lượng tiêu thụ (lít) 6.315.186 6.315.186 2 Doanh sô bán (Chưa có thuê GTGT) 56.066.344.700 56.066.344.700 3 Giá tính thuê TTĐB 35.041.465.438 35.041.465.438 4 Thuê suât 60% 60% 5 Thuê TTĐB phải nộp 21.024.879.262 21.024.879.262
r 4. Thuế TNCN. TT Diễn giải Số báo cáo Số kiểm tra Chênh lêch I Thu nhập từ tiên công, tiên lương 1 Nghĩa vụ khâu trừ thuê của tô chức, cá nhân chi trả thu nhập - Tông sô lao động 170 170 - Tông TNCT trả cho cá nhân 10.546.334.744 10.546.334.744 - Các khoản giảm trừ 15.466.235.200 15.466.235.200 - Tông sô thuê TNCN phải nộp 45.046.862 45.046.862 2 Nghĩa vụ quyêt toán thay cho cá nhân Tông sô lao động 7 7 Tông sô thuê TNCN đã khâu trừ 13.500.991 13.500.991 Tông sô thuê TNCN phải nộp 13.500.991 13.500.991 Tông sô thuê TNCN còn phải nộp - - Tông sô thuê TNCN nộp thừa - - II Tông thu nhập từ đâu tư vôn 1 Tông thu nhập tính thuê 625.142.000 625.142.000 2 Tông sô thuê TNCN phải nộp 31.257.100 31.257.100 III Tông sô thuê TNCN phải nộp 76.303.962 76.303.962 - IV. Tình hình sử dụng hóa đơn. C h ỉ tiêu Số B á o cá o S ố K iểm tra C h ê n h lêch 1. Số hóa đơn tồn đầu kỳ 39.647 4.647 (35.000) 2.Số hóa đơn phát hành trong kỳ 35.000 35.000 3.Tổng số hóa đơn sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ 13.187 13.187 - - Số lượng hóa đơn đã sử dụng 12.934 12.934 - Số hóa đơn xóa bỏ 168 168 - Số hóa đơn mất - Số hóa đơn hủy 85 85 4.Số hóa đơn tồn cuối kỳ 26.460 26.460 - Giải trình chênh lêch: Số hóa đơn tồn đầu kỳ giảm 35.000 số, số lượng hóa đơn phát hành trong kỳ tăng 35.000 số là do Công ty báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn không chính xác giữa hai chỉ tiêu. 4
V. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Đơn vị tỉnh: đồng Theo cỗitồn đọng năm trước Theo dõi phát sinh STT CHỈ TIÊU Kỳ trước chuyển sang Số đà nộp cho tồn đọng Số còn phải nộp kỳ trước chuyên sang Phát sinh phải nộp trong kỳ Số đã được hoàn hoặc miễn giảm trong kỳ Số đã nộp cho phát sinh trong kỳ Số còn phải nộp phát sinh trong kỳ Tổng số còn phải nộp 1 2 3 4 (5)=(3)-(4) 6 1 8 (9)=(6)-(7)-(8) (10M5)+(9) 1 Thuế GTGT - Phải nộp 120.908,378 120,908.378-4.799.755.574 4.790.825.384 8.930.190 8.930.190 Số thuế GTGT còn - -»IV đươc khấu trừ - - 2 Thuế TTĐB 494.584.572 494.584.572 21.024.879.262 20.997.455.852 27.423.410 27.423.410 3 Thuế TNDN (347.137.705) (347.137.705) 953.734.248 659.278.133 294,456.115 (52.681.590) 4 Thuế TNCN - - - - Tiểu mục 1001 11.222.999 11.222.999-45.046.862 6.028.884 39.017.978 39.017.978 Tiểu mục 1004 (20.000) (20.000) 31.257.100 31.257.100 - (20.000) 5 Tiền thuê đất - 481.433.000 481.433.000 6 Thuế SDĐPNN - 12.036.000 12.036.000 6 Thuế môn bài 3.000.000 3,000.000 - - 7 Tiền phạt (TM 4911) (1.605.998) (1.605.998) (1.605.998) Ghi chú: - Số phát sinh phải nộp thuế: GTGT, TNDN, TTĐB, TNCN là số liệu của Đoàn kiểm tra. - Số tồn năm trước, số đã nộp NSNN, các sắc thuế phát sinh khác theo số báo cáo của đơn vị và căn cứ số liệu trong chương trình quản lý thuế tập trung TMS của Cục thuế tỉnh Nam Định. c. KÉT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ: 1. Kết luân: * về việc mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ: Đơn vị thực hiện mở sổ sách, ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thực hiện việc phát hành, theo dõi, quản lý, sử dụng hóa đon theo quy định. Hàng quý gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đon cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý, tuy nhiên Đơn vị còn báo cáo chưa chính xác giữa số hóa đơn tồn đầu kỳ và số lượng hóa đơn phát hành trong kỳ. *về việc chấp hành pháp luật thuế: Đơn vị đã thực hiện kê khai: Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB, thuế TNCN gửi cơ quan Thuế theo qui định. Tuy nhiên Đơn vị còn: - Kê khai sai Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu nhưng không dẫn đến thiếu số thuế TNDN phải nộp. 5
