KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình. 1.2 Thực hiện được kỹ thuật mang và tháo găng tay vô khuẩn đúng quy trình. 1.3 Thực hiện được kỹ thuật mang và tháo khẩu trang đúng quy trình. 1.4 Sử dụng được kềm tiếp liệu đúng cách 1.5 Soạn được một mâm dụng cụ vô khuẩn đúng nguyên tắc vô khuẩn 1.6 Phân loại và xử lý rác thải theo đúng quy định. 2. SINH VIÊN CHUẨN BỊ: - Sinh viên đọc trước các tài liệu Vô khuẩn và các vấn đề liên quan: lưu ý 10 nguyên tắc vô khuẩn ngoại khoa. Kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện: phòng ngừa chuẩn Xử lý chất thải: cách phân loại và xử lý các loại chất thải rắn trong y tế - Xem phim kỹ thuật trước khi đến lớp và trả lời các câu hỏi Những điểm khác biệt giữa các bước thực hiện kỹ thuật trong phim và bảng kiểm đã được cung cấp? Lý giải vì sao có sự khác biệt này? - Sinh viên chuẩn bị trước những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật sau khi xem tài liệu tại nhà. 3. PHÂN BỐ THỜI GIAN: 2 tiết - Xem phim và thảo luận: 8 phút - Giảng viên hướng dẫn kỹ thuật: 15 phút - Sinh viên thực hành: 70 phút - Giải quyết tình huống và lượng giá cuối bài: 7 phút 4. DỤNG CỤ CẦN THIẾT - Máy chiếu projector, máy tính, màn chiếu - Phim kỹ thuật - Bộ dụng cụ 5. NỘI DUNG 5.1 Mục đích 5.1.1 Kỹ thuật rửa tay - Ngăn ngừa sự lan truyền vi khuẩn qua đôi tay - Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện cho nhân viên y tế và người bệnh 5.1.2 Kỹ thuật mang và tháo găng vô khuẩn - Tiếp xúc với vùng, vật vô khuẩn
5.2 Chỉ định 5.2.1 Kỹ thuật rửa tay nội khoa - Trước và sau khi tiếp xúc với người bệnh - Trước và sau khi thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh - Sau khi tháo găng - Trước và sau khi ăn - Trước và sau khi đi vệ sinh - Sau khi tiếp xúc với vật bẩn, chất thải - Trước khi rời khỏi khoa phòng 5.2.2 Kỹ thuật mang găng vô khuẩn - Tiếp xúc với vùng, vật vô khuẩn 5.2.3 Kỹ thuật mang khẩu trang - Tiếp xúc với bệnh nhân mắc các bệnh có thể lây truyền qua giọt bắn như cúm, viêm đường hô hấp, ho gà, nhiễm meningococcus ; - Tiếp xúc với bệnh nhân mắc các bệnh có thể lây truyền qua không khí như lao, lao đa kháng và SARS. Cần mang khẩu trang N95 trong các trường hợp này; - Bản thân mắc bệnh truyền nhiễm, lây qua đường giọt bắn hay không khí khi di chuyển trong bệnh viện. - Phẫu thuật viên, người tiến hành thủ thuật 5.2.4 Kỹ thuật soạn mâm dụng cụ vô khuẩn - Chuẩn bị mâm dụng cụ vô khuẩn cho các kỹ thuật vô khuẩn ngoại khoa như: thay băng, cắt chỉ, thông tiểu, 5.3 Qui trình kỹ thuật 5.3.1 Chuẩn bị dụng cụ 5.3.1.1 Kỹ thuật rửa tay - Rửa tay nội khoa Nguồn nước Lavabo Xà phòng: nước hoặc dung dịch rửa tay khử khuẩn Dụng cụ làm khô tay: khăn/giấy/máy sấy tay - Rửa tay bằng dung dịch chứa cồn: chai dung dịch chứa cồn 5.3.1.2 Kỹ thuật mang và tháo găng vô khuẩn - Đôi găng tay phù hợp về kích cỡ, còn hạn sử dụng 5.3.1.3 Kỹ thuật mang và tháo khẩu trang - Khẩu trang phù hợp về kích cỡ, còn hạn sử dụng 5.3.1.4 Kỹ thuật sử dụng kềm và bình kềm tiếp liệu vô khuẩn - Bình kềm có kềm tiếp liệu gói trong gói vô khuẩn 5.3.3 Qui trình kỹ thuật
