SỞ GD & ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÊ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Môn: LỊCH SỬ Thơ i gian la m ba i: 50 phút, không kể thơ i gian phát đề Câu 1: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (6/6/1969) là A. chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam. B. chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. C. chính phủ bất hợp pháp của nhân dân Việt Nam. D. chính phủ bí mật của nhân dân Việt Nam. Câu 2: Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là A. kháng chiến và kiến quốc. B. xây dựng kinh tế luôn đi đôi với bảo vệ đất nước C. đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang D. dựng nước luôn đi liền với giữ nước. Câu 3: Một trong những điểm mới của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là A. lực lượng. B. kết quả. C. hệ tư tưởng. D. qui mô. Câu 4: Quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa con người lên Mặt Trăng là A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Mĩ. Câu 5: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công là A. tự do và chủ nghĩa xã hội. B. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội. Câu 6: Có đúng không khi cho rằng các nước Mĩ, Anh phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 1954)? A. Không, vì Anh và Mĩ là nững nước vào Đông Dương với tư cách đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Đúng, vì các nước Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trang 1
C. Đúng, vì Anh và Mĩ đã tiếp tay cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam. D. Không, vì thực dân Pháp mới là thủ phạm chính gây ra cuộc chiến tranh. Câu 7: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. một phong trào yêu nước mang tính tự giác của nhân dân. B. một phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến. C. một cuộc khởi nghĩa nông dân tự phát. D. một phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân theo khuynh hướng phong kiến Câu 8: Chiến lược Cam kết và mở rộng của Tổng thống Mĩ B. Clin tơn trong thập kỉ 90 không đề ra việc A. đảm bảo an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. B. sử dụng khẩu hiệu Thúc đẩy dân chủ ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ của nước khác. C. tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật quân sự đảm bảo tính hiện đại về vũ trang. D. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. Câu 9: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các quốc gia, khu vực, các dân tộc trên thế giới. B. xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược. C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia, sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. Câu 10: Việc chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp nhằm mục đích A. phục vụ sự phát triển kinh tế Đông Dương. B. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài ở Đông Dương và mục đích quân sự. C. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài ở Đông Dương. D. dễ dàng đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân. Câu 11: Khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954), miền Bắc đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ A. cải cách ruộng đất. B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tập thể hóa nông nghiệp. Câu 12: Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) là A. chỉ cần đổi mới về lĩn vực kinh tế. Trang 2
B. cần thay đổi mục tiêu về chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với tình hình thế giới. C. chỉ cần đổi mới về hệ thống chính trị. D. đổi mới toàn diện và đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. Câu 13: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945) có đoạn Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do va độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do và độc lập. Tuyên ngôn đã khẳng định A. ý chí quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự do. B. độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm. C. chủ quyền của dân tộc Việt Nam về pháp lí và thực tiễn. D. trên thực tế, nước Việt Nam độc lập đã ra đời. Câu 14: Một trong những tờ báo tiếng Việt của tầng lớp tiểu tư sản tri thức Việt Nam trong những năm 1919-1925 là A. Nam Phong. B. Chuông rè. C. An Nam trẻ. D. Tiếng dân. Câu 15: Chiến lược toàn cầu ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ hai của Mĩ lúc đầu là một chiến lược mang tính A. ngăn chặn. B. tiến công. C. tự vệ D. phòng ngự. Câu 16: Việc tiến hành thành công Minh Trị Duy