BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỤC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-ĐĐBĐVN Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố Hệ thống quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 CỤC TRƯỞNG CỤC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ VIỆT NAM Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 1192/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch triển khai TCVN ISO 9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001:2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-ĐĐBĐVN ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam về việc ban hành Kế hoạch triển khai TCVN ISO 9001:2015 thay thế TCVN ISO 9001:2008 của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Căn cứ phê duyệt của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam về các Quy trình giải quyết công việc theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015; Theo đề nghị của Trưởng phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố Hệ thống quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 đối với công tác quản lý nhà nước tại Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam ban hành kèm theo quyết định này. Hệ thống quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 kèm theo quyết định này thay thế Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 ban hành theo quyết định số 1225/QĐ-ĐĐBĐVN của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam ngày 20 tháng 11 năm 2014. Điều 2. Chánh Văn phòng, các Trưởng phòng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục tổ chức thực hiện áp dụng Hệ thống quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./. Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG - Như điều 2; - Thứ trưởng Võ Tuấn Nhân (để b/c); - Vụ KH&CN; - Các Phó Cục trưởng; - Lưu VT, HTQT. Phan Đức Hiếu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CÔNG BỐ HỆ THỐNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1352/QĐ-ĐĐBĐVN ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam) Quy trình tiếp nhận và xử lý văn bản đến - đi Quy trình tổng hợp báo cáo Quy trình quản lý tài chính, tài sản của cơ quan Cục Quy trình xây dựng kế hoạch Quy trình thẩm định các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán Quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật Quy trình thẩm định hồ sơ quyết toán Quy trình thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ 9. Quy trình kiểm tra việc chấp hành pháp luật đo đạc, bản đồ, thông tin địa lý 10. Quy trình cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 11. Quy trình cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I 12. Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực đo đạc, bản đồ, thông tin địa lý 13. Quy trình tổ chức đoàn ra/đoàn vào 14. Quy trình quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ 15. Quy trình nâng lương 16. Quy trình cung cấp thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ 17. Quy trình kiểm tra việc chấp hành pháp luật đo đạc, bản đồ, thông tin địa lý phía Nam 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. CỤC TRƯỞNG Phan Đức Hiếu
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỤC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ VIỆT NAM QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ QT.CC.01 Người soạn thảo Người kiểm tra Người phê duyệt Trưởng phòng Cung cấp thông tin dữ liệu Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ Cục trưởng Hoàng Thanh Sắc Trần Minh Hằng Phan Đức Hiếu
QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Mã số: QT.CC.01 Ngày ban hành: / /2018 Lần ban hành: 01 1. MỤC ĐÍCH Quy trình này nhằm đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, mô tả các bước thực hiện cũng như thể hiện rõ chức năng, nhiệm vụ trong công tác cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG Quy trình này áp dụng cho Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ khi thực hiện công tác cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ. 3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN - Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018; - Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; - Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ; - Quyết định số 21/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Chính Phủ về Danh mục bí mật nhà nước và Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 29/2013/TT-BCA ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công an Quy định danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ; - Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 07 năm 2015 của Bộ Công an Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ; - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ ; - Quyết định số 1166/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; 1
