17Dec_Điều khoản và điều kiện vay

Tài liệu tương tự
ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN CẤP TÍN DỤNG Số hiệu Văn bản 1 : 143/2018/QĐ-TPB.RB Ngày hiệu lực 2 : 28/02/2018 A. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHO VAY ĐIỀU 1. ĐIỀU KIỆN

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP VỚI QUYỀN LỢI BỆNH LÝ NGHIÊM TRỌNG - CHI TRẢ QUA BA GIAI ĐOẠN MỞ RỘNG (Được phê chuẩn theo Công văn số 1

Hop Dong Co So va Phai Sinh (KH Ca nhan)(14 trang)( ).cdr

Untitled-1

Bản thỏa thuận mở, sử dụng tài khoản thanh toán.docx

Luật kinh doanh bất động sản

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP GIÁO DỤC TÍCH HỢP BỆNH LÝ NGHIÊM TRỌNG MỞ RỘNG (Được phê chuẩn theo Công văn số 1997/BTC-QLBH ngày 20 th

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

T&C Term basic 2014

TERMS AND CONDITIONS GOVERNING SAVINGS ACCOUNTS

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Có hiệu lực từ 30/06/ N

Microsoft Word - Policy wordings - ql uu vi?t - 200tr.doc

QUY CHẾ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản th

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU

ĐIỀU 1:

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

Điều lệ Công ty Cổ phần

ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI c ố PHÀN BẮC Á Tháng 4 năm

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU

PRUDENTIAL-DKHD-PRUKHOIDAULINHHOAT-BIA-T

CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 198/2004/NĐ-CP Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2004 NGHỊ Đ

Microsoft Word - Policy wordings - SPULA - 200tr.doc

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ TRẢ TRƯỚC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK - ĐƠN VỊ PHÁT HÀNH THẺ) Có h

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL Hà Nội, tháng 04 nă

QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG Mã hiệu: Ngày ban hành/sửa đổi/bổ sung:../../. Số hiệu: Ngày hiệu lực:../../. 1 BẢNG KIỂM SOÁT Biên

QF _ D_64bTTT _ 04_12 the Debit

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

Điều khoản sản phẩm 1 - Ưu tiên tiết kiệm

Microsoft Word PCTT-QD-01-M04 - HOP DONG TIN DUNG TUNG LAN -CA NHAN

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

BẢN ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN VỀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG, DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ Nội dung các điều kiện và điều khoản của Bản Điều khoản và Điền kiện về

HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TƯƠNG LAI ĐỊNH HƯỚNG BỀN VỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN (Được phê chuẩn theo Công văn số 14410/BTC-QLBH ngày 12/10/2016 và Công văn s

90 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 15/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

BẢN ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (Ban hành kèm theo Quyết định số 4209/2017/QĐ-TGĐ14 của Tổng Giám đốc MSB) Điều 1. Điều kiện sử dụng

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

1

LOVE

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 92/2011/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc l

Microsoft Word - hop dong mua ban E6 (can ho).doc

14/2/2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 39/2016/TT NHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

ĐIỀU KHOẢN KHÁCH HÀNG CỦA HP - Portfolio Số Hợp đồng nếu cần: HP: Khách hàng: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY HP 1. Các Bên. Các điều khoản này

Điều lệ Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam

FWD_Ci_Epolicy_Ke hoach 1

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

Microsoft Word PCTT-QÄ’-01-M02 - HOP DONG TIN DUNG TUNG LAN - PHAP NHAN

UL3 - APTDUV [Watermark]

Microsoft Word - 3. Hop dong mua hang hoa (thiet bi)

SUNLIFE-QTDK-SPBH_SucKhoe-BenhUngThu-QuyenLoiPhoThong-T View-Logo

BỘ XÂY DỰNG

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ VIETCOMBANK-CARDIF QUY TẮC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TỬ KỲ DÀNH CHO NGƯỜI ĐI VAY PHÍ ĐƠN KỲ (Phiên bản 2) (Được chấp

ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN VỀ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ - EBANK ĐIỀU 1. ĐIỀU 2. Phạm vi áp dụng Điều khoản, điều kiện này áp dụng đối với các

TẬP ĐOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI Bằng việc tham gia Chương trình khuyến mãi (CTKM) này, khách hàng (KH) mặc định chấp nhận tất cả các điều khoản và điều

Điều khoản Sản phẩm Phát Nghiệp Hưng Vượng Bảo hiểm liên kết chung đóng phí ngắn hạn 1

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

Chương 7 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG Nguyên tắc Mọi cơ sở sản xuất phải có một hệ thống kiểm soát chất lượng được thiết lập để bảo đảm sản phẩm được sản xuất

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG HẠN MỨC 1 Số:.../201.../HĐTD Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, Chi nhánh... - Phòng Giao dịch.

