Microsoft PowerPoint - Lecture 4 Viet). Appraisal of observational studies.ppt

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - phuong phap nghien cuu dich te phan tich.doc

Microsoft PowerPoint - Lecture 5 (Viet). Quantifying treatment effect.ppt

PowerPoint Presentation

Hình ảnh lâm sàn và kết cục của 17 trường hợp K màng phổi

QUỐC HỘI

So saùnh moät soá yeáu toá aûnh höôûng ñeán söï tuaân thuû ñieàu trò cuûa beänh nhaân lao taïi An Giang giai ñoaïn vaø 1999 – 2001

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 178/2001/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm

Mô hình thực hành của người bác sĩ gia đình trong bối cảnh mới

High levels of stress during 1st & 2nd trimester

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

BAN BIÊN TẬP KỶ YẾU CÔNG TRÌNH KHOA HỌC NĂM 2013 CHỦ BIÊN TS. Phan Huy Phú ỦY VIÊN GS.TSKH. Hà Huy Khoái Khoa Toán - Tin GS.TSKH. Trần Vũ Thiệu Khoa T

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

Năm PHÂN TÍCH DANH MỤC TÍN DỤNG: XÁC SUẤT KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ - PROBABILITY OF DEFAULT (PD) NGUYỄN Anh Đức Người hướng dẫn: Tiến sỹ ĐÀO Thị Th

chuong4

PowerPoint Presentation

Nhập môn Đánh giá Tác động Chính sách (Impact Evaluation of Public Policy) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 10 tháng 5 năm 20

CHUẨN THIẾT YẾU QUỐC TẾ VỀ CHẤT LƯỢNG Y TẾ VÀ AN TOÀN CHO NGƯỜI BỆNH

Hôm nay liều mình, em mới dám nói lên những suy nghĩ của mình

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ

BỘ XÂY DỰNG

CT01002_TranQueAnhK1CT.doc

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN Giảng giải: Đại Sư Ấn Quang Việt dịch: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa PHẦN MƯỜI TÁM 17

Liên Trì Ðại Sư - Liên Tông Bát Tổ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

Đi Trên Đất Lạ

Lời khuyên của thầy thuốc KÊ ĐƠN STATIN LÀM GIẢM NGUY CƠ TIM MẠCH Người dịch: Lê Thị Quỳnh Giang, Lương Anh Tùng Điều chỉnh rối loạn lipid máu được xe

Số 132 (7.115) Thứ Bảy, ngày 12/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CUộC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

Mối Liên Quan Giữa CRT Và Tình Trạng Sốc Của Bệnh Nhân Nhập Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1

Gợi ý giải đề Văn thi vào lớp 10 THPT Duy Tân tỉnh Phú Yên 2018

Thứ Số 14 (7.362) Hai, ngày 14/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

OpenStax-CNX module: m CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU Nguyễn Trang This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative Commons Att

CÓ THAI RA HUYẾT

Dự án phát triển bởi Văn phòng giao dịch 87 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Hotline: (+84) (+84) ww

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ĐÀO ĐỨC TIẾN ĐÁNH GIÁ KẾT Q UẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN B

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

PowerPoint Presentation

Thiền Tập Cho Người Bận Rộn

PowerPoint Presentation

Slide 1

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

Bình giảng tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

MINUET 2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VI Issue 13 03/ with people in mind

Thuyết minh về con gà – Văn mẫu lớp 8

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2014 ISO/IEC :2013 Xuất bản lần 1 KỸ THUẬT PHẦN MỀM VÀ HỆ THỐNG ĐẢM BẢO PHẦN MỀM VÀ HỆ THỐNG

Inbooklet-Vn-FINAL-Oct9.pub

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ CHIÊN CHÂN KHÔNG MAGIC A70 New 1. Cảnh báo Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này và giữ lại cho các lần sử dụn

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC Đề thi có 03 trang ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 - LỚP 12 NĂM HỌC Bài thi: Khoa học xã hội; Mô

BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ Chúng ta hoạt động trong một nền văn hóa với các tiêu chuẩn đạo đức cao nhất

Gap Nguoi Bi dien Giat Phai So Cuu Nhu The NaoA

Số: CHÍNH PHỦ /2018/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2018 DỰ THẢO 2 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi

THINK QUY TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ TÍNH TRUNG THỰC CÁC ĐỒNG NGHIỆP THÂN MẾN, Tính Trung Thực là căn bản của tập đoàn SGS. Sự tin tưởng mà chúng ta t

hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

02-2大使館説明資料VN(特定技能説明会)

Mặt Trận Quốc Dân Đảng Mặt Trận Quốc Dân Đảng hay Quốc Dân Đảng Việt Nam Là một kết hợp chính trị giữa ba chính đảng quốc gia năm 1945 là Đại Việt Quố

Output file

Bạn Tý của Tôi

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ Bộ Tư pháp I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI CỦA CÔNG ƯỚC 1. Quá trình soạn thảo Công ướ

Layout 1

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Layout 1

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN LỚP QUẢN LÝ BỆNH VIỆN KHÓA 8 ( ) STT Tên đề tài Tên tác giả Giáo viên hướng dẫn 1 Đáp ứng nhu cầu chăm sóc

FA_Brochure - New ULP_Edu_040118_for web

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

Phân tích cái hay, cái đẹp của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ

Đoàn Viết Hoạt và sứ mệnh xương rồng Đỗ Thái Nhiên So với các loài thực vật khác, xương rồng là loại cây có sức chịu đựng cao cấp nhất và trường kỳ nh

(Microsoft Word - 8. Nguy?n Th? Phuong Hoa T\320_chu?n.doc)

Có phải bởi vì tôi là LGBT? Phân biệt đối xử dựa trên xu hướng tính dục và bản dạng giới tại Việt Nam Lương Thế Huy Phạm Quỳnh Phương Viện nghiên cứu

BỘ LUẬT DÂN SỰ CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 33/2005/QH11 NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2005 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội

1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỦ LẠNH FFK 1674XW Exclusive Marketing & Distribution HANOI Villa B24, Trung Hoa - Nhan Chinh, Thanh Xuan District

CHƯƠNG 1

Microsoft Word - 15-CN-PHAN CHI TAO( )

Thuyết minh về tác giả Nguyễn Trãi

ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ TÒA THÁNH TÂY NINH 孔 ĐỨC KHỔNG TỬ GIÁO CHỦ NHO GIÁO Tùng Thiên TỪ BẠCH HẠC 子 tài li ệ u sư u tầ m 2015 hai không một năm

Tóm tắt tác phẩm văn xuôi lớp 12

Resident Bill of Rights (Nursing Homes) - Vietnamese - Large Print

Your Rights Under The Combined Federal and Minnesota Residents Bill of Rights: Vietnamese

English

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

TUYÊ N TÂ P LY ĐÔNG A MỞ QUYÊ N Học Hội Thắng Nghĩa 2016

Luan an dong quyen.doc

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

Do có sự ký thác từ bốn câu thơ khoán thủ của Đức Thầy Huỳnh Giáo Chủ, ngôi nhà của Mõ lúc nào cũng có hoa trổ sặc sỡ bốn mùa, không những hoa trổ tro

BỆNH MẮT DO TIỂU ĐƯỜNG Dịch vụ thông tin miễn phí cung cấp bởi:

ĐỨC TIN LÀ GÌ? Đức tin có một tầm quan trọng hết sức cơ bản trong cuộc sống đời người, đặc biệt là người trẻ. Một số người tự nhiên có đức tin, cơ hồ

Đặc Sản U Minh Hạ Quê Tôi Nguyễn Lê Hồng Hưng Quê hương của Trúc Thanh nằm nép mình cuối dãy Trường Sơn. Nơi đó có núi, rừng, ruộng, rẫy và biển xanh.

