Bảo hiểm Bảo Việt luôn tự hào là doanh nghiệp bảo hiểm dẫn đầu trên thị trường Việt Nam. Và để giữ vững thương hiệu, niềm tin và sự yêu mến khách hàng dành cho Bảo Việt, chúng luôn luôn cam kết và nỗ lực hết sức hết mình nhằm đem lại ngày càng nhiều giá trị qua các sản phẩm chất lượng hướng tới lợi ích tối ưu cho khách hàng. Để giảm thiểu các thiệt hại tài chính do tai nạn giao thông có thể đến đối với chiếc xe và/hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh của bạn, Bảo Việt đang triển khai các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới với những dịch vụ ưu việt nhất và tinh thần phục vụ tận tình chu đáo. Để tư vấn qua điện thoại xin liên hệ: 0902.989.288 1 / 18
CÁC SẢN PHẨM BẢO HIỂMTHUỘC NHÓM NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM XE Ô TÔ Bao gồm: 1) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 2) Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô 3) Bảo hiểm trách nhiêm chủ xe với hàng hóa 4) Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe I - BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘC CỦA CHỦ XE Ô TÔ Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới theo quy định của Bộ Tài chính, có tác dụng: - Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ 3 do xe cơ giới gây ra - Bồi thường thiệt hại về thân thể, tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra 1. Mức trách nhiệm bảo hiểm Mức trách nhiệm đối với thiệt hại về người do chủ xe ô tô gây ra: - 50,000,000 đồng/1 người/ 1 vụ tai nạn 2 / 18
Mức trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản do chủ xe ô tô gây ra: - 50,000,000 đồng/1 vụ tai nạn 2. Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới: Đơn vị tính: VNĐ STT Loại xe Đơn vị tính Phí gốc Thuế VAT 10% Tổng thanh toán 3 / 18
I Xe lam, Môto 3 bánh, Xích lô 290.000 29.000 319.000 II Xe ô tô không kinh doanh vận tải 4 / 18
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 397.000 39.700 436.700 2 Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi 794.000 5 / 18
79.400 873.400 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 127.000 1.397.000 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 6 / 18
1.825.000 182.500 2.007.500 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng 933.000 93.300 1.026.300 7 / 18
II - BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE Ô TÔ Đối tượng bảo hiểm Là thiệt hại vật chất của xe xảy ra do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp cụ thể do quy tắc bảo hiểm quy định. Phạm vi bảo hiểm + Bảo Việt bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do: - Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong những trường hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào; - Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần; - Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe. + Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất. Quyền lợi bảo hiểm Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất. Bồi thường tổn thất bộ phận : Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thực tế để sửa chữa, thay thế (nếu không thể sửa chữa được) các bộ phận bị tổn thất + Trường hợp xe được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế thì số tiền bồi thường của Bảo Việt được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế của xe. + Trường hợp xe được bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị thực tế thì Bảo Việt bồi thường theo giá trị thực tế của bộ phận đó ngay trước khi xe bị tai nạn. Bồi thường tổn thất toàn bộ : Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường hợp sau: + Xe bị thiệt hại trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu hành 8 / 18