Microsoft Word - HOP DONG PHAT HANH VA SD THE TIN DUNG

MA FORM_2019_NEW_opt2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ TÀI CHÍNH

THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI MỨC ƯU ĐÃI 1 1. Tên chương trình khuyến mại: Kích hoạt thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Hàng hóa dịch vụ khuyến

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THAM GIA BÁN HÀNG ĐA CẤP Căn cứ Bộ luật D

Microsoft Word - Draft_ _VN

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - Dieu le BIC _Ban hanh theo QD 001_.doc

QUY TẮC BẢO HIỂM KẾT HỢP CON NGƯỜI An tâm tận hưởng cuộc sống NIỀM TIN VỮNG CHẮC, CAM KẾT VỮNG BỀN

Microsoft Word - VCB-2010-Review-Separate-QuyIII_Final

Microsoft Word - QD 1839 Bo TNMT 2014.doc

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẤT ĐỎ

CHöông1

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

CHARTER

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN B

CÔNG TY TNHH TM LÔ HỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

L Bản cập nhật thông tin thường niên 2018 QUỸ CHỦ HỢP ĐỒNG CÓ THAM GIA CHIA LÃI

18 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 26/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

Microsoft Word - Dieu le sua doi thang doc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(Microsoft Word - \320I?U L? C\324NG TY V?n 460 ty)

Mẫu KM-3 (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)

Thỏa thuận Quan hệ Khách hàng cho Sản phẩm

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạ

Microsoft Word - UW-MLT-W V_AutoCare Wording v14

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại trụ sở Công ty TNHH Chứng khoán ACB chúng tôi gồm có: A. BÊN CHO

Nghị định số 130/2006/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc CHÍNH PHỦ Số: 130 /2006/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA

Bản ghi:

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN VAY DÀNH CHO KHÁCH HÀNG (Bản Điều khoản và điều kiện này là một phần không thể tách rời của Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng số ngày ) A. ĐỊNH NGHĨA 1. VietCredit: là Công ty Tài chính Cổ phần Tín Việt 2. Khách hàng (KH): được hiểu là người đề nghị vay vốn/ Bên vay. 3. Điều khoản và Điều kiện: là Bản Điều khoản và Điều kiện vay dành cho Khách hàng. 4. Hợp đồng: bao gồm Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng và Bản Điều khoản và Điều kiện. 5. Khoản Vay Tiêu dùng: có nghĩa là số tiền VietCredit cho Khách hàng vay để phục vụ mục đích tiêu dùng được thể hiện trên Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ. 6. Lãi Suất: có nghĩa là mức lãi suất cho vay do VietCredit phê duyệt cho từng Khách hàng. 7. Số Tiền Vay: là Số Tiền Vay do VietCredit phê duyệt cho từng Khách hàng. 8. Số Tiền Vay Còn Lại: có nghĩa là, tại bất kỳ thời điểm nào, một phần Số Tiền Vay mà Khách hàng chưa thanh toán đến thời điểm đó. 9. Khoản Trả Định Kỳ (ngày/tuần/tháng): có nghĩa là số tiền Khách hàng phải trả hàng ngày/tuần/tháng cho VietCredit do VietCredit phê duyệt cho từng Khách hàng và được quy định tại Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ. Khoản trả hàng ngày/tuần/tháng của các kỳ là giống nhau, trừ Khoản Trả Hàng Ngày/ Tuần/ Tháng của kỳ cuối cùng có thể khác với các Khoản Trả của các kỳ trước đó, phụ thuộc vào thời điểm khách hàng rút vốn vay, được đề cập theo Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ. 10. Ngày Thanh Toán Định Kỳ: có nghĩa là ngày dương lịch mà vào ngày đó Khách hàng sẽ thanh toán Khoản Trả Định Kỳ. 11. Ngày làm việc: là các ngày theo dương lịch, trừ ngày Chủ nhật, ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật và/hoặc các ngày nghỉ theo quy định của VietCredit được đăng tại website www.vietcredit.com.vn. 12. Thời Hạn Cho Vay: là thời hạn được quy định cụ thể tại phần Phê duyệt của VietCredit trong Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng và tại Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ, được tính từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân cho đến thời điểm Khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của VietCredit và Khách hàng 13. Khoản Nợ Còn Lại: có nghĩa là, tại bất kỳ thời điểm nào, Số Tiền Vay Còn Lại, tổng lãi phải trả và tất cả các khoản phạt cùng các nghĩa vụ tài chính khác phải thanh toán theo Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ mà vẫn chưa được thanh toán đến thời điểm đó. 14. Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ: có nghĩa là bản tài liệu được gửi cho Khách hàng sau khi khoản vay đã được cấp có thẩm quyền của VietCredit phê duyệt bao gồm thông tin về khoản vay của Khách hàng. Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ là một phần không tách rời của Hợp đồng giữa VietCredit và Khách hàng. 15. VND hoặc Đồng Việt Nam: có nghĩa là tiền tệ hợp pháp của Việt Nam. B. ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VAY KHÁCH HÀNG Điều 1. Chi tiết thanh toán 1.1 Khách hàng đồng ý thanh toán cho VietCredit như sau: Khoản Trả Định Kỳ = rp 1-(1+r)-N Trong đó: r: Lãi suất hàng kỳ theo dạng thập phân N: Thời hạn vay. Thời hạn vay. Thời hạn vay sẽ được quy đổi (theo ngày, tháng, năm) tương ứng với r. P: Nợ gốc Tiền lãi được tính trên cơ sở một năm là 365 ngày. Số tiền lãi phải trả mỗi kỳ = Số Tiền Vay Còn Lại thực tế tại thời điểm tính lãi x (nhân) Số ngày thực tế của kỳ tính lãi x (nhân) Lãi suất cho vay tính theo năm/(chia) 365. Số tiền gốc phải trả mỗi kỳ = Khoản trả định kỳ - (trừ) số tiền lãi phải trả mỗi kỳ. 1.2 Khoản Trả Định kỳ: được nêu trong Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ. 1.3 Khách hàng xác nhận đã được VietCredit hướng dẫn về cách tính lãi và thông báo về mức lãi suất vay được ghi nhận trong Khoản 5, Mục VI Phần A, Phần đề nghị vay vốn của Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng. 1.4 Lãi chậm trả: không áp dụng 1.5 Lãi quá hạn: không áp dụng 1.6 Phí dịch vụ thu hộ: Khách hàng có trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ cho nhà cung cấp dịch vụ khi thanh toán khoản vay cho VietCredit. Phí dịch vụ thu hộ được xác định theo quy định của nhà cung cấp dịch vụ trong từng thời kỳ và được công bố công khai tại website: www.vietcredit.com.vn, trụ sở, điểm giới thiệu dịch vụ củavietcredit có triển khai sản phẩm này. 1.7 Trường hợp Khách hàng thanh toán nhiều hơn so với Khoản Trả Định kỳ theo Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ và đủ thanh toán toàn bộ Số Tiền Vay Còn Lại và phí tất toán trước hạn (nếu có) hoặc muốn tất toán khoản vay trước hạn, VietCredit sẽ hỗ trợ trích tiền từ số chênh lệch này để tất toán toàn bộ Số Tiền Vay Còn Lại và phí tất toán trước hạn 1/5

