TOØA AÙN NHAÂN DAÂN COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM

Tài liệu tương tự
TOÀ ÁN NHÂN DÂN

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH Bản án số: 07/2017/KDTM-ST Ngày V/v Tranh chấp hợp đồng tín dụng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẤT ĐỎ

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc Bản án số: 03/2017/DS-PT Ngày: 28/9/2017 Về việc: Tran

TÒA ÁN ND HUYỆN VĨNH LỘC TỈNH THANH HÓA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 27 /2017/HSST Ngày 13/7/2017 NHÂN DA

TOAØ AÙN NHAÂN DAÂN

TÒA ÁN NHÂN DÂN

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bản án số: 185/2017/DS PT Ngày: V/v Tranh chấp thừa

TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO

TOØA AÙN NHAÂN DAÂN COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM

TOAØ AÙN NHAÂN DAÂN

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC QUANG TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 37/2017/HS-ST Ngày 27/11/2017

[ TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QUẬN THỦ ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bản án số: 497/2017/DS-ST Ngày: 29

TÒA ÁN NHÂN DÂN

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 29/2017/KDTM-PT Ngày: V/v t

TÒA ÁN NHÂN DÂN

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bản án số: 217/2017/DS-ST Ngày: Về việc: Tranh chấp về hợp đồng dân sự vay tài sản. CỘNG HÒA XÃ

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Bản án số: 02/2018/KDTM-PT Ngày V/v tranh chấp hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

TÀI LIỆU HỎI - ĐÁP VỀ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN (Kèm theo Công văn số 2121-CV/BTGTU, ngày 30/7/2019 của Ban Tuyên Giáo Tỉnh

TOØA AÙN NHAÂN DAÂN

TOØA AÙN NHAÂN DAÂN

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 01/2018/DS-ST Ngày: V/v tranh chấ

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN CHÂU TỈNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bản án số: 10/2017/HSST. Ngày 29 tháng 12 năm 20

TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ TỈNH HÀ NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 169/2017/HSST. Ngày 17 tháng 11

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 92/2011/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc l

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TOØA AÙN NHAÂN DAÂN COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM

TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc Quyết định giám đốc thẩm Số: 102/2019/DS-

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Microsoft Word - Policy wordings - SPULA - 200tr.doc

BCTC Mẹ Q xlsx

TÒA ÁN NHÂN DÂN

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 26/2012/QH13 Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

Microsoft Word - Policy wordings - ql uu vi?t - 200tr.doc

BCTC Hop nhat Transimex-Q xls

ỦY BAN NHÂN DÂN

Thứ Số 320 (7.303) Sáu, ngày 16/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

CÔNG TY TNHH TM LÔ HỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN

MỤC LỤC

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010 HÀ NỘI, THÁNG 7

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

LOVE

5 Ban thuyet minh BCTC hop nhat_Viet

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Microsoft Word - 1. QF75_Cover page_ VNL doc

ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI c ố PHÀN BẮC Á Tháng 4 năm

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU Bản án số: 23/2018/DS-PT Ngày: V/v tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA

CHÍNH PHỦ

TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI ĐÀ NẴNG Bản án số: 189/2017/HSPT Ngày: 09/8/2017 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHÂN DANH

Số 290 (7.273) Thứ Tư, ngày 17/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT QUẢNG NAM Số: 05/2015/ĐHCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 13 tháng 4 năm 20

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

Số 49 (7.397) Thứ Hai ngày 18/2/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU Bản án: 82/2017/HSST Ngày: 13/7/2017. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHÂ

I TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NẬM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 15/BC-TA Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2019 TÒA AN nhân số:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 Ngày 22/04/2018 Nội dung Đại biểu làm thủ tục đăng ký, nhận tài liệu Báo cáo tình hình đại biểu dự đ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL Hà Nội, tháng 04 nă

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

CHÍNH PHỦ

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOẢNG SẢN Ả cử Ờ NG Độc lập - Tụ do - Hạnh phức SốríM2019/TB-ACM Bắc Giang, ngày 19 tháng

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

Thứ Số 342 (6.960) Sáu, ngày 8/12/2017 XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Pháp lý phải đi cùng cuộ

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN SÔNG BA HẠ DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Phú Yên, Tháng 4 năm 2018 Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Thủy

MỤC LỤC

Số 130 (7.478) Thứ Sáu ngày 10/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Microsoft Word - BAO CAO TN - NHA_2011_2_