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng rửa tay nội khoa STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 Kiểm tra tay. Làm ướt tay. Lấy 3-5ml dung dịch rửa tay vào lòng bàn tay 2 Chà hai lòng tay vào nhau. Cọ sát lòng bàn tay này lên lưng bàn tay kia, đan xen kẽ ngón tay và ngược lại. Loại bỏ các nơi có thể chứa vi khuẩn: móng tay, nhẫn, đồng hồ Tháo trang sức Móng tay cắt ngắn Lấy lượng dung dịch vừa đủ: 1 lần ấn Lưu ý bờ ngoài của ngón út 3 Cọ sát hai lòng bàn tay và các kẻ ngón tay đan vào nhau. Dùng lòng bàn tay này cọ sát vào lưng các ngón tay của bàn tay kia 4 Cọ sát lòng bàn tay này vào ngón tay cái của bàn tay kia và ngược lại. Chụm các ngón tay lại và cọ sát vào lòng bàn tay kia và ngược lại 5 Rửa sạch hai tay dưới vòi nước. Làm khô tay bằng khăn/ giấy/ máy sấy tay Nếu dùng khăn/ giấy, phải làm khô từng tay
Bảng kiểm lượng giá kỹ năng rửa tay nội khoa STT NỘI DUNG 1 Kiểm tra tay: tháo trang sức, móng tay cắt ngắn. Làm ướt tay. Lấy 3-5ml dung dịch rửa tay vào lòng bàn tay 2 Chà hai lòng tay vào nhau. Cọ sát lòng bàn tay này lên lưng bàn tay kia, đan xen kẽ ngón tay và ngược lại. 3 Cọ sát hai lòng bàn tay và các kẻ ngón tay đan vào nhau. Dùng lòng bàn tay này cọ sát vào lưng các ngón tay của bàn tay kia 4 Cọ sát lòng bàn tay này vào ngón tay cái của bàn tay kia và ngược lại. Chụm các ngón tay lại và cọ sát vào lòng bàn tay kia và ngược lại 5 Rửa sạch hai tay dưới vòi nước. Lau khô từng tay bằng khăn Kết quả ĐÁNH GIÁ KHÔNG Hình 1: Quy trình rửa tay nội khoa
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ thuật rửa tay không dùng nước bằng dung dịch chứa cồn STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 Lấy 3-5ml dung dịch rửa tay vào lòng bàn tay Lượng dung dịch vừa đủ 2 Chà hai lòng tay vào nhau. Cọ sát lòng bàn tay này lên lưng bàn tay kia, đan xen kẽ ngón tay và ngược lại. Lưu ý bờ ngoài của ngón út 3 Cọ sát hai lòng bàn tay và các kẻ ngón tay đan vào nhau. Dùng lòng bàn tay này cọ sát vào lưng các ngón tay của bàn tay kia 4 Cọ sát lòng bàn tay này vào ngón tay cái của bàn tay kia và ngược lại. Chụm các ngón tay lại và cọ sát vào lòng bàn tay kia và ngược lại Bảng kiểm lượng giá rửa tay không dùng nước bằng dung dịch chứa cồn STT NỘI DUNG 1 Lấy 3-5ml dung dịch rửa tay vào lòng bàn tay 2 Chà hai lòng tay vào nhau. Cọ sát lòng bàn tay này lên lưng bàn tay kia, đan xen kẽ ngón tay và ngược lại. 3 Cọ sát hai lòng bàn tay và các kẻ ngón tay đan vào nhau. Dùng lòng bàn tay này cọ sát vào lưng các ngón tay của bàn tay kia 4 Cọ sát lòng bàn tay này vào ngón tay cái của bàn tay kia và ngược lại. Chụm các ngón tay lại và cọ sát vào lòng bàn tay kia và ngược lại Kết quả ĐÁNH GIÁ KHÔNG