(nếu có). 1.8 Trường hợp Khách hàng thanh toán nhiều hơn so với Khoản Trả Định kỳ theo Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ nhưng không đủ để thanh toán toàn bộ Số Tiền Vay Còn Lại hoặc muốn thanh toán trước hạn một số kỳ trả nợ nhưng chưa tất toán khoản vay, Khách hàng đồng ý rằng số tiền chênh lệch này sẽ được VietCredit hỗ trợ quản lý và không được hưởng lãi. Vào các Ngày Thanh Toán Định Kỳ của các kỳ thanh toán tiếp theo, VietCredit sẽ tự động trích tiền từ số tiền chênh lệch này để khấu trừ vào Khoản Trả Định Kỳ. 1.9 Khách hàng cam kết thanh toán tất cả các khoản thanh toán theo Hợp đồng cho VietCredit bằng tiền Đồng theo đúng Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ. Khách hàng sẽ thực hiện việc thanh toán các khoản thanh toán nêu tại các khoản 1.1 của Điều 1 này cho VietCredit theo thông tin như sau: Số tài khoản: 0681000013125 Ngân hàng: TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Hội Sở Chính Người thụ hưởng: Công ty Tài Chính Cổ Phần Tín Việt Khách hàng sẽ được xem là đã thực hiện một khoản thanh toán cho VietCredit khi khoản thanh toán đó đã được ghi có vào tài khoản của VietCredit hoặc VietCredit đã nhận được khoản tiền đó. Thông tin cung cấp làm bằng chứng cho việc chuyển khoản vào tài khoản của VietCredit phải ghi rõ số tham chiếu của Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng. 1.10 Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, khi Khách hàng thanh toán một khoản tiền cho VietCredit thì khoản tiền này sẽ được cấn trừ theo thứ tự sau: (i) Khoản lãi; (ii) Các khoản phí (nếu có); (iii) Dư nợ gốc. Tuy nhiên, khoản tiền này sẽ được cấn trừ theo thứ tự dưới đây trong trường hợp Khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đúng hạn: (i) Dư nợ gốc quá hạn; (ii) Khoản lãi trong hạn; (iii) Khoản lãi quá hạn (nếu có); (iv) Các khoản phí (nếu có). 1.11 Nếu một Ngày Thanh Toán Định Kỳ không phải là một ngày làm việc thì Khoản Trả Định Kỳ có liên quan sẽ được thanh toán vào ngày làm việc ngay sau Ngày Thanh Toán Định Kỳ đó. Điều 2. Phương thức giải ngân, thời điểm nhận nợ 2.1 Sau khi VietCredit đồng ý phê duyệt khoản vay, Khách hàng được nhận giải ngân Khoản Vay một lần theo thỏa thuận giữa VietCredit và Khách hàng. 2.2 Việc giải ngân được coi là hoàn thành khi VietCredit đã chuyển khoản Khoản Vay Tiêu Dùng vào tài khoản thanh toán của Khách hàng, hoặc Khách hàng nhận Khoản Vay Tiêu Dùng thành công tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các tổ chức khác theo phương thức giải ngân mà Khách hàng và VietCredit đã thỏa thuận. Khách hàng có trách nhiệm nhận nợ gốc mà VietCredit đã giải ngân. 2.3 Chi phí cho việc nhận Khoản Vay Tiêu Dùng được giải ngân theo quy định tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 Điều này sẽ do Khách hàng chịu. Mọi khiếu nại, tranh chấp, sai sót trong quá trình nhận Khoản Vay Tiêu Dùng và/hoặc liên quan đến việc nhận Khoản Vay Tiêu Dùng của Khách hàng tại các tổ chức do Khách hàng chỉ định sẽ do Khách hàng và các đơn vị đó tự giải quyết và không liên quan đến VietCredit trừ trường hợp do lỗi của VietCredit. Điều 3. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ 3.1 Trước ngày đến hạn của các Kỳ trả nợ gốc và/hoặc lãi ít nhất là 10 (mười) ngày làm việc, nếu Khách hàng do gặp khó khăn tạm thời dẫn đến không có khả năng trả nợ đúng hạn, Khách hàng có thể gửi văn bản đề nghị VietCredit xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ. 3.2 VietCredit có quyền chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của Khách hàng mà không cần có lý do. Nếu Khách hàng được VietCredit đồng ý cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì Khách hàng phải chịu mức lãi suất cơ cấu lại và phải đáp ứng các điều kiện theo thỏa thuận với VietCredit tại thời điểm cơ cấu lại. 3.3 Thỏa thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản có chữ ký của người có thẩm quyền của các Bên. Điều 4. Thu hồi nợ trước hạn 4.1 Các Bên thống nhất thỏa thuận rằng VietCredit có quyền chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo nội dung đã thỏa thuận khi phát hiện Khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thỏa thuận cho vay và/hoặc hợp đồng bảo đảm tiền vay cụ thể như trong những trường hợp sau đây: (i) Khách hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ của bất kỳ một Kỳ trả nợ gốc, Kỳ trả nợ lãi nào theo thỏa thuận của Các Bên. (ii) Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, có hành vi không trung thực, cung cấp thông tin sai sự thật, trốn tránh, thiếu thiện chí với VietCredit trong quá trình vay vốn, trả nợ; (iii) Khách hàng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết; bị Tòa án tuyên bố mất tích, bị mất năng lực hành vi; ly hôn; bỏ trốn hoặc thay đổi nơi cư trú mà không thông báo cho VietCredit; (iv) Thu nhập, tài sản của Khách hàng giảm sút; phần lớn tài sản của Khách hàng bị kê biên, phong tỏa, cầm giữ hoặc bị tranh chấp; Khách hàng bị truy cứu trách nhiệm hình sự (khởi tố, bắt, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt tù...); Khách hàng liên quan đến các tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Khách hàng cho VietCredit; (v) Trường hợp Khách hàng có nhiều khoản vay, khoản tín dụng khác tại VietCredit, nếu có bất kỳ Hợp đồng tín dụng, khoản tín dụng nào phát sinh nợ quá hạn hoặc phải trả nợ trước hạn, thì Khoản vay của Khách hàng có thể chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn và Khách hàng phải thanh toán ngay toàn bộ dư nợ còn lại cho VietCredit; 2/5

