Moon.vn Học để khẳng định mình ID đề: 83663 (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ - Đề 01 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... Câu 1: Trong giai đoạn 1973-1991, kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển xen kẽ suy thoái. C. phát triển mạnh mẽ. D. phục hồi và phát triển. Câu 2: Tổ chức nào dưới đây do Phan Bội Châu thành lập năm 1904? A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Phục Việt. C. Hội Duy tân. D. Hội Phụ nữ. Câu 3: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là A. An Nam trẻ. B. Người nhà quê. C. Thanh niên. D. Búa liềm. Câu 4: Theo Luận cương chính trị (10 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, động lực của cách mạng được xác định là gì? A. Tiểu tư sản và trí thức. B. Công nhân và nông dân. C. Công nhân và nhân dân. D. Liên minh công-nông-binh. Câu 5: Với thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại A. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. B. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. C. hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp. D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp. Câu 6: Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 1945 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động được tính từ khi nào? A. Nhật đảo chính Pháp (9 3 1945). B. Khởi nghĩa Batơ (Quảng Ngãi, 3 1945). C. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta được ban hành (12-3 - 1945). D. Phong trào phá kho thóc của Nhật ở Bắc Kì và Trung Kì để giải quyết nạn đói (3-1945). Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của đường lối đổi mới (từ năm 1986) là gì? A. Đổi mới về kinh tế. B. Đổi mới về giáo dục. C. Đổi mới về chính trị. D. Đổi mới về quản lí hành chính. Câu 8: Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều do A. liên minh công-nông lãnh đạo. B. liên minh tư sản-vô sản lãnh đạo. C. giai cấp vô sản lãnh đạo. D. công nhân và binh lính lãnh đạo. Câu 9: Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. phát triển công nghiệp nặng. C. khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. nghiên cứu, chế tạo bom nguyên tử. Câu 10: Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. Hiệp ước Bali (2 1976). B. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). C. ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ (4-1975). D. vấn đề Campuchia được giải quyết (10 1991). Câu 11: Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong. C. Đông Dương cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Truy cập www. nguyenmanhhuong.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 1/4 Mã ID đề: 83663
Câu 12: Theo Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta do Đảng Cộng sản Đông Dương ban hành (12-3 - 1945), kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta là A. đế quốc, phát xít Nhật Pháp và tay sai. B. chủ nghĩa phát xít. C. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim. D. phát xít Nhật. Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Liên Xô phải có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á. C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức. D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. Câu 14: Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858-1884)? A. Các tầng lớp nhân dân Việt Nam thiếu quyết tâm cuộc trong kháng chiến. B. Triều đình nhà Nguyễn không có đường lối đúng đắn trong kháng chiến. C. Triều đình nhà Nguyễn chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng. D. Chính sách bế quan tỏa cảng của triều đình nhà Nguyễn. Câu 15: Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế-tài chính Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 1991? A. Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo các nền kinh tế các nước Tây Âu. B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973. C. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs). D. Sự chi phối, ảnh hưởng của trật tự hai cực Ianta và cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 16: Từ thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11 9 2001) là minh chứng cho A. di chứng của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Mĩ - Trung. B. dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự đa cực. C. những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố. D. những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế. Câu 17: Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là gì? A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản. B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau. C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. D. cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ. Câu 18: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có sự khác biệt về A. khẩu hiệu đấu tranh. B. giai cấp lãnh đạo. C. nhiệm vụ chiến lược. D. động lực chủ yếu. Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn? A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990). B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953). C. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. D. Nhân dân Môdămbích, Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975). Câu 20: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau năm 1945 là gì? A. Lần lượt các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ. B. Sự ra đời và ngày càng phát triển của tổ chức ASEAN. C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. D. Vị thế trên trường quốc tế của các nước ngày càng cao. Câu 21: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào? A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới. C. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu. B. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân. Truy cập www. nguyenmanhhuong.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 2/4 Mã ID đề: 83663
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang tự giác? A. Phong trào công nhân Ba son (8 1925). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 1930). C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (6 1925). D. Phong trào cách mạng 1930 1931 do Đảng lãnh đạo. Câu 23: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động giải phóng, cứu nước. B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho khởi nghĩa tháng Tám (1945). Câu 24: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đây là cuộc cách mạng bằng bạo lực. B. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. C. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình. D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. Câu 25: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là gì? A. Đẩy quân Pháp phải lâm vào thế bị động. B. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta. C. Tiêu diệt sinh lực quân Pháp. D. Buộc Pháp phải đàm phán. Câu 26: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam. B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận quyền dân chủ cơ bản của Việt Nam. Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đều có điểm chung là A. huy động cao nhất về nhân tài, vật lực. B. nghệ thuật bao vây, khoét sâu đánh lấn. C. lựa chọn địa bàn mở chiến dịch. D. chia cắt sự tiếp tế của đối phương. Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước Việt Nam đã hoàn thành? A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam (1976). C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975). D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954). Câu 29: Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. C. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. Câu 30: So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt là đóng vai trò A. quyết định thắng lợi. B. hỗ trợ, xung kích. C. mở đầu, xung kích. D. nòng cốt, chi phối. Câu 31: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp của A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. chiến tranh chính quy và du kích. D. lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 32: Thực tiễn giải quyết những khó khăn của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chứng minh luận điểm nào dưới đây? A. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong. B. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng. C. Giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của nhân dân lao động. D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ vững chính quyền còn khó hơn. Truy cập www. nguyenmanhhuong.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 3/4 Mã ID đề: 83663
Câu 33: Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía Bắc từ vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì? A. Giữ thế phòng ngự chủ động tích cực. B. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não. C. Giam chân quân Pháp trong các đô thị. D. Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp. Câu 34: Thực chất của việc Mĩ dính líu, can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 1975) là minh chứng cho việc A. Mĩ chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam. B. thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh. C. nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam. D. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam. Câu 35: Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là gì? A. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa. B. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn. C. Cách đánh nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công. D. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước. Câu 36: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Câu 37: Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam (đầu năm 1930) vì lí do nào dưới đây? A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội. B. Liên minh công - nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam. C. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc. D. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân. Câu 38: Một trong những điểm mới và tiến bộ của Hội nghị lần thứ 8 (5 1941) so với Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng. B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước. C. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. D. Xác định hình thức giành chính quyền bằng bạo lực. Câu 39: Đâu không phải yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930? A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. B. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân Việt Nam. C. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20. Câu 40: Thực tiễn về mối quan hệ giữa nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 1975) cho thấy, biện pháp quyết định để để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải A. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh. B. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0. C. chú trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc. D. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định. ----------- HẾT ---------- Truy cập www. nguyenmanhhuong.moon.vn để xem lời giải chi tiết Trang 4/4 Mã ID đề: 83663