- Còn tính vào chi phí các khoản chi phí vượt định mức quy định, chi phí không phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ dẫn đến thiếu số thuế TNDN phải nộp NSNN. - Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu sổ 05/QTT-TNCN. * Kết quả kiểm tra: Truy thu thuế TNDN là: 306.324.949 đồng. (Theo số báo cáo của đơn vị và căn cứ số liệu trong chương trình quản lý thuế tập trung TMS của Cục Thuế tỉnh Nam Định: Tại thời điểm 20/3/2018 sau khi bù trừ với số thuế TNDN phải nộp trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017, đơn vị còn nộp thừa số thuế TNDN là 359.006.539 đồng. Tính đến thời điểm lập Biên bản kiểm tra thuế (16/4/2018), sau khi Đoàn kiểm tra bù trừ số tiền thuế TNDN truy thu là 306.324.949 đồng đơn vị vẫn còn số thuế TNDN nộp thừa là 52.681.590 đồng). Những sai sót của Công ty c ổ phần Bia Hà Nội - Nam Định đã vi phạm Khoản 2 Điều 7, Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý Thuế; Điểm e Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ. Trường hợp nếu có xác minh hoá đơn GTGT đầu vào, đầu ra, kết quả xác minh có chênh lệch sẽ được xử lý sau. * Tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm hành chính: Không. Toàn bộ số liệu trên Đoàn kiểm tra căn cứ vào hồ sơ khai thuế của đơn vị nộp cho cơ quan Thuế và hồ sơ, tài liệu, sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ của đơn vị trong năm 2017 do kế toán cung cấp tại thời điểm kiểm tra. Những vi phạm khác phát hiện sau thời điểm kiểm tra có số liệu khác với số liệu trong biên bản này Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Nam Định phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. 2. Kiến nghị: - Đề nghị Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Nam Định: Ban hành Quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp NSNN; Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế; Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi khai sai nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế; Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lập sai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Nam Định. - Yêu cầu Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Nam Định: + Khắc phục ngay những thiếu sót trong việc kê khai thuế như đã nêu ở trên. + Căn cứ số liệu tại Biên bản này, đơn vị phải tự điều chỉnh sổ sách kế toán và báo cáo theo đúng quy định. + Nộp đủ và đúng hạn số tiền phạt theo Quyết định xử lý vi phạm của cơ quan Thuế. 6
D. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ: Đơn vị nhất trí với nội dung Biên bản và nhận thức rõ những thiếu sót nêu trên. Đơn vị cam kết khắc phục ngay trong thời gian tới. Biên bản kết thúc vào hồi 17 h 00 cùng ngày, được mọi người có tên trên thông qua và nhất trí. Biên bản gồm có 07 trang, được lập thành 06 bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, đại diện Đoàn kiểm tra và Người nộp thuế ký vào từng trang. Biên bản được gửi cho: - Công ty CP Bia Hà Nội - Nam Định; - Người ra quyết định kiểm tra (thay báo cáo); - Các phòng: KTT1, KK&KTT, QLN&CCNT; - Lưu ho sơ kiểm tra. ĐẠI DIỆN NGƯỜI NỘP THUÉ Đ ổ c TRƯỞNG PHÒNG KT-NV ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIẺM TRA TRƯỞNG ĐOÀN 7