(vi) Khách hàng vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào đối với VietCredit theo Hợp đồng này, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các thỏa thuận khác giữa các Bên; 4.2 Khi xảy ra một trong các trường hợp nêu trên, VietCredit có quyền căn cứ vào tình hình thực tế và lựa chọn thời điểm thích hợp để quyết định thu hồi nợ trước hạn. Khi VietCredit quyết định thu hồi nợ trước hạn, tất cả các khoản nợ gốc, lãi dù đã đến hạn hay chưa đến hạn đều trở thành khoản nợ đến hạn. Điều 5. Thu hồi nợ VietCredit có quyền áp dụng các biện pháp phù hợp với quy định của pháp luật để nhắc nợ, thu hồi nợ, bao gồm: 5.1 Gửi tin nhắn và/hoặc gọi vào các số điện thoại của Khách hàng cung cấp trong thời gian pháp luật cho phép để nhắc Khách hàng về ngày và số tiền thanh toán hoặc yêu cầu thanh toán nợ đến hạn và quá hạn; 5.2 Gửi tin nhắn và/hoặc gọi vào các số điện thoại Khách hàng cung cấp cho VietCredit trong thời gian pháp luật cho phép để tìm kiếm sự hỗ trợ về thông tin của Khách hàng hoặc hỗ trợ truyền đạt thông tin thanh toán đến Bên vay; 5.3 Thông báo bằng văn bản đến địa chỉ Khách hàng cung cấp tại Phần A Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng và/hoặc địa chỉ nơi Khách hàng đang cư trú; và/hoặc nơi Khách hàng đang làm việc; 5.4 VietCredit tự mình hoặc chuyển giao tất cả yêu cầu thanh toán khoản nợ, thông tin về khoản nợ cho Bên Thứ Ba mà không cần sự đồng ý của Khách hàng để thu các khoản nợ quá hạn; 5.5 Trích tiền từ tài khoản của Khách hàng: bằng Hợp đồng này, Khách hàng ủy quyền không hủy ngang cho VietCredit được quyền đề nghị các Tổ chức tín dụng nơi Khách hàng mở tài khoản trích tiền từ tài khoản của Khách hàng để thanh toán nợ cho VietCredit theo thủ tục phù hợp với quy định của Tổ chức tín dụng đó; 5.6 Khấu trừ tại nguồn đối với các khoản thu nhập do Người sử dụng lao động chi trả cho Khách hàng nếu VietCredit và Người sử dụng đó có thỏa thuận; 5.7 Thực hiện các thủ tục tố tụng theo quy định của pháp luật. Điều 6. Nợ quá hạn 6.1 Các khoản nợ gốc, lãi của Khách hàng sẽ là Nợ quá hạn trong các trường hợp sau: (i) Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi theo các Kỳ trả nợ đã thỏa thuận giữa Các Bên. Thời điểm quá hạn được tính từ ngày kế tiếp của ngày đến hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi theo các Kỳ trả nợ; (ii) Khách hàng phải trả nợ trước hạn trong các trường hợp thỏa thuận tại Điều 4 của Bản Điều khoản & Điều kiện này nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ theo yêu cầu của VietCredit. Thời điểm quá hạn được tính từ ngày kế tiếp của ngày mà VietCredit yêu cầu Khách hàng phải trả nợ trước hạn. 6.2 Khoản nợ gốc quá hạn sẽ phải chịu lãi suất quá hạn kể từ thời điểm quá hạn cho đến