BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Tài liệu tương tự

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word - thongtu doc

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 155/QĐ-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hà

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGTVT ngày 13 tháng

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 08/2013/TT-TTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 THÔNG TƯ Hướn

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018

Microsoft Word - BXD_ TT-BXD_

Microsoft Word - ND qui dinh cong chuc.doc

LIÊN TỊCH

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 52/2018/TT-BGTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI

Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018

Thñ t­íng ChÝnh phñ

BỘ XÂY DỰNG

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

52 CÔNG BÁO/Số /Ngày Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về việc lập, quản lý và sử dụng Quỹ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BÔ SUNG, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN T

Microsoft Word - Dieu le sua doi thang doc

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2019/TT-BCT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm

CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 11/2016/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

Microsoft Word - du thao doc.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

Thông tư 71/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

Slide 1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

BỘ TÀI CHÍNH Số: 76/2013/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Microsoft Word - 21_2011_ND-CP_12tr-1.doc

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018 THÔNG TƯ Hướng dẫn lậ

(Ngh? d?nh 06/2010/N\320-CP quy...)

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

Thứ Số 67 (7.050) Năm, ngày 8/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TRUNG

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TÔ ĐÌNH HUY BẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 01/2017 Liên hệ: Văn Phòng Luật Sư Tô Đình Huy Địa chỉ: 441/15B Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận B

PHỤ LỤC 1 NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ (Kèm theo Tờ trình số.. ngày.. của Hội đồng quản trị) Điều khoản STT được sửa đổi 1 Khoản 6 Điều 5 2 Điểm

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

Nghị định 85/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 11 /CT-TTg Hà Nội, ngàyíitháng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về một số giả

trac-nghiem-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-hanh-chinh - Download.com.vn

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 14/CT-TTg Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 108/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2018 N

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI CHỨC N

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 146 /2011/TT-BTC Hà Nội,

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 198/2004/NĐ-CP Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2004 NGHỊ Đ

Microsoft Word ND-CP.DOC

14/2/2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 39/2016/TT NHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

CHÍNH PHỦ

MỤC LỤC Chương I... 1 QUY ĐỊNH CHUNG... 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh... 1 Điều 2. Giải thích từ ngữ... 1 Điều 3. Quy chế quản trị công ty... 2 CHƯƠNG

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2010/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2010 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGO

Microsoft Word - DU THAO DIEU LE COTECCONS (DHCD 2016) - Rev

BỘ CÔNG THƯƠNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

Microsoft Word Cover tai lieu DHDCD 2019

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 20

Số 298 (6.916) Thứ Tư, ngày 25/10/ Phấn đấu đưa kim ngạch thương mại Việt Nam -

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 362/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệ

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

Microsoft Word - TT03_2008_BTP.doc.doc

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 74/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VI

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

Báo cáo Kế hoạch hành động THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH MUỐI THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN TÁ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL Hà Nội, tháng 04 nă

Microsoft Word - Bao ve moi truong khu CN khu CNC TT-BTNMT.doc

THỂ LỆ TUYỂN SINH

BỘ TÀI CHÍNH

24 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 36/2014/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh p

VĂN PHÕNG LUẬT SƯ TÔ ĐÌNH HUY BẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 10/2016 Liên hệ: Văn Phòng Luật Sư Tô Đình Huy Địa chỉ: 441/15B Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận B

BẢNG SỐ 6 Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp Giá đất ở ca f Tên đường phố Đơn vị tính: đ/m2 Từ Đến Đầu đường Cuối đường

Sinh hoạt chùa Vạn Hạnh từ tháng đến tháng Đại Lễ Vu Lan Khoảng Phật tử và đồng hương đã tham dự Ðại lễ Vu Lan được tổ chức ngày c

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số 304 (6.922) Thứ Ba, ngày 31/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TINH GIẢN BIÊN CHẾ: Khôn

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TỬ PHÁT TRIỂN

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 26/2012/QH13 Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN SÔNG BA HẠ DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Phú Yên, Tháng 4 năm 2018 Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Thủy

56 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về trồng rừn

BỘ TÀI CHÍNH

ISO 9001:2008 TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET NĂM 2018 Đồng Nai, ngày 18 tháng 04 năm 2018

Bản ghi:

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 62/2011/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2011 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VIỆC CẤP PHÉP BAY CHO CÁC CHUYẾN BAY THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG BAY DÂN DỤNG TẠI VIỆT NAM Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về: 1. Cơ quan cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam. 2. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép bay; thủ tục cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam bao gồm: chuyến bay thường lệ, không thường lệ đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam; chuyến bay thường lệ, không thường lệ qua vùng trời Việt Nam. 3. Thủ tục nhận thông báo bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý. 4. Việc lập và triển khai kế hoạch hoạt động bay. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Phép bay: là văn bản hoặc hiệu lệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác định điều kiện và giới hạn được phép hoạt động của tàu bay.

2. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh đến khi hạ cánh tiếp theo qua hoặc trong vùng trời trên lãnh thổ Việt Nam, phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý. 3. Chuyến bay thường lệ: là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố và được mở công khai cho công chúng sử dụng. 4. Chuyến bay không thường lệ: là chuyến bay không phải là chuyến bay thường lệ. 5. Chuyến bay đi đến: là chuyến bay có điểm cất cánh hoặc hạ cánh hoặc hạ cánh và cất cánh trong lãnh thổ Việt Nam. 6. Chuyến bay quá cảnh: là chuyến bay qua vùng trời Việt Nam, không có điểm hạ cánh và cất cánh trong lãnh thổ Việt Nam. 7. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay qua, đến hoặc đi từ lãnh thổ của hai hoặc nhiều quốc gia. 8. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ Việt Nam. 9. Chuyến bay vận chuyển thương mại: là chuyến bay vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư nhằm mục đích sinh lợi. 10. Chuyến bay kinh doanh hàng không chung: là chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi. 11. Chuyến bay chuyển sân: là chuyến bay được thực hiện để đưa tàu bay về cơ sở sửa chữa hoặc bảo dưỡng (bao gồm trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực) hoặc quay đầu tàu bay hoặc di chuyển tàu bay đến sân bay khác không nhằm mục đích sinh lợi. 12. Chuyến bay của tàu bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước. 13. Trường hợp cấp thiết: là trường hợp khi tàu bay đang bay có hỏng hóc kỹ thuật, có hành khách phải cấp cứu, gặp điều kiện thời tiết xấu, an toàn, an ninh của chuyến bay bị uy hiếp tới mức độ phải thay đổi một phần kế hoạch bay để bảo đảm an toàn cho chuyến bay. 14. Người đề nghị cấp phép bay: là người khai thác tàu bay, người vận chuyển hoặc người được người khai thác tàu bay hoặc người vận chuyển ủy quyền thực hiện đề nghị cấp phép cho chuyến bay. 15. AFTN: (Aeronautical Fixed Telecommunication Network) là mạng thông tin hàng không cố định, chuyên dùng trong hoạt động hàng không dân dụng. 16. IATA: (International Air Transport Association) là Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế. 17. ICAO: (International Civil Aviation Organization) là Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.

Điều 4. Cơ quan cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam 1. Cục Hàng không Việt Nam cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay. a) Địa chỉ gửi đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay cho chuyến bay đi đến: Phòng Vận tải hàng không, Cục Hàng không Việt Nam. 119 Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 84-4-38272281; Fax: 84-4-38272290; AFTN: VVVVYVYX. Email: atd@caa.gov.vn. Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu. Sáng: từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút. b) Địa chỉ gửi đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay cho chuyến bay quá cảnh: Phòng Quản lý hoạt động bay, Cục Hàng không Việt Nam. 119 Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 84-4-38723600; Fax: 84-4-38274194; AFTN: VVVVYAAN. Email: and@caa.gov.vn. Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu. Sáng: từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút. 2. Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay: a) Cho các chuyến bay được quy định tại khoản 5 Điều 15 của Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay; b) Địa chỉ gửi đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay đối với các trường hợp nêu tại khoản này như sau: Trung tâm hiệp đồng Điều hành bay, Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam. 5/200 Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 84-4-38271840; Fax: 84-4-38259222;