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng mang găng tay vô khuẩn STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 Chọn cỡ găng tay thích hợp 2 Kiểm soát móng tay, tháo trang sức, đồng hồ 3 Rửa tay Tránh làm thủng găng khi mang 4 Mở bao để lộ găng, không chạm vào vùng vô khuẩn 5 Tay chưa mang găng cầm mặt trong của găng ở nếp gấp cổ tay, mang cho tay còn lại 6 4 ngón của bàn tay đang mang găng đặt vào nếp gấp mặt ngoài cổ găng, ngón cái dang ra 7 Mang vào tay còn lại an toàn 8 Sửa lại những ngón tay đeo găng ngay ngắn 9 2 tay đã mang găng đặt phía trước mặt trong tầm mắt, trên thắt lưng
Bảng kiểm lượng giá kỹ năng mang găng tay vô khuẩn STT 1 Chọn cỡ găng tay thích hợp NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ KHÔNG 2 Kiểm soát móng tay, tháo trang sức, đồng hồ 3 Rửa tay 4 Mở bao để lộ găng, không chạm vào vùng vô khuẩn 5 Tay chưa mang găng cầm mặt trong của găng ở nếp gấp cổ tay, mang cho tay còn lại 6 4 ngón của bàn tay đang mang găng đặt vào nếp gấp mặt ngoài cổ găng, ngón cái dang ra 7 Mang vào tay còn lại an toàn 8 Sửa lại những ngón tay đeo găng ngay ngắn 9 2 tay đã mang găng đặt phía trước mặt trong tầm mắt, trên thắt lưng Kết quả
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ thuật tháo găng tay STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 Tay đang mang găng nắm vào mặt ngoài của găng ở cổ tay găng, kéo găng lật mặt trong ra ngoài 2 Tay đã tháo găng nắm vào mặt trong của găng ở cố tay găng, kéo găng lật mặt trong ra ngoài 3 Xử lý rác đúng cách 4 Rửa tay Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật tháo găng tay STT NỘI DUNG 1 Tay đang mang găng nắm vào mặt ngoài của găng ở cổ tay găng, kéo găng lật mặt trong ra ngoài 2 Tay đã tháo găng nắm vào mặt trong của găng ở cố tay găng, kéo găng lật mặt trong ra ngoài 3 Xử lý rác đúng cách ĐÁNH GIÁ KHÔNG 4 Rửa tay Kết quả
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ thuật mang và tháo khẩu trang STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Mang khẩu trang 1 Rửa tay 2 Lấy khẩu trang ra khỏi hộp, xác dịnh mặt trong và ngoài của khẩu trang. 3 Đặt khẩu trang che kín mũi miệng và cằm, thanh kim loại để ngang qua sóng mũi, nếp gấp khẩu trang theo chiều xuống, dây thun nằm phía trong. 4 Quàng dây qua tai (buộc dây trên và dây dưới phía sau đầu) 5 Dùng ngón tay của hai bàn tay miết thanh kim loại cho ôm sát sống mũi hai bên. 6 Điều chỉnh vành khẩu trang sao cho khít với khuôn mặt. 7 Kiểm tra độ khít của khẩu trang. Khẩu trang khít khi: + hít vào thì khẩu trang bị ép sát vào miệng. + thở ra thì khẩu trang phồng lên. Nếu khẩu trang không khít cần phải chỉnh lại cho khít. Tháo khẩu trang 1 Tháo dây ra khỏi tai Không được chạm vào mặt ngoài của khẩu trang 2 Bỏ khẩu trang vào thùng rác 3 Rửa tay
Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật mang và tháo khẩu trang STT NỘI DUNG Mang khẩu trang 1 Rửa tay 2 Lấy khẩu trang ra khỏi hộp, xác dịnh mặt trong và ngoài của khẩu trang. 3 Đặt khẩu trang che kín mũi miệng và cằm, thanh kim loại để ngang qua sóng mũi, nếp gấp khẩu trang theo chiều xuống, dây thun nằm phía trong. 4 Quàng dây qua tai (buộc dây trên và dây dưới phía sau đầu) 5 Dùng ngón tay của hai bàn tay miết thanh kim loại cho ôm sát sống mũi hai bên. 6 Điều chỉnh vành khẩu trang sao cho khít với khuôn mặt. 7 Kiểm tra độ khít của khẩu trang. Khẩu trang khít khi: + Hít vào thì khẩu trang bị ép sát vào miệng. + Thở ra thì khẩu trang phồng lên. Nếu khẩu trang không khít cần phải chỉnh lại cho khít. Tháo khẩu trang 1 Tháo dây ra khỏi tai 2 Bỏ khẩu trang vào thùng rác 3 Rửa tay Kết quả ĐÁNH GIÁ KHÔNG Hình 2: Cách mang khẩu trang loại N-95 loại nón
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ thuật mở gói vô khuẩn STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 Kiểm tra gói vô khuẩn Đảm bảo gói dụng cụ an toàn, còn sử dụng được Giấy chỉ thị màu Hạn dùng Sự toàn vẹn 2 Mở gói vô khuẩn đúng nguyên tắc 3 Đặt dụng cụ trong gói vô khuẩn vào mâm vô khuẩn an toàn Đảm bảo sự vô khuẩn cho dụng cụ Đảm bảo không choàng mâm khi đặt dụng cụ vô khuẩn vào mâm Không chạm vào vùng vô khuẩn Không choàng qua vùng vô khuẩn Dùng kềm tiếp liệu gắp đặt dụng cụ vào mâm Hoặc dùng khăn gói vô khuẩn bọc tay của người soạn mâm lại tạo thành một chiếc găng tay vô khuẩn và đặt dụng cụ vào mâm. Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật mở gói vô khuẩn STT 1. Kiểm tra gói vô khuẩn NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ KHÔNG 2. Mở gói vô khuẩn đúng nguyên tắc 3. Đặt dụng cụ trong gói vô khuẩn vào mâm vô khuẩn an toàn Kết quả
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ thuật sử dụng kềm và bình kềm tiếp liệu vô khuẩn STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 Mở gói vô khuẩn đúng cách, an toàn 2 Đặt bình kềm xuống nơi an toàn Tránh nhiễm khuẩn kềm và bình kềm Trong tầm kiểm soát Trên thắt lưng 3 Sử dụng bình kềm đúng cách Mỗi bình kềm chỉ chứa 1 kềm Không choàng qua vùng vô khuẩn Không chạm vào miệng và bên trong bình kềm 4 Sử dụng kềm đúng cách, an toàn Cầm kềm ở 1/3 trên cán kềm Mũi kềm thấp hơn cán kềm Đặt kềm trên thắt lưng và trong tầm kiểm soát 5 Đặt kềm vào bình kềm an toàn Không để mũi kềm chạm vào miệng bình kềm Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật sử dụng kềm và bình kềm tiếp liệu vô khuẩn STT NỘI DUNG 1 Mở gói vô khuẩn đúng cách, an toàn 2 Đặt bình kềm xuống nơi an toàn 3 Sử dụng bình kềm đúng cách 4 Sử dụng kềm đúng cách, an toàn 5 Đặt kềm vào bình kềm an toàn ĐÁNH GIÁ KHÔNG Kết quả
Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ thuật soạn mâm dụng cụ vô khuẩn STT NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 Mở nắp hộp vô khuẩn đúng cách, an toàn Dùng tay mở nắp hộp vô khuẩn không chạm vào mặt trong, miệng của nắp và hộp vô khuẩn Đặt ngữa nắp hộp trên bàn hoặc cầm úp trên tay: không choàng qua vùng vô khuẩn của hộp và nắp hộp Đậy nắp hộp: cầm nắp hộp lên từ phía bên ngoài, không chạm vào mặt 2 Mở khăn vô khuẩn đúng cách, an toàn 3 Trải khăn vô khuẩn đúng cách, an toàn: - Đặt khăn vô khuẩn lên mâm sạch - Mở