Dieu khoan, dieu kien su dung the SeABank

Tài liệu tương tự
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ TRẢ TRƯỚC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK - ĐƠN VỊ PHÁT HÀNH THẺ) Có h

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Có hiệu lực từ 30/06/ N

Microsoft Word - HOP DONG PHAT HANH VA SD THE TIN DUNG

QF _ D_64bTTT _ 04_12 the Debit

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU

Bản thỏa thuận mở, sử dụng tài khoản thanh toán.docx

BẢN ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN VỀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG, DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ Nội dung các điều kiện và điều khoản của Bản Điều khoản và Điền kiện về

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI MỨC ƯU ĐÃI 1 1. Tên chương trình khuyến mại: Kích hoạt thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Hàng hóa dịch vụ khuyến

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Untitled-1

Các hình thức bảo lãnh ngân hàng Các hình thức bảo lãnh ngân hàng Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Phân loại theo phương thức phát hành: Bảo lãnh trực ti

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

ĐIỀU KHOẢN KHÁCH HÀNG CỦA HP - Portfolio Số Hợp đồng nếu cần: HP: Khách hàng: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY HP 1. Các Bên. Các điều khoản này

Thỏa thuận Quan hệ Khách hàng cho Sản phẩm

ANZ50019 ANZ Vietnam Definitions Schedule_VN_00119_150119

QUY CHẾ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản th

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

MA FORM_2019_NEW_opt2

Cập nhật ngày: 12/03/2015 THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI DÀNH CHO THẺ TÍN DỤNG HSBC 03/2015 KẾ HOẠCH LẬP NGAY, VUI TRỌN NGÀY HÈ 1. Chương Trình Ưu Đãi Dàn

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạ

ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN CẤP TÍN DỤNG Số hiệu Văn bản 1 : 143/2018/QĐ-TPB.RB Ngày hiệu lực 2 : 28/02/2018 A. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHO VAY ĐIỀU 1. ĐIỀU KIỆN

Luật kinh doanh bất động sản

17Dec_Điều khoản và điều kiện vay

Microsoft Word - thongtu doc

CHÍNH PHỦ

Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

QUY CHẾ ỨNG XỬ Mã số: NSĐT/QC-01 Soát xét: 00 Hiệu lực: 03/07/2018 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG... 3 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Các điều lệ và chính sách Quy Tắc Đạo Đức & Ứng Xử Trong Kinh Doanh Tập đoàn đa quốc gia TMS International Corporation và các công ty con trực tiếp và

Điều lệ Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam

Hop Dong Co So va Phai Sinh (KH Ca nhan)(14 trang)( ).cdr

Microsoft Word PCTT-QÄ’-01-M02 - HOP DONG TIN DUNG TUNG LAN - PHAP NHAN

TERMS AND CONDITIONS GOVERNING SAVINGS ACCOUNTS

Điều khoản sử dụng The Chemours Company, các chi nhánh và công ty con (gọi chung là Chemours ) cung cấp trang web ( Trang web ) này cho bạn theo các đ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2016/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG A. Thỏa thuận sử dụng chung Bạn vui lòng đọc kỹ các Điều khoản & Điều kiện này trước khi truy nhập và sử dụng dịch vụ trên website

Cập nhật từ ngày 4/ 7/ 2016 THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI DÀNH CHO THẺ TÍN DỤNG HSBC #TUDOCHONLUA 1. Chương Trình Ưu Đãi Dành Cho Thẻ Tín Dụng HSBC #TuDo

Microsoft Word - UW-MLT-W V_AutoCare Wording v14

Microsoft Word - NghiDinh CP ve SoHuuTriTue.doc

ĐIỀU 1:

BỘ XÂY DỰNG

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

Microsoft Word - 3. Hop dong mua hang hoa (thiet bi)

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

Tom tatluan van DONG THI VIET HA ban sua doc

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại trụ sở Công ty TNHH Chứng khoán ACB chúng tôi gồm có: A. BÊN CHO

PRUDENTIAL-DKHD-PRUKHOIDAULINHHOAT-BIA-T

BẢN ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (Ban hành kèm theo Quyết định số 4209/2017/QĐ-TGĐ14 của Tổng Giám đốc MSB) Điều 1. Điều kiện sử dụng

Simplot Code of Conduct 0419R_VI

CÔNG TY TNHH TM LÔ HỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN

Cam Nang - The tin dung, ghi no - KHCN

Microsoft Word - QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG TMĐT PIERRE.docx

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

Các giá trị của chúng ta Khuôn khổ cho hoạt động kinh doanh thường ngày của chúng ta Chúng ta chia sẻ ba giá trị cốt lõi - Tập Thể, Niềm Tin và Hành Đ

BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ Chúng ta hoạt động trong một nền văn hóa với các tiêu chuẩn đạo đức cao nhất

Microsoft Word - QUY TAC DU LI?CH QUÔ´C TÊ´–2011.doc

Bộ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 110/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2015 THÔNG Tư Hướng dẫn gi

Quy tắc Ứng xử dành cho Nhà cung cấp của Microsoft Sứ mệnh của Microsoft là hỗ trợ tất cả mọi người và mọi tổ chức trên toàn cầu đạt được nhiều thành

HDSD VISA PLATIN*M_2018

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ VIETCOMBANK-CARDIF QUY TẮC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TỬ KỲ DÀNH CHO NGƯỜI ĐI VAY PHÍ ĐƠN KỲ (Phiên bản 2) (Được chấp