Bài giảng Tổ chức sản xuất Người soạn: Trương Hạnh Ly - 1 -

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HOÁ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bản án số: 25/2017/HSST Ngày 10/7/2017

MỤC LỤC Trang Thông điệp từ Tổng Giám đốc Manulife Việt Nam 3 Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ Liên kết Chung năm Tình hình hoạt động của Qu

4 CÔNG BÁO/Số /Ngày Người bị tạm giữ thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật TNBTCNN được bồi thường thiệt hại khi đ

BẢNG MINH HỌA QUYỀN LỢI BẢO HIỂM MANULIFE - ĐIỂM TỰA ĐẦU TƯ Chủ động đầu tư, tương lai thịnh vượng Chỉ với 1 lần đóng phí duy nhất, bạn đã có ngay một

BỘ TÀI CHÍNH

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÍ VÀ HÓA CHẤT VIỆT NAM Số: 07/TB-HĐQT V/v: Thông báo tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] Bài giảng Kế toán thuế Chương 4 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU HỌC TẬP Khi nghiên cứu chƣơn

55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI MÂU THUẪN SỬ DỤNG NƯỚC Ở HẠ LƯU HỒ CHƯ A TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC PGS.TS. Bùi Nam

BẢN TIN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 27 tháng 2 năm 2015 kpmg.com.vn BẢN TIN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

C«ng ty Cæ phÇn

BỘ ĐỀ THI NĂM 2010

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

Bản ghi:

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN THÀNH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU Bản án số: 11/2017/KDTM-ST Ngày: 09-6-2017 V/v Tranh chấp hợp đồng đại lý bảo hiểm. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHÂN DANH NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU - Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có: Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Xuân Hưng Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Vũ Thị Phượng 2. Ông Đinh Công Trường - Thư ký phiên tòa: Bà Bùi Thị Huyền - Thư ký Tòa án nhân dân huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. Ngày 09 tháng 6 năm 2017, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu xét xử sơ thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại thụ lý số 13/2017/TLST- KDTM ngày 04/4/2017 về việc Tranh chấp hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số 09/2017/QĐXXST- KDTM ngày 09/5/2017 và quyết định hoãn phiên tòa số 05/2017/QĐST-KDTM ngày 02/6/2017 giữa các đương sự: 1. Nguyên đơn: Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ F Địa chỉ: Tầng 22, Tòa nhà C, đường T, Quận C, Thành phố Hà Nội. Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông C - Tổng giám đốc (vắng mặt). Ủy quyền tham gia tố tụng cho: Ông Hoàng Anh T, sinh năm 1980 Địa chỉ: Tầng 9, Tòa nhà S, đường N, phường E, Quận F, Thành phố Hồ Chí Minh (có mặt). 2. Bị đơn: Ông Lê Văn H, sinh năm 1963 Địa chỉ: Tổ I, ấp P, xã T, huyện T, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (vắng mặt). 3. Người làm chứng: Bà Nguyễn Thị Thu L, sinh năm 1985 Địa chỉ: Tổ L, thôn L, xã K, huyện C, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (vắng mặt). NỘI DUNG VỤ ÁN: Theo đơn khởi kiện lập ngày 27/3/2017 của Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ F (Công ty F) và tại bản tự khai của người đại diện theo ủy quyền của công ty F trình bày: Ngày 17/10/2014, Công ty F và ông Lê Văn H có ký hợp đồng đại lý bảo hiểm số 00132/2014/HĐĐL/SCM - FBLHCM. Theo nội dung hợp đồng và Phương pháp quản lý phiếu thu phí bảo hiểm trắng ban hành tháng 1

