T×nh tr¹ng ban hµnh

Tài liệu tương tự
LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị qu

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ Y TẾ BỘ Y TẾ Số: 11/2018/TT-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự d

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

ĐIỀU KHOẢN KHÁCH HÀNG CỦA HP - Portfolio Số Hợp đồng nếu cần: HP: Khách hàng: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY HP 1. Các Bên. Các điều khoản này

MA FORM_2019_NEW_opt2

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 9001:2015 SỔ TAY CHẤT L

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

Microsoft Word - So tay Chat luong.doc

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NGK HÀ NỘI

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

TC EPP all Partner_ final1 - Official

Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TI

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về việc biên soạn, lựa chọn, t

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QBWACO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC QUẢNG BÌNH (Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Qu

QUY CHẾ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản th

Microsoft Word - SCL.doc

Chương 7 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG Nguyên tắc Mọi cơ sở sản xuất phải có một hệ thống kiểm soát chất lượng được thiết lập để bảo đảm sản phẩm được sản xuất

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA 184/2 Lê Văn Sỹ Phường 10 Quận Phú Nhuận Tp. Hồ Chí Minh

Luật kinh doanh bất động sản

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Các giá trị của chúng ta Khuôn khổ cho hoạt động kinh doanh thường ngày của chúng ta Chúng ta chia sẻ ba giá trị cốt lõi - Tập Thể, Niềm Tin và Hành Đ

CÔNG TY TNHH TM LÔ HỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN

LUẬT XÂY DỰNG

CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 Số 1356/QĐ-LICOGI13-HĐQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2009 QUYẾT

Quy tắc Ứng xử dành cho Nhà cung cấp của Microsoft Sứ mệnh của Microsoft là hỗ trợ tất cả mọi người và mọi tổ chức trên toàn cầu đạt được nhiều thành

Điều lệ Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

THINK QUY TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ TÍNH TRUNG THỰC CÁC ĐỒNG NGHIỆP THÂN MẾN, Tính Trung Thực là căn bản của tập đoàn SGS. Sự tin tưởng mà chúng ta t

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Kính thưa các quí vị cổ đông! Năm 2015 được xem là năm bản lề của kinh tế Việt Nam với sự tác động tích cực củ

Microsoft Word - NghiDinh CP ve SoHuuTriTue.doc

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU HỘI NGHỊ Sơ kết công tác đảm bảo an toàn thực phẩm

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 09/2017/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 15 tháng 8

TÀI LIỆU THAM KHẢO NGUYÊN TẮC THU MUA CỦA MICHELIN

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

Microsoft Word - 3. Hop dong mua hang hoa (thiet bi)

ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI c ố PHÀN BẮC Á Tháng 4 năm

VID_09 Nghi quyet DHCD-2018 (Draft)

PHẦN I

- Minh bạch trong hoạt động của Petrolimex; - Lãnh đạo và kiểm soát Petrolimex có hiệu quả. 2. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số đ

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 97/TTr - CP Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019 TỜ TRÌNH Về dự án Luật Chứng

QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG Mã hiệu: Ngày ban hành/sửa đổi/bổ sung:../../. Số hiệu: Ngày hiệu lực:../../. 1 BẢNG KIỂM SOÁT Biên

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 037/2019/STG/CV-KVMN Tp. Hồ Chí Mi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

Khiếu nại Liên quan đến Đấu thầu

Microsoft Word - Policy wordings - SPULA - 200tr.doc

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ Bộ Tư pháp I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI CỦA CÔNG ƯỚC 1. Quá trình soạn thảo Công ướ

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 180/2015/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phú

BỘ QUY TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KB VIỆT NAM MÃ SỐ: QT.ĐĐNN.002 Hà Nội, tháng

Code of Conduct

Microsoft Word - 11 Tai lieu hop DHCD 2014.docx

QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG TẠI CTCP DỊCH VỤ DU LỊCH THUNG LŨNG VÀNG ĐÀ LẠT Tp.HCM, tháng 07/2015

Untitled-1

TERMS OF USE- VI ( )

TỔNG CÔNG TY

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

BỘ Y TẾ

FWD_Ci_Epolicy_Ke hoach 1

THÁNG 1/2008 GIỚI THIỆU CƠ HỘI ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU NIÊM YẾT LẦN ĐẦU Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT - FPTS CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH T

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH ĐÀO TẠO CHUYÊN KHOA CẤP II (Ban hành kèm

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại trụ sở Công ty TNHH Chứng khoán ACB chúng tôi gồm có: A. BÊN CHO

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TỬ PHÁT TRIỂN

Microsoft Word - Quy che DHDCD lan thu nhat.doc

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

TÒA ÁN NHÂN DÂN

Điều khoản sử dụng The Chemours Company, các chi nhánh và công ty con (gọi chung là Chemours ) cung cấp trang web ( Trang web ) này cho bạn theo các đ