Phần 1

Trường Đại học Văn Hiến TÀI LIỆU MÔN HỌC KỸ NĂNG MỀM (Lưu hành nội bộ) KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH Biên soạn: ThS. Nguyễn Đông Triều

QUỐC HỘI

Bản ghi:

Hội thảo Y học Thực chứng Bệnh viện Hùng Vương Đánh giá nghiên cứu quan sát Professor Tuan V. Nguyen Garvan Institute of Medical Research University of New South Wales Sydney Australia

Mô hình nghiên cứu Thực nghiệm (can thiệp) và quan sát Nghiên cứu thực nghiệm Phân nhóm ngẫu nhiên? RCT và quasi-randomized hoặc thử nghiệm tự nhiên (natural experiments) Nghiên cứu quan sát Phân tích và mô tả Phân tích NC theo thời gian, bệnh chứng Mô tả Ca lâm sàng, NC cắt ngang

Phân biệt mô hình nghiên cứu

Exposure và outcome Grimes DA and Schulz KF 2002. An overview of clinical research. Lancet 359:57-61.

Kết quả: tính hợp lí (validity) Internal validity (hợp lí nội tại): kết quả có đáng tin cây không? External validity (hợp lí ngoại tại): kết quả từ đối tượng nghiên cứu có thể khái quát hóa cho quần thể lớn hơn?

Kết quả có đáng tin cậy? Nuôi chó/mèo trong nhà Giardiasis OR = 7.3 Liên quan thật? nhân quả không phải nhân quả Bias? Confounding? Chance?

Nội dung Khái niệm về bias Thể loại bias Phòng ngừa biases Cảnh giác

Errors (sai sót) Sai sót ngẫu nhiên ( độ chính xác thấp) Random error ( low precision) Sai sót có hệ thống ( giảm tính hợp lí ) Systematic error ( low validity)

Chất lượng của một ước số (estimate) Chính xác & hợp lí Không chính xác Chính xác nhưng không Hợp lí Sai ngẫu nhiên (random error)! Sai sót có hệ thống (Bias)!

Ví dụ Đo chiều cao: Dùng thước dây (do nhiều người đo) thiếu chính xác error Thước bị dùn / co systematic error bias (không thể điều chỉnh được) 180 179 178 177 176 175 174 173

Định nghĩa bias Bất cứ sai sót có hệ thống (systematic error) trong một nghiên cứu dịch tễ học có thể dẫn đến kết quả sai về mối liên hệ giữa exposure và disease Dao động có hệ thống của giá trị đo lường so với giá trị thật (J. Last) Systematic variation of measurements from the true value (J. Last) 11

Nguồn bias Sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu, phân tích, diễn giải, công bố, và duyệt dữ liệu Có thể xảy ra trong bất cứ giai đoạn nào trong nghiên cứu (thiết kế, thực hiện, hay trình bày) Có thể xuất phát từ nhà nghiên cứu hay đối tượng nghiên cứu Xảy ra trong các nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu quan sát

Loại bias Bias trong chọn lựa đối tượng (Selection bias) Bias trong thông tin (Information bias) Confounding

Selection Bias

Selection Bias Một loại Systematic error hệ quả từ việc chọn đối tượng nghiên cứu hay các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia của đối tượng Kết quả có thể khác với trị số thực nếu thu thập từ toàn bộ quần thể Xảy ra trong tất cả nghiên cứu Không thể điều chỉnh khi phân tích. Cần phải tránh hay giảm khả năng selection bias

Những loại Selection Bias Bias tình nguyện: Volunteer bias Bias mẫu: Sampling bias Bias lành mạnh: Healthy worker effect

Selection bias trong nghiên cứu bệnh chứng

Selection Bias Nghiên cứu bệnh chứng Cases liver cirrhosis Controls A trauma ward Heavy alcohol use 80 40 Light/no alcohol use 20 60 Bệnh: chọn từ khoa cấp cứu, bệnh nhân bị tai nạn xe cộ Tính đại diện? OR=6

