LỜI NÓI ĐẦU

Tài liệu tương tự
INSTRUCTION MANUAL AQR-IFG50D

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bgtvt

KỸ THUẬT CƠ BẢN LÁI Ô TÔ

Phong thủy thực dụng

QUY TRÌNH KỸ THUẬT AN TOÀN KHOAN ĐCCT (Ban hành theo QĐ số 292 /QĐ-QLKT ngày 05 tháng 07 năm 2016 của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế kiểm định và Địa

Microsoft Word - QCVN18_2011_BGTVT_ doc

Tủ lạnh Hướng dẫn sử dụng RT53K*/RT50K*/RT46K*/RT43K* Thiết bị không có giá đỡ Untitled :23:47

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bct

Title

MINUET 2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VI Issue 13 03/ with people in mind

Chương 3: Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ là phương pháp hàn thích ứng với mọi kết cấu hàn và cho nă

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Thông tư số 36/2016/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2016

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG SHARP R-201VN-W/ R202VN-S/R03VN-M/R-204VN-S/R-205VN-S/R-206VN-SK Sản phẩm tuân thủ theo yêu cầ

Document

PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thi công lắp ráp hệ trục- máy chính Tàu hàn

Microsoft Word - TCVN

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

Document

Microsoft Word - GT modun 04 - Nhan dan ong

SoŸt x¾t l·n 1

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ

HD9640, HD9641 HD9642, HD9643 HD9645, HD9646 HD9647 Hướng dẫn sử dụng Always here to help you Register your product and get support at

Bình giảng tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu

Hướng Dẫn Sử Dụng Tấm D-Plate Tài liệu này cung cấp các thông tin thực tiễn liên quan đến việc cắt, tạo hình và chế tạo tấm chịu mòn D-Plate. Nếu khôn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY RỬA BÁT BOSCH SMS69N48EU Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm máy rửa bát mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản ph

Đôi mắt tình xanh biếc 1 THÍCH THÁI HÒA ĐÔI MẮT TÌNH XANH BIẾC NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA VĂN NGHỆ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Định mức dự toán xây dựng công trình Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là định mức dự t

Hướng dẫn an toàn và thoải mái

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG MWE 210G Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và giữ sách hướng dẫn để tiện việc tham khảo về sau. 1

Title

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

Hướng dẫn sử dụng Bếp Từ Bosch PID775N24E Bếp từ 3 bếp nhập khẩu Bosch PID775N24E có DirectControl với truy cập trực tiếp đến 17 cấp độ nấu ăn. 3 khu

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẾP TỪ BOSCH PID679F27E Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm bếp điện từ mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản phẩm sẽ

Mục lục Trang Các lưu ý an toàn Tên của từng bộ phận Các điểm chính khi giặt Hướng dẫn các chức năng của bảng điều khiển 6 Sách hướng dẫn vận hà

INSTRUCTION MANUAL AQR-IG656AM

Phần 1

Pha Lê vừa đi lên phòng , cô bắt gặp Ngọc Bạch đang đứng nơi góc hành lang nói chuyện điện thoại với ai đó

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Microsoft Word - Phan 8H

Phần 1

ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN Giảng giải: Đại Sư Ấn Quang Việt dịch: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa PHẦN MƯỜI HAI 19

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 01:2008/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN National technical regulation on Electric safety HÀ NỘ

Tác Giả: Cửu Lộ Phi Hương Người Dịch: Lục Hoa KHÔNG YÊU THÌ BIẾN Chương 50 Lửa bùng lên chỉ trong nháy mắt, nhanh chóng lan tới những nơi bị xăng tưới

Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

Thiết bị gia dụng Máy tẩy tế bào da bằng sóng siêu âm NTE21 Hướng dẫn sử dụng Cám ơn quý khách đã mua hàng. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy đọc kỹ

Phần 1

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & CÔNG NGHỆ KIKENTECH BẢN HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY LẠNH SUNGJIN +

LỜI RU CHẠM MẶT TRỜI

Microsoft Word - TCVN Moc noi do dam

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Để Hiểu Thấu Hành Đúng Pháp Hộ Niệm DIỆU ÂM (MINH TRỊ) 1

Bài 4 XÂY DỰNG THIẾT BỊ KHÍ SINH HỌC NẮP CỐ ĐỊNH

Xe tải ISUZU QKR77HE4 - isuzu 1.9 tấn - 1t9 2t9

Xe tải ISUZU 1.9 tấn thùng kín Composite - isuzu 1t4 2t5 QKR77 EURO 4

Trước khi sử dụng Hướng dẫn cơ bản Hướng dẫn chuyên sâu Thông tin cơ bản về máy ảnh Chế độ tự động / Chế độ bán tự động Chế độ chụp khác Chế độ P Chế