Chương 6 SẢN XUẤT Nguyên tắc Với điều kiện nhà xưởng và trang thiết bị hiện có, quá trình sản xuất phải đủ khả năng để bảo đảm thu được sản phẩm đạt c

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 Thời gian: 07h30, ngày 07 tháng 04 năm 2019 Địa điểm: Trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TD

1 Phần mở đầu Điều lệ này được thông qua theo Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2019 số 02/ NQ-ĐHĐCĐ ngày Để ghi nhận lý do, thời gian sửa đổi 18/04/2019 tại trụ s

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

PGS - Tai lieu DHDCD v2

Bản tin ISSN CHÍNH SÁCH Tài nguyên Môi trường Phát triển bền vững TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN Số 17 Quý I/2015 HƯỚNG ĐẾN NHỮNG VẬN ĐỘ

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

TẬP ĐOÀN BRIDGESTONE Phiên bản 1.0 Tháng 12 năm TẬP ĐOÀN BRIDGESTONE CHÍNH SÁCH MUA SẮM BỀN VỮNG TOÀN CẦU

QUỐC HỘI

CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT QUẢNG NAM Số: 05/2015/ĐHCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 13 tháng 4 năm 20

CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 058/2019/STG/CV-HĐQT Tp. Hồ Chí Mi

Microsoft Word - Dieu le BIC _Ban hanh theo QD 001_.doc

BỘ TÀI CHÍNH SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM Số: 432/QĐ-SGDHCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do- Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

CÔNG TY CỔ PHẦN IN SỐ 7 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NK VÀ ĐỊN

BẢNG MINH HỌA QUYỀN LỢI BẢO HIỂM MANULIFE - ĐIỂM TỰA ĐẦU TƯ Chủ động đầu tư, tương lai thịnh vượng Chỉ với 1 lần đóng phí duy nhất, bạn đã có ngay một

Số 132 (7.115) Thứ Bảy, ngày 12/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CUộC

Microsoft Word - BC TN 2018_DPF

Bản ghi:

TPCN Lbh:07 Tr 1/9 QUI ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN GMP TPCN Ký hiệu : CN-QĐ01 Ngày ban hành: 22/08/2017 Ngày có hiệu lực: 22/08/2017 Người soạn thảo Ký tên: Người thẩm xét Ký tên: Người phê duyệt Ký tên: DS. Trần Thị Thúy Nga DS. Lê Thị Thu Hoài ThS. Bùi Thị Hòa Tình trạng ban hành (bh) Lần bh Nội dung thay đổi Trang Ngày bh 01 Ban hành mới Toàn bộ 18/09/2014 02 Sửa đổi: logo, viết tắt tên Công ty ở header Toàn bộ 17/10/2014 03 Sửa 1. Phạm vi áp dụng, 4. Nguyên tắc hoạt động, 6. Trách Trang nhiệm của AsiaCert 1,2,3 08/05/2015 04 Sửa đổi sơ đồ làm rõ bước đánh giá sơ bộ (đánh giá giai đoạn 1) 5 03/06/2015 Sửa đổi 2.(10-12): định nghĩa sự không phù hợp 05 6.1,6.2: cập nhật phiên bản ISO 17021-1:2015 2,3,5,6,8, 7.2: chu kỳ đánh giá giám sát 11 8.4: đánh giá giai đoạn 1, giai đoạn 2 02/02/2016 11: tái chứng nhận 06 07 7.2. chu kỳ đánh giá giám sát 10.1. Đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận 5 8 11/04/2016 Bổ sung tiêu chuẩn đánh giá theo Quyết định số 4288/QĐ- BYT, ngày 8/8/2016: Hướng dẫn GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK -Health Supplenments) 2 22/08/2017 ĐIỀU KIỆN CHỨNG NHẬN THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THỰC PHẨM CHỨC NĂNG (GMP TPCN) 1. Phạm vi áp dụng Tài liệu này quy định một số nguyên tắc cơ bản mà Công ty TNHH MTV Chứng nhận Chất lượng AsiaCert (Công ty AsiaCert) thực hiện trong quá trình đánh giá, chứng nhận GMP TPCN phù hợp với yêu cầu của ISO/IEC 17021-1: 2015. Tài liệu này được cung cấp cho các khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ chứng nhận của Công ty AsiaCert. 2. Thuật ngữ, định nghĩa 2.1. Khách hàng: Tổ chức yêu cầu Công ty AsiaCert chứng nhận GMP TPCN. 2.2. Chứng nhận: Sự xác nhận của Công ty AsiaCert đối với hệ thống quản lý (HTQL) và điều kiện sản xuất của khách hàng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. 2.3. Thẩm xét hồ sơ đăng ký: Đánh giá ban đầu hệ thống tài liệu theo các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng.

