ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 25/QĐ-UBQGBĐKH Hà Nội,

Tài liệu tương tự
BỘ XÂY DỰNG Số: 149 /QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2009/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 09 tháng 03 nă

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 66/QĐ-BNN-KHCN Hà

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1309/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm

60 CÔNG BÁO/Số /Ngày phiếu chính phủ hàng năm theo tiến độ thực hiện các dự án, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn trái phiếu ch

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 654/QĐ-ĐHTCM TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 th

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

56 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về trồng rừn

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TB-BNN-VP Hà Nội, ngày tháng năm THÔNG BÁO

Kính gửi: Các chủ biệt thự Flamingo Công ty LUẬT TÂM ANH xin cảm ơn Quí khách đã tham vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, căn cứ theo Hợp đồng số 15

LUẬT XÂY DỰNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

1497_QD-TTg

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 447/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Về việc

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

ỦY BAN NHÂN DÂN

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

Uû ban nh©n d©n

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

TORs Ha Nam MACC (July 24)

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Lời giới thiệu Vùng Đông Nam của tỉnh là không gian phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai, là khu vực nằm phía Đông quốc lộ 1A, phía Nam của sông Thu

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 225/2010/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

PowerPoint Presentation

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

Microsoft Word - du thao doc.doc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU Nhóm Đối tác Năng lượng Việt Nam 1. CƠ SỞ Ngày 25 tháng 9 năm 2015 Việt Nam và đa số các quốc gia trên thế giới đã thông qua các

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

Thứ Số 67 (7.050) Năm, ngày 8/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TRUNG

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 20

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 428/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệ

NguyenThiThao3B

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 14/2012/QH13 LUẬT Phổ biến, g

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

Quý IV/2018 TRONG SỐ NÀY: Cập nhật Hoạt động của các Nhóm công tác PPP ngành hàng nông nghiệp Các hoạt động của Ban thư ký PSAV Các hoạt động và sự ki

CƠ QUAN CỦA TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG Chuyên đê TTX 2018 VIETNAM ENVIRONMENT ADMINISTRATION MAGAZINE (VEM) Website: tapchimoitruong.vn Chiến lược quốc gia v

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 362/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệ

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nghị quyết số: 41/2017/QH14 Hà Nội, ngày 20 tháng 6 n

UÛy ban nhaân daân

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2015 SỔ TAY CHẤT L

Microsoft Word - E6ADC31B.doc

HỘI NGHỊ ĐIỆN GIÓ VIỆT NAM LẦN THỨ I Tp. Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2018 TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Trần Hữu Hiệp 14/0

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

Microsoft Word - Bản tin số 24-1.docx

BIÊN BẢN TỌA ĐÀM Sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội: Kinh nghiệm thực tiễn và nhu cầu thể chế hóa cho Luật BVMT Hà Nội 2015

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 167/2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

Số 82 (7.430) Thứ Bảy ngày 23/3/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

BÀI TRÌNH BÀY CỦA BỘ TRƯỞNG TRẦN HỒNG HÀ TẠI PHIÊN HỌP TOÀN THỂ HỘI NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬ

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Số 20, tuần 3, tháng 8/2018 Tin tức Lãnh đạo Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo (Bộ Công Thương) làm việc tại EVN Một trong

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

UỶ BAN NHÂN DÂN

Microsoft Word - Law on Land No QH11-V.doc

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG * Số 49- KL/TW ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2019 KẾT LUẬN CỦA BAN BÍ THƯ về tiếp tục thực hiện Chỉ thị

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 20 /CT-UBND Long An, ngày 14 tháng 11 năm 2017 CHỈ THỊ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 178/2001/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm

Public participation in formulating regulations for sustainable management, use, and conservation of natural resources handbook

LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị qu

SỞ GDĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHXH - Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gia

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

BẢNG 2: TỔNG HỢP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM STT QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT PHAN VĂN CÔI PHÁP LUẬT VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC, QUA THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI HUYỆN HÒA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴ

ỦY BAN NHÂN DÂN

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN B

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 582/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 0

Microsoft Word - QD 1839 Bo TNMT 2014.doc

UBND HUYỆN Lộc NINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 2 ẮJ /PGDĐT Lộc Ninh, ngày 24 tháng 7

DRAFT/FOR DISCUSSION

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Số 29, tuần 3, tháng 10/2018 Tin tức 554 Công bố Quyết định bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc EVN của ông Nguyễn Xuân Nam Ông Nguy

ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018, TÌNH HÌNH NHỮNG THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỜI GIAN TỚI (Báo

Kết quả bước đầu và bài học kinh nghiệm trong vận động, hỗ trợ cha mẹ kiến thức, kỹ năng nuôi dạy con tốt thông qua một số chương trình hoạt động của

MỤC LỤC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH QUY TRÌNH XỬ LÝ VIÊN CHỨC ĐI NƯỚC NGOÀI QUÁ HẠN Số hiệu: QT.TCHC-40 Lần ban hành: 01 Ngày ban hành:

Bản tin ISG 10/2017 BẢN TIN THÁNG TRONG SỐ NÀY Kết quả ngành nông nghiệp 9 tháng đầu năm 2017 Tái cơ cấu ngành nông nghiệp: Công nghệ sẽ tạo b

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

KẾ HOẠCH

CỦA ^ v \ ĐÊ CƯƠNG PAƯ;CẮOTỎNG KẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 49-NQ/TW TE CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH Tư PHÁP ĐẾN NĂM 2020 i các cấp ủy, tổ chức đảng ở Trung ương) I- ĐẶC

PHỤ LỤC 11 HỘI SỞ CHÍNH Số 89 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội ĐT: Fax: Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2019 TỜ TRÌNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI Q

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

Số 349 (6.967) Thứ Sáu, ngày 15/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Hội Cựu Chiến binh Việt

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2017/QĐ-UBND Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phân cấp quản lý và Chương trình Xóa đói giảm nghèo Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Hòa Bình Mai Lan Phương, Nguyễn Mậu Dũng, Philippe Lebailly Đặt vấn

Thứ Số 71 (7.054) Hai, ngày 12/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ T

MUÏC LUÏC

Số 23 (7.006) Thứ Ba, ngày 23/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG B

Bản ghi:

ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 25/QĐ-UBQGBĐKH Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành; Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Các thành viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (Ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBQGBĐKH ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu) Chương I Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ công tác của Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu. 2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu, Văn phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu; các Bộ, ngành và cơ quan, tổ chức là Ủy viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu. Điều 2. Nguyên tắc làm việc 1. Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là Ủy ban) làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban. 2. Bảo đảm sự chủ động giải quyết nhiệm vụ của các thành viên Ủy ban và sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ về biến đổi khí hậu. 3. Giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo các quy định của pháp luật, bảo đảm kịp thời, chất lượng và hiệu quả. 4. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Chương II NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ THÀNH VIÊN ỦY BAN Điều 3. Chủ tịch Ủy ban 1. Chỉ đạo toàn diện về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban; quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban. 2. Phân công nhiệm vụ đối với các Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên Ủy ban. 3. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ủy ban. 4. Quyết định các vấn đề tầm chiến lược về biến đổi khí hậu của Việt Nam thuộc thẩm quyền Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

5. Quyết định các vấn đề về quy hoạch trung và dài hạn; phương hướng, cơ chế, thể chế, chính sách, chương trình, dự án đầu tư, quan điểm tiếp cận của Việt Nam với biến đổi khí hậu. 6. Chỉ đạo thực hiện các chiến lược, chương trình quốc gia liên quan đến biến đổi khí hậu. Điều 4. Phó Chủ tịch thường trực 1. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban quy định tại Điều 3 Quy chế này; thay mặt Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, điều hành hoạt động và xử lý các công việc thường xuyên của Ủy ban. Chỉ đạo việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các ủy viên Ủy ban. 2. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo xây dựng thể chế, cơ chế, chính sách, pháp luật, chương trình, dự án; chỉ đạo việc thực hiện các chương trình, chiến lược quốc gia liên quan đến biến đổi khí hậu. 3. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, chiến lược tăng trưởng xanh, chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, chương trình giảm phát thải khí nhà kính thông qua chống mất rừng và suy thoái rừng và các chương trình khác có liên quan đến biến đổi khí hậu. 4. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, đàm phán gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế liên quan đến biến đổi khí hậu. 5. Phê duyệt danh sách thành viên Ủy ban. Điều 5. Phó Chủ tịch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. 2. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, đôn đốc, điều phối các Bộ, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các chiến lược, chương trình quốc gia, đề án, dự án về biến đổi khí hậu bảo đảm tính hiệu quả, lồng ghép và đồng bộ với các chiến lược, chương trình khác. 3. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu về biến đổi khí hậu, tham vấn, tư vấn các vấn đề về biến đổi khí hậu có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo đảm quốc phòng, an ninh. 4. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban. 5. Giúp Chủ tịch Ủy ban trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của Văn phòng Ủy ban. Điều 6. Các Ủy viên Ủy ban 1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban về việc tham mưu các nhiệm vụ có liên quan đến biến đổi khí hậu thuộc phạm vi của Bộ, ngành, lĩnh vực mình phụ trách;

b) Thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban trong lĩnh vực được giao; chỉ đạo lồng ghép các hoạt động về biến đổi khí hậu trong các chiến lược, chương trình, đề án, dự án của Bộ, ngành mình; chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để xử lý những vấn đề có liên quan đến biến đổi khí hậu; c) Tham vấn các vấn đề quan trọng khác có liên quan đến biến đổi khí hậu trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo đảm quốc phòng, an ninh; d) Tham dự đầy đủ các phiên họp Ủy ban; cùng tập thể Ủy ban xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Ủy ban; chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện các ý kiến kết luận của Chủ tịch Ủy ban liên quan đến lĩnh vực Bộ, ngành và địa phương mình phụ trách; đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác của Ủy ban theo phân công của Chủ tịch Ủy ban. 2. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư a) Chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung về biến đổi khí hậu trong xây dựng chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Chỉ đạo, điều phối và tổ chức thực hiện Chương trình tăng trưởng xanh và các chương trình khác về ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; b) Chủ động phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức vận động các tổ chức quốc tế tài trợ cho các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu của Việt Nam; phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ bố trí kinh phí cho các Chương trình, dự án và các hoạt động về biến đổi khí hậu; c) Phối hợp với các thành viên Ủy ban tổ chức đàm phán với các đối tác và nhà tài trợ về các khoản viện trợ, vốn vay ưu đãi (ODA) cho các chương trình, dự án và các hoạt động về biến đổi khí hậu. 3. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Tài chính a) Chỉ đạo và tổ chức nghiên cứu, rà soát, đề xuất xây dựng hoàn thiện hệ thống tài chính về biến đổi khí hậu của Việt Nam đảm bảo sự phù hợp và đồng bộ với các chính sách tài chính trong nước và quốc tế; b) Chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và thủ trưởng các Bộ, ngành huy động, bố trí, phân bổ kinh phí cho các chương trình, dự án và các hoạt động về biến đổi khí hậu; đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng kinh phí cho các hoạt động trên. 4. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn a) Chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; b) Chỉ đạo lồng ghép, điều phối và tổ chức thực hiện Chương trình giảm phát thải khí nhà kính thông qua chống mất rừng và suy thoái rừng và các chương trình, quy hoạch, kế hoạch

về biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 5. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ a) Chỉ đạo xây dựng và thực hiện phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 5 năm và hàng năm, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; b) Chỉ đạo lập và bố trí kinh phí thực hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu năm năm, hàng năm; lồng ghép nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu vào chương trình, đề án có liên quan. 6. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao a) Chỉ đạo lồng ghép hoạt động đối ngoại của Ủy ban vào Chương trình hoạt động đối ngoại Nhà nước, chương trình tổng thể hoạt động đối ngoại của các Bộ, ngành, địa phương; b) Tham gia đàm phán, góp ý nội dung các văn bản pháp lý được ký kết trong khuôn khổ hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu. 7. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Công Thương Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và các chương trình khác về ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương. 8. Ủy viên Ủy ban, đại diện lãnh đạo Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội a) Giúp Ủy ban báo cáo, giải trình các vấn đề có liên quan đến biến đổi khí hậu trước Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường; b) Phối hợp xây dựng và giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về biến đổi khí hậu. 9. Ủy viên Ủy ban, đại diện lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tuyên truyền, vận động nhân dân xây dựng và thực hiện các giải pháp hiệu quả ứng phó với biến đổi khí hậu; thực hiện phản biện xã hội, giám sát đối với các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu. 10. Ủy viên Ủy ban, Phó Trưởng Ban thường trực Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ Lồng ghép các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Nam Bộ bảo đảm đồng bộ, bền vững, phát huy hiệu quả. 11. Các Ủy viên Ủy ban khác Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn chung của Ủy viên Ủy ban quy định tại Khoản 1 Điều này và nhiệm vụ khác theo phân công cụ thể của Chủ tịch Ủy ban.