INTERSCAN VIRUSWALL V

ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI c ố PHÀN BẮC Á Tháng 4 năm

THỂ LỆ CHƢƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI 1. Tên thƣơng nhân thực hiện chƣơng trình khuyến mại: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) 198 Trần Quang

14/2/2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 39/2016/TT NHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ Y TẾ BỘ Y TẾ Số: 11/2018/TT-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự d

QUY TẮC BẢO HIỂM CHO CHỦ THẺ (Ban hành kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-PHH ngày 11/07/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV) 1. Bảng Quyền

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 97/TTr - CP Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019 TỜ TRÌNH Về dự án Luật Chứng

Điều kiện chung về Mua hàng Schaeffler Vietnam Co., Ltd.

TÀI LIỆU THAM KHẢO NGUYÊN TẮC THU MUA CỦA MICHELIN

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI CHƯƠNG TRÌNH XÀI VISA TRÚNG TOYOTA 1. Tên thương nhân thực hiện chương trình khuyến mại: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Vi

Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bởi: Nguyễn Hoàng Minh Khá

LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị qu

HiÖp ®Þnh

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN TỔNG QUÁT CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI DÙNG CUỐI CHÍNH SÁCH THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG CHUNG

LOVE

THINK QUY TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ TÍNH TRUNG THỰC CÁC ĐỒNG NGHIỆP THÂN MẾN, Tính Trung Thực là căn bản của tập đoàn SGS. Sự tin tưởng mà chúng ta t

Tập đoàn Astellas Quy tắc Ứng xử

Microsoft Word - Draft_ _VN

Số Tài khoản :... Tên Khách hàng : HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI, TƯ VẤN ĐẦU TƯ SỐ:... /HĐGD.2015 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VIỆT NAM VNINVEST Hội sở: 6

Microsoft Word - T&C_Rút tiỆn mặt

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 40/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2018 NG

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI DÀNH TẶNG CHỦ THẺ TÍN DỤNG VIETCOMBANK MASTERCARD WORLD NHÂN DỊP RA MẮT THẺ I. Tên chương trình khuyến mãi: Chương trình ưu

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH XÀI THẺ THẢ GA, CẢ NĂM NHẬN QUÀ 1. Đối tượng áp dụng: Toàn bộ chủ thẻ tín dụng các thương hiệu do Vietcombank phát hành. Lưu ý: kh

Phụ lục số 01

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

SUNLIFE-QTDK-SPBH_SucKhoe-BenhUngThu-QuyenLoiPhoThong-T View-Logo

UL3 - APTDUV [Watermark]

Microsoft Word - BAN TOM TAT LV

HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TƯƠNG LAI ĐỊNH HƯỚNG BỀN VỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN (Được phê chuẩn theo Công văn số 14410/BTC-QLBH ngày 12/10/2016 và Công văn s

Microsoft Word - HD Thuong mai Hang hoa trong khuon kho HD khung ve HTKT toan dien ASEAN-Trung Quoc.doc

Bản ghi:

PHỤ LỤC 03 ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG THẺ SEABANK ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ Các thuật ngữ sử dụng trong bản Điều kiện điều khoản sử dụng thẻ của SeABank được hiểu như sau: 1. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á ( Ngân hàng/seabank ): Bao gồm Hội sở và các Chi nhánh/ Phòng Giao dịch của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á trực tiếp thực hiện nghiệp vụ cấp thẻ cho chủ thẻ, chịu trách nhiệm quản lý, thanh toán và cung cấp các dịch vụ liên quan đến thẻ. 2. Thẻ: Là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do SeABank phát hành theo yêu cầu của chủ thẻ để thực hiện các giao dịch thẻ. 3. Thẻ đồng thương hiệu: là thẻ do Ngân hàng phát hành trên cơ sở thỏa thuận hợp tác giữa Ngân hàng và Đối tác trong từng thời kỳ. 4. Chủ thẻ: Là cá nhân hoặc tổ chức được SeABank phát hành thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. 5. Chủ thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ với SeABank và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó. 6. Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được Chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và SeABank. Chủ thẻ phụ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính. 7. Giao dịch thẻ: là giao dịch trong đó Chủ thẻ sử dụng thẻ, PIN để rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ và sử dụng các dịch vụ khác do SeABank, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng. 8. Giao dịch thanh toán trực tuyến (E-commerce): Là giao dịch cho phép Chủ thẻ sử dụng thẻ do SeABank phát hành có tính năng giao dịch trực tuyến để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trực tiếp trên các website của các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ có chấp nhận loại thẻ đó. 9. Tài khoản thẻ: Là tài khoản mở tại SeABank để phát hành thẻ và quản lý các giao dịch thẻ, phí, lãi và các vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ. Chủ thẻ phụ sử dụng chung một tài khoản với chủ thẻ chính. 10. Hạn mức tín dụng: Là số tiền tối đa mà SeABank cấp cho Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ trả sau để thực hiện các giao dịch thẻ trong một thời hạn nhất định. 11. Mã số xác định chủ thẻ (PIN - Personal Identification number): Là mã số bí mật gồm 06 số được SeABank cung cấp lần đầu cho chủ thẻ khi mở thẻ hoặc Chủ thẻ tự xác định bằng cách đổi mã PIN lần đầu do SeABank cấp. Mã số này do chủ thẻ quản lý và sử dụng