TPCN Lbh:07 Tr 2/9 2.4. Đánh giá sơ bộ: Xem xét sự đầy đủ tài liệu của HTQL và sự sẵn sàng của khách hàng cho việc đánh giá chứng nhận. 2.5. Đánh giá chính thức: Đánh giá điều kiện sản xuất, việc thực hiện và hiệu lực của HTQL 2.6. Tiêu chuẩn GMP TPCN: - Quyết định số 4288/QĐ-BYT, ngày 8/8/2016: Hướng dẫn GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK -Health Supplenments) - Nguyên tắc Thực hành tốt sản xuất TPCN và thuốc y học cổ truyền của hòa hợp ASEAN (GMP TM-HS ASEAN) áp dụng phần GMP HS và tiêu chuẩn GMP TPCN của Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam. 2.7. Đoàn đánh giá: Một hay nhiều chuyên gia đánh giá tiến hành cuộc đánh giá, nếu cần thiết có sự tham gia của các chuyên gia kỹ thuật. 2.8. Chuyên gia đánh giá (CGĐG): Người có khả năng phẩm chất và năng lực để tiến hành một cuộc đánh giá. 2.9. Chuyên gia kỹ thuật (CGKT): Người cung cấp các kiến thức hay kinh nghiệm chuyên môn cụ thể cho đoàn đánh giá. 2.10. Sự không phù hợp (KPH) nặng: Sự không phù hợp ảnh hưởng đến khả năng của hệ thống quản lý trong việc đạt được các kết quả dự kiến. Sự không phù hợp có thể được phân loại thành sự không phù hợp nặng trong các trường hợp sau: - nếu có nghi ngờ đối với việc kiểm soát có hiệu lực các quá trình hoặc đối với việc sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng các yêu cầu quy định; - nhiều sự không phù hợp nhẹ liên quan đến cùng một yêu cầu hoặc vấn đề có thể chứng tỏ sai lỗi mang tính hệ thống và vì vậy tạo ra sự không phù hợp nặng 2.11. Sự KPH nhẹ: Sự không phù hợp không ảnh hưởng đến khả năng của hệ thống quản lý trong việc đạt được các kết quả dự kiến. 2.12. Khuyến nghị: Phát hiện trong quá trình đánh giá nhằm mục đích để cải tiến. 3. Chuẩn mực chứng nhận 3.1. Công ty AsiaCert đánh giá chứng nhận dựa trên tiêu chuẩn: - Quyết định số 4288/QĐ-BYT, ngày 8/8/2016: Hướng dẫn GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK -Health Supplenments) - GMP TM-HS ASEAN áp dụng phần GMP HS và tiêu chuẩn GMP TPCN của Hiệp hội Thực phẩm chức năng Việt Nam (tiêu chuẩn đưa ra hướng dẫn cụ thể dựa trên nguyên tắc của GMP TM- HS ASEAN). 3.2. Công ty AsiaCert thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự thay đổi hoặc bổ sung yêu cầu chứng nhận. 4. Nguyên tắc hoạt động của Công ty AsiaCert Đảm bảo sự khách quan, công khai, công bằng và bảo mật trong hoạt động đánh giá chứng nhận theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 17021-1:2015. 5. Trách nhiệm của khách hàng 5.1 Tạo điều kiện để Chuyên gia đánh giá của Công ty AsiaCert tiếp cận tất cả các điểm được đánh giá trong điều kiện làm việc bình thường và cung cấp những thông tin cần thiết cho Công ty AsiaCert để hoàn thiện quá trình đánh giá.

