Báo cáo bông hàng tháng Các yếu tố cơ bản thị trường bông và tổng quan giá CHUYỂN ĐỘNG GIÁ GẦN ĐÂY Hầu hết các chỉ số giá cơ bản đều giảm trong tháng

Tài liệu tương tự
Báo cáo bông hàng tháng Các yếu tố cơ bản thị trường bông và tổng quan giá CHUYỂN ĐỘNG GIÁ GẦN ĐÂY Hầu hết các chỉ số giá cơ bản đều giảm trong tháng

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 07/03/2018 Tiêu điểm: + Giá quặng sắt giao dịch ổn định trong thời gian thị trường Trung Quốc nghỉ lễ Tết Âm lịch + Bộ T

Báo cáo Ngành dệt may Ngày 13/06/2019 Tiêu điểm: + Tình hình ngành dệt may Việt Nam 5 tháng đầu năm CPTPP và ngành dệt may - may mặc Việt Nam (

Báo cáo Thị trường Thép Tuần: 26/02-05/03 Tiêu điểm: + Tồn kho quặng sắt của Trung Quốc đạt mức kỷ lục. + Xuất khẩu thép của Việt Nam năm 2017 tăng 34

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 15/06/2018 Tiêu điểm: + Toàn cảnh thị trường thép châu Âu + Nhu cầu quặng sắt hàm lượng cao đang gia tăng tại Trung Quốc

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 15/12/2018 Tiêu điểm: + Những quốc gia bị thiệt hại từ thuế quan về thép đang dần lộ diện + Giá hợp đồng tương lai của q

CỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2019 BÁO CÁO NHANH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 2 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 TT Chỉ tiêu Đơn vị tính 2 tháng

CỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2019 BÁO CÁO NHANH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 TT Chỉ tiêu Đơn vị tính 5 tháng

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 17/05/2019 Tiêu điểm: + Nhu cầu thép toàn cầu đứng trước khả năng suy yếu trong năm Doanh nghiệp thép trong nước

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 05/03/2019 Tiêu điểm: + Nhìn lại năm năm của chủ nghĩa bảo hộ lên ngôi + Ngành thép chịu áp lực lớn trước khả năn

Báo cáo việt nam

CỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2018 BÁO CÁO NHANH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI NĂM 2018 TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018 S

Báo cáo giá heo hơi quý II_2018_Vietnambiz copy

Trung tâm Tin học và Thống kê Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp nông thôn THÔNG TIN

На правах рукописи

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 10/01/2019 Tiêu điểm: + Tác động của thuế quan Mục 232 đối với thị trường thép cuộn cán nóng (HRC) toàn cầu trong năm 20

Tình hình an ninh khu vực Biển Đông trong hai thập niên đầu thế kỷ XXI - Kỳ 2: Một số cơ chế hợp tác và dự báo tình hình sắp tới

BÀI THI NGHE Thời gian: 60 phút Số câu hỏi: 55 Hướng dẫn: Trong phần kiểm tra đánh giá năng lực Nghe, bạn sẽ thể hiện khả năng nghe và hiểu về nội dun

Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn Ngành Xi măng Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (17/6/2019)

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN TUẦN 09 NĂM 2019 LÚA GẠO Thị trường thế giới Thương mại Dự thảo lần thứ hai về Các qui tắc và qui định thực thi Luật tự do

Đổi mới chính trị để hòa giải dân tộc. Nguyễn Quang Duy Gần đây có hai sự kiện đáng để chúng ta suy ngẫm: (1) Thủ tướng Lý Hiển Long tuyên bố Hà Nội x

fk­eh

1 Triệu Châu Ngữ Lục Dịch theo tài liệu của : Lư Sơn Thê Hiền Bảo Giác Thiền Viện Trụ Trì Truyền Pháp Tứ Tử Sa Môn Trừng Quế Trọng Tường Định. Bản khắ

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 22/10/2018 Tiêu điểm: + Thị trường thép toàn cầu năm 2018 và những dự báo cho cả năm + Mexico và Canada vẫn đang thảo lu

Nghiên Cứu & Trao Đổi Khơi thông nguồn lực vốn FDI ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Nguyễn Đình Luận Nhận bài: 29/06/ Duyệt đăng: 31/07/201

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN KẾT THÚC NGÀY 22/03/2019 Bản tin Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam (MXV) I. THỐNG KÊ BIẾN ĐỘNG GIÁ THEO NGÀY PHIÊN NGÀY 22/03

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NĂM 2014 VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHO NĂM 2015 TS. Hà Huy Tuấn Phó Chủ tịch UBGSTC Quốc gia I. Diễn biến kinh tế toàn cầu và tình hình kinh

VIỆT NAM XUẤT KHẨU DĂM GỖ THỰC TRẠNG VÀ THAY ĐỔI VỀ CHÍNH SÁCH Hà Nội tháng 6 năm 2019

ỦY BAN GIÁM SÁT TÀI CHÍNH QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-UBGSTCQG Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018 B

Đời Đường, Sa môn Thiện Đạo tập ký

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 30/07/2018 Tiêu điểm: + Giá thép giao dịch trên thị trường thế giới dự kiến giảm trong nửa cuối năm Ngành thép tr

Microsoft Word - Các QĒ 214 vÀ cùng sự chớ Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2)

Vinashin: Vỡ nợ hay phá sản về chiến lược? Nam Nguyên, RFA Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Vinashin làm thất thoát tỷ đồng gâ

2

ĐÔI DÒNG VỀ TÁC GIẢ: DU LI Tác giả Du Li, tên thật là Nguyễn Thị Phương Dung, aka June Nguyen, sinh năm 1938 tại Hà Nội. Thuở nhỏ đi học ở Hải Phòng (

PowerPoint Presentation

Đó là chủ đề của ngày sinh hoạt Giới trẻ giáo hạt Đà Lạt Quý II, được tổ chức tại Giáo xứ Minh Giáo, lúc 17g30 đến 20g00 thứ Bảy 14/5/2016. Chương trì

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

untitled

Phần 1

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC VÀ TRIỂN VỌNG VĨ MÔ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ TRONG NƯỚC TỐT VÀ SẼ LÀ NỀN TẢNG HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NĂM Các yếu tố tíc