khăn vô khuẩn an toàn - Xếp rẻ quạt nửa khăn phía trên trong, đậy nắp hộp lại Dùng kềm tiếp liệu gắp khăn cho vào mâm Khi gắp tay không choàng qua hộp chứa khăn vô khuẩn Vật dụng đã gắp ra thì không được bỏ trả lại hộp chứa Sóng đôi hướng về vào trong, bằng mí mâm Tay không chạm vào mặt trong của khăn Không choàng qua vùng vô khuẩn Mặt vô khuẩn của khăn hướng lên trên 4 Gắp các dụng cụ vô khuẩn cần thiết bằng kềm tiếp liệu: - Mâm thay băng: 2 kềm, gòn, gạc, 2 chén chung - Mâm cắt chỉ: 1 kềm, 1 kéo, 1 nhíp, 1 chén chung, gòn, gạc - Mâm thông tiểu thường: 1 chén chung, 1 kềm, 1 bồn hạt đậu, ống thông tiểu, chất trơn, khăn lỗ Khi gắp tay không choàng qua hộp chứa dụng cụ vô khuẩn Khi bỏ dụng cụ vào mâm tay không choàng vào vùng vô khuẩn của khăn Tay không chạm vào dụng cụ vô khuẩn
- Mâm thông tiểu liên tục: 2 chén chung, 1 kềm, ống thông tiểu, chất trơn, khăn lỗ, bơm tiêm 5 Rót dung dịch vô khuẩn vào chén chung: - Kiểm tra dung dịch: loại, chất lượng, hạn dùng - Mở nắp chai dung dịch và quản lý như với một hộp vô khuẩn - Cầm chai dung dịch lên cao, quay nhãn lên phía trên không để chạm vào miệng của vật chứa - Rót lượng dung dịch vừa đủ, xoay nhẹ cổ chai và lấy chai dung dịch ra ngoài tránh làm ướt mâm - Đậy nắp chai dung dịch và đặt vào nơi quy định 6 Sắp xếp lại các dụng cụ trong mâm hợp lý 7 Đậy khăn lại, đặt mí khăn chồng lên nhau, xếp gọn gàng Không để dung dịch rớt xuống khăn Không choàng tay qua vùng vô khuẩn của mâm khi rót dung dịch Dụng cụ tập trung ở giữa mâm Sắp xếp thuận tiện tùy theo mục đích sử dụng Không chạm và choàng vào vùng vô khuẩn của khăn Bảng kiểm lượng giá kỹ thuật soạn mâm dụng cụ vô khuẩn STT NỘI DUNG 1 Mở nắp hộp vô khuẩn đúng cách, an toàn 2 Mở khăn vô khuẩn đúng cách, an toàn 3 Trải khăn vô khuẩn đúng cách, an toàn 4 Gắp các dụng cụ vô khuẩn cần thiết bằng kềm tiếp liệu theo yêu cầu đúng cách, an toàn ĐÁNH GIÁ KHÔNG
5 Rót dung dịch vô khuẩn vào chén chung đúng cách, an toàn 6 Sắp xếp lại các dụng cụ trong mâm hợp lý 7 Đậy khăn lại, đặt mí khăn chồng lên nhau, xếp gọn gàng Kết quả 5.4 Những điểm cần lưu ý 5.4.1 Rửa tay nội khoa - Thời gian rửa tay nội khoa khoảng 40 60 giây - Mỗi bước thực hiện ít nhất 5 lần - Điều chỉnh vòi nước chảy với tốc độ vừa phải - Không để quần áo chạm vào bồn rửa tay trong suốt thời gian rửa tay - Không dùng bàn tay đã rửa để khóa vòi nước 5.4.2 Rửa tay bằng dung dịch chứa cồn - Thời gian rửa tay khoảng 20-30 giây - Nên được áp dụng khi không có điều kiện rửa tay bằng nước và xà Hình 3: Mâm dụng cụ thông tiểu thường phòng nhưng chỉ khi tay không thấy rõ vết dơ. Nếu tay có vết dơ rõ, nên rửa tay thường quy - Rửa tay cho đến khi tay khô 5.4.3 Mang găng vô khuẩn - Tay chưa mang găng chạm vào mặt trong của găng - Tay đã mang găng chạm vào mặt ngoài của găng - Tay đã mang găng luôn để trước mặt, trong tầm mắt và cao hơn thắt lung 5.4.4 Tháo găng tay bẩn - Tay đã mang găng chạm vào mặt ngoài ở cổ tay găng - Tay đã tháo găng chạm vào moặt trong của găng ở cổ tay găng