trong giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ và do chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo mật. Trong giao dịch thẻ, mã số PIN được coi là chữ ký của chủ thẻ 12. Máy giao dịch tự động (ATM - Automated Teller Machine): Là thiết bị mà Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt hoặc thực hiện một số dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp. 13. Thiết bị chấp nhận thẻ (EDC - Electronic Data Capture): là thiết bị đọc thẻ điện tử dùng để phục vụ cấp phép và xử lý giao dịch thẻ tự động của tổ chức thanh toán thẻ đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ. 14. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): Là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa hoặc/và dịch vụ, cung cấp dịch vụ nạp, ứng tiền mặt bằng thẻ do SeABank phát hành. 15. Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT): là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng được phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo quy định của pháp luật và của các tổ chức thẻ. 16. Tổ chức thẻ (TCT): là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng tham gia phát hành và thanh toán thẻ, bao gồm: Tổ chức thẻ Napas, Tổ chức Visa Inc., Tổ chức MasterCard International, Công ty American Express, Công ty JCB, Công ty Diners Club và các TCTQT khác. 17. Điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM): bao gồm máy rút tiền ATM, các Chi nhánhphòng Giao dịch trực thuộc SeABank, các tổ chức, Ngân hàng thanh toán được SeABank ủy quyền và ký kết hợp đồng thực hiện dịch vụ ứng tiền mặt bằng thẻ khi chủ thẻ có yêu cầu. 18. Tổng đài dịch vụ khách hàng: là đơn vị tiếp nhận và trả lời thông tin cho Khách hàng với số liên lạc là 1900 555 587 và (+84 4) 3944 8702 và/hoặc các số điện thoại khác do SeABank thông báo trong từng thời kỳ. ĐIỀU 2: THẺ VÀ PIN 1. Chủ thẻ ký tên trên dải chữ ký của chủ thẻ ngay khi nhận thẻ. 2. Vào bất kỳ thời điểm nào, thẻ là tài sản thuộc sở hữu của SeABank, Chủ thẻ không được chuyển nhượng thẻ cho người khác, phải bảo quản, giữ gìn, bảo mật thẻ, thông tin thẻ và phải lập tức trả lại thẻ cho SeABank khi SeABank yêu cầu. SeABank có quyền yêu cầu khách hàng trả lại thẻ trong trường hợp thẻ hỏng và khách hàng có nhu cầu phát hành lại thẻ giữ nguyên các thông tin trên thẻ. 3. Chủ thẻ chỉ được sử dụng thẻ, số PIN và thông tin trên thẻ của mình để thực hiện các giao dịch thẻ trong thời gian hiệu lực được ghi trên thẻ. 4. Chủ thẻ đồng ý không sử dụng hoặc cho phép sử dụng thẻ vào mục đích bất hợp pháp hoặc trái với các quy định của pháp luật hoặc tập quán quốc tế về sử dụng thẻ.

5. Chủ thẻ phải thực hiện các biện pháp an toàn thẻ, PIN và thông tin trên thẻ một cách nghiêm ngặt trong quá trình bảo quản và sử dụng thẻ. Trong mọi trường hợp chủ thẻ không được chuyển nhượng, tiết lộ hoặc cho phép tiết lộ PIN và những thông tin trên thẻ (bao gồm toàn bộ số thẻ, ngày hết hạn, số CVV) cho bất kỳ người nào khác cho dù là tự nguyện hay không. Bất kỳ sự sử dụng thẻ với số PIN hoặc thông tin trên thẻ dù được thực hiện bởi Chủ thẻ hay bất kỳ người nào đều được xem là do chính Chủ thẻ sử dụng, thuộc trách nhiệm của Chủ thẻ và sẽ được ghi nợ trên tài khoản của Chủ thẻ. 6. Thẻ chỉ có hiệu lực khi được kích hoạt. Để kích hoạt thẻ, Chủ thẻ phải xác nhận về việc nhận đủ PIN và thẻ theo quy định của Ngân hàng. ĐIỀU 3: ĐỒNG TIỀN SỬ DỤNG, TÀI KHOẢN THẺ VÀ GIAO DỊCH THẺ 1. Đồng tiền giao dịch và đồng tiền hạch toán (a) Trên lãnh thổ Việt Nam, các giao dịch thẻ phải thực hiện bằng đồng Việt Nam hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam; (b) Việc rút tiền mặt/ ứng tiền mặt tại các ATM, EDC hoặc ĐVCNT trên lãnh thổ Việt Nam phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam; (c) Các giao dịch ngoài lãnh thổ Việt Nam được thực hiện bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các đồng tiền khác được TCTTT chấp nhận làm đồng tiền thanh toán trong các giao dịch vãng lai theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, là bất kỳ loại tiền tệ nào được ĐVCNT/ ĐƯTM cung cấp. SeABank sẽ hạch toán ghi nợ tài khoản của Chủ thẻ theo đúng số tiền SeABank nhận được báo nợ từ TCT quy đổi sang đồng Việt Nam với tỷ giá tại thời điểm thanh toán theo quy định của SeABank và các khoản thuế/phí/lãi liên quan được công bố công khai tại website seabank.com.vn và/hoặc tại Chi nhánh/phòng giao dịch của SeABank. 2. Tài khoản thẻ được mở và sử dụng theo quy định về mở và sử dụng tài khoản của pháp luật và SeABank như được công bố công khai tại website chính thức của SeABank www.seabank.com.vn 3. Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm tìm hiểu các quy định của pháp luật và bản điều khoản điều kiện của SeABank SeABank như được công bố công khai tại website chính thức của SeABank www.seabank.com.vn để thực hiện các giao dịch thẻ theo đúng quy định đó. Trong trường hợp SeABank nghi ngờ hoặc cho rằng hoặc biết rằng bất kỳ giao dịch thẻ được thực hiện vì mục đích trái quy định của SeABank được công bố công khai tại website chính thức của SeABank http://seabank.com.vn hoặc cung cấp thông qua bất kỳ thông điệp nào tại quầy/ ATM/ POS/ email/ điện thoại/ phương tiện truyền thông công cộng tới khách hàng và/hoặc quy định của pháp luật, SeABank có quyền giữ hoặc hủy bỏ giao dịch qua thẻ đó.