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 97/TTr - CP Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2019 TỜ TRÌNH Về dự án Luật Chứng

Bản dịch không chính thức Việt Nam Hoạt động xuất khẩu mạnh mẽ và nhu cầu nội địa cao là yếu tố làm cho tăng trưởng GDP năm 2018 đạt mức cao nhất tron

Làng nghề gỗ trong bối cảnh hội nhập Thực trạng và lựa chọn về chính sách để phát triển bền vững Tô Xuân Phúc Đặng Việt Quang Nguyễn Tôn Quyền Cao Thị

Trung tâm WTO và Hội nhập Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH RỦI RO ĐỐI VỚI NGÀNH BÁN LẺ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP

Báo cáo Ngành Nhựa Tháng 3/2019 Tiêu điểm: + Diễn biến giá một số nguyên liệu Nhựa trong 3 tháng đầu năm Tổng quan về thị trường cao su trong n

VIETNAM MACRO OUTLOOK 2019

THƯƠNG MẠI GỖ DÁN GIỮA VIỆT NAM VỚI TRUNG QUỐC VÀ HOA KỲ TRẦN LÊ HUY (FPA BÌNH ĐỊNH) - CAO THỊ CẨM (VIFORES) - TÔ XUÂN PHÚC (FOREST TRENDS) Hà Nội, th

Document

SỰ SỐNG THẬT

Biên dịch & Hiệu đính: Phạm Trang Nhung #231 10/12/2014 LÝ QUANG DIỆU VIẾT VỀ CHIẾN LƯỢC THAO QUANG DƯỠNG HỐI CỦA TRUNG QUỐC Nguồn: Lee Kuan Yew (2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: / UEF T

BÁO CÁO KINH TẾ VÀ TTCK QUÝ II 2015

Tháng Tư Nguyễn Quý Đại tế mới, đổi tiền Tháng Tư về gợi cho người Việt nhớ lại biến cố lịch sử ngày cộng sản Bắc Việt đánh chiếm

Microsoft Word - BAO CAO THUONG NIEN 2017-年報

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Ngành Thủy sản Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (09/9/2019) 80

HLG - Báo cáo cổ đông HOANG LONG GROUP AD: 68 Nguyen Trung Truc, District Ben Luc, Province Long An : 68 Nguyễn Trung Trực, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long A

Microsoft Word So 21 BAN TIN

Thư số 94a gởi Người Lính Quân Đội Nhân Dân Việt Nam. ****** Phạm Bá Hoa. Nội dung thư này, tôi tổng hợp tin tức và tài liệu từ trong nước và hải ngoạ

Microsoft Word - T? Thu Ngu Kinh v?i v?n d? giáo d?c gia dình.doc

12/22/2015 nhantu.net/tongiao/4thu5kinh.htm Tứ Thư Ngũ Kinh với vấn đề giáo dục gia đình Nhân Tử Nguyễn Văn Thọ I. KINH DỊCH VỚI GIA ĐÌNH II. KINH THƯ

Nga-Nhật: Những giới hạn của sự xích lại gần mang tính chiến lược

Phần 1

Microsoft Word - Chinh sach tai nguyen cua Trung Quoc va DNA.doc

LM ĐẶNG HỮU NAM TƯỜNG TRÌNH VỀ ĐÀN ÁP TÔN GIÁO VÀ NHÂN QUYỀN TẠI VIỆT NAM Kính gửi: - Phái đoàn Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ đặc trách Dân Chủ, Nhân Quyền, La

Layout 1

Viết một bức thư gửi cho mẹ của em

TOURCare Plus

SỰ SỐNG THẬT

(Microsoft Word - Nghi th?c t?ng ni?m CH\332 \320?I BI V\300 GI?NG GI?I.doc)

Thuyết minh về một loài cây – Văn Thuyết Minh 9

Việt Nam Sao Không Thể Phát Triển Công Nghiệp? Nguyễn Quang Duy Viễn ảnh Việt Nam trở thành một nền kinh tế dựa vào công nghệ và sáng tạo thường được

HÃY BÌNH TĨNH LẮNG NGHE DÂN! Ý KIẾN CÔNG DÂN CỦA NHÀ VĂN HOÀNG QUỐC HẢI (Nhà văn Hoàng Quốc Hải, thứ hai ngày 4 tháng 6 năm 2018) ĐẢNG ƠI! QUỐC HỘI ƠI

Tín phieáu kho baïc laø loaïi giaáy nôï do chính phuû phaùt haønh coù kyø haïn döôùi moät naêm ñeå buø ñaép thieáu huï taïm th

Vì sao chưa công bố nguyên nhân cá chết? Gia Minh Source: RFA Posted on: Người dân biểu tình phản đối tập đoàn Đài Loan phá hoại môi trường

Kinh Kim Cuong Luan - Ba Ha La Han Dich - Cs Nguyen Hue Dich

Báo cáo ngành dệt may

Phong thủy thực dụng

NGƯỜI CHIẾN SĨ KHÔNG QUÂN PHỤC Tam Bách Đinh Bá Tâm Tôi vốn xuất thân trong một dòng tộc mà ba thế hệ đều có người làm quan văn và không vị nào theo b

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠ

Kinh Từ Bi

Microsoft Word - ptdn1252.docx

Để Hiểu Thấu Hành Đúng Pháp Hộ Niệm DIỆU ÂM (MINH TRỊ) 1

Duyên Nghiệp Dẫn Tu Thiền Sư Lương Sĩ Hằng

Hạ Nguồn Sông Mekong trong Cơn Khát Vô Tận của Bắc Kinh Gần hai mươi triệu người Việt Nam phụ thuộc vào nước ở hạ nguồn sông Mekong. Nhưng thượng nguồ

Microsoft Word - thuong.cang.saigon.doc

ptdn1241

NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TƯ PHÁP HÌNH SỰ HIỆN NAY DÀNH CHO NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM Tài liệu thảo luận của dự án UNODC Tăng cường

Chapter 34

TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2012 VÀ TRIỂN VỌNG 2013 GS. Nguyễn Quang Thái 13 Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam I- Thành tựu quan trọng về kiềm chế lạm