9/2014 thì ông Lê Văn H được quyền thu phí bảo hiểm của khách hàng và có nghĩa vụ nộp lại cho Công ty F trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thu phí. Thực hiện hợp đồng đại lý nêu trên, ngày 25/3/2016 ông Lê Văn H đã thu số tiền 19.602.000 đồng của khách hàng Nguyễn Thị Thu L nhưng ông H không nộp lại phí bảo hiểm đã thu được của khách hàng cho Công ty F. Công ty F đã nhiều lần làm việc và nhắc nhở yêu cầu ông H nộp tiền nhưng ông H không thực hiện. Nay Công ty F khởi kiện yêu cầu Tòa án buộc ông Lê Văn H phải trả lại số tiền thu của khách hàng là 19.602.000 đồng và thanh toán tiền lãi chậm trả mỗi tháng là 162.697 đồng/tháng theo mức lãi suất 0,83%/tháng tính từ ngày 28/3/2016 cho đến khi thanh toán nợ xong. Sau khi thụ lý đơn khởi kiện của nguyên đơn, Tòa án nhân dân huyện T đã tiến hành triệu tập hợp lệ ông Lê Văn H để lấy lời khai và công khai chứng cứ, hòa giải nhưng ông H v n cố t nh vắng mặt. Theo kết quả xác minh tại Công an xã T, huyện T th ông Hậu có hộ khẩu thường tr tại Tổ I, ấp P, xã T, huyện T, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và hiện nay đang sinh sống tại địa chỉ này cùng với vợ con nhưng lẩn tránh không đến Tòa án. Tòa án đã tiến tống đạt thông báo thụ lý vụ án cũng như thông báo các phiên hòa giải, công khai chứng cứ, quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định hoãn phiên tòa cho bà Mai Thị H là vợ ông H nhận, nhưng ông H cũng không đến và không cung cấp tài liệu, chứng cứ cũng như không có yêu cầu phản tố để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của m nh theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự. Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Thành như sau: Hội đồng xét xử, Thẩm phán, Thư ký đã thực hiện đ ng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự trong quá tr nh thụ lý, chuẩn bị xét xử và tại phiên tòa. Về việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn đã chấp hành đầy đủ quyền, nghĩa vụ theo quy định tại các Điều 70, Điều 71 Bộ luật tố tụng dân sự. Bị đơn đã được Tòa án triệu tập nhiều lần nhưng không chấp hành, vi phạm quy định tại Điều 70, Điều 72 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Về nội dung vụ án: Đề nghị hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông H phải trả 19.602.000 đồng và lãi suất chậm trả theo quy định của pháp luật cho Công ty F, về án phí ông H phải nộp theo luật định. [1] Về tố tụng: NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: Hợp đồng đại lý bảo hiểm được ký kết giữa Công ty F và ông Lê Văn H đều có mục đích lợi nhuận nhưng nay có phát sinh tranh chấp nên Tòa án xác định quan hệ pháp luật là Tranh chấp hợp đồng đại lý bảo hiểm. Bị đơn là ông Lê Văn H có nơi cư tr tại huyện T nên căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. 2

Ông Lê Văn H đã được tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng của Tòa án mà v n vắng mặt lần thứ hai không có lý do nên Tòa tiến hành xét xử vụ án vắng mặt ông H theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. [2] Về nội dung khởi kiện: Ngày 17/10/2014, Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ F có ký Hợp đồng đại lý bảo hiểm với ông Lê Văn H 00132/2014/HĐĐL/SCM - FBLHCM. Theo nội dung hợp đồng th ông Hậu được làm đại lý bảo hiểm của Công ty F với nhiệm vụ giới thiệu khách hàng mua bảo hiểm cho công ty, sắp xếp, hỗ trợ việc giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa công ty và khách hàng, thực hiện thu phí bảo hiểm năm đầu tiên và các năm tiếp theo, đồng thời giao nộp cho công ty theo đ ng thời gian quy định của công ty. Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn th thấy: Theo hợp đồng bảo hiểm số 82365 ngày 21/3/2015 thì bà L là khách hàng của Công ty F, ông H là đại lý bảo hiểm trực tiếp phục vụ khách hàng và thu phí bảo hiểm. Tại phiếu thu phí hợp đồng bảo hiểm đã phát hành số 0000108966, ông H đã thu phí bảo hiểm 19.602.000đ (Mười chín triệu sáu trăm lẻ hai ngàn đồng) của khách hàng Nguyễn Thị Thu L vào ngày 25/3/2016 nhưng quá thời hạn 03 ngày không nộp tiền về công ty. Sau khi sự việc xảy ra, Công ty F nhiều lần liên hệ và có văn bản yêu cầu ông H nộp lại phí bảo hiểm đã thu của khách hàng về công ty để đảm bảo quyền lợi chính đáng của khách hàng. Tuy nhiên, ông H v n cố t nh không thực hiện. Đến ngày 16/5/2016, ông H lập bản cam kết gửi Công ty F với nội dung xác nhận do bất cẩn và đang sửa lại nhà nên làm thất lạc 02 phiếu thu phí của khách hàng, trong đó có phiếu thu phí của khách hàng Nguyễn Thị Thu L. Ông H cam kết sẽ t m lại phiếu thu và liên hệ yêu cầu khách hàng đóng phí rồi báo hoàn tất cho Công ty F vào ngày 19/5/2016 phiếu trống hoặc lệnh chuyển tiền nếu khách hàng nộp phí. Ngày 20/7/2016, ông H tiếp tục lập Giấy cam kết trả tiền với nội dung thể hiện ông H xác nhận đã chiếm dụng phí bảo hiểm của khách hàng Nguyễn Thị Thu L với số tiền 19.602.000đ (Mười chín triệu sáu trăm lẻ hai ngàn đồng) sử dụng vào mục đích cá nhân và cam kết hoàn trả lại công ty khoản tiền đã chiếm dụng trước ngày 05/8/2016. Tuy nhiên, đến nay ông H v n không thực hiện việc hoàn trả phí bảo hiểm đã chiếm dụng của khách hàng về công ty theo cam kết. Căn cứ Hợp đồng đại lý bảo hiểm mà ông H đã ký kết với Công ty F ngày 17 tháng 10 năm 2014 thì ông H đã vi phạm nghĩa vụ của đại lý quy định tại điểm d mục 5.1 mục 5 của hợp đồng và vi phạm quy định tại phương pháp quản lý phiếu thu phí bảo hiểm trắng điểm 2.3 khoản 2 mục VI. V vậy, cần buộc ông H phải có nghĩa vụ hoàn trả 19.602.000đ (Mười chín triệu sáu trăm lẻ hai ngàn đồng) cho Công ty F. Về yêu cầu tính lãi do vi phạm nghĩa vụ th thấy: Ngày 25/3/2016 ông H đã thu số tiền 19.602.000 đồng của bà L, theo quy định đến ngày 28/3/2016 ông H 3