tân của Nhật Bản (1868) đã đặt ra bài học kinh nghiệm gì đối với các nước hiện nay? A. Cần hội nhập chủ động với thế giới, tăng cường hợp tác và tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới. B. Cần phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa. C. Cần đẩy mạnh các cuộc chiến tranh để mở rộng lãnh thổ D. Cần liên tục cải cách đất nước để thúc đẩy phát triển kinh tế. Câu 17: Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam bằng quân sự khi A. phong trào Cần Vương chấm dứt (1896). B. hiệp ước Hắc măng được kí kết (1883). C. khởi nghĩa Yên Thế thất bại (1913). D. hiệp ước Pa tơ nốt được kí kết (1884). Câu 18: Trong bất cứ tình hình na o cũng phải tiếp tục con đươ ng cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tấn công là nghị quyết của A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. C. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975. D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Trang 3 i
Câu 19: Trong thập kỉ cuối cùng của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan trọng là do A. Sự ra đời của Cộng đồng châu Âu. B. sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. C. Pháp và Đức trở tành những đối trọng của Mĩ. D. chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã. Câu 20: Thực tiễn lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945-1975 cho thấy: thực chất hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của nhân dân Việt Nam chính là A. một cuộc tiến công toàn diện của cách mạng. B. hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng. C. hai giai đoạn hữu cơ của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng. Câu 21: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng. B. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang. C. kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. D. kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. Câu 22: Bên cạnh sự khác nhau về qui mô, cường độ, thời gian, không gian, diễn biến và các bước phát triển của chiến tranh, điểm khác nhau lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) với cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 1975) của nhân dân Việt Nam là A. chỉ tiến hành một chiến lược cách mạng duy nhất. B. chỉ thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc. C. chỉ tiến hàng bằng sức mạnh của đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao. D. chỉ tiến hành một mục tiêu đưa cả nước lên chủ nghĩa xã hội Câu 23: Việc Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương (1954) chứng tỏ A. quân Pháp đang ngày càng chiếm thế chủ động trên chiến trường. B. quân Pháp ngày càng bị động về chiến lược. C. quân Pháp ngày càng tiến gần đến thắng lợi cuối cùng. D. quân Pháp đang dần nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương. Câu 24: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 1975) cho thấy: ranh giới giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân Trang 4
A. luôn tồn tại độc lập với nhau. B. có mối quan hệ hữu cơ và biện chứng C. chỉ là tương đối. D. phân biệt rạch ròi. Câu 25: Một trong những lí do khiến Liên Xô chưa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong thời gian 1945 1949 là A. Liên Xô bị ràng buộc bởi thỏa thuận với các nước Đồng minh về việc phân chia khu vực đóng quân và khu vực ảnh hưởng sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. quan hệ đối đầu Xô Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Việt Nam là một quốc gia nhỏ bé, chưa có vị thế ở khu vực Đông Nam Á. D. Liên Xô chưa tin tưởng vào thành quả cách mạng vào thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Câu 26: Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu là chủ đạo là do A. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi. B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi. D. cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân ba nước Đông Dương đã kết thúc. Câu 27: Bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp thu tư tưởng mới để tạo nên cuộc vận động yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. tiểu tư sản thành thị. B. sĩ phu tư sản hóa. C. công nhân. D. sĩ phu phong kiến. Câu 28: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Là một quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam không bao giờ khơi mào đối đầu về quân sự, việc tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc. B. Là một quyết định đúng đắn đồng thời là lựa chọn duy nhất của Việt Nam. C. Là một quyết định sai lầm đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh hao người tốn của. D. Là một chủ chương đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam. Câu 29: Nhân dân Campuchia đã sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ kể từ sau sự kiện A. nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập. B. họp Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. C. kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Trang 5
D. Chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Câu 30: Mục đích của Pháp khi kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) với triều đình Huế là A. mở rộng các quyền lợi kinh tế, văn hóa cho nhân dân Việt Nam. B. nới rộng các quyền lợi kinh tế cho Việt Nam. C. xoa dịu dư luận và mua chuộc những phần tử phong kiến đầu hàng. D. thể hiện sức mạnh của Pháp trong việc xâm lược Việt Nam Câu 31: Cách thạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra thắng lợi nhanh chóng trên cơ sở kết hợp điều kiện khách quan và chủ quan, trong đó điều kiện chủ quan giữ vai trò A. quan trọng. B. đặc biệt. C. cần thiết. D. quyết định. Câu 32: Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh giá là A. một cuộc vận động yêu nước B. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. C. một cuộc cách mạng văn hóa thực sự. D. một cuộc vận động dân chủ. Câu 33: Việc nhân nhựợng của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. sự nhân nhượng từng bước. B. sự nhân nhượng có nguyên tắc C. sự nhân nhượng tuyệt đối. D. sự nhân nhượng hoàn toàn. Câu 34: Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954? A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược. B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược C. Chuyển từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng. D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động. Câu 35: Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925) được thành lập tại Quảng Châu với tôn chỉ A. thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái. B. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc. C. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm cách mạng thế giới. D. tập hợp những người dân thuộc địa trên đất Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Câu 36: Văn kiện nào của Đảng trong giai đoạn 1930 1945 đã xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân? A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941). B. Luận cương chính trị. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Trang 6
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939). Câu 37: Thắng lợi to lớn của nhân dân Mĩ Latinh trong hai thập niên đầu thế kỉ XIX đã A. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ. B. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu. C. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chính sách bành trướng của Mĩ. D. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 38: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Nhật Bản trong những thập niên 60, 70 của thế kỉ XX? A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Nhận được viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Macsan. Câu 39: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nixơn) là A. Triển khai chiến lược toàn cầu. B. chuẩn bị tiến hành chiến tranh tổng lực. C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. theo đuổi Chủ nghĩa lấp chỗ trống. Câu 40: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa? A. Là một giải pháp ngoại giao cần thiết đối với Pháp và phù hợp với tình hình Việt Nam lúc bấy giờ. B. Là một giải pháp an toàn đối với thực dân Pháp và chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa. C. Là một sự nhân nhượng thiếu nguyên tắc của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Là một sự nhân nhựợng nguy hiểm về không gian của Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa. Trang 7