TPCN Lbh:07 Tr 3/9 5.2 Bố trí người dẫn đường thông thạo địa hình và am hiểu những quy định về an toàn lao động của khách hàng cho đoàn đánh giá. 5.3 Cử người đại diện cho lãnh đạo chịu trách nhiệm liên lạc với Công ty AsiaCert. 5.4 Sử dụng Logo, dấu hiệu chứng nhận của Công ty AsiaCert theo đúng quy định tại phần 12 của Quy định này và cam kết không gây bất kỳ sự sai lạc nào về giấy chứng nhận; khi thay đổi phạm vi hệ thống, mọi vật liệu quảng cáo đều thay đổi theo. 5.5 Không sử dụng giấy chứng nhận cho các hoạt động ngoài phạm vi chứng nhận. 5.6 Thực hiện đầy đủ các quy định của Công ty AsiaCert, đặc biệt về việc duy trì hệ thống, chấp nhận điều kiện đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận của Công ty AsiaCert. 5.7 Thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong hợp đồng đã ký với Công ty AsiaCert. 5.8. Khi có những thay đổi ảnh hưởng đến hệ thống quản lý trong việc tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của GMP TPCN, khách hàng thông báo kịp thời bằng văn bản cho Công ty AsiaCert. 5.9 Thống nhất với Công ty AsiaCert bằng văn bản về số địa điểm yêu cầu đánh giá và cấp chứng nhận trong trường hợp cơ sở có nhiều địa điểm. 6. Trách nhiệm của Công ty AsiaCert 6.1 Thực hiện việc đánh giá, chứng nhận theo đúng yêu cầu của ISO/IEC 17021-1:2015. 6.2 Công ty AsiaCert đảm bảo cung cấp cho khách hàng các thông tin liên quan tới hoạt động đánh giá chứng nhận của Công ty AsiaCert trên website: www.asiacert.vn theo quy trình TH-QT07 (trừ các thông tin bảo mật theo qui định phần 6.3). Các thông tin mà Công ty AsiaCert công khai trên trang website: www.asiacert.vn bao gồm: + Chính sách chất lượng + Quy định về chứng nhận. + Qui trình sự thỏa mãn của khách hàng (bao gồm xử lý khiếu nại, yêu cầu xem xét lại) + Mẫu Đơn đăng ký + Tên, phiên bản chuẩn mực chứng nhận (thông báo cho khách hàng bằng văn bản) + Danh sách khách hàng được chứng nhận (bao gồm thông tin tình trạng chứng nhận: cấp chứng nhận, mở rộng, duy trì, đình chỉ, thu hẹp phạm vi, hủy bỏ chứng nhận) 6.3 Bảo mật các thông tin liên quan đến Khách hàng ngoài những thông tin đã công bố ở phần 6.2: + Công ty AsiaCert thông báo trước cho khách hàng các thông tin mà Công ty dự kiến sẽ công khai. + Công ty AsiaCert không cung cấp cho bên thứ 3 thông tin về khách hàng hoặc cá nhân cụ thể mà không có sự cho phép bằng văn bản cúa khách hàng hoặc cá nhân liên quan, trừ trường hợp có yêu cầu cung cấp của các cơ quan pháp luật. 6.4 Thông báo cho Khách hàng những ý kiến phản hồi mà Công ty AsiaCert nhận được liên quan đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc HTQL của Khách hàng; 6.5 Tuân thủ các nội quy, quy định của khách hàng tại điểm đánh giá; 6.6 Thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong hợp đồng đã ký với khách hàng. 6.7 Thông báo cho khách hàng được chứng nhận về mọi thay đổi trong các yêu cầu chứng nhận của mình, kiểm tra xác nhận rằng mọi khách hàng được chứng nhận tuân thủ theo các yêu cầu mới này. 6.8 Đảm bảo sự khách quan, công bằng và công khai:

TPCN Lbh:07 Tr 4/9 - Công ty AsiaCert đảm bảo tính khách quan: + Xác định, phân tích và lập thành văn bản các khả năng nảy sinh xung đột về lợi ích bao gồm các xung đột bất kỳ nảy sinh từ các mối quan hệ của tổ chức; + Không cấp chứng nhận khi mối quan hệ tạo nguy cơ không chấp nhận được cho tính khách quan; + Không chứng nhận cho một tổ chức chứng nhận khác liên quan đến hoạt động chứng nhận HTQL; + Không đề nghị hoặc cung cấp tư vấn HTQL; + Không đề nghị hoặc cung cấp đánh giá nội bộ cho khách hàng được chứng nhận của Công ty AsiaCert; + Không chứng nhận HTQL mà khách hàng đã được tư vấn hoặc đánh giá nội bộ HTQL, trong đó quan hệ giữa tổ chức tư vấn và Công ty AsiaCert có nguy cơ ảnh hưởng đến tính khách quan; + Không tiếp thị hoặc chào hàng cùng với hoạt động của tổ chức tư vấn HTQL; + Yêu cầu các cán bộ, nội bộ và bên ngoài phải thông báo tình trạng bất kỳ mà họ biết có thể làm họ hoặc Công ty AsiaCert có những xung đột về lợi ích. - Công ty AsiaCert đảm bảo độc lập và công bằng trong đánh giá thông qua chính sách sử dụng CGĐG của mình. Thành viên trong đoàn đánh giá phải: + Không có mối quan hệ về tài chính với KH; + Không có mối quan hệ gia đình với các lãnh đạo chủ chốt của KH; + Không tư vấn HTQL cho KH; + Không tham gia tư vấn HTQL cho khách hàng trong vòng 2 năm. - Công ty AsiaCert không sử dụng thầu phụ cho hoạt động đánh giá, chứng nhận GMP TPCN. - Công ty AsiaCert đảm bảo độc lập và công bằng trong quyết định chứng nhận thông qua hoạt động của Hội đồng chứng nhận (HĐCN). Các thành viên trong HĐCN phải đảm bảo: + Đại diện được lợi ích cho tất cả các bên; + Không chịu các áp lực về thương mại, tài chính; công việc; tình cảm trong các quyết định của mình; + Am hiểu luật pháp. - Công ty AsiaCert nhận biết nhu cầu đào tạo, cung cấp hoặc tạo sự tiếp cận với việc đào tạo cụ thể để đảm bảo nhân sự liên quan tới hoạt động chứng nhận có đủ năng lực cho các chức năng mà họ thực hiện. - Công ty AsiaCert đảm bảo tất cả nhân sự liên quan đến hoạt động đánh giá và chứng nhận nắm được nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của mình để thực hiện đúng đắn công việc được giao. - Công ty AsiaCert xem xét năng lực nhân sự của mình trên cơ sở thực hiện công việc của họ, từ đó xác định nhu cầu đào tạo. - Công ty AsiaCert tạo điều kiện thuận lợi để KH của Công ty AsiaCert có điều kiện tham gia quyết định lựa chọn thành phần đoàn đánh giá nếu KH nhận thấy tiềm ẩn sự không công bằng trong hoạt động đánh giá chứng nhận của Công ty AsiaCert bởi thành phần đoàn đánh giá.