4. Chủ thẻ đồng ý cho SeABank ghi có hoặc ghi nợ vào Tài khoản thẻ vào bất kỳ thời điểm nào mà không phải thông báo trước cho Chủ thẻ theo giá trị của bất kỳ giao dịch mua hàng hóa và/hoặc dịch vụ, chi phí, lệ phí và/hoặc bất kỳ nghĩa vụ thanh toán đến hạn nào khác theo quy định tại bản Điều kiện và điều khoản sử dụng thẻ của SeABank (Sau đây gọi tắt là bản Điều kiện sử dụng thẻ) và/hoặc Hợp đồng hạn mức tín dụng và/hoặc Hợp đồng khác có liên quan mà Chủ thẻ đã ký kết với Ngân hàng. Các giao dịch thẻ và các loại phí phát sinh từ thẻ phụ cũng áp dụng quy định này. 5. Chủ thẻ cam kết rằng chủ thẻ sẽ chịu trách nhiệm thanh toán và/ hoặc bồi thường cho SeABank bất kỳ khoản phát sinh từ việc ghi có hoặc ghi nợ liên quan đến số thẻ/tài khoản SeABank đã phát hành cho chủ thẻ và/ hoặc bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào do lỗi của chủ thẻ mà SeABank phải chịu theo yêu cầu của Tổ chức thẻ kể cả trong trường hợp tài khoản và/ hoặc thẻ đã bị đóng, bị khóa, bị phong tỏa. 6. Nếu chủ thẻ sử dụng thẻ để đăng ký một quyền ưu tiên trong bất kỳ giao dịch nào đối với ĐVCNT hoặc đăng ký các giao dịch theo hình thức tuần hoàn và sau đó không sử dụng dịch vụ của ĐVCNT đó thì chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản phí (nếu có) theo quy định của ĐVCNT. 7. SeABank có quyền ghi nợ tài khoản để thanh toán cho các giao dịch phát sinh từ việc sử dụng thẻ cho dù là hàng hóa hoặc dịch vụ nào không được giao, bị khuyết tật không sử dụng được hoặc không do chủ thẻ thực hiện nhưng phát sinh giao dịch từ số thẻ và thông tin trên thẻ mà Chủ thẻ đã được bàn giao từ ngân hàng. Chủ thẻ tự chịu trách nhiệm khiếu nại hoặc giải quyết tranh chấp với ĐVCNT liên quan đến những vấn đề đó. 8. Trong trường hợp phát sinh các khiếu nại, yêu cầu tra soát giao dịch thẻ, Chủ thẻ cam kết chấp nhận phán quyết cuối cùng của TCT về kết quả tra soát, xuất trình chứng từ và/hoặc phán quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. Khoản tiền được hoàn trả sau khi đã trừ đi các chi phí hoàn trả/ hủy bỏ (nếu có) sẽ chỉ được chuyển vào Tài khoản của chủ thẻ khi Ngân hàng nhận được khoản tiền này từ ĐVCNT hoặc từ TCTTT. 9. Chủ thẻ phải đảm bảo có đủ tiền trong tài khoản thẻ và/hoặc hạn mức tín dụng để thanh toán bất kỳ giao dịch, lệ phí hoặc phí liên quan đến thẻ cũng như việc sử dụng thẻ. Chủ thẻ không được sử dụng quá số tiền trong tài khoản thẻ và/hoặc hạn mức thấu chi và/hoặc số dư hạn mức tín dụng (sau khi đã trừ số dư tối thiểu theo quy định của SeABank). Nếu việc sử dụng quá số tiền/hạn mức nêu trên xảy ra, Chủ thẻ sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm cho những giao dịch và chi phí phát sinh liên quan đến giao dịch đó.. 10. Khi Chủ thẻ thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến (giao dịch qua Internet) để thanh toán cho các nhà cung ứng dịch vụ, Chủ thẻ cam kết hiểu rõ lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn

của giao dịch trực tuyến. Chủ thẻ cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm đối với việc các thông tin về thẻ của Chủ thẻ được cung cấp để thực hiện giao dịch trực tuyến; tự giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc sử dụng dịch vụ, quy trình thanh toán hoặc thỏa thuận của chủ thẻ và nhà cung ứng dịch vụ, như số tiền thanh toán, mã thanh toán, thời điểm thanh toán, địa điểm giao hàng, loại/ chất lượng hàng hóa/ dịch vụ, cơ chế hủy bỏ ; chịu trách nhiệm về các giao dịch được gửi nhiều lần và các vấn đề khác giữa Chủ thẻ và nhà cung ứng dịch vụ trong mọi thời điểm, kể cả trước, trong và sau khi Ngân hàng đã chuyển tiền đến tài khoản của nhà cung ứng dịch vụ. 11. Trường hợp Chủ thẻ đăng ký sử dụng chức năng giao dịch trực tuyến nhưng sau đó không có nhu cầu sử dụng nữa thì phải gửi yêu cầu hủy tính năng giao dịch trực tuyến bằng văn bản tới SeABank; nếu Chủ thẻ không có yêu cầu hủy bằng văn bản, đồng nghĩa với việc Chủ thẻ đồng ý với tính năng này và Chủ thẻ phải chịu mọi trách nhiệm và tổn thất phát sinh từ số thẻ đó liên quan đến giao dịch trực tuyến. 12. Liên quan đến giao dịch ghi nhận có xuất trình thẻ, Ngân hàng đã xuất trình hóa đơn có chữ ký: Chủ thẻ chịu hoàn toàn trách nhiệm thanh toán đối với toàn bộ các giao dịch có chữ ký hợp lệ và/hoặc sử dụng PIN. 13. Liên quan đến những giao dịch tại ĐVCNT thuộc các loại hình khách sạn, nhà nghỉ, điểm bán vé máy bay, thuê xe có giá trị nhỏ (dưới 25 USD hoặc số tiền giao dịch quy đổi tương đương) và các giao dịch tra soát khiếu nại quá thời hạn quy định được SeABank công bố công khai tại các địa điểm kinh doanh và/hoặc website của mình, Ngân hàng sẽ tiếp nhận xử lý tuy nhiên kết quả tra soát sẽ phụ thuộc vào quy định của Tổ chức thẻ và thiện chí của Ngân hàng thanh toán 14. Chủ thẻ đồng ý để SeABank tự động thực hiện khấu trừ, bù trừ và/hoặc sử dụng bất kỳ khoản tiền nào trong bất cứ hoặc tất cả các tài khoản của Chủ thẻ mở tại SeABank để thu hồi tất cả các khoản nợ đến hạn thanh toán theo bản Điều kiện sử dụng thẻ này và/hoặc Hợp đồng hạn mức tín dụng thẻ tín dụng và/hoặc Hợp đồng/ Điều kiện điều khoản khác có liên quan mà Chủ thẻ đã ký kết với Ngân hàng. 15. Chủ thẻ phải cung cấp đầy đủ, chính xác tất cả các thông tin cần thiết và tuân thủ theo hướng dẫn của SeABank về tài khoản thẻ và sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch thẻ. Trường hợp vi phạm quy định này dẫn đến thiệt hại, chủ thẻ có trách nhiệm bồi thường cho Ngân hàng hoặc bên thứ ba toàn bộ các thiệt hại đó. 16. Chủ thẻ cam kết chịu tất cả rủi ro liên quan đến giao dịch thẻ, phát sinh từ số thẻ đã được bàn giao cho khách hàng loại trừ trường hợp chứng minh được là do lỗi từ phía Ngân hàng phát hành. ĐIỀU 4: THẺ BỊ MẤT, BỊ ĐÁNH CẮP VÀ LỘ PIN

1. Trong trường hợp thẻ bị mất, bị đánh cắp hoặc bị nghi ngờ là lộ PIN hoặc lộ thông tin thẻ, bị lợi dụng, Chủ thẻ phải thông báo ngay lập tức cho SeABank thông qua Tổng đài dịch vụ khách hàng và phải chính thức xác nhận thông báo đó bằng văn bản cho SeABank trong vòng 10 ngày làm việc sau đó. SeABank sẽ thực hiện tạm khóa thẻ cho Chủ thẻ trong thời hạn 02 h kể từ khi nhận được thông báo lần đầu của Chủ thẻ. Chủ thẻ sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tất cả các giao dịch thẻ được thực hiện trước khi SeABank nhận được thông tin và thực hiện phong tỏa tài khoản/khóa thẻ trong thời gian đã quy định. 2. Nếu Chủ thẻ tìm thấy thẻ mà trước đó đã thông báo là mất, bị đánh cắp thì Chủ thẻ không được sử dụng hoặc cho người khác sử dụng. Trong bất kỳ trường hợp nào, thẻ cũng phải được cắt đôi và gửi trả lại SeABank ngay khi Chủ thẻ tìm thấy thẻ. Trường hợp chủ thẻ sử dụng hoặc cho người khác sử dụng gây thiệt hại cho SeABank, SeABank có quyền yêu cầu chủ thẻ bồi thường hoặc khởi kiện để yêu cầu Chủ thẻ bồi thường thiệt hại. 3. Chủ thẻ đồng ý để SeABank được quyền khóa thẻ, phong tỏa tài khoản khi nhận được thông báo thẻ bị mất cắp, thất lạc, lộ PIN, lộ thông tin hoặc có nghi ngờ thẻ đang bị lợi dụng. ĐIỀU 5: CẤP LẠI THẺ, ĐỔI THẺ VÀ CHẤM DỨT SỬ DỤNG THẺ 1. Trong trường hợp thẻ bị thất lạc mất hoặc hư hại, Chủ thẻ có thể yêu cầu SeABank cấp lại thẻ của mình (trong thời hạn hiệu lực được ghi trên thẻ) và Chủ thẻ phải ngay lập tức nộp thẻ bị hư hại hoặc thẻ bị mất đã tìm lại được cho SeABank để thực hiện tiêu hủy theo quy định. 2. Thẻ có thời hạn hiệu lực là 03 (ba) năm tính từ ngày phát hành thẻ hoặc một thời hạn khác do SeABank thông báo trong từng thời kỳ. Chủ thẻ có nhu cầu gia hạn thẻ cần thông báo và hoàn tất các thủ tục gia hạn thẻ theo quy định của SeABank 01 (một) tháng trước khi hết thời hạn sử dụng thẻ. Trường hợp Chủ thẻ không có nhu cầu gia hạn thẻ hoặc SeABank không nhận được thông báo gia hạn thẻ thì xem như Chủ thẻ đồng ý chấm dứt sử dụng thẻ. 3. Chủ thẻ có thể chấm dứt việc sử dụng thẻ bằng cách yêu cầu bằng văn bản cho SeABank. Trường hợp Chủ thẻ chính yêu cầu chấm dứt việc sử dụng thẻ sẽ được xem là bao gồm cả việc chấm dứt việc sử dụng thẻ đã phát hành cho tất cả các Chủ thẻ phụ. Vào bất kỳ thời điểm nào, Chủ thẻ chính có thể yêu cầu chấm dứt việc sử dụng thẻ đã phát hành cho bất kỳ Chủ thẻ phụ nào. Việc chấm dứt chỉ có hiệu lực khi SeABank nhận được văn bản yêu cầu chấm dứt việc sử dụng thẻ của Chủ thẻ và thu hồi tất cả các khoản