Hammermills, Pellet Mills, Pellet Coolers, Crumblers

Document

Chương 16 Kẻ thù Đường Duyệt càng hoài nghi, không rõ họ đang giấu bí mật gì. Tại sao Khuynh Thành không ở bên cạnh nàng, rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì

Em hãy tưởng tượng và kể lại một cuộc gặp gỡ với một trong các nhân vật cổ tích hoặc truyền thuyết

Tay khoan Siêu âm Sonopet Hướng dẫn sử dụng Phiên bản D Ngày in: 31/08/ :40:31 PM , Phiên bản D.

THÔNG TIN QUAN TRỌNG Cuốn sách hướng dẫn này sẽ giúp bạn thực hiện việc bảo trì bảo dưỡng trên thiết bị MTTS CPAP Việc bảo trì bảo dưỡng nên được tiến

CUỘC THI QUỐC GIA LÁI XE SINH THÁI TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU LẦN THỨ 31

5

No tile

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

SÁCH TRÒ CHƠI AWANA

quy phạm trang bị điện chương ii.2

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Tác Giả: Hoàng Thu Dung MỘT NGÀY MÙA ĐÔNG Phần I Thùy Dương đứng một mình trên bãi cát, đưa mắt nhìn xa ra chân trời. Mặt biển xanh ngăn ngắt, trong v

Ác cầm, nắm Tráp đối xử Ỷ ỷ lại Uy uy quyền Vi hành vi 1 2 Vĩ vĩ đại Vi sai khác Duy buộc Vĩ vĩ độ Nhất số một 2 3 Dụ củ khoai Â

Phần 1

No tile


HỒI I:

Ngũ Luân Thư CHƯƠNG TRÌNH TÓM TẮT SÁCH KINH DOANH

THÍCH CA PHƯƠNG CHÍ Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh

LỜI NÓI ĐẦU Ebook miễn phí tại : Khi tình yêu đồng nghĩa với đau khổ, nghĩa là bạn đang yêu mù quáng. Khi phần lớn những cuộc trò chuy


Microsoft Word - Hướng dẫn lắp đặt PLEXIGLAS Hi-Gloss.docx

Phần 1

No tile

Tác Giả: Sói Xám Mọc Cánh Người Dịch: Đỗ Thu Thủy HOÀI NIỆM Chương 6 Hai chị em lôi kéo nhau lên lầu, vừa mở cửa đã thấy mẹ Phùng đang ngồi đợi con tr

AN TOÀN VÀ VỆ SINH tại nông trại Là một người nông dân, bạn thực hiện rất nhiều công việc khác nhau trong ngày làm việc của mình. Trong đó, bạn thường

Phần 1

Tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em

Cướp Biển và Trại Pulau Bidong

Tay khoan phổ quát Sonopet Tay khoan có góc Tay khoan thẳng Hướng dẫn sử dụng Phiên bản F Ngày in: 11/11/ :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỦ LẠNH FFK 1674XW Exclusive Marketing & Distribution HANOI Villa B24, Trung Hoa - Nhan Chinh, Thanh Xuan District

Document

chulangnghiem.com Kinh Đại Phật Đảnh Cứu Cánh Kiên Cố Và Mật Nhân Của Như Lai Về Chư Bồ-Tát Vạn Hạnh Để Tu Chứng Liễu Nghĩa (Kinh Lăng Nghiêm) Quyển 4


KINH PHÁP CÚ Illustrated Dhammapada Illustrations by Mr. P. Wickramanayaka Tâm Minh Ngô Tằng Giao CHUYỂN DỊCH THƠ

No tile

Phần 1

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

365 Ngày Khai Sáng Tâm Hồn Osho Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Bản ghi:

LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay nền khoa học kỹ thuật tiến triển vuợt bậc và nhu cầu xã hội trong việc nắm bắt thông tin cũng như ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật ngaøy càng cao. Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển trên thế giới. Chúng ta cần trang bị caùc kiến thức khoa học kỹ thuật và công nghệ cho học sinh, sinh viên trong nhà trường, những người mong muốn được học tập nghieân cứu để tiếp tục sự nghiệp phát triển nền công nghiệp Việt Nam. Tài liệu Giáo trình công nghệ hàn MIG, MAG. Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên, ñoäi ngũ công nhân về tài liệu học tập, nghiên cứu và ứng dụng. Mặc dù rất cố gắng, do trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thôøi gian còn hạn chế mà nội dung đề cập rộng, nên không tránh khỏi thiếu sót, mong nhận được ý kiến đóng góp. Chân thành cám ơn! TP Tuy hòa, Tháng 8 năm 2009 Biên soạn Võ Xuân Hoang 1