AFTN: VVVVZGZX; Email: atc_c@hn.vnn.vn. Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép bay 1. Việc cấp phép bay tuân thủ theo các quy định tại Điều 82 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006, Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các yêu cầu quy định tại Thông tư này. Người đề nghị cấp phép bay chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực của thông tin, tài liệu cung cấp. Trường hợp đặc biệt vì lý do an ninh, quốc phòng, cơ quan cấp phép bay có quyền từ chối cấp phép bay mà không cần nêu rõ lý do. 2. Đối với chuyến bay thường lệ đi đến, cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm kiểm tra các yếu tố sau đây: a) Chuyến bay được khai thác phù hợp với quyền vận chuyển hàng không được Cục Hàng không Việt Nam cấp đối với chuyến bay vận chuyển thương mại; b) Tàu bay dự định khai thác có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay còn hiệu lực; c) Người khai thác tàu bay có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp (đối với người khai thác tàu bay Việt Nam) hoặc phê chuẩn năng định khai thác (đối với người khai thác tàu bay nước ngoài); d) Hãng hàng không có Chương trình An ninh hàng không được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt; đ) Loại tàu bay, đường hàng không, tần suất và giờ khai thác dự kiến phù hợp với điều kiện khai thác an toàn, điều hòa, hiệu quả của cảng hàng không, sân bay, đường hàng không; e) Việc thực hiện quy trình nêu tại Điều 7 Thông tư này đối với chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay. 3. Đối với chuyến bay không thường lệ đi đến, cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm kiểm tra các nội dung sau đây: a) Các quy định tại các điểm b, điểm đ và điểm e khoản 2 của Điều này; b) Các quy định tại các điểm c và điểm d khoản 2 của Điều này đối với chuyến bay vận chuyển thương mại, chuyến bay kinh doanh hàng không chung; c) Việc thực hiện chuyến bay vận chuyển thương mại không ảnh hưởng xấu khai thác thương mại của chuyến bay thường lệ.

4. Đối với chuyến bay quá cảnh, cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm kiểm tra các nội dung sau đây: a) Tần suất, thời gian khai thác và đường hàng không dự kiến sử dụng phù hợp với khả năng cung ứng dịch vụ đảm bảo hoạt động bay an toàn, điều hòa, hiệu quả; b) Người khai thác tàu bay đối với chuyến bay vận chuyển thương mại, kinh doanh hàng không chung có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay được Nhà chức trách hàng không tại quốc gia của người khai thác tàu bay cấp. 5. Đối với chuyến bay chuyển sân trong trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực, cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm phối hợp kiểm tra văn bản xác nhận của Nhà chức trách hàng không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay về khả năng thực hiện chuyến bay an toàn (Special Flight Permit or Ferry Flight Permit). Điều 6. Thủ tục cấp phép bay 1. Người đề nghị cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, thư điện tử, Fax hoặc AFTN đến cơ quan cấp phép bay theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ đề nghị. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Sơ đồ bay đối với chuyến bay hoạt động hàng không chung; c) Bản sao văn bản xác nhận của nhà chức trách hàng không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay về khả năng thực hiện chuyến bay an toàn (Special Flight Permit or Ferry Flight Permit) trong trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực. 2. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay. Điều 7. Thủ tục phê duyệt phương án khai thác cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay 1. Trách nhiệm của người đề nghị cấp giấy phép bay: Trước khi đề nghị cấp phép bay theo quy định tại Điều 6 Thông tư này cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay, người đề nghị cấp phép bay phải nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án khai thác trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án khai thác bao gồm: a) Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao các giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người vận chuyển, người khai thác tàu bay; c) Báo cáo về khu vực hoạt động, sân bay hoặc bãi đáp ngoài sân bay; d) Sơ đồ bay; đ) Phương thức bay; e) Báo cáo về việc hiệp đồng cung cấp dịch không lưu; g) Báo cáo về tần suất bay; h) Phương án bảo đảm an toàn, an ninh hàng không cho chuyến bay. 3. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam: a) Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án khai thác. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu người đề nghị hoàn thiện hồ sơ, thời hạn phê duyệt tính từ khi hồ sơ được hoàn thiện theo yêu cầu. b) Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc Fax lấy ý kiến thống nhất của Cục Tác chiến Bộ Quốc phòng về phương án khai thác. Cục Tác chiến Bộ Quốc phòng có trách nhiệm trả lời đồng ý hoặc không đồng ý và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Cục Tác chiến Bộ Quốc phòng, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án khai thác. Trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản tới người đề nghị và nêu rõ lý do. 4. Thời hạn cấp phép bay cho các chuyến bay cụ thể theo phương án khai thác đã được phê duyệt: Thời hạn cấp phép bay cho các chuyến bay cụ thể theo phương án khai thác đã được phê duyệt theo quy định của Điều này tối đa là 5 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận được đơn đề nghị cấp phép bay. Điều 8. Phép bay chuyển sân đối với chuyến bay trong điều kiện tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực

1. Đối với chuyến bay của tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của Việt Nam, người khai thác tàu bay phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép bay chuyển sân theo quy định của Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải. 2. Đối với chuyến bay của tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của nước ngoài, người khai thác tàu bay phải có phép bay chuyển sân (hoặc phép bay đặc biệt) do Nhà chức trách hàng không của quốc gia cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cấp, bao gồm các nội dung sau: a) Thông tin về tàu bay, động cơ tàu bay, tổ bay; b) Mục đích của chuyến bay; hành trình dự kiến; c) Các nội dung không tuân thủ yêu cầu đủ điều kiện bay áp dụng; d) Các khuyến cáo của nhà chế tạo tàu bay, các giới hạn mà người khai thác tàu bay cho là cần thiết để khai thác tàu bay an toàn; đ) Các điều kiện, giới hạn khai thác bổ sung của nhà chức trách hàng không của quốc gia cấp phép bay chuyển sân; e) Thời hạn hiệu lực của phép bay chuyển sân. Điều 9. Địa chỉ triển khai phép bay 1. Người đề nghị cấp phép bay: Như địa chỉ nêu trong đơn đề nghị cấp phép bay. 2. Trung tâm quản lý - Điều hành bay quốc gia: Quân chủng Phòng không - Không quân. 176 Đường Trường Chinh - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 84-4-35635385/84-69562254; Fax: 84-4-38533652. AFTN: VVVVYXYX. 3. Trung tâm hiệp đồng Điều hành bay, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam. Địa chỉ liên lạc như nêu tại khoản 2, Điều 4 của Thông tư này. 4. Cảng vụ Hàng không miền Bắc: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 84-4-38840114/35844176; Fax: 84-4-38865832. AFTN: VVNBYDYX; Email: naa@naa.gov.vn 5. Cảng vụ Hàng không miền Trung: Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Điện thoại: 84-511-3656049; Fax: 84-511-3646688; AFTN: VVDNYDYX; Email: cvmt@caa.gov.vn 6. Cảng vụ Hàng không miền Nam: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 84-8-35470418; Fax: 84-8-35470409; AFTN: VVTSYDYX; Email: gsat@saa.gov.vn 7. Tổng Công ty Cảng hàng không miền Bắc: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 84-4-38865540; Fax: 84-4-38865047; AFTN: VVNBZPZX; Email: contacts@nacorp.com.vn 8. Tổng Công ty Cảng hàng không miền Trung: Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Điện thoại: 84-511-3614572; Fax: 84-511-3823393; AFTN: VVDNZPZX; Email: kehoach@mac.gov.vn 9. Tổng Công ty Cảng hàng không miền Nam:

Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 84-8-38485383; Fax: 84-8-38445127; AFTN: VVTSZPZX; Email: trucbantruong@sac.org.vn Điều 10. Thủ tục nhận thông báo bay và chấp thuận cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý 1. Thủ tục nhận thông báo bay và chấp thuận cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay. 2. Thông báo bay được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, thư điện tử, Fax hoặc AFTN đến cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu theo địa chỉ: a) Trung tâm Kiểm soát đường bay Hà Nội, Công ty Quản lý bay miền Bắc: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 84-4-38865352; Fax: 84-4-38866185; AFTN: VVNBZRZX; Email: norats@hn.vnn.vn b) Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh, Công ty Quản lý bay miền Nam: 22 Trần Quốc Hoàn, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 84-8-38441132/38441153; Fax: 84-8-38443774. AFTN: VVTSZRZX; Email: sorats@hcm.vnn.vn. c) Trung tâm hiệp đồng Điều hành bay, Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam: 5/200 Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. AFTN: VVVVZGZX; SITA: HANZGVN, HANZAVN. Điều 11. Lập và triển khai kế hoạch hoạt động bay 1. Căn cứ vào thông tin về phép bay đã được các cơ quan liên quan cấp, Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam lập kế hoạch hoạt động bay dân dụng theo mùa, theo ngày và gửi cho Trung tâm Quản lý điều hành bay Quốc gia, các Cảng vụ Hàng không khu vực, các Tổng Công ty Cảng