BÁO CÁO

Microsoft Word - doc-unicode.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG Lô , đường số 3, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân, Tp.HCM TẬP ĐOÀN VĂN PHÒNG PHẨM SỐ 1 VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊ

Microsoft Word - Tu vi THUC HANH _ edited.doc

Microsoft Word - MuonChungDao_updt_ doc

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

Document

Bản ghi:

Báo cáo bông hàng tháng Các yếu tố cơ bản thị trường bông và tổng quan giá CHUYỂN ĐỘNG GIÁ GẦN ĐÂY Hầu hết các chỉ số giá cơ bản đều giảm trong tháng rồi. Giá bông Trung Quốc ổn định. Sau giai đoạn giữ giá trong khoảng 65 đến 69 từ giữa tháng 5, giá hợp đồng kỳ hạn tháng 12 NY giảm vào tuần thứ 2 của tháng 7 xuống mức gần 63. Chỉ số A cũng giảm, từ mức 76-78 xuống mức gần 74. Chỉ số giá bông giao ngay Trung Quốc (CC 3128B) ổn định trong tháng 06 và đầu tháng 07. Theo giá ngoại tê, giá bông dao động ở mức 94. Theo giá nội tệ, giá bông dao động ở mức 14.200 RMB/tấn. Giá bông Shankar số 6 giao ngay tại Ấn Độ giảm nhẹ, từ 84 xuống 82 theo giá ngoại tệ, và từ 45.600 xuống 43.0 INR/candy theo giá nội tệ. Giá bông Pakistan giao ngay giảm từ 71 xuống 64 theo giá ngoại tệ. Giá bông theo đồng USD giảm là do đồng PKR giảm giá mạnh (giảm 5% trong tháng rồi, và đã giảm hơn 10% kể từ giữa tháng 5). Theo giá nội tệ, giá bông Pakistan giảm từ 8.800 xuống 8.400 PKR/maund. CUNG. CẦU, & GIAO DỊCH Trong báo cáo mới nhất của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA), sản lượng và lượng tiêu thụ toàn cầu dự kiến cho cả vụ 2018/19 sắp kết thúc và vụ 2019/20 chuẩn bị bắt đầu đều có nhiều thay đổi. Sản lượng toàn cầu dự kiến cho cả vụ 2018/19 và 2019/20 đều được điều chỉnh tăng gần 0,5 triệu kiện (sản lượng vụ 2018/19 tăng 454.000 kiện, đạt 119,3 triệu kiện, và vụ 2019/20 tăng 470.000 kiện, đạt 125,8 triệu kiện). Lượng tiêu thụ toàn cầu dự kiến cho cả vụ 2018/19 và 2019/20 đều được điều chỉnh giảm (vụ 2018/19 giảm 1,0 triệu kiện, còn 121,1 triệu kiện, vụ 2019/20 giảm 620.000 kiện, còn 124,3 triệu kiện). Do sản lượng tăng và lượng tiêu thụ giảm, tồn kho toàn cầu dự kiến được điều chỉnh tăng. Tồn kho cuối kỳ dự kiến vụ 2018/19 tăng 1,7 triệu kiện (đạt 79,3 triệu kiện). Lượng tồn kho này được chuyển qua vụ 2019/20, làm tăng lượng tồn kho đầu kỳ và do đó làm tồn kho cuối kỳ dự kiến vụ 2019/20 tăng 3,2 triệu kiện (đạt 80,4 triệu kiện). Điều chỉnh tồn kho đợt này không chỉ quân bình lượng tồn kho 2019/20 được điều chỉnh giảm (2,0 triệu kiện) vào tháng trước và mà còn cộng thêm vào đó 1,2 triệu kiện nữa. Sự phân bổ tồn kho toàn cầu cũng có ảnh hưởng quan trọng đến giá bông trong những năm gần đây. Tồn kho toàn cầu dự kiến tăng 3,2 triệu kiện được chia đều cho Trung Quốc (tăng 1,5 triệu kiện so với ước lượng tháng trước, đạt 33,0 triệu kiện), và khu vực ngoài Trung Quốc (tăng 1,7 triệu kiện so với ước lượng tháng trước, đạt 47,4 triệu kiện). Quốc gia có lượng nhập khẩu giảm mạnh nhất là Bangladesh, nhập khẩu vụ 2018/19 và 2019/20 tại quốc gia này giảm hơn 1 triệu kiện (giảm 1,1 triệu kiện trong vụ 2018/19 còn 6,9 triệu kiện, và giảm 1,0 triệu kiện trong vụ 2019/20 còn 7,3 triệu kiện). Nhập khẩu tại Bangladesh giảm chủ yếu là do lượng tiêu thụ tại đây giảm, giảm 0.000 kiện trong cả vụ 2018/19 (còn 7,1 triệu kiện) và vụ 2019/20 (còn 7,4 triệu kiện). Ước lượng tiêu thụ tại Trung Quốc giảm 500.000 kiện cho cả 2 vụ 2018/19 và 2019/20. Nhập khẩu vào Trung Quốc vụ 2018/19 tăng 500.000 kiện. Tính chung lại, những thay đổi này làm cho tồn kho cuối kỳ dự kiến vụ 2019/20 tại Trung Quốc tăng 1,5 triệu kiện so với con số dự kiến tháng trước. Thị Trường New York, Chỉ Số A Giảm và Giá Bông Trung Quốc Ổn Định 105 95 85 75 65 55 Chỉ số CC () Giá đang giao dịch NY Dữ liệu giá gần đây Giá trị mới nhất (Tháng 7 11) THÁNG 7 2019 Chỉ Số A Tháng mới nhấ (Tháng 6) 12 tháng qua Giá đang giao dịch NY 62,9 65,4 76,3 Chỉ Số A 74,8 77,6 86,1 Chỉ số CC 93,9 93,1 104,0 Giá giao ngay Ấn Độ 82,1 83,8 82,1 Giá giao ngay Pakistan 64,7 68,9 77,4 Thêm dữ liệu về giá ở đây. Giá thiệu có sẵn ở đây. Bảng cân đối toàn cầu Tồn đầu kỳ 17,6 16,9 17,3 Sản lượng 26,0 27,3 27,4 Nhà máy sử dụng 26,4 27,3 27,1 Tồn cuối kỳ 17,3 16,8 17,5 Tỉ lệ tồn/sử dụng 65,5% 61,7% 64,7% Bảng cân đối Trung Quốc Tồn đầu kỳ 8,3 7,5 7,7 Sản lượng 6,0 6,0 6,0 Nhập khẩu 2,0 2,3 2,3 Nhà máy sử dụng 8,6 8,9 8,8 Xuất khẩu 0,0 0,0 0,0 Tồn cuối kỳ 7,7 6,9 7,2 Tỉ lệ tồn/sử dụng 89,2% 76,6% 81,2% Bảng cân đối toàn cầu - trừ Trung Quốc Tồn đầu kỳ 9,4 9,4 9,6 Sản lượng 19,9 21,2 21,3 Nhập khẩu từ Trung Quốc 0,0 0,0 0,0 Nhà máy sử dụng 17,8 18,3 18,2 Xuất khẩu đến Trung Quốc 2,0 2,3 2,3 Tồn cuối kỳ 9,6 10,0 10,3 Tỉ lệ tồn/sử dụng 48,3% 48,3% 50,3% Dữ liệu bổ sung ở đây.