TPCN Lbh:07 Tr 5/9 7. Hiệu lực của chứng nhận 7.1 Công ty AsiaCert cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn GMP TPCN cho khách hàng khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn. 7.2 Hiệu lực của giấy chứng nhận là 3 năm kể từ ngày cấp. Trong thời gian giấy chứng nhận có hiệu lực, Công ty AsiaCert tiến hành đánh giá giám sát (từng phần hoặc toàn bộ) HTQL đã được chứng nhận để đảm bảo hệ thống luôn được duy trì phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Đánh giá giám sát ít nhất mỗi năm một lần, trừ năm chứng nhận lại. Thời gian cuộc đánh giá giám sát đầu tiên sau chứng nhận lần đầu không được quá 12 tháng tính từ ngày quyết định chứng nhận. 7.3 Đối với khách hàng đã được chứng nhận GMP TPCN bởi tổ chức chứng nhận khác còn hiệu lực thì vẫn phải đánh giá lại theo qui định của Công ty AsiaCert. 8. Đánh giá chứng nhận GMP TPCN Qui trình: 1. Đăng ký đánh giá GMP TPCN 1. Khách hàng nộp bản đăng ký (tái đăng ký) đánh giá GMP TPCN cho Công ty AsiaCert kèm các tài liệu liên quan theo qui định. 2. Xem xét đăng ký 2. Công ty AsiaCert xem xét đăng ký. 3. Đánh giá giai đoạn 1 3. Phòng chứng nhận đánh giá giai đoạn 1 (trên hồ sơ đăng ký hoặc tại cơ sở) 4. Đánh giá giai đoạn 2 4.1. Lập kế hoạch ĐG, thành lập đoàn ĐG 4.2. Đánh giá tại cơ sở Xử lý sau đánh giá. Báo cáo và kết luận 5. Thẩm xét hồ sơ đánh giá 6. Quyết định chứng nhận Cấp giấy chứng nhận chứng nhận 4. Phòng chứng nhận đánh giá giai đoạn 2 4.1. Lập kế hoạch đánh giá, thành lập đoàn đánh giá. 4.2. Đoàn đánh giá thực hiện đánh giá tại cơ sở. Trưởng đoàn thông báo kết quả đánh giá. 5.Ban thẩm xét hồ sơ thẩm xét lại hồ sơ đánh giá, đạt yêu cầu thì trình đề nghị cấp giấy chứng nhận chứng nhận lên Chủ tịch HĐCN GMP và Giám đốc Công ty AsiaCert 6. Chủ tịch HĐCN GMP và Giám đốc Công ty AsiaCert phê duyệt, quyết định cấp giấy chứng nhận GMP TPCN. 7. Trả kết quả, lưu hồ sơ 8. Giám sát định kỳ hàng năm 9. Đánh giá lại sau 03 năm 7. PTH trả kết quả cho khách hàng và lưu hồ sơ 8. Duy trì chứng nhận: Công ty AsiaCert sẽ tiến hành đánh giá giám sát định kỳ. 9. Cấp lại giấy chứng nhận: Công ty sẽ tiến hành đánh giá lại sau 03 năm.