khi Khách hàng thanh toán hết nợ gốc quá hạn, cụ thể như sau: (i) Trường hợp Khách hàng chậm thanh toán nợ gốc theo các phân kỳ trả nợ đã thỏa thuận giữa Các Bên, không thuộc trường hợp VietCredit thu hồi toàn bộ dư nợ còn lại của Khách hàng trước thời hạn và không được VietCredit chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì phần dư nợ gốc thực tế bị quá hạn phải chịu lãi suất quá hạn; Phần dư nợ gốc chưa đến kỳ trả nợ vẫn chịu mức lãi suất cho vay trong hạn. (ii) Trường hợp Khách hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi khi kết thúc thời hạn vay thì toàn bộ dư nợ gốc còn lại của Khách hàng trong Khoản vay này phải chịu lãi suất quá hạn. (iii) Trường hợp VietCredit yêu cầu Khách hàng phải thanh toán toàn bộ dư nợ còn lại trước thời hạn, nếu Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ theo yêu cầu của VietCredit trong vòng 5 (năm) ngày kể từ ngày VietCredit yêu cầu, thì toàn bộ dư nợ gốc còn lại của Khách hàng phải chịu lãi suất quá hạn. 6.3 Kể từ thời điểm quá hạn, VietCredit có quyền áp dụng các biện pháp theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản và Điều kiện này, và/hoặc các biện pháp theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ. Điều 7. Thông báo 7.1 Hình thức thông báo Tất cả các trao đổi giữa VietCredit và Khách hàng liên quan đến Hợp đồng có thể được thực hiện thông qua các phương thức sau: (i) Điện thoại (số điện thoại của Khách hàng và Đường dây nóng của VietCredit); (ii) Tin nhắn SMS gửi đến số điện thoại của Khách hàng; (iii) Thư điện tử (email) được gửi qua địa chỉ email do Khách hàng cung cấp từ các địa chỉ email chính thức của VietCredit; (iv) Bằng văn bản gửi đến địa chỉ của các Bên nêu tại Hợp đồng hoặc địa chỉ mới nhất đã được bên thay đổi thông báo; (v) Thông qua công cụ trao đổi thông tin được thiết lập tại website www.vietcredit.com.vn. 7.2 Nội dung thông báo VietCredit có quyền sử dụng một hoặc một số các hình thức được nêu tại Hợp đồng để thông báo cho Khách hàng: (i) VietCredit sẽ thông báo cho Khách hàng về việc chuyển nợ quá hạn bao gồm các nội dung: dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn thông qua phương thức gửi tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) hoặc thư bảo đảm tới số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ của Khách hàng quy định tại Hợp Đồng Tín Dụng. Thông báo này của VietCredit có giá trị ràng buộc đối vớikhách hàng. (ii) VietCredit sẽ thông báo cho Khách hàng về việc thu hồi nợ trước hạn, thời hạn mà Khách hàng phải thanh toán nợ trước hạn cho VietCredit sẽ được ghi nhận cụ thể trong thông báo của VietCredit nhưng tối thiểu là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày VietCredit thông báo. Nội dung thông 3/5