phải thanh toán của Chủ thẻ. Chủ thẻ có trách nhiệm gửi lại tất cả các thẻ chịu ảnh hưởng bởi thông báo chấm dứt sử dụng thẻ. 4. Trong những trường hợp khẩn cấp để đảm bảo an toàn cho chủ thẻ và hệ thống ngân hàng, SeABank có quyền thay thế, hạn chế, tạm dừng hoặc chấm dứt việc sử dụng thẻ, PIN, hạn mức thấu chi, hạn mức tín dụng hoặc bổ sung, thay thế, hạn chế, tạm dừng hoặc chấm dứt bất kỳ dịch vụ, lợi ích, tiện ích liên quan đến thẻ, sử dụng thẻ mà không phải thông báo trước cho Chủ thẻ vào bất cứ lúc nào. Sau đó, SeABank sẽ thông báo lại cho chủ thẻ để được biết và có phương án xử lý tiếp theo. 5. Chủ thẻ không được sử dụng thẻ hoặc cho phép bất kỳ người nào sử dụng thẻ sau khi (a) Hết thời hạn hiệu lực ghi trên thẻ; (b) Chấm dứt sử dụng thẻ; và (c) Thẻ đã được thông báo cho SeABank là bị mất hoặc bị đánh cắp thông tin. Việc tiếp tục sử dụng thẻ sau đó sẽ bị xem là một hành vi lừa đảo của chủ thẻ và SeABank có toàn quyền thu hồi các khoản bị thiệt hại từ Tài khoản thẻ cho bất kỳ sự sử dụng nào như vậy. 6. Trong mọi trường hợp, khi chấm dứt việc sử dụng thẻ, (a) Chủ thẻ sẽ ngay lập tức gửi lại thẻ đã cắt đôi cho SeABank, Chủ thẻ phải chịu mọi trách nhiệm nếu không gửi lại thẻ cho SeABank (trừ trường hợp thẻ bị báo mất cắp, thất lạc); (b) Chủ thẻ chính sẽ tiếp tục chịu trách nhiệm cho những giao dịch và chi phí phát sinh liên quan đến giao dịch mà thẻ của chủ thẻ được thực hiện trước và trong vòng 06 tháng sau khi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt sử dụng thẻ tới Ngân hàng (do TCTQT cho phép các Đơn vị chấp nhận thẻ thực hiện giao dịch mà không cần yêu cầu Ngân hàng phát hành cấp phép và thực hiện báo nợ Ngân hàng phát hành sau 06 tháng kể từ ngày giao dịch) ; (c) tất cả các khoản chưa đến hạn theo bản Điều kiện sử dụng thẻ này sẽ được coi là đến hạn và phải thanh toán ngay mà không phải thông báo hoặc yêu cầu; và (e) bản Điều kiện điều khoản sử dụng thẻ sẽ tiếp tục có hiệu lực cho đến khi chủ thẻ hoàn tất mọi thủ tục có liên quan đến việc chấm dứt sử dụng thẻ. ĐIỀU 6: PHÍ VÀ LÃI SUẤT 1. SeABank có quyền thu phí bằng cách ghi nợ Tài khoản thẻ những loại phí liên quan đến việc phát hành và sử dụng thẻ theo mức phí Được quy định tại Biểu phí của SeABank trong từng thời kỳ và được công bố công khai trên website www.seabank.com.vn, tại các Chi nhánh/phòng Giao dịch của SeABank hoặc bằng cách gọi điện thoại qua Tổng đài dịch vụ khách hàng của Ngân hàng. 2. Lãi suất áp dụng cho việc cấp và sử dụng hạn mức tín dụng sẽ được áp dụng theo biểu lãi suất của SeABank trong từng thời kỳ và được thông báo tại website www.seabank.com.vn và/hoặc sao kê thẻ và/hoặc tại các Chi nhánh/phòng Giao dịch của SeABank.