TPCN Lbh:07 Tr 6/9 8.1 Đăng ký đánh giá, chứng nhận 8.1.1 Khách hàng cần điền đầy đủ các thông tin theo mẫu đăng ký đánh giá và gửi kèm theo các tài liệu theo yêu cầu trong phiếu đăng ký cho Công ty AsiaCert. 8.1.2 Công ty AsiaCert tính phí chứng nhận, thời lượng đánh giá theo CN-QĐ02, và thỏa thuận với khách hàng về hợp đồng đánh giá chứng nhận. 8.2 Thẩm xét đăng ký - Phòng Tổng hợp nhận được hồ sơ phân công chuyên viên thẩm xét hồ sơ. - Chuyên viên thẩm xét hồ sơ có nhiệm vụ xem xét, đánh giá các tài liệu nhận được của khách hàng. Trường hợp tài liệu của khách hàng có những điểm không phù hợp với tiêu chuẩn, Chuyên viên thẩm xét hồ sơ phải có báo cáo gửi cho Phòng Tổng hợp của Công ty AsiaCert để thông báo cho khách hàng sửa đổi, bổ sung. 8.3 Thành lập đoàn đánh giá. 8.3.1 Khi khách hàng đã sẵn sàng cho việc đánh giá chứng nhận, Công ty AsiaCert thành lập đoàn đánh giá gồm trưởng đoàn và thành viên khác. 8.3.2 CGĐG được lựa chọn trên cơ sở có đủ năng lực phù hợp với lĩnh vực được đánh giá và đảm bảo tính khách quan của việc đánh giá. Trường hợp Công ty AsiaCert không chỉ định được CGĐG có đủ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực được đánh giá thì Công ty AsiaCert sẽ mời CGKT phù hợp tham gia đoàn đánh giá. 8.3.3 Công ty AsiaCert thông báo bằng văn bản cho khách hàng về thành phần đoàn đánh giá. Nếu khách hàng nhận thấy đoàn đánh giá không đảm bảo tính khách quan thì khách hàng có thể đề nghị và Công ty AsiaCert sẽ xem xét thay đổi thành phần đoàn đánh giá cho phù hợp. 8.4 Đánh giá Đánh giá giai đoạn 1 8.4.1 Mục đích của đánh giá gia đoạn 1 là xem xét sự đầy đủ của tài liệu HTQL, và sự sẵn sàng của khách hàng cho việc đánh giá gia đoạn 2. 8.4.2 Kết quả đánh giá giai đoạn 1 được lập thành văn bản và được Công ty AsiaCert gửi cho khách hàng đăng ký chứng nhận để khắc phục nếu có điểm không phù hợp. Ghi chú: Trường hợp khách hàng đã áp dụng hệ thống quản lý khác và qua thẩm xét hồ sơ đăng ký khách hàng được đánh giá là đã sẵn sàng cho đánh giá giai đoạn 2 thì có thể không cần đánh giá giai đoạn 1 tại hiện trường. Thời điểm giữa đánh giá giai đoạn 1 và đánh giá giai đoạn 2 không được quá 6 tháng. Đánh giá giai đoạn 2 8.4.4 Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá tại chỗ các địa điểm của khách hàng đăng ký chứng nhận theo kế hoạch đánh giá đã thống nhất. 8.4.5 Mục đích đánh giá giai đoạn 2 là nhằm đánh giá sự phù hợp của HTQL đối với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng, việc thực hiện và hiệu lực của HTQL; 8.4.6 Những điểm KPH phát hiện trong quá trình đánh giá sẽ được đoàn đánh giá lập thành báo cáo đánh giá và gửi cho khách hàng. Những điểm KPH được phân thành KPH nặng, KPH nhẹ. 8.4.7 Trưởng đoàn đánh giá phải thông báo cho Khách hàng về các phát hiện trong cuộc đánh giá và khách hàng phải thực hiện hành động khắc phục (HĐKP) với các điểm KPH, sau đó gửi các bằng chứng về HĐKP này cho Công ty AsiaCert trong thời hạn 2 tháng, nếu khách hàng không thực hiện