Điều 7. Cơ quan thường trực của Ủy ban, Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Ủy ban, giúp Ủy ban thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. 2. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. 3. Chủ trì, phối hợp tổ chức đàm phán, gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế về biến đổi khí hậu và triển khai thực hiện sau khi ký kết; vận động tài trợ, đàm phán, điều phối và tổ chức thực hiện các dự án, đề án hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu. 4. Giúp Ủy ban kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu, Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu, Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu và các chiến lược, chương trình, đề án, dự án, các nhiệm vụ khác có liên quan đến biến đổi khí hậu của các Bộ, ngành, địa phương. 5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan đề xuất, trình Ủy ban và Thủ tướng Chính phủ về danh mục các chương trình, dự án, đề án, các hoạt động về biến đổi khí hậu của các Bộ, ngành, địa phương. 6. Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của Ủy ban và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định của pháp luật. 7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban giao. Điều 8. Tổ chức giúp việc của Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu 1. Văn phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu là cơ quan giúp việc cho Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2. Ủy viên Ủy ban chỉ định cơ quan làm đầu mối thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban tại Bộ, ngành mình và thông báo về Văn phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu để tổng hợp, theo dõi và phối hợp thực hiện. Chương III Điều 9. Các cuộc họp của Ủy ban CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC 1. Ủy ban họp định kỳ một năm một lần, trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban quyết định triệu tập họp bất thường. Thành phần cuộc họp do Chủ tịch Ủy ban quyết định. 2. Chủ tịch Ủy ban, các Phó Chủ tịch Ủy ban quyết định triệu tập cuộc họp thường trực của Ủy ban. Thành phần tham dự cuộc họp thường trực của Ủy ban bao gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong trường hợp cần thiết,

chủ tọa cuộc họp thường trực của Ủy ban quyết định triệu tập các Ủy viên khác của Ủy ban, đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia cuộc họp. 3. Chủ tịch Ủy ban quyết định triệu tập cuộc họp mở rộng có sự tham gia của người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện chiến lược, chương trình, đề án, dự án có liên quan đến biến đổi khí hậu. Văn phòng Ủy ban chuẩn bị nội dung, chương trình và các điều kiện cần thiết cho cuộc họp của Ủy ban; gửi tài liệu đến các đại biểu tham dự cuộc họp trước ít nhất 03 ngày làm việc. Điều 10. Chế độ làm việc và cơ chế phối hợp 1. Các thành viên Ủy ban làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. 2. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban định kỳ hoặc đột xuất làm việc với Ủy viên Ủy ban, Văn phòng Ủy ban để nghe báo cáo tình hình, và chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban. 3. Các Ủy viên Ủy ban có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách để phối hợp với Văn phòng Ủy ban thực hiện các nhiệm vụ có liên quan; báo cáo Chủ tịch Ủy ban về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Điều 11. Chế độ thông tin báo cáo 1. Các thành viên Ủy ban báo cáo Chủ tịch Ủy ban theo các hình thức: Báo cáo trực tiếp, báo cáo bằng văn bản, báo cáo thông qua các phiên họp định kỳ và đột xuất của Ủy ban. Nội dung báo cáo gồm những vấn đề sau: a) Tình hình thực hiện những công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; b) Nội dung và kết quả các hội nghị, cuộc họp khi được Chủ tịch Ủy ban ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị đó; c) Kết quả làm việc và những kiến nghị của các Bộ, ngành, địa phương, đối tác hoặc khi tham gia làm việc với các đoàn nước ngoài ở trong nước cũng như ở nước ngoài. 2. Các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan chủ trì thực hiện chương trình, chiến lược, kế hoạch hành động có liên quan đến biến đổi khí hậu chịu trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, năm), báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban. a) Nội dung Báo cáo phải phân tích, đánh giá, tổng kết việc quản lý và triển khai thực hiện chiến lược; phân tích nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến thực hiện chiến lược; báo cáo phải trung thực, chính xác, phản ánh đầy đủ quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt được. b) Thời gian báo cáo - Báo cáo 6 tháng: Ngày 15 tháng 7; - Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.

3. Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm xây dựng báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về hoạt động của Ủy ban. Báo cáo 6 tháng và báo cáo năm phải được lấy ý kiến Ủy viên Ủy ban trước khi trình Chủ tịch Ủy ban. Chương IV Điều 12. Tổ chức thực hiện TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các Ủy viên Ủy ban, Văn phòng Ủy ban thực hiện Quy chế này. 2. Trong quá trình thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban, có những vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, do Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định./.