phải nộp số tiền thu được về Công ty F nhưng ông H không thực hiện. Vì vậy, cần buộc ông H phải chịu tiền lãi chậm trả đối với số tiền ông H chưa nộp tính từ ngày 28/3/2016 đến ngày xét xử (09/6/2017) theo mức lãi suất như phía nguyên đơn đưa ra là 0,83%/tháng là phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự với cách tính như sau: 19.602.000 đồng x 0,83%/tháng x 14 tháng 11 ngày = 2.336.000đ (Hai triệu ba trăm ba mươi sáu ngàn đồng). Từ những phân tích nhận định trên; chấp nhận toàn bộ nội dung yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và văn bản đề nghị của Viện kiểm sát nhân dân huyện Tân Thành. Buộc ông H phải có nghĩa vụ hoàn trả lại cho Công ty F tổng số tiền là: 19.602.000đ +2.336.000đ = 21.938.000đ (Hai mươi mốt triệu, chín trăm ba mươi tám ngàn đồng). [3] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận nên ông Lê Văn H phải nộp án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm là 3.000.000đ (Ba triệu đồng), hoàn trả lại số tiền tạm ứng án phí cho Công ty F. Vì các lẽ trên; QUYẾT ĐỊNH: Áp dụng: Điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 302 và Điều 305 Bộ luật dân sự 2005; các Điều 84, 87 và Điều 88 Luật kinh doanh bảo hiểm; khoản 2 Điều 26 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/10/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Tuyên xử: 1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ F về việc Tranh chấp hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với ông Lê Văn H. Buộc ông Lê Văn H phải hoàn trả cho Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ F 21.938.000đ (Hai mươi mốt triệu, chín trăm ba mươi tám ngàn đồng). Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án nếu người phải thi hành án không trả số tiền trên thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải trả thêm cho người được thi hành án khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian chưa thi hành án. 2. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: Buộc ông Lê Văn H phải nộp 3.000.000đ (Ba triệu đồng). Hoàn trả lại 494.000đ (Bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí cho Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ F theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0006222 ngày 31/3/2017 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự. 4

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, các đương sự có quyền kháng cáo bản án để yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xét xử ph c thẩm. Đối với đương sự vắng mặt th thời hạn kháng cáo là 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án của Tòa án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy định pháp luật./. Nơi nhận: - TAND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; - VKSND huyện Tân Thành; - Chi cục THADS huyện Tân Thành; - Các đương sự; - Lưu hồ sơ vụ án./. T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA Phạm Xuân Hƣng 5