báo tối thiểu bao gồm thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn; thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn. Khách hàng phải thanh toán cho VietCredit toàn bộ dư nợ còn lại đúng thời hạn mà VietCredit yêu cầu. (iii) VietCredit sẽ thông báo cho Khách hàng về việc thay đổi trình tự thu nợ theo quy định tại Khoản 1.10 Điều 1 Điều khoản và Điều kiện này; và các thông báo khác phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Điều 8. Sử dụng thông tin 8.1 Thông tin của Khách hàng và khoản vay được sử dụng để thực hiện Hợp đồng và các mục đích khác được nêu rõ tại Điều khoản và Điều kiện. 8.2 Khách hàng đồng ý cho VietCredit được quyền thu thập và sử dụng tất cả các thông tin về Khách hàng và các khoản tín dụng của Khách hàng, bao gồm cả các thông tin từ các văn bản, các tài liệu do Khách hàng cung cấp; các hợp đồng, các văn bản ký giữa Khách hàng và VietCredit để thực hiện Hợp đồng này hoặc để phục vụ cho các mục đích (1) cung cấp cho các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng và/hoặc đánh giá tín nhiệm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; (2) cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật; (3) thu hồi nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (4) cung cấp cho các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ nhằm mục đích thẩm định, tiếp thị, tiếp thị bảo hiểm, in ấn, giao nhận và vận chuyển các tài liệu, hồ sơ khoản vay đến Khách hàng; (5) thế chấp hoặc chuyển nhượng quyền của VietCredit theo Hợp đồng này; (6) đăng ký giao dịch đảm bảo; (7) phục vụ công tác quản trị rủi ro. Điều 9. Số tiền Đề nghị Vay tối thiểu và số tiền Đề nghị Vay tối đa Tại Phần A Đề nghị vay vốn trên mỗi Hợp đồng có thể hiện Giới hạn Số tiền đề nghị vay tối thiểu và Số tiền đề nghị vay tối đa. Số tiền này được dùng làm giá trị tham khảo trong quá trình VietCredit xem xét khoản vay của Khách hàng. Căn cứ vào đánh giá của VietCredit đối với Khách hàng, VietCredit có thể phê duyệt mức vay cao hơn Số tiền đề nghị vay tối đa được thể hiện tại Phần A Đề nghị vay vốn. Số tiền vay được phê duyệt cuối cùng sẽ đươc thông báo đến Khách hàng khi VietCredit thực hiện giải ngân. Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của VietCredit 10.1 VietCredit có quyền thu lại các chi phí mà VietCredit đã phải bỏ ra để truy tìm thông tin trong trường hợp Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản mà không tuân thủ quy định tại các Khoản 1.7, Khoản 1.9 Điều 1 của Bản Điều khoản và Điều kiện này khiến cho VietCredit không thể xác định được nguồn thanh toán. 10.2 Theo thống nhất và trong phạm vi Khách hàng đồng ý tại Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng, VietCredit có toàn quyền xác thực bất kỳ thông tin nào mà Khách hàng đã cung cấp tại bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân mà VietCredit có thể triển khai nhằm mục đích thực hiện Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng. VietCredit có nghĩa vụ bảo mật thông tin của Khách hàng, không được phép chuyển giao thông tin của Khách hàng cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc pháp luật có quy định khác 10.3 VietCredit có quyền sử dụng các biện pháp hợp pháp để thu các khoản tiền chưa thanh toán từ Khách hàng, việc thu hồi các tài sản mà Khách hàng sử dụng Khoản Vay Tiêu Dùng để mua và/hoặc bất kỳ tài sản nào khác thuộc sở hữu của Khách hàng và thực hiện các thủ tục tố tụng cần thiết theo quy định pháp luật. 10.4 Bằng Bản Điều khoản và Điều kiện này, Khách hàng ủy quyền không hủy ngang cho VietCredit được trích tiền từ tài khoản của Khách hàng mở tại các tổ chức tín dụng để thu nợ theo hình thức ủy nhiệm thu (kể cả tài khoản lương) hoặc phong tỏa tài khoản của Khách hàng. 10.5 Trước hoặc sau khi giải ngân hoặc tại bất kỳ thời điểm nào, VietCredit có quyền yêu cầu Khách hàng cung cấp các hồ sơ, tài liệu chứng minh về mục đích sử dụng vốn và kiểm tra việc sử dụng vốn vay. 10.6 VietCredit được quyền sử dụng dịch vụ của bên thứ ba để in và giao Thông báo cho vay kiêm Lịch trả nợ cho Khách hàng. 10.7 Thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ phù hợp với quy định của Pháp luật 10.8 Khi có bất kỳ điều chỉnh liên quan đến lịch trả nợ gốc và lãi, VietCredit sẽ thông báo bằng văn bản hoặc các hình thức thông báo hợp pháp khác như gửi tin nhắn SMS 15 ngày trước khi áp dụng điều chỉnh, thay đổi. 10.9 Thực hiện đúng thỏa thuận trong Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng, Điều khoản điều kiện vay và các cam kết, tài liệu khác kèm theo (nếu có). 10.10 Lưu trữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng 11.1 Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán Khoản Trả Định Kỳ và các khoản khác theo thỏa thuận tại Bản Điều khoản và Điều kiện này. Khách hàng phải tuân thủ phương thức thanh toán và phải thanh toán theo trình tự, quy trình đã được thỏa thuận tại Bản Điều khoản và Điều kiện này, Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng. 11.2 Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ các hồ sơ, tài liệu chứng minh về mục đích sử dụng vốn vay và quá trình sử dụng vốn vay theo yêu cầu của VietCredit, đồng thời cam kết tất cả những thông tin cung cấp cho VietCredit trong Hợp đồng (bao gồm cả Bản Điều khoản và Điều kiện này) là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của thông tin cung cấp, đồng thời Khách hàng phải thông báo bằng văn bản cho VietCredit khi có bất kỳ thay đổi thông tin nào đã cung cấp. 11.3 Khách hàng cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc sử dụng vốn vay phù hợp với mục đích 4/5