an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe. + Xe bị mất cắp, bị cướp (có kết luận của cơ quan chức năng). Số tiền bồi thường toàn bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn (tổn thất) và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô Phân loại xe ô tô theo giá trị thực tế Phí bảo hiểm vật chất xe Phí bảo hiểm vật chất xe (Xe không kinh doanh) (Xe kinh doanh) Xe đã sử dụng dưới 3 năm, còn 85% giá trị trở lên. Vui lòng liên hệ: 0902.989.288 9 / 18
Xe đã sử dụng 3-6 năm, còn 65-85% giá trị. Xe đã sử dụng 6-20 năm, còn 50-65% giá trị. Thời hạn bảo hiểm Phí bảo hiểm Nếu đóng bảo hiểm trong 2 năm Giảm 15% phí bảo hiểm Nếu đóng bảo hiểm trong 3 năm Giảm 20% phí bảo hiểm 10 / 18
III - BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE VỚI HÀNG HÓA Đối tượng bảo hiểm + Phạm vi bảo hiểm: Trách nhiệm dân sự của chủ xe phải bồi thường cho chủ hàng về những tổn thất hàng hóa vận chuyển trên xe theo quy định của Bộ Luật Dân sự trong những trường hợp xe bị : đâm va, lật, đổ, rơi ; chìm ; hỏa hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào. - Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần. - Mở rộng phạm vi bồi thường trong trường hợp hàng hoá của chính Chủ xe Hạn mức trách nhiệm + Mức trách nhiệm bảo hiểm (MTN) :. Từ 10.000.000 đ/tấn đến 50.000.000 đ/tấn. MTN bảo hiểm / vụ = MTN bảo hiểm / tấn x số tấn trọng tải của xe theo đăng ký + Lưu ý : Mức trách nhiệm bảo hiểm/ tấn không phải là mức trách nhiệm tối đa trên 1 tấn hàng hóa Biểu phí Bảo hiểm TNDS của chủ xe với hàng hóa Phí bảo hiểm (1 năm, chưa bao gồm VAT) = 0,55% x MTN bảo hiểm / tấn x số tấn trọng tải của xe theo đăng ký 11 / 18
IV - BẢO HIỂM TAI NẠN LÁI XE VÀ NGƯỜI NGỒI TRÊN XE Khi không may xảy ra sự cố bảo hiểm, thiệt hại không chỉ xảy ra đối với các phương tiện liên quan mà cả người điều khiển phương tiện và những người khác ngồi trên xe cũng có thể phải chịu những thiệt hại. Để hạ giảm một phần thiệt hại về mặt tài chính cho rủi ro này, Bảo Việt triển khai nghiệp vụ bảo hiểm Tai nạn đối với lái xe và người ngồi trên xe. Đối tượng bảo hiểm Thiệt hại về thân thể đối với lái xe và những người được chở trên xe. + Phạm vi bảo hiểm : Những người này bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông. Hạn mức trách nhiệm + Hạn mức trách nhiệm là số tiền bồi thường bảo hiểm tối đa mà Doanh Nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được hưởng quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự cố bảo hiểm. + Số tiền bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm có thể tùy ý lựa chọn - Số tiền BH tính bằng Đồng Việt Nam : Từ 5.000.000 đ đến 50.000.000 đ - Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ : Từ 5,000 $ đến 50,000 $ - Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ lớn hơn 50,000 $ sẽ được thỏa thuận riêng sau khi Bảo Việt thu xếp Tái bảo hiểm Biểu phí Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe: Số tiền bảo hiểm/người/vụ 12 / 18
Phí bảo hiểm (1 năm) 1. Số tiền bảo hiểm tính bằng Đồng Việt Nam 0,1% x Số tiền bảo hiểm Từ 5,000.000 đ đến 50,000,000 đ 2. Số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ ($) - Từ 5,000 $ đến 10,000 $ 0,1% x Số tiền bảo hiểm - Trên 10,000 $ đến 30,000 $ 13 / 18
0,3% x Số tiền bảo hiểm - Trên 30,000 $ đến 50,000 $ 0,5% x Số tiền bảo hiểm Ghi chú: Cách tính phí cho mỗi loại xe = Số chỗ ngồi * phí/1 người. STT Loại xe Đơn vị tính Phí gốc 14 / 18
Thuế VAT 10% Tổng thanh toán I Xe lam, Môto 3 bánh, Xích lô 290.000 29.000 319.000 II Xe ô tô không kinh doanh vận tải 15 / 18
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 397.000 39.700 436.700 2 Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi 16 / 18
794.000 79.400 873.400 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 127.000 1.397.000 4 17 / 18
Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000 182.500 2.007.500 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng 933.000 93.300 1.026.300 18 / 18