- Quyết định số 2165/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trực thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam. 4. ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ - TTDL: Thông tin, dữ liệu - SDMS: Hệ thống quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ 5. NỘI DUNG 5.1. Lưu đồ quá trình Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ Trách nhiệm thực hiện Nội dung Mô tả /Biểu mẫu liên quan Nhân viên số 1 Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng; Tư vấn, tra cứu lựa chọn TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Mục 5.2.1 Nhân viên số 1 Kiểm tra thông tin tài liệu theo yêu cầu, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện thủ tục yêu cầu cung cấp và hẹn trả TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Mục 5.2.2 BM.CC.01.04 Lãnh đạo phòng Cung cấp TTDL Mật Kiểm tra hồ sơ, soạn thảo phiếu trình giải quyết công việc Không mật Mục 5.2.3 BM.CC.01.01 BM.CC.01.02 Lãnh đạo Trung tâm cung cấp TTDL Rà soát hồ sơ yêu cầu cung cấp và ký phiếu trình giải quyết công việc Mục 5.2.4 BM.CC.01.01 BM.CC.01.02 Lãnh đạo Cục Phê duyệt hồ sơ yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục tài liệu Mật Mục 5.2.5 BM.CC.01.01 BM.CC.01.02 Nhân viên số 2 Lập phiếu xuất kho TTDL, sản phẩm đo Mục 5.2.6 đạc và bản đồ 2 A
A Kế toán Xuất biên lai thu tiền phí, lệ phí Mục 5.2.7 Chuẩn bị TTDL, sản phẩm đo đạc và bản Nhân viên số 3 Mục 5.2.8 đồ Nhân viên số 3 In tài liệu hoặc sao đĩa CD/DVD Mục 5.2.9 Lãnh đạo phòng Cung cấp TTDL Kiểm tra và xác nhận tính đầy đủ của TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Mục 5.2.10 Lãnh đạo Trung tâm Ký xác nhận tính pháp lý của TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ (trừ bản đồ giấy) và phiếu xuất kho Mục 5.2.11 Bàn giao TTDL, sản phẩm đo đạc và bản Nhân viên số 3 đồ cho khách hàng Mục 5.2.12 Nhân viên số 4 Cập nhật thông tin xuất kho và lưu hồ sơ cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Mục 5.2.13 BM.CC.01.03 5.2. Mô tả quá trình cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ 5.2.1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng; Tư vấn, tra cứu lựa chọn TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ - Nhân viên số 1 tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn hướng dẫn và tra cứu TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ khách hàng cần khai thác. 5.2.2. Kiểm tra thông tin tài liệu theo yêu cầu, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện thủ tục yêu cầu cung cấp và hẹn trả TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ a. Khách hàng yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy chứng minh nhân dân); người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy chứng minh nhân dân) và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu 3
yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 hoặc Mẫu số 09 Phụ lục 1 thuộc Nghị định Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. b. Tài liệu không thuộc danh mục tài liệu Mật có 3 hình thức khai thác: - Khai thác trực tiếp: Khách hàng đến trụ sở cơ quan làm thủ tục khai thác, nội dung cụ thể quy định tại mục a. - Khai thác qua mạng Internet (chỉ thực hiện đối với TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước) thì bên yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ truy cập vào website bandovn.vn; đăng ký tài khoản sử dụng, tìm kiếm và lựa chọn TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ cần khai thác, sau đó gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy chứng minh nhân dân) khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch. Trong giờ hành chính đơn vị cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ kiểm tra yêu cầu của khách hàng và tính hợp lệ về thủ tục, xác nhận đơn hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán tiền phí, lệ phí vào tài khoản ngân hàng hoặc kho bạc của đơn vị. - Khai thác qua đường bưu điện: Khách hàng gửi hồ sơ yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ về đơn vị cung cấp. Khách hàng sẽ nhận được thông tin về thanh toán tiền phí, lệ phí. c. Tài liệu thuộc danh mục tài liệu Mật: khách hàng đến trụ sở đơn vị cung cấp làm thủ tục khai thác, nội dung cụ thể tại mục 5.2.3. d. Hẹn trả TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ : Nhân viên số 1 lập phiếu hẹn trả tài liệu (theo biểu mẫu BM.CC.01.04) cho khách hàng yêu cầu TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ trong trường hợp khối lượng lớn cần thời gian chuẩn bị và trình duyệt hồ sơ. 5.2.3. Kiểm tra hồ sơ, soạn thảo phiếu trình giải quyết công việc - Đối với yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục tài liệu Mật, hồ sơ bao gồm: + Công văn đề nghị cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ (trong công văn ghi rõ khai thác tài liệu gì, mục đích sử dụng tài liệu) của đơn vị; + Các giấy tờ liên quan đến nhiệm vụ được giao của đơn vị phải sử dụng TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ cần khai thác (VD: Quyết định phê duyệt dự 4
án hoặc chủ trương, Hợp đồng kinh tế với bên thuê thực hiện dự án/quyết định giao nhiệm vụ của Sở ban ngành cho đơn vị hoặc bên thuê, thực hiện dự án) bản gốc hoặc bản công chứng; + Phiếu yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ (theo mẫu số 08, 09 Phụ lục 1 thuộc Nghị định Quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ) và Giấy cam kết sử dụng tài liệu Mật (theo biểu mẫu BM.CC.01.01); - Soạn thảo phiếu trình giải quyết yêu cầu cung cấp tài liệu Mật (theo biểu mẫu BM.CC.01.02). 5.2.4. Rà soát hồ sơ yêu cầu cung cấp và ký phiếu trình giải quyết công việc Lãnh đạo Trung tâm rà soát hồ sơ yêu cầu cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục tài liệu Mật và ký phiếu trình giải quyết công việc. 5.2.5. Phê duyệt hồ sơ yêu cầu cung TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục tài liệu Mật Lãnh đạo Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam xem xét và phê duyệt phiếu trình giải quyết công việc. 5.2.6. Lập phiếu xuất kho TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Nhân viên số 2 lập phiếu xuất kho TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ trên hệ thống SDMS (theo mẫu số C31-HD Thông tư 107/2017/TT-BTC). 