Sản lượng tại Ấn Độ tăng 500.000 kiện trong cả vụ 2018/19 (đạt 26,5 triệu kiện) và vụ 2019/20 (đạt 29,0 triệu kiện). Lượng tiêu thụ tại Ấn Độ tăng 200.000 kiện cho cả hai vụ (đạt 25,0 triệu kiện vụ 2018/19 và 25,5 triệu kiện vụ 2019/20) và lượng xuất khẩu của Ấn Độ giảm 400.000 kiện trong cả hai vụ (còn 3,8 triệu kiện vụ 2018/19 và 4,4 triệu kiện vụ 2019/20). Do sản lượng tăng và tiêu thụ giảm (lượng xuất khẩu giảm nhiều hơn so với lượng tiêu thụ tăng) dẫn đến tồn kho cuối kỳ tại Ấn Độ tăng 1,4 triệu kiện (đạt 8,9 triệu kiện) và góp phần lớn nhất vào lượng tồn kho tăng tại các quốc gia ngoài Trung Quốc. Lượng xuất khẩu dự kiến của Mỹ vụ 2018/19 bị điều chỉnh giảm 250.000 kiện (còn 14,5 triệu kiện) và lượng tiêu thụ tại đây cũng giảm.000 kiện (còn 3,0 triệu kiện). Lượng cầu giảm 350.000 kiện làm cho tồn kho tại Mỹ tăng một lượng tương ứng trong vụ 2018/19 (lên 5,0 triệu kiện) và tăng 300.000 kiện trong vụ 2019/20 (lên 6,7 triệu kiện) Những thay đổi đáng quan tâm khác trong báo cáo tháng 07 của USDA là lượng xuất khẩu giảm 600.000 kiện của Úc trong vụ 2018/19 (còn 3,6 triệu kiện), lượng xuất khẩu vụ 2018/19 tăng 400.000 kiện của Brazil (đạt 6,2 triệu kiện), lượng xuất khẩu vụ 2019/20 tại đây giảm 200.000 kiện (còn 8,0 triệu kiện), lượng xuất khẩu giảm 200.000 kiện trong vụ 2018/19 tại Turkmenistan (còn 200.000 kiện) và tại Uzbekistan (còn 600.000 kiện). TỔNG QUAN GIÁ Tại giai đoạn trước thềm vụ bông 2019/20, thị trường bông đang chịu ảnh hưởng bởi một số yếu tố ảnh hưởng quan trọng. Đầu tiên là tình hình thương mại. Sau những đe dọa về leo thang căng thẳng thương mại được đưa ra vào đầu tháng 5, tình hình có vẻ đã dịu trở lại, và hai bên đã đồng ý tạm ngừng tăng thuế trong những diễn biến gần đây. Lượng tiêu thụ toàn cầu có những dấu hiệu tích cực và nó chỉ ra rằng nhu cầu về hàng may mặc tại Mỹ có thể không chịu tác động từ chi phí mua hàng cao hơn (Trung Quốc chiếm 42% tỷ trọng hàng may mặc nhập khẩu vào Mỹ). Tuy nhiên, chính sách thương mại hiện tại đang rất thất thường, và cũng có khả năng là Mỹ sẽ lại đe dọa tăng thuế đối với hàng may mặc sản xuất ở Trung Quốc (Mỹ ban đầu đe dọa đánh thuế lên tất cả hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vào mùa hè rồi, sau đó được dỡ bỏ vào mùa thu, và rồi được thông báo lại vào tháng 05). Mặc dù các cuộc họp song phương đã được nối lại, vẫn chưa có dấu hiệu nào cho thấy Trung Quốc sẽ bãi bỏ mức thuế nhập khẩu mới áp lên bông Mỹ. Trong vụ 2019/20, sản lượng bông Mỹ dự kiến đạt 22,0 triệu kiện. Với lượng tiêu thụ nội địa chỉ đạt 3,1 triệu kiện, Mỹ sẽ cần phải xuất khẩu một lượng lớn bông để tồn kho không tăng quá cao. Tồn kho cuối kỳ dự kiến tại Mỹ đã tăng 30% với ước lượng xuất khẩu cao gần mức kỷ lục. Nếu lượng xuất khẩu thấp hơn mức kỳ vọng, tồn kho tăng tại quốc gia xuất khẩu bông lớn nhất thế giới sẽ có thể tạo áp lực giảm giá bông. Những vấn đề liên quan đến thương mại lại có ảnh hưởng lớn hơn những vấn đề về thời tiết, thường rất được quan tâm vào thời gian này hàng năm. Mặc dù tình hình gieo trồng đang rất tốt, Mỹ đang gặp một ít vấn đề khó khăn. USDA đã phải tiến hành khảo sát lại xu hướng gieo trồng của nông dân bởi vì tình hình thời tiết ẩm ướt đã làm giảm diện tích gieo trồng (con số thống kê mới sẽ được công bố vào ngày 12 tháng 08). Mùa mưa tại Ấn Độ, giai đoạn quốc gia này nhận được 85% lượng nước mưa, đã có khởi đầu không như mong muốn. Nhưng gần đây, mưa lớn và trải rộng hơn đã làm giảm những quan ngại về thời tiết tại quốc gia này. Tình hình gieo trồng tại Trung Quốc có phần trễ hơn so với kế hoạch do mùa xuân lạnh hơn so với mọi năm, nhưng có nhiều kỳ vọng rằng sản lượng bông ít nhất sẽ tốt như năm ngoái. Sản lượng bông toàn cầu Ấn Độ 5,8 6,2 6,3 Trung Quốc 6,0 6,0 6,0 Mỹ 4,0 4,8 4,8 Brazil 2,8 2,6 2,6 Pakistan 1,7 1,7 1,7 Các nước khác 5,7 5,9 5,9 Thế giới 26,0 27,3 27,4 Tiêu thụ bông toàn cầu Trung Quốc 8,6 8,9 8,8 Ấn Độ 5,4 5,5 5,6 Pakistan 2,3 2,3 2,3 Việt Nam 1,5 1,6 1,7 Bangladesh 1,5 1,8 1,6 Các nước khác 6,9 7,1 7,1 Thế giới 26,4 27,3 27,1 Xuất khẩu bông toàn cầu Mỹ 3,2 3,7 3,7 Brazil 1,3 1,8 1,7 Ấn Độ 0,8 1,0 1,0 Úc 0,8 0,4 0,4 Benin 0,3 0,3 0,3 Các nước khác 2,5 2,5 2,5 Thế giới 8,9 9,7 9,6 Nhập khẩu bông toàn cầu Trung Quốc 2,0 2,3 2,3 Việt Nam 1,5 1,7 1,7 Bangladesh 1,5 1,8 1,6 Indonesia 0,7 0,7 0,7 Pakistan 0,6 0,6 0,7 Các nước khác 2,7 2,7 2,7 Thế giới 9,0 9,7 9,6 Tồn cuối kỳ thế giới Trung Quốc 7,7 6,9 7,2 Brazil 2,6 2,7 2,7 Ấn Độ 1,8 1,6 1,9 Mỹ 1,1 1,4 1,5 Pakistan 0,6 0,6 0,6 Các nước khác 3,5 3,6 3,6 Thế giới 17,3 16,8 17,5 Bấm vào đây để dữ liệu bổ sung. Vui lòng gửi nhận xét và câu hỏi đến marketinformation@cottoninc.com Nguồn: Dữ liệu giá lấy từ Reuters, Cotlook, Hiệp Hội Bông Ấn Độ và Hiệp Hội Bông Karachi, Cung, cầu và dữ liệu thương mại từ Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ. Miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin trong báo cáo này có được từ các nguồn tin đại chúng và đăng ký riêng được coi là đáng tin cậy; tuy nhiên, Cotton Incorporated không bảo đảm tính chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc sử dụng thông tin này và không có bất cứ bảo đảm nào. Các thông tin trong báo cáo này không dựa trên mục đích tạo quyết định đầu tư. Các thông tin không có ý định dự báo và đoán giá hoặc các sự kiện tương lai. 2019 Cotton Incorporated. All rights reserved; America's Cotton Producers and Importers