đã đăng ký tại Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng. 11.4 Khách hàng cam kết đã hiểu rõ toàn bộ thông tin liên quan đến khoản vay tại thời điểm VietCredit đã thực hiện giải ngân theo phương thức giải ngân mà Khách hàng đã đề nghị tại Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng, đồng thời, Khách hàng tại đây cam kết sẽ tiếp nhận các thông tin liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này từ VietCredit thông qua thư điện tử, điện thoại, tin nhắn, hoặc thư gửi qua đường bưu điện. 11.5 Khách hàng cam kết sẽ chịu trách nhiệm thanh toán cho VietCredit Số Tiền Vay bằng toàn bộ tài sản của mình. 11.6 Khách hàng không được chuyển nhượng hay chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng này cho bất kỳ bên nào khác nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của VietCredit. 11.7 Khách hàng cam kết, tại thời điểm ký Hợp đồng này, Khách hàng không có khoản nợ quá hạn nào tại các Tổ chức tín dụng khác. quyền giải quyết vụ án theo thủ tục chung. Điều 14. Hiệu lực 14.1 Các nội dung quy định tại Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được hai bên ký cho đến khi các bên đã thực hiện xong toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các mục nêu trên và các văn bản liên quan. 14.2 Việc vô hiệu, không thực hiện được của một hoặc một số quy định/điều khoản nêu tại Hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến tính hiệu lực và thực thi của các điều khoản còn lại tại những mục này. Điều 15. Ngôn ngữ Các nội dung quy định tại Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt. Điều 12. Địa chỉ giao dịch 12.1 Các bên thống nhất rằng địa chỉ để các bên liên hệ và gửi các văn bản giao dịch liên quan đến việc vay vốn là địa chỉ của Các Bên được quy định tại Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng. Khi một bên gửi văn bản (thông báo, yêu cầu hoặc bất kỳ tài liệu khác) cho bên còn lại theo địa chỉ quy định tại Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng, thì coi như thành công vào ngày thứ ba kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh. 12.2 VietCredit có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) thu hồi trước hạn toàn bộ Số Tiền Vay nào nếu địa chỉ cung cấp bởi Khách hàng được xác nhận là có sai sót hoặc lừa đảo. Trong trường hợp này, Khách hàng vẫn có trách nhiệm hoàn trả nợ cho VietCredit. 12.3 Trường hợp Khách hàng có sự thay đổi địa chỉ giao dịch quy định tại Hợp đồng thì phải thông báo cho VietCredit bằng văn bản trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện thay đổi. Điều 13. Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp 13.1 Các quy định tại Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh bởi luật Việt Nam. 13.2 Trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào mà: (i) Khách hàng không có văn bản yêu cầu thương lượng, và/hoặc (ii) Khách hàng không đồng ý với các kết quả giải quyết của VietCredit trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng từ Khách hàng thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 13.3 Trường hợp VietCredit khởi kiện Khách hàng, các Bên thống nhất rằng địa chỉ của Khách hàng là địa chỉ quy định tại Đơn đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng tín dụng. Nếu Khách hàng thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho VietCredit bằng văn bản VietCredit có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN TÍN VIỆT - VIETCREDIT 705/2018/VietCredit-QĐ-PL1 5/5