TPCN Lbh:07 Tr 7/9 các hành động trong thời hạn trên thì AsiaCert có thể gia hạn thời hạn trên thêm 1 tháng. Sau thời hạn này mà HĐKP vẫn chưa được chấp nhận thì kết quả đánh giá chứng nhận bị hủy bỏ; khách hàng phải chịu toàn bộ chi phí cho Công ty AsiaCert tiến hành đánh giá lại vào đợt sau. 8.4.8 Công ty AsiaCert xem xét báo cáo kết quả đánh giá của đoàn đánh giá và các HĐKP của Khách hàng. Tùy trường hợp cụ thể Công ty AsiaCert có thể chấp nhận những HĐKP của khách hàng và kết quả đánh giá của đoàn đánh giá về những điểm chưa phù hợp hoặc có thể yêu cầu đánh giá bổ sung. 8.5. Thẩm xét hồ sơ đánh giá Ban thẩm xét hồ sơ xem xét kết quả đánh giá, lập biên bản thẩm xét sau đánh giá. Trưởng đoàn đánh giá xem xét biên bản; đề nghị Lãnh đạo Công ty AsiaCert ra quyết định chứng nhận. 8.6. Quyết định chứng nhận Giám đốc Công ty AsiaCert ra quyết định chứng nhận theo đề nghị của Đoàn đánh giá. Công ty AsiaCert gửi quyết định và giấy chứng nhận chứng nhận cho khách hàng. Nếu khách hàng yêu cầu Công ty AsiaCert sẽ tổ chức trao giấy chứng nhận cho khách hàng. 9. Duy trì việc chứng nhận 9.1 Giám sát định kỳ HTQL: - Khách hàng được chứng nhận phải duy trì việc thực hiện HTQL và duy trì việc chứng nhận trong suốt thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận, tần suất giám sát như mục 7.2 của quy định này. Nội dung đánh giá giám sát tối thiểu gồm: + Báo cáo tự thanh tra, xem xét các hành động đối với sự không phù hợp được xác định trong lần đánh giá trước đó, + xử lý khiếu nại, + hiệu lực của hệ thống quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của khách hàng chứng nhận, + sự tiến triển của các hoạt động được hoạch định để cải tiến liên tục, xem xét các thay đổi bất kỳ + kiểm soát liên tục hoạt động, + sử dụng dấu và/hoặc mọi viện dẫn khác tới chứng nhận. - Trong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận, khách hàng phải tuân thủ đầy đủ các quy định về đánh giá giám sát định kỳ của Công ty AsiaCert. Sau mỗi đợt giám sát, HTQL của khách hàng sẽ được chấp nhận duy trì nếu HTQL đáp ứng các yêu cầu đã nêu. 9.2 Giám sát đột xuất, mở rộng, thu hẹp pham vi HTQL: - Trong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận, nếu khách hàng được chứng nhận có những thay đổi lớn về: quyền sở hữu; địa điểm; cơ cấu tổ chức; đại diện lãnh đạo; mở rộng/thu hẹp khu vực hoạt động, sản phẩm/dịch vụ; các nguồn lực có tác động quan trọng đến HTQL và cập nhật tiêu chuẩn thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho Công ty AsiaCert để Công ty AsiaCert tiến hành đánh giá mở rộng/thu hẹp phạm vi chứng nhận. - Tùy mức độ thay đổi về HTQL, Công ty AsiaCert sẽ thỏa thuận với khách hàng về việc tiến hành đánh giá giám sát mở rộng/ thu hẹp. Phạm vi được mở rộng, thu hẹp phải được xem xét và khẳng định phù hợp với tiêu chuẩn Khách hàng đề nghị.

TPCN Lbh:07 Tr 8/9 Mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc đánh giá mở rộng/ thu hẹp/đột xuất sẽ do khách hàng chi trả. - Cuộc đánh giá đột xuất được tiến hành khi: Có sự phản ánh, khiếu nại của khách hàng hoặc các bên liên quan đến lĩnh vực hoạt động HTQL đã được chứng nhận; hoặc khi Công ty AsiaCert có quyết định khôi phục hiệu lực chứng nhận của khách hàng đã bị đình chỉ trước đó; hoặc theo yêu cầu của các bên có thẩm quyền. 10. Đình chỉ, hủy bỏ, thu hồi giấy chứng nhận 10.1 Đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận: - Công ty AsiaCert quyết định đình chỉ chứng nhận trong các trường hợp sau: + Hệ thống quản lý được chứng nhận của khách hàng không thỏa mãn một cách liên tục hoặc nghiêm trọng các yêu cầu chứng nhận, bao gồm cả các yêu cầu về hiệu lực của hệ thống quản lý. + Khách hàng được chứng nhận không tuân thủ việc tiến hành đánh giá giám sát hoặc đánh giá chứng nhận lại theo tần suất yêu cầu. + Khách hàng không trả đầy đủ phí chứng nhận theo thỏa thuận. + Khách hàng sử dụng giấy chứng nhận hoặc dấu chứng nhận trái với quy định. + Khách hàng được chứng nhận tự nguyện yêu cầu đình chỉ. + Trường hợp khác (ngoài các trường hợp trên): Lãnh đạo Công ty xem xét quyết định. - Trong thời gian đình chỉ, việc chứng nhận hệ thống quản lý của khách hàng tạm thời không còn hiệu lực, khách hàng không được quảng cáo về chứng nhận. - Thời gian tối đa cho việc đình chỉ là 6 tháng. 10.2 Hủy bỏ/thu hồi giấy chứng nhận Hủy bỏ/thu hồi giấy chứng nhận là việc Công ty AsiaCert ra quyết định hủy bỏ/thu hồi chứng đã cấp cho khách hàng và chấm dứt hiệu lực của chứng nhận khi: Trong vòng 6 tháng, khách hàng không giải quyết được những vấn đề dẫn đến đình chỉ chứng nhận. 11. Tái chứng nhận - Sau 03 năm, hiệu lực của giấy chứng nhận hết hạn, Công ty AsiaCert thỏa thuận với khách hàng hợp đồng tái đánh giá chứng nhận và tiến hành đánh giá chứng nhận, quá trình đánh giá chứng nhận lại như đánh giá lần đầu (không cần đánh giá giai đoạn 1 tại cơ sở trong trường hợp khách hàng không thay đổi phạm vi đăng ký so với chứng nhận trước). - Cuộc đánh giá chứng nhận lại thông thường được thực hiện vào ngày đánh giá chứng nhận của lần chứng nhận trước và trước 1 tháng so với ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận. 12. Sử dụng hình ảnh dấu chứng nhận của Công ty AsiaCert 12.1 Khách hàng đã được Công ty AsiaCert chứng nhận có cam kết sử dụng hình ảnh dấu chứng nhận của công ty theo qui định trong phụ lục dấu chứng nhận CN-PL01.01 12.2 Khách hàng được chứng nhận được sử dụng hình ảnh dấu chứng nhận để tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên các tài liệu giới thiệu, tài liệu giao dịch thương mại của Khách hàng; Khách hàng chỉ được sử dụng hình ảnh dấu chứng nhận của Công ty AsiaCert đối với phạm vi (địa điểm, lĩnh vực) đã được chứng nhận; Không được sử dụng dấu hiệu chứng nhận của Công ty AsiaCert trên các sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm gây hiểu lầm là chứng nhận sản phẩm; không