Đáp án 1-B 2-D 3-C 4-D 5-B 6-C 7-B 8-C 9-A 10-B 11-B 12-D 13-C 14-D 15-A 16-A 17-A 18-A 19-D 20-D 21-C 22-A 23-B 24-B 25-B 26-C 27-B 28-B 29-D 30-C 31-A 32-A 33-B 34-C 35-B 36-B 37-B 38-D 39-A 40-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp: Sgk 12 trang 181 Ngày 6-6-1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là chính phủ hợp pháp của nhân dân Việt Nam Câu 2: Đáp án D Phương pháp: phân tích, đánh giá Bài học kết hợp chặt chẽ dựng nước đi đôi với lo giữ nước trong lịch sử dân tộc đư ợc Đảng ta và Hồ Chủ tịch phát triển lên một bước mới: Thành tư tưởng chỉ đạo chiến lược, kết hợp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc được tiến hành trong cả hòa bình cũng như khi đất nước có chiến tranh. Đó cũng là quy luật quan trọng của lịch sử Việt Nam qua các thời kì lịch sử. Ngay sau khi đất nước vừa giành được độc lập tháng 9-1945, Đảng ta và Hồ Chủ tịch đã kêu gọi toàn dân hăng hái lao động sản xuất, chăm lo xây dựng và củng cố quốc phòng. Do đó, đất nước đã nhanh chóng vượt qua nạn đói khủng khiếp nhất trong lịch sử năm 1945, hệ thống chính quyền từ Trung ương đến địa phương được củng cố, lực lượng vũ trang ngày càng trưởng thành. Tạo nền tảng quan trọng để quân và dân ta tiến hành cuộc kháng chiến chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ đất nước. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta và Bác Hồ chủ trương: Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, vừa chặn đánh làm chậm tốc độ tiến công của kẻ thù ở phía Nam đất nước, vừa xây dựng tiềm lực và chuẩn bị hậu phương kháng chiến. Mục tiêu chiến lược của cách mạng lúc này là phải diệt cho được cả ba loại giặc là: Giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. Vận dụng thành công bài học kết hợp dựng và giữ nước trong lịch sử, Đảng ta và Bác Hồ đã phát huy được sức mạnh toàn dân, sự ủng hộ và giúp đỡ quốc tế, đánh thắng thực dân Pháp xâm lược giải phóng Tổ quốc. Câu 3: Đáp án C Phương pháp: so sánh Trang 8
Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, tiêu biểu nhất là phong trào Cần Vương theo hệ tư tưởng phong kiến. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có sự ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản, tiêu biểu là phong trào của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. => Điểm mới của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thế ki XIX là hệ tư tưởng. Câu 4: Đáp án D Phương pháp: liên hệ Năm 1969, Armstrong nhận nhiệm vụ tham gia chuyến bay Apollo 11 và sứ mệnh đại diện cho cả ngành hàng không vũ trụ Mỹ trong việc đặt chân lên Mặt Trăng. Người Mỹ rất khao khát làm được điều này, sau khi người Nga đã đi trước một bước với việc đưa được con người vào vũ trụ 8 năm trước đó. Sáng sớm ngày 20/7/1969, Armstrong trở thành người đầu tiên đặt chân xuống Mặt Trăng với câu nói nổi tiếng: "Đây là bước đi nhỏ của một con người, nhưng là bước tiến lớn của nhân loại". Sau đó Armstrong và bạn đồng hành Aldrin cùng căng lá quốc kỳ Mỹ trên Mặt Trăng. Sự kiện này được truyền hình trực tiếp trên toàn thế giới và có đến vài trăm triệu người đã theo dõi qua màn hình tivi đen trắng. Với việc trở thành người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng, Armstrong vụt sáng để trở thành một biểu tượng đáng tự hào của rất nhiều thế hệ người Mỹ. Ngày nay, vẫn còn rất nhiều thanh niên Mỹ coi ông là một tấm gương sáng để noi theo. Câu 5: Đáp án B Phương pháp: phân tích, đánh giá Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 1975) do đảng đề ra và thực hiện thành công là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. - Độc lâp dân tộc được thực hiện xuyên suốt qua các giai đoạn lịch sử: kháng chiến chống Pháp lần 1 (1930 1945); kháng chiến chống Pháp lần hai (1946 1954); kháng chiến chống Mĩ (1954 1975). - Chủ nghĩa xã hội: được thực hiện sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chống đế Trang 9
quốc Mĩ xâm lược. Nhiệm vụ chung của cả hai miền vẫn là đánh đổ đế quốc Mĩ để giành độc lập. Câu 6: Đáp án C Phương pháp: phân tích, đánh giá Khi đành gia về cuộc chiến tranh Đông Dương, hai quốc gia Anh và Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ chiến tranh (1945 1954) xuất phát từ lí do hai nước này đã tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam. - Sau Cách mạng tháng Tám, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam quân Anh đã tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam (sgk 12 trang 121). - Mĩ có nhiều hành động viện trợ cho Pháp về kinh tế quân sự để duy trì chiến tranh, thể hiện qua một số sự kiện tiêu biểu sau: Đồng ý với kế hoạch Rơve của Pháp. Ngày 7-2-1950, Mĩ công nhận chính phủ Bảo Đại. Ngày 8-5-1950, Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp nhằm từng bước điều khiển chiến tranh Đông Dương... Câu 7: Đáp án B Phương pháp: suy luận Phong trào Cần Vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến do: vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đấu tranh, mục tiêu thiết lập lại ngôi vua. Tuy nhiên, khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào vẫn tiếp tục phát triển và lan rộng, thu hút ngày càng đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. Phong trào Cần Vương cũng là phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến cuối cùng của nhân dân Việt Nam đã thất bại. Câu 8: Đáp án C Phương pháp: Sgk 12 trang 45, loại trừ Chiến lược Cam kết và mở rộng đề ra bao gồm ba mục tiêu sau: - Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. - Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ. - Sử dụng khẩu hiệu Thúc đẩy dân chủ để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Câu 9: Đáp án A Trang 10