- Luôn chú ý giữ cho tay không chạm vào vùng bẩn của găng - Phải rửa tay sau khi tháo găng 5.4.5 Mang và tháo khẩu trang - Khẩu trang vừa khít với khuôn mặt: Mặt có màu của khẩu trang ở phía ngoài và thanh kim loại ở phía trên. Dây đeo khẩu trang phải đảm bảo giữ khẩu trang trên mặt một cách chắc chắn. Khẩu trang phải che được mũi, miệng và cằm. Thanh kim loại uốn ngang khít với sống mũi - Không chạm vào khẩu trang khi đã vào phòng bệnh. Trong trường hợp cần thiết, rửa tay sạch trước và sau khi chạm vào khẩu trang. - Khi tháo khẩu trang, tránh chạm vào mặt ngoài của khẩu trang vì nó có thể có mầm bệnh. - Sau khi tháo khẩu trang, gập khẩu trang sao cho mặt ngoài của khẩu trang được gập vào phía trong, sau đó vứt khẩu trang vào túi nhựa hoặc túi giấy trước khi cho vào thùng rác có nắp đậy. - Rửa tay sạch trước khi đeo khẩu trang, trước và sau khi tháo khẩu trang. - Thay khẩu trang ngay khi: bị ẩm; bị dơ; bị rách - Khẩu trang dùng một lần chỉ nên dùng một lần, không dùng lại hay đeo quanh cổ và vứt bỏ sau 4-6 giờ sử dụng. Khi cần sử dụng lại, nên chú ý cách bảo quản khẩu trang. Nếu khẩu trang bị ướt, cần phải thay khẩu trang mới. 5.4.6 Soạn mâm dụng cụ vô khuẩn - 10 nguyên tắc vô khuẩn ngoại khoa: 1. Dùng kìm vô khuẩn hay mang găng vô khuẩn để tiếp xúc với các vật vô khuẩn. 2. Không được choàng tay qua vùng vô khuẩn. 3. Không được nói chuyện, ho, hắt hơi vào vùng vô khuẩn. 4. Khi đi ngang qua vùng vô khuẩn, không được quay lưng về hướng vô khuẩn. 5. Vật vô khuẩn bị ướt được xem như không còn vô khuẩn. 6. Bình kìm tiếp liệu vô khuẩn phải được giữ khô ráo (không ngâm dung dịch). 7. Mở gói đồ vô khuẩn phải để xa thân người, không để chạm vào áo quần. 8. Phần dưới thắt lưng không được xem là vô khuẩn. 9. Khi đã mang đồ vật ra khỏi hộp hay gói đồ vô khuẩn không được đặt trả lại. 10. Nếu nghi ngờ tình trạng vô khuẩn của một vật phải xem vật đó không vô khuẩn
5.4.7 Xử lý chất thải rắn - Theo Quy chế quản lý chất thải của Bộ y tế, chất thải rắn trong bệnh viện được phân thành 5 loại 1. Chất thải sinh hoạt 2. Chất thải lâm sàng 3. Chất thải phóng xạ 4. Chất thải hóa học 5. Các bình chứa khí có áp suất. - Mọi nhân viên y tế phải phân loại và bỏ chất thải vào trong các túi, thùng, hộp thu gom chất thải thích hợp - Phân loại chất thải y tế nguy hại và chất thải sinh hoạt phải ngay tại nguồn phát sinh chất thải. 6. THỰC HÀNH - Xem phim - Thảo luận nhóm - Thực hành nhóm nhỏ - Bảng kiểm 7. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ y tế. (2012). Tài liệu kiểm soát nhiễm khuẩn. 2. Bộ Y tế (2012). Hướng dẫn phòng ngừa chuẩn trong các cơ sở khám, chữa bệnh 3. Trần Thị Thuận. (2008). Điều dưỡng cơ bản tập 1. Hà Nội. Nhà xuất bản Y học. 4. Phân môn điều dưỡng cơ sở - Bộ môn Điều dưỡng. Giáo trình Kiểm soát nhiễm khuẩn Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 5. WHO (2009). Guidelines on hand hygiene in health care Hình 4: các dụng cụ chứa chất thải rắn y tế