hàng không và các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu liên quan. Kế hoạch hoạt động bay dân dụng theo ngày được gửi muộn nhất vào 15 giờ 00 phút (giờ Việt Nam) ngày hôm trước. 2. Sau khi nhận được kế hoạch hoạt động bay quân sự liên quan đến hoạt động bay dân dụng Trung tâm Quản lý điều hành bay quốc gia, Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam tổng hợp, gửi kế hoạch cho các Cảng vụ Hàng không khu vực, các Tổng Công ty Cảng hàng không và cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu liên quan. 3. Trên cơ sở các phép bay, kế hoạch hoạt động bay dân dụng và kế hoạch hoạt động bay quân sự nhận được, các Tổng Công ty Cảng hàng không lập kế hoạch hoạt động bay hàng ngày đối với các chuyến bay đi từ hoặc đến các cảng hàng không, sân bay trong khu vực thuộc Tổng Công ty Cảng hàng không quản lý, thông báo cho Cảng vụ Hàng không khu vực liên quan và triển khai đến các đơn vị trực thuộc, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay. Kế hoạch hoạt động bay hàng ngày được lập dưới dạng biểu mẫu, sử dụng giờ hoạt động là giờ địa phương, mã hiệu 03 chữ cái tên cảng hàng không, sân bay theo quy định của IATA. 4. Cảng vụ Hàng không khu vực triển khai kế hoạch hoạt động bay hàng ngày quy định tại khoản 2 của Điều này đến Cảng vụ Hàng không trực thuộc và cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay liên quan; giám sát việc triển khai kế hoạch hoạt động bay của Tổng Công ty Cảng hàng không. Điều 12. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 1 Thông tư số 16/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2009/TT-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung. 2. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 Phụ lục: a) Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam; b) Phụ lục 2: Mẫu đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác đối với chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay. 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận: - Như khoản 3 Điều 12; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; BỘ TRƯỞNG

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ GTVT; - Lưu: VT, VTải. Đinh La Thăng PHỤ LỤC 1 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP BAY CHO CÁC CHUYẾN BAY THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG BAY DÂN DỤNG TẠI VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2011/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) Đơn đề nghị cấp phép bay đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam (Chuyến bay thường lệ mùa Hè/Đông ) Ngày: Số tham chiếu: 1. Người vận chuyển/người khai thác: Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam - Tên:... - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/TEL/FAX/Email):...... 2. Lịch bay (Giờ quốc tế/địa phương): Số hiệu chuyến bay Hiệu lực từ Hiệu lực đến Ngày khai thác Sân bay cất cánh 1 Giờ dự kiến cất cánh 2 Sân bay hạ cánh 1 Giờ dự kiến hạ cánh 2 Loại tàu bay Số ghế (Đối với chuyến bay hành khách)/ trọng tải thương mại (tấn) (Đối với chuyến bay hàng hóa) 3. Đường bay không lưu: Số hiệu chuyến Loại tàu Đường bay Điểm bay vào/thời gian dự kiến bay Điểm bay ra/thời gian dự kiến bay Mực bay Loại quy tắc bay 5

bay bay không lưu 3 qua điểm bay vào 4 qua điểm bay ra 4 4. Đội tàu bay 6 Loại tàu bay Số hiệu đăng ký Trọng tải cất cánh tối đa (Tấn) 5. Người xin phép: - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/TEL/FAX/Email):...... - Tên; chữ ký; chức vụ: Ghi chú: 1 Mã hiệu 3 chữ. 2 Chỉ rõ giờ quốc tế (UTC) hoặc địa phương. 3 Trong phạm vi các vùng thông báo bay của Việt Nam. 4 Giờ quốc tế (UTC). 5 Quy tắc bay bằng mắt (VFR) hoặc bằng thiết bị (IFR). 6 Chỉ liệt kê các tàu bay dự kiến sử dụng trong lịch bay đi/đến Việt Nam. Ngày:.. Số tham chiếu:.. Đơn đề nghị cấp phép bay đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam (Các) Chuyến bay không thường lệ Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