Phương pháp: Sgk 12 trang 69 Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, pụ thuộc lẫn nhau của tất cả các quốc gia, khu vực, các dân tộc trên thế giới. Câu 10: Đáp án B Phương pháp: Sgk 11 trang 137 Chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, vừa phục vụ công cuộc khai thác lâu dài, vừa phục vụ mục đích quân sự. Câu 11: Đáp án B Phương pháp: Sgk 12 trang 155, suy luận Với Hiệp định Giơnevơ (1954), miền Bắc được hoàn toàn giải phóng cũng tức là đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đây là tiền đề quan trọng để thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam, giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước. Câu 12: Đáp án D Phương pháp: Sgk 12 trang 209 Quan điểm đổi mới của Đảng ta là: Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. Trang 11
Câu 28: Đáp án B Phương pháp: phân tích, đánh giá Chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là một quyết định đúng đắn đồng thời là lựa chọn duy nhất của Việt Nam: Sau kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) Pháp đã có những hành động khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn, đặc biệt là ở phố Háng Bún, Yên Ninh,. => Trước những hành động của Pháp như vậy, chúng ta chỉ có một lựa chọn duy nhất là toàn dân kháng chiến chống Pháp. Hành động của Pháp gửi rồi hậu thư cho Chính phủ đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18-12-1946) càng khẳng định đường lối kháng chiến của đảng là lựa chọn duy nhất và cấp thiết. Câu 29: Đáp án D Phương pháp: Sgk trang, suy luận Ngày 18-3-1970, Chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Từ đây, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. => Nhân dân Campuchia đã sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ kể từ sau sự kiện chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Câu 30: Đáp án C Phương pháp: Sgk trang 123, suy luận Bản Hiệp ước 6-6-1884 (Hiệp ước Pa-tơ-nốt) gồm 19 điều khoản, căn bản dựa trên Hiệp ước Hácmăng (25-8-1883) nhưng có thay đổi một số điều nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc them những phần tư phong kiến đầu hàng. => Như vậy, mục đích của Pháp khi kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) với triều đình Huế là xoa dịu dư luận và mua chuộc những phần tử phong kiến đầu hàng. Câu 31: Đáp án A Phương pháp: phân tích, đánh giá Trang 12
- Thời cơ cách mạng: Đảng ta đã nhận định cách mạng tháng Tám thành công ngoài việc chuẩn bị chu đáo còn cần có thời cơ. Thời cơ là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa những điều kiện khách quan và chủ quan trọng đó điều kiện chủ quan đóng vai trò quan trọng nhất. Câu 32: Đáp án A Phương pháp: Sgk 11 trang 43 Phong trào Duy tân là một cuộc vận động yêu nước có nội dung chủ yếu là cải cách về văn hóa xã hội, gắn liền với giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của giặc ngoại xâm. Câu 33: Đáp án B Phương pháp: Sgk 12 trang 127, suy luận Nhằm hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân quốc, Đảng ta đã đồng ý nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về chính trị và kinh tế. Đảng ta vẫn luôn đặt lợi ích dân tộc lên trên hết, mặc dù tuyên bố tự giải tán (11-11-1945), nhưng thật ra là tạm thời rút vào hoạt động bí mật, tiếp tục lãnh đạo đất nước, lãnh đạo chính quyền cách mạng. => Việc nhân nhượng của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với quân Trung Hoa Dân quốc trong những năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự nhân nhượng có nguyên tắc Câu 34: Đáp án C Phương pháp: phân tích, đánh giá - Trong giai đoạn 1953 1954, Việt Nam giữ thế tiến công chiến lược, tháng 3-1954, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp, thông qua kế hoạch tác chiến của bộ Tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Bắt đầu từ ngày 13 đến 17-3-1954 ta đã tấn công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. - Sau năm 1954, ta giữ thế giữ gìn lực lượng do nhân dân phải hàn gắn vết thương chiến tranh, vừa phải khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, vừa phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. - Đến năm 1960 ta mới tiến đến Đồng khởi phong trào này đánh dấu cách mạng Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Trang 13
=> Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng. Câu 35: Đáp án B Phương pháp: Sgk 12 trang 84 Tại Quảng Châu, ngày 9-7-1925, Nguyễn Ái Quốc đã cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia.Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Tôn chỉ của Hội là liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc. Câu 36: Đáp án B Phương pháp: Sgk trang 95 Luận cương chính trị của Đảng do đồng chí Trần Phú khởi thảo đã xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Câu 37: Đáp án B Phương pháp: Sgk 11 trang 29, suy luận Qua hai thập niên đầu của thế ki XIX đấu tranh quyết liệt, các quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh lần lượt hình thành. Chỉ còn một vài vùng đất nhỏ như Guy-a-na, đảo Cu-ba, đảo Pu-éc-tô Ricô,...vẫn còn trong tình trạng thuộc địa, trong khi đó, các nước Mĩ Latinh vốn là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. => Thắng lợi to lớn của nhân dân Mĩ Latinh trong hai thập niên đầu thế kỉ XIX đã cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu Câu 38: Đáp án D Phương pháp: Sgk 12 trang 55,loại trừ Những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản trong những thập niên 60, 70 bao gồm: - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật. - Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp là ba kho báu thiêng liêng làm cho các công ty Nhật có sức mạnh và tính cạnh tranh cao. - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao / Trang 14
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế. - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam ) Nhận được viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Macsan là nguyên nhân khách quan đưa đến sự phát triển của các nước Tây Âu. Câu 39: Đáp án A Phương pháp: so sánh *Chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống - Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới, tuy nhiên qua mỗi thời kì lại đưa ra những biện pháp khác nhau. - Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, trực tiếp hay gián tiếp gay ra và ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn. - Từ năm 1972, Mĩ đã thực hiện chính sách hòa hoãn với Trung Quốc, Liên Xô. Sau thất bại ở Việt Nam, Mĩ vẫn tiếp tục thực hiện Chiến lược toàn cầu đối đầu với Liên Xô. - Từ giữa những năm 80, xu hướng đối thoại hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế. Cuối năm 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. - Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX. Mĩ thực hiện chiến lược: Cam kết và mở rộng dưới đời tổng thống B. Clintơn với ba mục tiêu cơ bản: bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự hùng mạnh để sẵn sàng chiến đấu; tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ, sử dung khẩu hiệu Thúc đẩy dân chủ để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. - Từ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự Ianta tan rã (1991), Mĩ đang thiết lập một trật tự thế giới đơn cực chi phối và lãnh đao toàn thế giới. * Xét về mặt bản chất, mục tiêu của chiến lược Cam kết và mở rộng giống mục tiêu của Chiến lược toàn cầu ở chỗ, đều thể hiện và thực hiện cho tham vọng vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới của Mĩ. Nói một cách khác, chiến lược Cam kết và mở rộng vẫn là sự tiếp tục triển khai Chiến lược toàn cầu trong bối cành lịch sử mới.. => Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nixơn) là triển khai Chiến lược toàn cầu. Câu 40: Đáp án A Trang 15
Phương pháp: phân tích - Hiệp định Sơ bộ là một biện pháp ngoại giao cần thiết đối với Pháp: Pháp muốn kéo quân ra Bắc để âm mưu kiểm soát toàn bộ Việt Nam nhưng đang vướng quân Trung Hoa Dân Quốc và cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Việt Nam chống Pháp ở Việt Nam. Hiệp định Sơ bộ được kí kết đã cho phép Pháp mang 15000 quân ra Bắc để thay thế quân Trung Hoa Dân Quốc. - Hiệp định sơ bộ phù hợp với tình hình Việt Nam lúc bấy giờ, trong hoàn cảnh phải đối phó với hai kẻ thù cùng một lúc, Pháp kéo quân ra Bắc sẽ loại bỏ được 1 kẻ thù là quân Trung Hoa Dân quốc, giúp Việt Nam có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng đánh Pháp. => Hiệp định sơ bộ được kí kết là một giải pháp ngoại giao cần thiết đối với Pháp và phù hợp với tình hình Việt Nam lúc bấy giờ. Trang 16