BÀI 1:NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN MIG, MAG I. Nguyên lí hàn MIG, MAG: LÝ THIYẾT: 5 GIỜ; THỰC HÀNH : 10 GIỜ Hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ là quá trình hàn nóng chảy trong đó nguồn nhiệt hàn được cung cấp bỡi hồ quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy(dây hàn) vật hàn, hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ khỏi tác dụng của ôxy và ni nơ trong môi trường xung quanh bỡi một loại khí hoặc một hỗn hợp khí.tiếng Anh gọi phương pháp này gọi là GMAW (Gas Metal welding). Khí bảo vệ có thể là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp Ar + He ) không tác dụng với kim loại lỏng trong khi hàn hoặc các loại khí hoạt tính (C0 2 ; C0 2 + 0 2 ; C0 2 +Ar, )có tác dụng chiếm chỗ đẩy không khí ra khỏi vùng hàn hạn chế tác dụng xấu của nó. Khi điện cực hàn hay dây hàn được cấp tự động vào vùng hồ quang thông qua cơ cấu cấp dây, còn sự dịch chuyển hồ quang dọc theo mối hàn được thao tác bằng tay thì gọi là hồ quang bán tự động trong môi trường khí bảo vệ. Nếu tất cả chuyển động cơ bản được cơ khí hoá thì được gọi là hồ quang tự động trong môi trường khí bảo vệ. II. Vật liệu hàn MIG, MAG: 1. Dây hàn: Khi hàn trong môi trường khí bảo vệ, sự hợp kim hoá kim loại mối hàn cũng như các tính chất yêu cầu của mối hàn được thực hiện chủ yếu thông qua dây hàn. Do vậy, những đặc tính của quá trình công nghệ hàn phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng và chất lượng dây hàn. Khi hàn MAG, đường kính dây hàn từ 0,8 đến 2,4mm. Sự ổn định của quá trình hàn cũng như chất lượng của liên kết hàn phụ thuộc nhiều vào tình trạng bề mặt dây hàn. Cần chú ý đến phương pháp bảo quản, cất giữ và biện pháp làm sạch dây hàn nếu dây bị rỉ hoặc bẩn. Một trong những cách để giải quyết là sử dụng dây có bọc lớp mạ đồng. Dây mạ đồng sẽ nâng cao chất lượng bề mặt và khả năng chống rỉ, đồng thời nâng cao tính ổn định của quá trình hàn. Theo hệ thống tiêu chuẩn AWS, kí hiệu dây dùng hàn thép các bon như sau: Trong đó: 2. Khí bảo vệ: ER70S-X ER: Kí hiệu điện cực hàn hoặc que hàn phụ 70: Độ bền kéo nhỏ nhất (ksi) S-: Dây hàn đặc X: Thành phần hoá học và khí bảo vệ Khí Ar tinh khiết( ~ 100%) thường dùng để hàn các loại vật liệu thép. Khí He tinh khiết( ~ 100%) thường được dùng để hàn các liên kết có kích thước lớn, các loại vật liệu có tính giãn nhiệt nở cao như Al, Mg, Cu,..Khi dùng khí He tinh khiết bề rộng mối hàn 2

sẽ lớn so với dùng lọai khí khác, vì vậy có thể dùng hỗn hợp Ar +(50 80%)He. Do khí He có trọng lượng riêng nhỏ hơn khí Ar mà lưu lượng kí Ar dùng cần thấp hơn so với khí He. Khi hàn các hợp kim chứa Fe có thể bổ sung thêm O 2 hoặc CO 2 vào Ar để khắc phục các khuyết tật như lõm khuyết, bắn toé và hình dạng mối hàn không đồng đều. CO 2 được dùng rộng rãi để hàn thép các bon trung bình, do giá thành thấp, mối hàn ổn định, cơ tính của liên kết hàn đạt yêu cầu, tốc độ hàn cao và độ ngấu sâu. Nhược điểm của hàn trong khí bảo vệ CO 2 là gây bắn toé kim loại lỏng. III. Thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG: Hệ thống thiết bị cần thiết dùng cho hàn hồ quang nóng chảy trong môi tường khí bảo vệ bao gồm: - Nguồn điện hàn. - Cơ cấu cấp dây hàn tự động. - Mỏ hàn hay súng hàn. - Hệ thống ống dẫn khí. - Dây hàn (điện cực hàn). - Dây cáp điện. - Chai chứa khí bảo vệ. - Đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo lưu lượng khí và van khí. Nguồn điện hàn thông thường là nguồn điện một chiều DC. Nguồn điện xoay chiều AC không thích hợp do hồ quang bị tắt ở từng nửa chu kỳ và sự chỉnh lưu chu kỳ phân cực nguội làm cho hồ quang không ổn định. Đặc tính ngoài của nguồn điện hàn thông thường là đặc tính cứng(điện áp không đổi). Điều này được dùng với tốc độ cấp dây hàn không đổi, cho phép điều chỉnh tự động chiều dài hồ quang. 1. Cơ cấu cấp dây tự động: a. Kiểu 2 con lăn: 3