1. Người vận chuyển/người khai thác: - Tên:... - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/điện thoại/fax):...... 2. Tàu bay: - Loại tàu bay:... - Quốc tịch, số đăng ký:... - Trọng tải cất cánh tối đa:... - Số lượng ghế của tàu bay (đối với chuyến bay hành khách)/ Trọng tải thương mại của tàu bay (tấn) (đối với chuyến bay hàng hóa):... 3. Hành trình: Ngày tháng.. Số hiệu chuyến bay.. Sân bay đi 1 /Giờ dự kiến cất cánh 2. Sân bay đến 1 /Giờ dự kiến hạ cánh 2. 4. Đường hàng không bao gồm điểm bay vào, bay ra vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam và giờ dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra 3 ; độ cao/mực bay:... 5. Người chỉ huy tàu bay 4 : - Tên:... - Quốc tịch:... 6. Mục đích chuyến bay:... 7. Sơ đồ bay trong vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam (đối với các chuyến bay hoạt động hàng không chung), (được gửi kèm theo). 8. Người xin phép bay: - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/số điện thoại, Fax):...... - Tên, chức vụ, chữ ký:...

Ghi chú: 1 Mã hiệu 3 chữ của sân bay. 2 Chỉ rõ giờ quốc tế (UTC) hoặc địa phương. 3 Giờ quốc tế (UTC). 4 Chỉ yêu cầu đối với chuyến bay có người khai thác tàu bay là cá nhân. Đơn đề nghị cấp phép bay quá cảnh Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam Ngày:.. Số tham chiếu:.. 1. Người khai thác: - Tên:... - Địa chỉ liên lạc (Địa chỉ bưu điện/aftn/thư điện tử/điện thoại/fax):...... 2. Tàu bay: - Loại tàu bay:... - Quốc tịch, số đăng ký:... - Trọng tải cất cánh tối đa:... - Tên gọi thoại (nếu không có số hiệu chuyến bay):... 3. Hành trình: * Đối với chuyến bay thường lệ: Số hiệu chuyến bay Hiệu lực từ ngày/tháng/năm Hiệu lực đến ngày/tháng/năm Ngày khai thác trong tuần.. Sân bay đi/giờ dự kiến cất cánh.. Sân bay đến/giờ dự kiến hạ cánh.

* Đối với chuyến bay không thường lệ:... Ngày tháng.. Số hiệu chuyến bay.. Sân bay đi/giờ dự kiến cất cánh. Sân bay đến/giờ dự kiến hạ cánh. 4. Đường hàng không - Tên đường hàng không, điểm bay vào/giờ bay qua; điểm bay ra/giờ bay qua: - Độ cao/mực bay:... 5. Kiểu loại phương tiện thông tin, dẫn đường, giám sát trên tàu bay:... 6. Mục đích chuyến bay:. (Số lượng hành khách/trọng lượng và chủng loại hàng hóa chuyên chở): 7. Sơ đồ bay trong vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam (chỉ yêu cầu đối với hoạt động bay ngoài đường hàng không). 8. Địa chỉ thanh toán: (nếu có khác biệt với địa chỉ của người khai thác) - Tên:... - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện/aftn/thư điện tử/điện thoại/fax):... 9. Người xin phép bay: (nếu có khác biệt với địa chỉ của người khai thác) - Tên:... - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện/aftn/thư điện tử/điện thoại/fax):... Ghi chú: - Thời gian được tính là hai mươi bốn (24) giờ trong ngày và là giờ quốc tế (UTC) - Mã hiệu sân bay: Mã hiệu 4 chữ của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO). Người đề nghị cấp phép bay (Tên, chức vụ, chữ ký) PHỤ LỤC 2

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC ĐỐI VỚI CHUYẾN BAY THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG, CHUYẾN BAY VẬN CHUYỂN THƯƠNG MẠI TRONG VÙNG TRỜI VIỆT NAM NHƯNG NGOÀI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG, NGOÀI KHU VỰC HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG, NGOÀI VÙNG TRỜI SÂN BAY (Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2011/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC (Áp dụng đối với chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay) Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam Tên tổ chức, cá nhân:... Địa chỉ bưu điện:... Điện thoại:. Fax:.. Email:.. Website (nếu có):... đề nghị phê duyệt phương án khai thác cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo. Tài liệu gửi kèm bao gồm: Người đề nghị (ký tên, ghi rõ chức danh) 1. Bản sao các giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người vận chuyển, người khai thác tàu bay; 2. Báo cáo về khu vực hoạt động, sân bay hoặc bãi đáp ngoài sân bay; 3. Sơ đồ bay; 4. Phương thức bay; 5. Báo cáo về việc hiệp đồng cung cấp dịch không lưu; 6. Báo cáo về tần suất bay; 7. Phương án bảo đảm an ninh hàng không cho chuyến bay.