Selection Bias Nghiên cứu bệnh chứng Cases liver cirrhosis Controls A trauma ward Controls B non-trauma Heavy alcohol use 80 40 10 Light/no alcohol use 20 60 90 OR=6 OR=36 Chọn từ khoa cấp cứu Chọn từ các khoa khác

Diagnostic Bias Diagnostic đề cập đến việc chúng ta biết trước yếu tố phơi nhiểm Cases uterine cancer Controls Takes oral contraceptives a b Does not take oral contraceptives c d Dùng OC ra máu tăng nguy cơ phát hiện ung thư tử cung Ước tính cao hơn thực tế (Overestimation) a overestimation of OR

Admission Bias Nhóm bệnh có yếu tố nguy cơ có khả năng nhập viện cao hơn nhóm chứng Cases of lung cancer Controls from surgical wards Contact with asbestos a b No contact with asbestos c d Giáo sư, sếp bộ môn hô hấp, chuyên gia hàng đầu về phơi nhiễm asbestos, 145 bài báo khoa học trong lí lịch Ca bệnh ung thư phổi phơi nhiễm asbestos không đại diện cho các bệnh nhân ung thư phổi Overestimation of a overestimation of OR

Survival Bias Chỉ có người còn sống (từ một bệnh nguy hiểm) tham gia vào công trình nghiên cứu Cases of haemorrhagic fever Controls Exposed to lethal a b Not exposed to lethal c d Phơi nhiễm yếu tố nguy cơ lethal dẫn đến chết sớm Underestimation of a underestimation of OR

Non-response Bias Papanicolau test Cases of cervical cancer Controls Did not have test a b Had test c d Total 1000 1060 Nhóm chứng được chọn từ nữởnhà họ: 13000 nhà liên lạc 1060 tham gia Controls chủ yếu là nội trợ, khả năng tham gia xét nghiệm thấp hơn phụ nữ đi làm Underestimation of d underestimation of OR

Selection bias trong nghiên cứu theo thời gian (prospective study)

Non-response Bias (không trả lời, không tham gia) Lung cancer yes no Smoker 90 910 1000 Non-smoker 10 990 1000 90 10 RR = = 1000 1000 9

Non-response Bias (không trả lời, không tham gia) Lung cancer yes no 10% of smokers dare to respond Smoker 9 91 100 Non-smoker 10 990 1000 9 10 RR = = 100 1000 9

Non-response Bias (không trả lời, không tham gia) Lung cancer yes no Smoker 45 910 955 Non-smoker 10 990 1000 45 10 RR = = 4.7 50% bệnh nhân hút thuốc lá 955 1000 bỏ cuộc (không theo dõi được)

Loss to follow-up Bias do khác biệt về "loss to follow-up" giữa hai nhóm Ví dụ Nghiên cứu bệnh trong nhóm di dân Di dân thường về quê khi mắc bệnh lost to follow-up tỉ lệ mắc bệnh thấp hơn trong nhóm exposure (=di dân)

Tối thiểu hóa selection bias Xác định quần thể nghiên cứu cụ thể Xác định bệnh và chứng cụ thể qua tiêu chuẩn rành mạch Bệnh và chứng phải xuất phát từ một quần thể

Information bias (Bias thông tin)

Information Bias Systematic error trong việc đo lường và thu thập thông tin / dữ liệu Khác biệt về tính chính xác của exposure giữa nhóm chứng và nhóm bệnh outcome giữa nhóm chứng và nhóm bệnh Đối tượng có thể được phân nhóm sai trong khi phân tích

Misclassification (phân nhóm sai lạc) Là một dạng "measurement error" dẫn đến phân nhóm exposure hay outcome sai Non-differential Random error Không liên quan đến exposure hay outcome Không phải là bias Làm suy giảm mức độ tương quan Differential Systematic error Không liên quan đến exposure hay outcome Bias Làm sai lạc mối tương quan

Hai loại information bias Bias trong báo cáo (reporting bias) Nhớ sai -- Recall bias Bias quan sát viên (Observer bias) Phỏng vấn -- Interviewer bias Theo dõi -- Biased follow-up