1. Cuộn dây hàn. 2. Vòi dây ra từ cuộn dây. 3. Con lăn kéo dây. 4. Con lăn tạo lực ép. 5. Vòi dây chạy vào bó dây dẫn hàn ra đến cần hàn. b. Kiểu 4 con lăn: Được sử dụng cho loại dây hàn độn và dây hàn đặc loại mềm (Al) 1. Vòi dẫn dây ra từ cuộn dây hàn. 2. Các con lăn kéo dây. 3. Các con lăn tạo lực ép. 4. Vòi định vị dây hàn. 5. Vòi dẫn dây hàn vào bó dây dẫn hàn cho đến cần hàn. 2. Đồng hồ đo áp suất và van khí: 1. Đồng hồ chỉ áp suất chai. 2. Đồng hồ chỉ lượng khí 3. Ốc điều chỉnh áp suất 4. Van chặn. 5. Vòi thu hẹp 6. Chỉ báo loại khí 7. Ký hiệu màu chỉ loại khí 4

Với phao nổi 1. Đồng hồ chỉ áp suất chai. 2. Ống đo với phao nổi 3. Van điều chỉnh. 4. Chỉ báo loại khí. 5. Ký hiệu màu chỉ loại khí Bộ giảm áp được điều chỉnh ở một trị số không đổi, nhờ sự điều chỉnh van 3 thì mặt cắt ngang của dòng khí và lưu lượng khí thay đổi. Khí bảo vệ nâng phao nổi trong ống đo dạng côn tương ứng với lưu lượng khí. 3. Dây hàn (điện cực hàn): a. Nhieäm vụ: Dây hàn dẫn dòng điện đến hồ quang và tạo nên một phần kim loại nung chảy trong vũng hàn. Dưới tác dụng của hồ quang, phụ thuộc vào loại khí bảo vệ và thông số hàn, vũng hàn sẽ tự thay đổi tính chất do sự tiếp nhận khí và cặn bã từ các yếu tố hợp kim. Dây hàn được hợp kim hóa để cân bằng sao cho tính chất của mối hàn tạo ra giống như vật liệu cơ bản. b. Các kiểu dây hàn. Dây hàn massiv (đặc) Dây hàn full (độn) c. Chất độn 5

Chất độn ở trong dây hàn đảm nhận nhiệm vụ như lớp thuốc bọc que hàn: Tạo xỉ để che phủ vũng hàn. Tạo thành khí để giảm những ảnh hưởng xấu của không khí chung quanh, Đưa vào vũng hàn các thành phần hợp kim cần thiết. d. Đường kính. Đường kính danh nghĩa (mm) 0,8 0,9 1,0 1,2 1,4 1,6 2,0 2,4 Dây hàn đặc X X X X X X X Dây hàn độn X X X X X X Sự lựa chọn đường kính dây hàn tuỳ theo nhiệm vụ hàn Ví dụ Chiều dày chi tiết 1mm X X 7mm X X 15mm X X X 4. Chai chứa khí bảo vệ: 1.nắp bảo vệ 2.khoá đầu chai 3.vòi lấy khí 4.màu kí hiệu IV Đặc điểm, công dụng của hàn MIG, MAG: 1. Đặc điểm: Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ (Ar,He) tiếng Anh gọi là phương pháp hàn MIG(Metal Inert Gas).Vì các loại khí trơ có giá thành cao nên không được sử dụng rộng rãi, chỉ dùng để hàn kim loại màu và thép hợp kim. Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính (CO 2, CO 2 + O 2,.) tiếng Anh gọi là phương pháp hàn MAG(Metal Active Gas).Phương pháp hàn MAG sử dụng khí bảo vệ CO 2 được phát triển rộng rãi do có rất nhiều ưu điểm: - CO 2 là loại khí dễ kiếm, dễ sản xuất và giá thành thấp - Năng suất hàn trong CO 2 cao gấp hơn 2,5 lần so với hàn hồ quang tay - Tính công nghệ của hàn trong CO 2 cao hơn so với hàn hồ quang dưới lớp thuốc vì có thể tiến hành ở mọi vị trí không gian khác nhau. 6