ĐIỀU 7: TÍNH XÁC THỰC TÀI LIỆU 1. SeABank có thể căn cứ vào (a) bất kì chứng từ nào thể hiện giao dịch được phát sinh từ thẻ và thông tin trên thẻ của Chủ thẻ mà không căn cứ trên chữ ký của người thực hiện giao dịch ; (b) bất kì giao dịch nào sử dụng số PIN của Chủ thẻ; và/hoặc (c) hoặc bất kì dữ liệu nào mà SeABank có, bao gồm những chỉ thị bằng lời nói hoặc điện tử, liên quan tới Chủ thẻ, tài khoản thẻ, yêu cầu và/hoặc chỉ thị được thực hiện bởi Chủ thẻ; (d) bất kỳ tài liệu nào liên quan tới thẻ, giao dịch thẻ, yêu cầu và/hoặc hướng dẫn được ký bởi Chủ thẻ 2. Chủ thẻ phải thông báo bằng văn bản cho SeABank bất kỳ nhầm lẫn, sai sót hoặc những thắc mắc liên quan đến giao dịch, phí, ghi nợ và/hoặc ghi có tính vào tài khoản thẻ trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch. Hết thời hạn này, nếu SeABank không nhận được bất kì khiếu nại nào từ Chủ thẻ thì các khoản tính vào tài khoản thẻ đương nhiên được coi là chính xác và có hiệu lực. Sau thời hạn nêu trên SeABank sẽ hỗ trợ tiếp nhận các khiếu nại của chủ thẻ tuy nhiên kết quả và thời gian xử lý sẽ phụ thuộc vào thiện chí của Tổ chức thẻ và Ngân hàng thanh toán cũng như quy định, chứng từ, dữ liệu là cơ sở để ra quyết định hoàn trả của SeABank, Tổ chức thẻ và Ngân hàng thanh toán. ĐIỀU 8: THÔNG TIN 1. Chủ thẻ phải ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho SeABank về (a) bất kì sự thay đổi nào về những thông tin của Chủ thẻ, bao gồm cả những thay đổi về địa chỉ và/hoặc các chi tiết liên lạc khác; và/hoặc (b) về bất kì thông tin nào khác mà SeABank có thể yêu cầu vào từng thời điểm liên quan tới dịch vụ mà chủ thẻ đang sử dụng theo bản Điều khoản này. Trường hợp Chủ thẻ không thông báo theo quy định này, Chủ thẻ tự chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra hoặc phải bồi thường cho SeABank nếu gây thiệt hại cho SeABank. 2. SeABank không yêu cầu chủ thẻ cung cấp toàn bộ số thẻ cho SeABank trong mọi trường hợp, chủ thẻ chỉ cung cấp 06 (sáu) số đầu và 04 (bốn) số cuối, các tổn thất phát sinh do chủ thẻ cung cấp toàn bộ số thẻ sẽ do chủ thẻ chịu trách nhiệm. 3. Chủ thẻ đồng ý và cho phép SeABank tìm kiếm, xác thực thông tin liên quan đến Chủ thẻ từ bất kỳ bên thứ ba nào đối với các trường hợp xác thực giao dịch hoặc phục vụ công tác điều tra theo yêu cầu của cơ quan pháp luật có thẩm quyền. 4. Ngân hàng chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin liên quan đến Khách hàng, Thẻ và tài khoản của Khách hàng (gọi tắt là "thông tin") theo đúng quy định của pháp luật. Ngân hàng sẽ cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc bên thứ ba để đảm bảo sự cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ mà không cần có sự đồng ý của

Khách hàng đối với các trường hợp xác thực giao dịch hoặc phục vụ công tác điều tra theo yêu cầu của cơ quan pháp luật có thẩm quyền. 5. Đối với các cuộc gọi có thông báo là được ghi âm từ SeABank hoặc bất kì bên thứ ba nào được ủy quyền, SeABank hoặc bất kỳ bên thứ ba nào được ủy quyền có thể sử dụng cuộc điện thoại được ghi âm đó làm bằng chứng trong bất kì kiện tụng tư pháp hay hành chính nào hoặc để giải quyết bất kỳ tranh chấp nào có liên quan. 6. Thông báo được SeABank gửi đến Chủ thẻ thông qua một trong các hình thức như qua thư, nhắn tin, telex, fax, thư điện tử hay phương tiện điện tử khác sử dụng địa chỉ liên lạc do Chủ thẻ cung cấp sẽ được xem như là đã gửi được bởi Chủ thẻ. Chủ thẻ có thể liên hệ với SeABank qua Tổng đài dịch vụ khách hàng và/hoặc website seabank.com.vn và/hoặc thông báo bằng văn bản tới các Chi nhánh/phòng Giao dịch của SeABank. Các bên đồng ý rằng bất kì thông báo nào do một bên gửi cho bên kia được xem như là bên kia đã nhận được trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày gửi (căn cứ vào dấu bưu điện) nếu gửi bằng thư hoặc vào ngày gửi nếu gửi bằng phương tiện khác. Bên gửi qua đó bồi thường cho bên còn lại đối với bất kì thiệt hại nào nếu nội dung ở trong thông báo điện tử, bằng bất kì phương thức nào, bị tiếp cận bởi bất kì người nào khác ngoài Chủ thẻ và SeABank. 7. ĐIỀU 9: MIỄN TRỪ 1. Nghĩa vụ của Chủ thẻ đối với SeABank là tuyệt đối và không được chuyển giao cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. 2. SeABank được miễn trừ khỏi bất kỳ trách nhiệm và nghĩa vụ nào đối với Chủ thẻ, bao gồm bất kỳ thiệt hại, tổn thất vật chất hoặc tổn hại về danh dự, nhân phẩm hoặc danh tiếng, phát sinh từ việc: a. Giao dịch thẻ không được thực hiện hoặc thực hiện bị sai sót không do lỗi của SeABank. b. Chủ thẻ chậm trễ hay không thực hiện, thực hiện không đúng trách nhiệm trong bản Điều kiện sử dụng này. c. Phát sinh các sự kiện bất khả kháng hoặc là hậu quả của sự gian lận hay giả mạo không do lỗi của SeABank. d. SeABank thực hiện các hoạt động phù hợp với những yêu cầu của Chủ thẻ phụ trong phạm vi quyền hạn của Chủ thẻ phụ theo quy định tại bản Điều khoản này. e. Vì lý do để bảo đảm an toàn và hạn chế rủi ro cho Chủ thẻ, SeABank không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện các quy định tại Điều kiện sử dụng thẻ này.