Danh sách các biểu đồ và bảng Bảng Xếp Hạng - Hàng Ngày Chỉ Số A và Giá đang giao dich NY Giá Trung Quốc (chỉ số CC) Giá giao ngay Ấn Độ Giá giao ngay Pakistan Bảng Xếp Hạng - Hàng Tháng Chỉ Số A và Giá đang giao dich NY Giá Trung Quốc (chỉ số CC) Giá giao ngay Ấn Độ Giá giao ngay Pakistan Bảng biểu Bảng cân đối (kiện) Bảng cân đối (tấn) Cung và Cầu (kiện) Cung và Cầu (tấn) 110 Giá trong một năm của chỉ số A và giá giao dịch NY Chỉ Số A Giá đang giao dịch NY 80 70 60 125 Giá trong một năm của chỉ số CC (cấp bông 328) Điều kiện giao dich nội địa (NDT/tấn) 16,500 120 16,000 115 15,500 110 15,000 105 14,500 95 NDT/tấn 14,000 13,500 13,000

Giá giao ngay trong một năm của Ấn Độ (giống Shankar-6) Điều kiện giao dich nội địa (Rupee Ấn / candy) 50,000 45,000 80 40,000 70 35,000 Rupee Ấn / candy 60 30,000 50 25,000 Giá giao ngay trong một năm của Pakistan Điều kiện giao dich nội địa (Rupee Pakistan/maund) 10,000 9,000 80 8,000 70 7,000 Rupee Pakistan/maund 60 Note: Movement in prices in cents/lb and local terms will not be identical due to changes in exchange rates. 6,000 50 5,000

Chỉ Số A Giá hàng tháng trong 3 năm của chỉ số A và giá giao dịch NY Giá đang giao dịch NY 80 70 60 50 150 140 Giá hàng tháng trong 3 năm của chỉ số CC (cấp bông 328) Điều kiện giao dich nội địa (NDT/tấn) 20,500 NDT/tấn 19,000 130 17,500 120 16,000 110 14,500 13,000 11,500 80 10,000 70 8,500

Giá giao ngay hàng tháng trong 3 năm của Ấn Độ (giống Shankar-6) Điều kiện giao dich nội địa (Rupee Ấn / candy) 50,000 45,000 80 40,000 70 35,000 60 30,000 Rupee Ấn / candy 50 25,000 Giá giao ngay hàng tháng trong 3 năm của Pakistan Điều kiện giao dich nội địa (Rupee Pakistan/maund) 9,000 8,000 80 7,000 70 6,000 60 5,000 Rupee Pakistan/maund 50 4,000