Nhớ sai -- Recall Bias Bệnh nhân nhớ về yếu tố phơi nhiễm khác với nhóm chứng Mothers of Took tobacco, alcohol, drugs Children with malformation a Controls b Did not take c d Bàmẹ với con bị dị tật sẽ nhớ yếu tố phơi nhiễm trong quá khứ tốt hơn là những bà mẹ trong nhóm chứng với con khỏe mạnh Overestimation of a overestimation of OR

Phỏng vấn -- Interviewer Bias Người phỏng vấn hỏi bệnh nhân và nhóm chứng khác về yếu tố phơi nhiễm Cases of listeriosis Controls Eats soft cheese a b Does not eat soft cheese c d Nhà nghiên cứu có thể đặt câu hỏi listeriosis về tiêu thụ cheese Overestimation of a overestimation of OR

Theo dõi -- Biased Follow-up Trong nghiên cứu theo thời gian, nhóm không phơi nhiễm có thể ít có khả năng chẩn đoán hơn nhóm phơi nhiễm Ví dụ - Cohort study nghiên cứu yếu tố nguy cơ về u trung biểu mô (mesothelioma) - Khóchẩn đoán bằng histology - Histologist có thể chẩn đoán mesothelioma nếu biết bệnh nhân từng phơi nhiễm asbestos

Non-differential misclassification Phân nhóm sai không tùy thuộc vào trị số các biến khác Phân nhóm phơi nhiễm không liên quan gì đến bệnh đang nghiên cứu, hoặc Phân nhóm bệnh không liên quan gì đến yếu tố phơi nhiễm Hệ quả: Giảm mối tương quan ( bias towards the null )

Non-differential misclassification Cohort study: Alcohol laryngeal cancer No misclassification Incidence per mill RR 1,000,000 drinkers 50 5.0 500,000 nondrinkers 10 50% drinkers misclassified 500,000 drinkers 50 1.7 1,000,000 nondrinkers 30

Non-differential misclassification Cohort study: Alcohol laryngeal cancer No misclassification Incidence per mill RR 1,000,000 drinkers 50 5.0 500,000 nondrinkers 10 50% drinkers & 33% nondrinkers misclassified 666,667 drinkers 40 1.2 833,333 nondrinkers 34

Bias trong nghiên cứu theo thời gian Loss to follow up Nguồn chính trong nghiên cứu theo thời gian Giả định rằng tất cả không mắc bệnh? Ascertainment bias và interviewer bias Đáng quan tâm: Biết yếu tố nguy cơ có thể ảnh hưởng đến cách xác định bệnh / outcome Non-response, refusals Không đáng quan tâm mấy: Bias xảy ra khi có liên quan đến yếu tố nguy cơ và outcome Recall bias Không có vấn đề gì quan trọng: Phơi nhiễm đu75c xác định lúc tham gia nghiên cứu

Bias trong nghiên cứu theo thời gian Ascertainment bias, participation bias, interviewer bias Exposure và outcome có thể đã xảy ra differential selection / interviewing Recall bias Bệnh nhân có thể nhớ yếu tố phơi nhiễm khác với nhóm chứng

Giảm information bias Chuẩn hóa bộ câu hỏi hay phương tiện đo lường Phương tiện thu thập dữ liệu áp dụng cho cùng nhón bệnh và nhóm chứng Dùng nhiều nguồn thông tin Questionnaires Thiết bị đo lường trực tiếp Registries Case records Dùng nhiều nhóm chứng

Bộ câu hỏi -- Questionnaire Câu hỏi closed, cụ thể và chính xác; tránh câu hỏi open-ended Dùng nhiều câu hỏi để thu thập dữ liệu cho một giả thuyết Ngụy trang câu hỏi về giả thuyết bằng những câu hỏi không liên quan nhau Thử nghiệm và hoàn thiện bộ câu hỏi trước khi áp dụng Chuẩn hóa người phỏng vấn, dùng mô hình (như muổn, chén, li, tách) để hỏi các câu hỏi mang tính định lượng

Error Systematic error (bias) Cỡ mẫu Giảm sai sót trong nghiên cứu Random error (chance) Source: Rothman, 2002

Yếu tố confounding Nhầm lẫn ảnh hưởng của một exposure (yếu tố phơi nhiễm) với một yếu tố ngoại tại (extraneous variable). Ước số của ảnh hưởng của exposure có thể do ảnh hưởng của covariate.