f. Bất kỳ trường hợp nào thẻ bị ĐVCNT từ chối hoặc TCT xuất trình được chứng từ chứng minh giao dịch phát sinh thành công từ số thẻ của chủ thẻ. ĐIỀU 10: QUY ĐỊNH KHÁC 1. Khi chủ thẻ sử dụng thẻ, có nghĩa là Chủ thẻ đã đọc kỹ, hiểu rõ và chấp nhận những điều khoản và điều kiện quy định trong Điều kiện sử dụng thẻ này và sẽ chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản và điều kiện này. 2. Trường hợp Khách hàng sử dụng thẻ đồng thương hiệu, việc Chủ thẻ sử dụng thẻ có nghĩa là Chủ thẻ đã đọc kỹ, hiểu rõ và chấp nhận những điều khoản và quy định của đối tác liên kết phát hành thẻ của SeABank. 3. Chủ thẻ liên đới chịu trách nhiệm về những nghĩa vụ của mình theo quy định tại bản Điều kiện sử dụng thẻ này. Bất kỳ thông báo nào cho bất kỳ một Chủ thẻ nào sẽ được xem là thông báo cho tất cả các Chủ thẻ. 4. Nếu SeABank sửa đổi các quy định tại bản Điều kiện sử dụng thẻ này thì phải thông báo trực tiếp tới Chủ thẻ công khai tại website và/hoặc địa điểm kinh doanh của mình. Nếu Chủ thẻ tiếp tục giữ hoặc sử dụng thẻ sau 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì được coi là Chủ thẻ đã chấp nhận những sửa đổi đó. Thông báo cho Chủ thẻ phù hợp với quy định tại Khoản 6 của Điều 8 và (i) bằng việc thông báo công khai trên phương tiện truyền thông hoặc/và (ii) trên website www.seabank.com.vn hoặc (iii) Tổng đài dịch vụ khách hàng cũng như các điểm giao dịch trên toàn hệ thống. 5. Không có sự từ bỏ quyền lợi từ việc vi phạm bất kỳ các quy định nào của bản Điều kiện sử dụng thẻ này sẽ tạo thành sự từ bỏ quyền lợi từ vi phạm tương tự hay những vi phạm các điều khoản hoặc điều kiện khác. Việc không tận dụng hay không thực hiện các quyền được cho phép theo bản Điều kiện sử dụng thẻ này sẽ không được hình thành việc khước từ quyền hạn nêu trên hay sẽ không được diễn giải là giải trừ cho Chủ thẻ hoặc NH khỏi việc tuân thủ hoặc thực hiện các điều khoản và điều kiện đó. 6. Nếu bất kỳ các điều khoản và điều kiện hay bất kỳ phần nào hoặc khoản mục nào của tài liệu này bị tuyên bố là không có hiệu lực hay không buộc thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì những điều đó sẽ không làm vô hiệu các điều khoản và điều kiện khác, một phần hoặc tất cả khoản mục của bản Điều kiện sử dụng thẻ này.bản Điều kiện sử dụng thẻ này được điều chỉnh bởi pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 7. Trường hợp các bên có tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết thông qua con đường thương lượng. Để tránh nhầm lẫn, hai bên xác nhận rằng một trong các Bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án có thẩm

quyền theo quy định pháp luật mặc dù không tiến hành thương lượng Các bên sẽ ưu tiên lựa chọn Toà án tại địa phương nơi SeABank có địa điểm giao dịch. 8. Trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án, nếu vì bất cứ lý do gì mà một bên vắng mặt thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa xét xử vụ án vắng mặt. Các thủ tục xét xử do Tòa án quyết định theo quy định pháp luật. 9. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí và tất cả các phí, chi phí tố tụng khác, các chi phí bồi thường được xác định theo nguyên tắc bồi thường thiệt hại của pháp luật dân sự và quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Trừ khi có thoả thuận khác bằng văn bản, các bên sẽ tiếp tục thực hiện các trách nhiệm của mình theo Hợp đồng này trong suốt quá trình các bên tiến hành bất kỳ thủ tục tố tụng nào.