Bảng cân đối toàn cầu Tồn đầu kỳ 106.7.2 80.3 81.0 77.5 79.3 Sản lượng 96.2 106.7 123.8 119.3 125.3 125.8 Cung 202.9 196.9 204.1 200.3 202.8 205.1 Nhà máy sử dụng 113.2 116.2 122.7 121.1 125.3 124.3 Tồn cuối kỳ.2 80.3 81.0 79.3 77.3 80.4 Tỉ lệ tồn/sử dụng 79.6% 69.1% 66.0% 65.5% 61.7% 64.7% Bảng cân đối Trung Quốc Tồn đầu kỳ 66.4 56.7 45.9 38.0 34.4 35.4 Sản lượng 22.0 22.8 27.5 27.8 27.8 27.8 Nhập khẩu 4.4 5.0 5.7 9.3 10.5 10.5 Cung 92.8 84.5 79.1 75.0 72.6 73.6 Nhà máy sử dụng 36.0 38.5 41.0 39.5 41.0 40.5 Xuất khẩu 0.1 0.1 0.1 0.2 0.1 0.1 Nhu cầu 36.1 38.6 41.1 39.7 41.1 40.6 Tồn cuối kỳ 56.7 45.9 38.0 35.4 31.5 33.0 Tỉ lệ tồn/sử dụng 156.9% 119.1% 92.4% 89.2% 76.6% 81.2% Bảng cân đối toàn cầu - trừ Trung Quốc Tồn đầu kỳ 40.3 33.5 34.4 42.9 43.2 43.9 Sản lượng 74.2 83.9 96.3 91.6 97.6 98.0 Nhập khẩu từ Trung Quốc 0.1 0.1 0.1 0.2 0.1 0.1 Cung 114.6 117.5 130.8 134.7 140.9 142.1 Nhà máy sử dụng 77.2 77.7 81.7 81.6 84.3 83.8 Xuất khẩu đến Trung Quốc 4.4 5.0 5.7 9.3 10.5 10.5 Nhu cầu 81.6 82.7 87.4.8 94.8 94.3 Tồn cuối kỳ 33.5 34.4 42.9 43.9 45.8 47.4 Tỉ lệ tồn/sử dụng 41.0% 41.6% 49.1% 48.3% 48.3% 50.3%

Bảng cân đối Ấn Độ Tồn đầu kỳ 10.6 7.0 7.9 9.2 7.8 8.4 Sản lượng 25.9 27.0 29.0 26.5 28.5 29.0 Nhập khẩu 1.1 2.7 1.7 1.5 1.4 1.4 Cung 37.6 36.8 38.6 37.2 37.7 38.8 Nhà máy sử dụng 24.8 24.4 24.2 25.0 25.3 25.5 Xuất khẩu 5.8 4.6 5.2 3.8 4.8 4.4 Nhu cầu 30.5 28.9 29.3 28.8 30.1 29.9 Tồn cuối kỳ 7.0 7.9 9.2 8.4 7.6 8.9 Tỉ lệ tồn/sử dụng 23.1% 27.3% 31.5% 29.3% 25.2% 29.8% Bảng cân đối Mỹ Tồn đầu kỳ 3.7 3.8 2.8 4.3 4.7 5.0 Sản lượng 12.9 17.2 20.9 18.4 22.0 22.0 Nhập khẩu 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Cung 16.6 21.0 23.7 22.7 26.7 27.0 Nhà máy sử dụng 3.5 3.3 3.2 3.0 3.1 3.1 Xuất khẩu 9.2 14.9 15.8 14.5 17.0 17.0 Nhu cầu 12.6 18.2 19.1 17.5 20.1 20.1 Tồn cuối kỳ 3.8 2.8 4.3 5.0 6.4 6.7 Tỉ lệ tồn/sử dụng 30.2% 15.1% 22.5% 28.6% 31.8% 33.3% Bảng cân đối Pakistan Tồn đầu kỳ 2.9 2.6 2.3 2.8 2.8 2.7 Sản lượng 7.0 7.7 8.2 7.7 8.0 8.0 Nhập khẩu 3.3 2.5 3.3 2.9 2.9 3.0 Cung 13.2 12.8 13.8 13.4 13.7 13.7 Nhà máy sử dụng 10.3 10.3 10.8 10.6 10.7 10.7 Xuất khẩu 0.3 0.1 0.2 0.1 0.2 0.2 Nhu cầu 10.6 10.4 11.0 10.7 10.9 10.9 Tồn cuối kỳ 2.6 2.3 2.8 2.7 2.9 2.9 Tỉ lệ tồn/sử dụng 24.8% 22.2% 25.8% 25.6% 26.3% 26.3%

Sản lượng bông toàn cầu Ấn Độ 25.9 27.0 29.0 26.5 28.5 29.0 Trung Quốc 22.0 22.8 27.5 27.8 27.8 27.8 Mỹ 12.9 17.2 20.9 18.4 22.0 22.0 Brazil 5.9 7.0 9.2 12.8 12.0 12.0 Pakistan 7.0 7.7 8.2 7.7 8.0 8.0 Thổ Nhĩ Kỳ 2.7 3.2 4.0 3.7 4.1 4.1 Uzbekistan 3.8 3.7 3.9 3.2 3.3 3.3 Úc 2.9 4.1 4.8 2.4 1.9 1.9 Mexico 0.9 0.8 1.6 1.7 1.8 1.8 Hy Lạp 1.0 1.0 1.2 1.4 1.5 1.5 Benin 0.5 0.9 1.1 1.4 1.5 1.5 Mali 1.0 1.2 1.4 1.3 1.4 1.4 Burkina 1.1 1.3 1.2 0.9 1.2 1.2 Các nước khác 8.6 8.9 9.8 10.2 10.5 10.5 Khu vực đồng Franc Châu Phi 4.0 4.9 5.1 5.1 5.7 5.7 Khu vực Châu Âu 27 nước 1.3 1.3 1.5 1.7 1.8 1.8 Thế giới 96.2 106.7 123.8 119.3 125.3 125.8 Xuất khẩu bông toàn cầu Mỹ 9.2 14.9 15.8 14.5 17.0 17.0 Brazil 4.3 2.8 4.2 6.2 8.2 8.0 Ấn Độ 5.8 4.6 5.2 3.8 4.8 4.4 Úc 2.8 3.7 3.9 3.6 1.8 1.8 Benin 0.7 0.8 1.0 1.3 1.4 1.4 Hy Lạp 1.0 1.0 1.1 1.4 1.4 1.4 Mali 1.0 1.1 1.3 1.3 1.4 1.4 Burkina 1.1 1.2 1.2 1.0 1.1 1.1 Bờ Biển Ngà 0.8 0.6 0.6 0.8 0.8 0.8 Cameroon 0.6 0.5 0.4 0.6 0.6 0.6 Mexico 0.1 0.2 0.4 0.5 0.6 0.6 Argentina 0.2 0.3 0.2 0.5 0.5 0.5 #N/A 0.1 0.3 0.4 0.4 0.5 0.5 Các nước khác 7.1 6.0 5.4 5.2 5.0 5.0 Khu vực đồng Franc Châu Phi 4.3 4.4 4.8 5.1 5.3 5.3 Khu vực Châu Âu 27 nước 1.3 1.3 1.4 1.7 1.7 1.7 Thế giới 34.7 37.9 41.0 41.1 44.8 44.2