5.2.7. Xuất biên lai thu tiền phí, lệ phí Kế toán làm thủ tục thanh toán và xuất Biên lai thu tiền phí, lệ phí khai thác sử dụng TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ (theo mẫu số 01BLP3-001, ký hiệu AA-17P của Bộ Tài chính). 5.2.8. Chuẩn bị TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Nhân viên số 3 chuẩn bị TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo phiếu xuất kho. 5.2.9. In tài liệu hoặc sao đĩa CD/DVD Nhân viên số 3 in tài liệu hoặc ghi dữ liệu vào CD/DVD. 5.2.10. Kiểm tra và xác nhận tính đầy đủ của TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Lãnh đạo phòng Cung cấp TTDL kiểm tra và xác nhận tính đầy đủ của TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ. 5.2.11. Ký xác nhận tính pháp lý của TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ (trừ bản đồ giấy) và phiếu xuất kho 5
Lãnh đạo Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ hoặc Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức ký xác nhận tính pháp lý của TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ. 5.2.12. Bàn giao TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho khách hàng Nhân viên số 3 bàn giao TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho khách hàng theo yêu cầu. Trường hợp khách hàng yêu cầu nhận dữ liệu số qua mạng, đơn vị cung cấp đồng thời gửi đĩa CD/DVD ghi dữ liệu qua đường bưu điện. Khách hàng có trách nhiệm bảo quản sản phẩm để chứng minh tính pháp lý của dữ liệu trong trường hợp cần thiết. 5.2.13. Cập nhật thông tin xuất kho và lưu hồ sơ cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Nhân viên số 4 cập nhật thông tin xuất kho và lưu hồ sơ xuất kho (theo biểu mẫu BM.CC.01.03). 6. HỒ SƠ CUNG CẤP TTDL, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ TT Tên hồ sơ Nơi lưu trữ 1 Phiếu xuất kho thông tin, dữ liệu kèm theo hồ sơ yêu cầu cung cấp 2 Báo cáo tình hình cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ (định kỳ hàng năm) 3 Thông tin xuất kho và thông tin khách hàng Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ Thời gian lưu trữ Lâu dài* *: Theo Quy định của Thông tư số 46/2016/TT-BTNMT ngày 27/12/2016 Ban hành Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường. 6
PHỤ LỤC 1. BM.CC.01.01: Giấy cam kết sử dụng tài liệu mật CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY CAM KẾT Hà Nội, ngày tháng năm. Kính gửi: Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam Kèm theo công văn số. ngày tháng.năm.của.. gửi Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Đơn vị ) và cá nhân (người thực hiện nhiệm vụ nếu có) cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý, sử dụng TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã được Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ cung cấp như sau : 1. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý tài liệu Mật. 2. Sử dụng tài liệu đúng mục đích như được nêu tại Công văn số ngày tháng. năm. của : Chỉ sử dụng cho đơn vị trong việc thực hiện công việc 3. Không cung cấp và không sao chép, nhân bản hoặc biên tập lại dữ liệu để cung cấp cho bất kỳ tổ chức, cá nhân khác. 4. Khi sử dụng dữ liệu để phát triển các bộ dữ liệu thứ cấp và chuyển cho bên thứ 3 khai thác sử dụng thì phải được sự đồng ý của cơ quan cung cấp. 5. Khi để tài liệu trên máy vi tính có nối mạng nội bộ phải có biện pháp bảo vệ để đảm bảo tài liệu không bị sao chép bất hợp pháp. 6. Không để tài liệu trên máy vi tính có nối mạng Internet và các mạng thông tin điện tử diện rộng tương tự. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu)
2. BM.CC.01.02: Phiếu trình giải quyết công việc CỤC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ VIỆT NAM TRUNG TÂM THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC V/v: Kính gửi: Lãnh đạo Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam 1. PHẦN GHI DÀNH CHO ĐƠN VỊ TRÌNH - TÓM TẮT NỘI DUNG CÔNG VIỆC: HỒ SƠ KÈM THEO: CÁN BỘ THỰC HIỆN (ký, ghi rõ họ tên) LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM (ký, ghi rõ họ tên) 2. Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO CỤC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ VIỆT NAM.. Ngày...tháng...năm Ký tên
3. BM.CC.01.03: File tổng hợp thông tin xuất kho và thông tin khách hàng TT TÊN ĐƠN VỊ XIN CẤP TÀI LIỆU ĐỊA CHỈ THUỘC BỘ, BAN NGÀNH NGÀY MUA SỐ PHIẾU XUẤT LOẠI TÀI LIỆU CẤP (THƯỜNG, MẬT) HÌNH THỨC CẤP (TT, BĐ, ONL) * PHIÊN HIỆU MẢNH SỐ HIỆU ĐIỂM KHU CHỤP BĐĐH (giấy, raster và số) SỐ LƯỢNG CSDL/ DTM TRẮC ĐỊA PHIM ẢNH THÀNH TIỀN GHI CHÚ *: TT: Trực tiếp; BĐ: Bưu điện; ONL: Internet
4. BM.CC.01.04: Phiếu hẹn trả TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ TRUNG TÂM THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ PHIẾU HẸN TRẢ TTDL, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Số: Liên 1: Lưu phòng Cung cấp thông tin dữ liệu Ông /Bà: Địa chỉ: Điện thoại liên hệ: Ngày nhận yêu cầu: Ngày trả tài liệu: TRUNG TÂM THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ PHIẾU TIẾP HẸN TRẢ TTDL, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Số: Liên 2: Tổ chức đề nghị cung cấp TTDL, sản phẩm đo đạc và bản đồ Ông /Bà: Địa chỉ: Điện thoại liên hệ: Ngày nhận yêu cầu: Ngày trả tài liệu: KHÁCH HÀNG (Ký, ghi rõ họ, tên) NGƯỜI TRẢ (Ký, ghi rõ họ, tên) KHÁCH HÀNG (Ký, ghi rõ họ, tên) NGƯỜI TRẢ (Ký, ghi rõ họ, tên)