TPCN Lbh:07 Tr 9/9 được sử dụng dấu chứng nhận trong báo cáo thử nghiệm. Việc sử dụng này phải phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu của ISO/IEC 17021-1:2015. 13. Bồi thường trách nhiệm và khiếu nại 13.1 Nếu trong quá trình đánh giá chứng nhận, khách hàng được chứng nhận đưa ra bằng chứng về việc Công ty AsiaCert gây ra thiệt hại cho khách hàng và đề nghị bồi thường, Công ty AsiaCert sẽ xem xét bồi thường cho thiệt hại đó, giá trị bồi thường sẽ được Công ty AsiaCert thỏa thuận chi tiết với khách hàng. Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được với nhau về giá trị bồi thường thì đưa ra trọng tài kinh tế giải quyết. 13.2 Khách hàng có thể yêu cầu xem xét lại, khiếu nại các hoạt động liên quan đến quá trình đánh giá, chứng nhận của Công ty AsiaCert. Công ty AsiaCert sẽ xem xét, giải quyết yêu cầu, khiếu nại của Khách hàng, thủ tục xử lý được đăng trên website : asiacert.vn. Nếu khách hàng không đồng ý với quyết định giải quyết yêu cầu xem xét lại, khiếu nại của Công ty AsiaCert thì khách hàng có quyền yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. 13.3 Không bên nào phải chịu trách nhiệm bồi hoàn cho nhau nếu có những yếu tố khách quan xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát của hai bên nhưng phải thông báo cho nhau về các sự kiện này bằng fax, hay thư tín trong vòng 10 ngày kể từ ngày diễn ra. 14. Các khoản chi phí 14.1. Ngoài các khoản chi phí cho hoạt động đánh giá, chứng nhận HTQL được xác định trong hợp đồng, Khách hàng không phải trả bất kì khoản chi phí nào khác cho Công ty AsiaCert trừ chi phí cho đánh giá bổ sung được quy định tại điểm 14.2, 14.3 mục này; Công ty AsiaCert tính phí, thời lượng đánh giá theo CN-QĐ02, và thông báo cho khách hàng. 14.2. Khi cần phải đánh giá bổ sung, thẩm tra hành động khắc phục của khách hàng tại hiện trường, các chi phí đánh giá ; đi lại, lưu trú cho chuyên gia đánh giá của Công ty AsiaCert do khách hàng chi trả; 14.3 Khi đánh giá đột xuất, mở rộng, thu hẹp phạm vi chứng nhận, các chi phái phát sinh sẽ do khách hàng chi trả. 14.4 Công ty AsiaCert phát hành hóa đơn tài chính cho toàn bộ chi phí đánh giá, chứng nhận của Công ty AsiaCert. Việc chậm thanh toán sau 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn, bên Khách hàng phải chịu thêm lãi suất theo lãi suất ngân hàng ghi trên hợp đồng của Công ty AsiaCert cho phần giá trị chậm thanh toán; 14.5 Công ty AsiaCert ra quyết định đình chỉ giấy chứng nhận đối với Khách hàng không thanh toán chi phí đánh giá, chứng nhận sau 90 ngày kể từ ngày Công ty AsiaCert phát hành hóa đơn. Việc khôi phục giấy chứng nhận sẽ được thực hiện sau khi Khách hàng thanh toán chi phí đánh giá chứng nhận. 15. Lưu hồ sơ: Lưu giữ hồ sơ liên quan đến chứng nhận theo Thủ tục kiểm soát hồ sơ TT02 và thời gian lưu tối thiểu 3 năm sau khi hết hiệu lực chứng nhận. 16. Biểu mẫu và tài liệu viện dẫn: - Thủ tục kiểm soát hồ sơ: TT02 - Qui trình đánh giá chứng nhận GMP TPCN CN-QT01 - Phụ lục dấu chứng nhận CN-PL01.01