Tiêu thụ bông toàn cầu Trung Quốc 36.0 38.5 41.0 39.5 41.0 40.5 Ấn Độ 24.8 24.4 24.2 25.0 25.3 25.5 Pakistan 10.3 10.3 10.8 10.6 10.7 10.7 Việt Nam 4.5 5.4 6.6 7.1 7.5 7.6 Bangladesh 6.3 6.8 7.5 7.1 8.3 7.4 Thổ Nhĩ Kỳ 6.7 6.6 7.5 6.6 6.7 6.7 Brazil 3.1 3.2 3.4 3.5 3.6 3.6 Indonesia 3.0 3.3 3.5 3.1 3.2 3.2 Mỹ 3.5 3.3 3.2 3.0 3.1 3.1 Uzbekistan 1.8 2.0 2.5 2.8 3.0 3.0 Mexico 1.9 1.8 1.9 2.0 2.0 2.0 Thailand 1.3 1.2 1.1 1.1 1.2 1.2 Turmenistan 0.7 0.7 0.7 0.8 0.7 0.8 Các nước khác 9.6 8.9 8.9 8.9 9.0 9.0 Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 Khu vực Châu Âu 27 nước 0.8 0.7 0.8 0.7 0.7 0.7 Thế giới 113.2 116.2 122.7 121.1 125.3 124.3 Nhập khẩu bông toàn cầu Trung Quốc 4.4 5.0 5.7 9.3 10.5 10.5 Việt Nam 4.6 5.5 7.0 7.0 7.6 7.8 Bangladesh 6.4 6.8 7.6 6.9 8.3 7.3 Indonesia 2.9 3.4 3.5 3.0 3.2 3.3 Pakistan 3.3 2.5 3.3 2.9 2.9 3.0 Thổ Nhĩ Kỳ 4.2 3.7 4.0 3.2 3.0 3.0 Ấn Độ 1.1 2.7 1.7 1.5 1.4 1.4 Thailand 1.3 1.2 1.1 1.2 1.2 1.2 Mexico 1.0 1.0 0.9 0.9 0.9 0.9 Hàn Quốc 1.2 1.0 0.9 0.8 0.8 0.8 Malaysia 0.4 0.4 0.7 0.7 0.7 0.7 Đài Loan 0.7 0.6 0.6 0.6 0.7 0.7 Ai Câp 0.5 0.5 0.6 0.5 0.5 0.5 Các nước khác 3.5 3.3 3.3 3.1 3.2 3.2 Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Khu vực Châu Âu 27 nước 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 Tổng cộng 35.4 37.7 41.0 41.4 44.7 44.1

Bảng cân đối toàn cầu Tồn đầu kỳ 23.2 19.6 17.5 17.6 16.9 17.3 Sản lượng 20.9 23.2 27.0 26.0 27.3 27.4 Cung 44.2 42.9 44.4 43.6 44.2 44.6 Nhà máy sử dụng 24.7 25.3 26.7 26.4 27.3 27.1 Tồn cuối kỳ 19.6 17.5 17.6 17.3 16.8 17.5 Tỉ lệ tồn/sử dụng 79.6% 69.1% 66.0% 65.5% 61.7% 64.7% Bảng cân đối Trung Quốc Tồn đầu kỳ 14.5 12.3 10.0 8.3 7.5 7.7 Sản lượng 4.8 5.0 6.0 6.0 6.0 6.0 Nhập khẩu 1.0 1.1 1.2 2.0 2.3 2.3 Cung 20.2 18.4 17.2 16.3 15.8 16.0 Nhà máy sử dụng 7.8 8.4 8.9 8.6 8.9 8.8 Xuất khẩu 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Nhu cầu 7.9 8.4 9.0 8.6 9.0 8.8 Tồn cuối kỳ 12.3 10.0 8.3 7.7 6.9 7.2 Tỉ lệ tồn/sử dụng 156.9% 119.1% 92.4% 89.2% 76.6% 81.2% Bảng cân đối toàn cầu - trừ Trung Quốc Tồn đầu kỳ 8.8 7.3 7.5 9.4 9.4 9.6 Sản lượng 16.1 18.3 21.0 19.9 21.2 21.3 Nhập khẩu từ Trung Quốc 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Cung 25.0 25.6 28.5 29.3 30.7 30.9 Nhà máy sử dụng 16.8 16.9 17.8 17.8 18.3 18.2 Xuất khẩu đến Trung Quốc 1.0 1.1 1.2 2.0 2.3 2.3 Nhu cầu 17.8 18.0 19.0 19.8 20.6 20.5 Tồn cuối kỳ 7.3 7.5 9.4 9.6 10.0 10.3 Tỉ lệ tồn/sử dụng 41.0% 41.6% 49.1% 48.3% 48.3% 50.3%

