Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

Tài liệu tương tự
(Ngh? d?nh 06/2010/N\320-CP quy...)

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

trac-nghiem-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-hanh-chinh - Download.com.vn

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

QUY ĐỊNH

Mã chương: 622 Mẫu số: F02-1H Đơn vị báo cáo: Trường Tiểu học Long Phú (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 Mã đơn vị có quan hệ với n

32 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ NỘI VỤ BỘ NỘI VỤ Số: 09/2011/TT-BNV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội,

Microsoft Word ND-CP.DOC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 08/2013/TT-TTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ Hướn

TỈNH ỦY BÌNH THUẬN

CHÍNH PHỦ

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 62/2012/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc l

MỤC LỤC Chương I... 1 QUY ĐỊNH CHUNG... 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh... 1 Điều 2. Giải thích từ ngữ... 1 Điều 3. Quy chế quản trị công ty... 2 CHƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

TỈNH UỶ QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

Microsoft Word - 21_2011_ND-CP_12tr-1.doc

60 CÔNG BÁO/Số /Ngày phiếu chính phủ hàng năm theo tiến độ thực hiện các dự án, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn trái phiếu ch

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW25 NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /BC HĐQT TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 4 năm 2019 BÁO C

THÀNH ỦY HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BAN TỔ CHỨC * TỔNG HỢP Chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc làm tại các cơ quan Đảng, MTTQ và các tổ chức chính

CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N


CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Trung tâm WTO và Hội nhập Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG Tóm tắt Chương 12 Nhập

CHÍNH PHỦ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI CHỨC N

CHÍNH PHỦ Số: 102/2013/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 05 tháng 09 n

NghÞ ®Þnh 132

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

PHỤ LỤC 02: NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Dự thảo Quy chế quản trị nội bộ của Techcombank đư

CHÍNH PHỦ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 31/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ KHÁNH HỘI (KHAHOMEX) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 01 /BCQT.HĐQT.KHM Tp. Hồ Chí Minh, ng

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

52 CÔNG BÁO/Số /Ngày Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về việc lập, quản lý và sử dụng Quỹ

Quyết định 460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình Thanh tra thuế

NỘI DUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN 7:30 8:00 Đón khách, đăng ký cổ đông 8

CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3-2 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Số: 08/BC-HĐQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bình Dương, ngày 22 tháng 03

UỶ BAN NHÂN DÂN

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TB-BNN-VP Hà Nội, ngày tháng năm THÔNG BÁO

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 119/2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH QUY TRÌNH KÝ HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC LẦN ĐẦU VÀ KÝ HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG THỜI HẠN Số hiệu: QT.TCHC-13 Lầ

Microsoft Word DOC

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

CHÍNH PHỦ

TỈNH ỦY GIA LAI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 362/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệ

CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010 HÀ NỘI, THÁNG 7

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 108/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2018 N

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG TY CP LOGISTICS VINALINK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

Microsoft Word - thongtu doc

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 20

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

MỤC LỤC

Microsoft Word - VCB-2010-Review-Separate-QuyIII_Final

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sô: ý ỗ d '/ /QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày Ơ& tháng 11 năm 2017 QUYẾT

Uû ban nh©n d©n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc o0o THÔNG BÁO MỜI HỌP (V/v Tham dự cuộc họp Đại hội đồng Cổ đông thường ni

Bộ TÀI CHÍNH Số: 5 b IQĐ-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày<2$ tháng 3 năm 2019 QUYÉT ĐINH r > Ban hành Q

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

TỔNG CÔNG TY CP XÂY LẮP DK VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG DẦU KHÍ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phú

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ỨNG CỬ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG KHÁNH HÒA FIT BEVERAGE Kính gử

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

TOM TAT TRINH NGAN HA.doc

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 15 /2019/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 11 tháng 9

Công ty Cổ phần Đầu tư LDG Số: 18/2019/BC-LDG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đồng Nai, ngày 24 tháng 07 năm 2019 BÁO C

THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN CẦN BÁN TỈNH LONG AN NHÀ XƯỞNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TÂN HƯƠNG, XÃ TÂN HƯƠNG, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TIỀN GIANG Bất động sản: Nhà

CÔNG BÁO/Số 66/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

Phụ lục số II

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Niên khóa Kinh tế học khu vực công Nghiên cứu tình huống Mô hình tập đoàn kinh tế Nghiên cứu tình h

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI Luật số: 68/2014/QH13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LUẬT DOANH NGH

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 127/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN B

1497_QD-TTg

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Kính thưa các quí vị cổ đông! Năm 2015 được xem là năm bản lề của kinh tế Việt Nam với sự tác động tích cực củ

TÒA ÁN NHÂN DÂN

90 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 15/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018

Bản ghi:

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 06/2010/NĐ-CP Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2010 NGHỊ ĐỊNH Quy định những người là công chức CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Nghị định này quy định những người là công chức nêu tại khoản 2 Điều 4 và khoản 1 Điều 32 của Luật Cán bộ, công chức. Điều 2. Căn cứ xác định công chức Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định này. Điều 3. Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam 1. Ở Trung ương: a) Người giữ chức vụ, chức danh cấp phó, trợ lý, thư ký của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cục, vụ, cơ quan thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng của Văn phòng Trung ương Đảng, cơ quan Uỷ ban Kiểm tra Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương; 1

b) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan Uỷ ban kiểm tra, các ban của Đảng uỷ khối và Đảng uỷ ngoài nước trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; c) Người làm việc trong bộ phận giúp việc của cơ quan, tổ chức do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cơ quan do Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập. tỉnh): 2. ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp a) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan Uỷ ban kiểm tra, các ban của tỉnh uỷ, thành uỷ; b) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan Uỷ ban kiểm tra, các ban của Đảng uỷ khối trực thuộc tỉnh uỷ, thành uỷ; c) Người làm việc chuyên trách trong văn phòng, ban tổ chức, ban tuyên giáo, cơ quan Uỷ ban kiểm tra của Đảng uỷ cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở trực thuộc tỉnh uỷ, thành uỷ. 3. ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện): Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan Uỷ ban kiểm tra, các ban của huyện uỷ, quận uỷ, thị uỷ, thành uỷ thuộc tỉnh. Điều 4. Công chức trong Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 5. Công chức trong Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập 1. Thứ trưởng và người giữ chức danh, chức vụ tương đương; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, vụ, thanh tra và 2

tổ chức khác không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ. 2. Tổng cục trưởng và tương đương, Phó Tổng cục trưởng và tương đương, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, vụ, thanh tra thuộc Tổng cục và tương đương. 3. Cục trưởng, Phó Cục trưởng, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, phòng, thanh tra, chi cục thuộc Cục. 4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 6. Công chức trong cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện 1. ở cấp tỉnh: a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Uỷ ban nhân dân; b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân; c) Trưởng ban, Phó Trưởng ban, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân. 2. ở cấp huyện: a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong văn phòng Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân; c) Người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân. Điều 7. Công chức trong hệ thống Tòa án nhân dân 3

1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án, Phó Chánh án các tòa và tòa chuyên trách; Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; thư ký tòa án; người làm việc trong văn phòng, vụ, ban và các tòa, tòa chuyên trách thuộc Tòa án nhân dân tối cao; 2. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Chánh án, Phó Chánh án các tòa chuyên trách; Thẩm định Tòa án nhân dân cấp tỉnh; thư ký tòa án; người làm việc trong văn phòng, phòng, ban và Tòa chuyên trách thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh; 3. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện; Thẩm phán tòa án nhân dân cấp huyện; thư ký tòa án; người làm việc trong tòa án nhân dân cấp huyện. Điều 8. Công chức trong hệ thống Viện Kiểm sát nhân dân 1. Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; kiểm sát viên, điều tra viên; người làm việc trong văn phòng, vụ, cục, ban và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; 2. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; kiểm sát viên, điều tra viên; người làm việc trong văn phòng, phòng thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; 3. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện; kiểm sát viên, điều tra viên và người làm việc trong Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện. Điều 9. Công chức trong cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội 1. ở Trung ương: a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và người làm việc trong văn phòng, ban thuộc cơ cấu tổ chức ở Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức chính trị - xã hội); b) Người làm việc trong bộ phận giúp việc của Uỷ ban thuộc tổ chức chính trị - xã hội. 2. ở cấp tỉnh 4

Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và người làm việc trong văn phòng, ban thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương. 3. ở cấp huyện Người làm việc trong cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương. 4. Công chức quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không bao gồm người đang hưởng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Điều 10. Công chức trong cơ quan, đơn vị của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Người làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp. Điều 11. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập 1. Đơn vị sự nghiệp công lập nói tại Nghị định này là các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, cơ quan Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, lao động - thương binh và xã hội, thông tin truyền thông và các lĩnh vực sự nghiệp khác được pháp luật quy định. 2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ. 3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; tỉnh uỷ, thành uỷ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức chính trị - 5

xã hội cấp tỉnh; huyện uỷ, quận uỷ, thị uỷ, thành uỷ thuộc tỉnh uỷ; cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện. 5. Người giữ các vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. Điều 12. Công chức được luân chuyển Công chức được cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển giữ các chức vụ chủ chốt tại tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do các tổ chức đó trả lương. Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ 1. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thanh tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình rà soát, xác định và lập danh sách công chức theo quy định của Nghị định này. 2. Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước rà soát, xác định và lập danh sách công chức theo quy định của Nghị định này. 3. Tổng hợp số lượng công chức thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, trình Chính phủ xem xét, báo cáo Quốc hội theo quy định của Luật Cán bộ, công chức. Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức Cơ quan có thẩm quyền của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát, xác định và lập danh sách công chức thuộc thẩm quyền sử dụng, quản lý theo quy định tại Nghị định này. Điều 15. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2010. Điều 16. Trách nhiệm thi hành 1. Các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 14 Nghị định này chịu trách nhiệm gửi danh sách và báo cáo số lượng công chức thuộc thẩm quyền quản lý về Bộ Nội vụ chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm để theo dõi và tổng hợp. 6

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG (đã ký) Nguyễn Tấn Dũng 7