Điều kiện cần của confounder Confounder Exposure Outcome Cả hai exposure và confounder đều có liên quan đến outcome. Ngoài ra, yếu tố confounder có liên quan đến exposure. Nhưng yếu tố confounde không nằm trong causal pathway.

Confounding Khác biệt với selection bias và information bias, vì nó có thể đánh giá và điều chỉnh trong khi phân tích Differs from selection and information bias because it can be evaluated and controlled to some extent in the analysis phase of the study

Một ví dụ về confounding Uống cà phê trong khi mang thai? Con có trọng lượng khi sinh thấp Maternal coffee consumption during pregnancy? Delivery of low birth weight infant

Một ví dụ về confounding Low Birth Weight Normal Birth Weight Cà phê 170 96 Không cà phê 90 88 Chưa điều chỉnh: OR = (170)(88) / (96)(90) = 1.73

Phân tích trong nhóm hút thuốc lá Low Birth Weight Normal Birth Weight Cà phê 160 16 Không cà phê 80 8 OR smoker = (160)(8) / (16)(80) = 1.00

Phân tích trong nhóm không hút thuốc lá Low Birth Weight Normal Birth Weight Coffee 10 80 No Coffee 10 80 OR non-smokers = (10)(80) / (10)(80) = 1.00

Bằng chứng về confounding OR crude = 1.73 OR smokers = 1.00 OR non-smokers = 1.00 Mối tương quan giữa uống cà phê và trọng lượng khi sinh bị confounded bởi hút thuốc lá. Trong thực tế, không có mối liên hệ nào giữa cà phê và trọng lượng khi sinh

Một ví dụ về confounding? Hút thuốc là khi mang thai Uống cà phê khi mang thai Trọng lượng con khi sinh

Ví dụ: cà phê và hút thuốc lá Smoking No Smoking Coffee 176 90 No Coffee 88 90 Crude OR = (176)(90) / (90)(88) = 2.00

Ví dụ: cà phê và hút thuốc lá Hút thuốc là khi mang thai? Uống cà phê khi mang thai Trọng lượng con khi sinh

Hút thuốc lá và trọng lượng khi sinh Low Birth Weight Normal Birth Weigh Smoking 240 24 No Smoking 20 160 Crude OR = (240)(160) / (24)(20) = 80.0

Đánh giá mối tương quan Epidemiologic association: true or false Có Association? Selection Bias và đo lường? Không có Confounding? Không có Có Có thể False association Khócóthể Khócóthể Chance? Có thể True association

Tóm lược Hợp lí nội tại (Internal validty) và hợp lí ngoại tại (external validity): Thiết kế nghiên cứu Phương pháp đo lường Phân tích Biases Selection bias Information bias Confounding bias

Further reading 1. Grimes DA, Schulz KF, Bias and Causal Associations in Observational Research, Lancet 2002; 359: 248-52 2. Sackett DL, Bias in Analytic Research, J Chron Dis 1979, Vol. 32, 51-6 3. Hill AB. The environment and disease: association or causation? Proc R Soc Med, 1965; 58:295-300 4. Hennekens CH, Epidemiology in Medicine, Lippincott Williams&Wilkins, 1987, first edition 5. Rothman KJ, Modern Epidemiology, Lippincott Williams&Wilkins, 1998, second edition 6. Giesecke J, Modern infectious disease epidemiology 7. Last JM, A Dictionary of Epidemiology, Oxford University press, 2001, fourth edition 59