Bảng cân đối Ấn Độ Tồn đầu kỳ 2.3 1.5 1.7 2.0 1.7 1.8 Sản lượng 5.6 5.9 6.3 5.8 6.2 6.3 Nhập khẩu 0.2 0.6 0.4 0.3 0.3 0.3 Cung 8.2 8.0 8.4 8.1 8.2 8.5 Nhà máy sử dụng 5.4 5.3 5.3 5.4 5.5 5.6 Xuất khẩu 1.3 1.0 1.1 0.8 1.0 1.0 Nhu cầu 6.6 6.3 6.4 6.3 6.6 6.5 Tồn cuối kỳ 1.5 1.7 2.0 1.8 1.6 1.9 Tỉ lệ tồn/sử dụng 23.1% 27.3% 31.5% 29.3% 25.2% 29.8% Bảng cân đối Mỹ Tồn đầu kỳ 0.8 0.8 0.6 0.9 1.0 1.1 Sản lượng 2.8 3.7 4.6 4.0 4.8 4.8 Nhập khẩu 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Cung 3.6 4.6 5.2 4.9 5.8 5.9 Nhà máy sử dụng 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 Xuất khẩu 2.0 3.2 3.5 3.2 3.7 3.7 Nhu cầu 2.7 4.0 4.2 3.8 4.4 4.4 Tồn cuối kỳ 0.8 0.6 0.9 1.1 1.4 1.5 Tỉ lệ tồn/sử dụng 30.2% 15.1% 22.5% 28.6% 31.8% 33.3% Bảng cân đối Pakistan Tồn đầu kỳ 0.6 0.6 0.5 0.6 0.6 0.6 Sản lượng 1.5 1.7 1.8 1.7 1.7 1.7 Nhập khẩu 0.7 0.5 0.7 0.6 0.6 0.7 Cung 2.9 2.8 3.0 2.9 3.0 3.0 Nhà máy sử dụng 2.2 2.2 2.4 2.3 2.3 2.3 Xuất khẩu 0.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Nhu cầu 2.3 2.3 2.4 2.3 2.4 2.4 Tồn cuối kỳ 0.6 0.5 0.6 0.6 0.6 0.6 Tỉ lệ tồn/sử dụng 24.8% 22.2% 25.8% 25.6% 26.3% 26.3%

Sản lượng bông toàn cầu Ấn Độ 5.6 5.9 6.3 5.8 6.2 6.3 Trung Quốc 4.8 5.0 6.0 6.0 6.0 6.0 Mỹ 2.8 3.7 4.6 4.0 4.8 4.8 Brazil 1.3 1.5 2.0 2.8 2.6 2.6 Pakistan 1.5 1.7 1.8 1.7 1.7 1.7 Thổ Nhĩ Kỳ 0.6 0.7 0.9 0.8 0.9 0.9 Uzbekistan 0.8 0.8 0.8 0.7 0.7 0.7 Úc 0.6 0.9 1.0 0.5 0.4 0.4 Mexico 0.2 0.2 0.3 0.4 0.4 0.4 Hy Lạp 0.2 0.2 0.3 0.3 0.3 0.3 Benin 0.1 0.2 0.2 0.3 0.3 0.3 Mali 0.2 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 Burkina 0.2 0.3 0.3 0.2 0.3 0.3 Các nước khác 1.9 1.9 2.1 2.2 2.3 2.3 Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.9 1.1 1.1 1.1 1.2 1.2 Khu vực Châu Âu 27 nước 0.3 0.3 0.3 0.4 0.4 0.4 Thế giới 20.9 23.2 27.0 26.0 27.3 27.4 Xuất khẩu bông toàn cầu Mỹ 2.0 3.2 3.5 3.2 3.7 3.7 Brazil 0.9 0.6 0.9 1.3 1.8 1.7 Ấn Độ 1.3 1.0 1.1 0.8 1.0 1.0 Úc 0.6 0.8 0.9 0.8 0.4 0.4 Benin 0.1 0.2 0.2 0.3 0.3 0.3 Hy Lạp 0.2 0.2 0.2 0.3 0.3 0.3 Mali 0.2 0.2 0.3 0.3 0.3 0.3 Burkina 0.2 0.3 0.3 0.2 0.2 0.2 Bờ Biển Ngà 0.2 0.1 0.1 0.2 0.2 0.2 Cameroon 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 Mexico 0.0 0.0 0.1 0.1 0.1 0.1 Argentina 0.0 0.1 0.0 0.1 0.1 0.1 #N/A 0.0 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 Các nước khác 1.5 1.3 1.2 1.1 1.1 1.1 Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.9 1.0 1.0 1.1 1.2 1.2 Khu vực Châu Âu 27 nước 0.3 0.3 0.3 0.4 0.4 0.4 Thế giới 7.5 8.2 8.9 8.9 9.7 9.6

Tiêu thụ bông toàn cầu Trung Quốc 7.8 8.4 8.9 8.6 8.9 8.8 Ấn Độ 5.4 5.3 5.3 5.4 5.5 5.6 Pakistan 2.2 2.2 2.4 2.3 2.3 2.3 Việt Nam 1.0 1.2 1.4 1.5 1.6 1.7 Bangladesh 1.4 1.5 1.6 1.5 1.8 1.6 Thổ Nhĩ Kỳ 1.5 1.4 1.6 1.4 1.5 1.5 Brazil 0.7 0.7 0.7 0.8 0.8 0.8 Indonesia 0.7 0.7 0.8 0.7 0.7 0.7 Mỹ 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 Uzbekistan 0.4 0.4 0.5 0.6 0.7 0.7 Mexico 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4 Thailand 0.3 0.3 0.2 0.2 0.3 0.3 Turmenistan 0.1 0.1 0.1 0.2 0.2 0.2 Các nước khác 2.1 1.9 1.9 1.9 2.0 2.0 Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Khu vực Châu Âu 27 nước 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 Tổng cộng 24.7 25.3 26.7 26.4 27.3 27.1 Nhập khẩu bông toàn cầu Trung Quốc 1.0 1.1 1.2 2.0 2.3 2.3 Việt Nam 1.0 1.2 1.5 1.5 1.7 1.7 Bangladesh 1.4 1.5 1.7 1.5 1.8 1.6 Indonesia 0.6 0.7 0.8 0.7 0.7 0.7 Pakistan 0.7 0.5 0.7 0.6 0.6 0.7 Thổ Nhĩ Kỳ 0.9 0.8 0.9 0.7 0.7 0.7 Ấn Độ 0.2 0.6 0.4 0.3 0.3 0.3 Thailand 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 Mexico 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 Hàn Quốc 0.3 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 Malaysia 0.1 0.1 0.2 0.1 0.1 0.1 Đài Loan 0.2 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 Ai Câp 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 Các nước khác 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 Khu vực đồng Franc Châu Phi 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Khu vực Châu Âu 27 nước 0.2 0.2 0.2 0.1 0.1 0.1 Tổng cộng 7.7 8.2 8.9 9.0 9.7 9.6