- Chất lượng hàn cao. Sản phẩm hàn ít bị cong vênh do tốc độ hàn cao, nguồn nhiệt tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hưởng nhiệt hẹp. - Điều kiện lao động tốt hơn so với hàn hồ quang tay và trong quá trình hàn không phát sinh khí độc. 2. Công dụng: Trong nền công nghiệp hiện đại, hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ chiếm một vị trí rất quang trọng. Nó không những có thể hàn các loại thép kết cấu thông thường, mà còn hàn được các loại thép không rỉ, thép chịu nhiệt, thép bền nóng, các hợp kim đặc biệt, các hợp kim nhôm, magiê, niken, đồng, các hợp kim có ái lực hoá học mạnh với ôxy. Phương pháp này có thể sử dụng được ở mọi vị trí không gian. Chiều dày vật hàn từ 0,4 4 mm thì chỉ cần hàn một lớp mà không phải vát mép, từ 5 10 mm hàn một lớp có vát mép, còn từ 12 25mm thì hàn nhiều lớp. V.Các khuyết tật của mối hàn: 1. Sự chuẩn bị mối hàn không tốt, không đầy đủ: Góc mở của cạnh vát đường hàn quá nhỏ. Đúng : từ 40 0 đến 60 0 Cạnh vát quá cao, khoảng cách cạnh vát quá lớn. Độ lệch cạnh lớn. Hàn phủ trên đường hàn hình vòm Đúng: Trước khi hàn phủ đường hàn bên dưới cần phải mài dạng lòng máng. Khuyết tật chỗ nối khi hàn với công suất hồ quang nhỏ, chỗ nối không mài, lớp hàn chồng nối quá ít. Đúng : Mài cuối đường hàn, mồi hồ quang ở cuối đường hàn và hàn tiếp tục, nếu cần thiết có thể mài chỗ nhô cao. 7

2. Vũng hàn chảy trước hồ quang: Do vũng hàn chảy trước nên hồ quang không thể nung chảy cạnh sườn mối hàn hoặc lớp đã hàn. Tốc độ hàn quá nhỏ hoặc công suất nung chảy quá lớn, không nên hàn đường hàn đơn quá dày. Hàn ở vị trí từ trên xuống công suất nung chảy phải được giới hạn, không hàn quá chậm! Giữ cần hàn không đẩy tới quá mạnh 8

3. Điều khiển cần hàn không chuẩn: Hồ quang nung chảy một bên cạnh đường hàn cần hàn đặt lệch tâm. Cần hàn nghiêng nhiều về một cạnh đường hàn. Không gian di chuyển cần hàn hạn chế. Chú ý: Vũng hàn không thể tự đạt nhiệt độ cần thiết để có thể nung chảy cạnh đường hàn. Sự nung chảy chỉ có thể thực hiện do hồ quang. Hồ quang không đủ công suất thì khe hàn xuất hiện khuyết tật. VI.Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn MIG, MAG: Nguy hiểm đến sức khỏe 9

1. Do sự xâm nhập các chất độc hại vào cơ thể con người: Khoang mũi Khí quản Thực quản Đường hô hấp khí, hơi nước, bụi, khói Đường tiêu hoá Bụi và các chất lỏng Phổi Thấm qua da Bụi và các chất lỏng 2. Nguy hiểm do tia quang học: Nhiệt Anh sáng Tia cực tím Mắt Da Giảm thị lực (mờ) Phỏng Làm mù mắt _ Gây chết người Phỏng da Biện pháp an toàn: Kính bảo vệ, mặt nạ, mũ bảo vệ. Độ lọc sáng của kính hàn phải thích hợp theo DIN EN 4647. 10

Bậc bảo vệ (DIN 4647) Sáng Tối 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trợ giúp Hàn hơi Hàn điện Hàn WIG/MA VII. An toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn MIG, MAG: 1. Vị trí người thợ hàn và chi tiết: Sai! Miệng / mũi nằm trong khói hàn Đúng! Vị trí hàn cao ngang tầm ngực 11

2. Thông gió: Các cửa chính, cổng và cửa sổ phải thoáng và mở.(thông gió tự nhiên) Dùng quạt hút. (thông gió cơ khí) 3. Hút ra từ chỗ phát sinh bằng: Thiết bị cố định như các chụp trên buồng hàn. Dụng cụ di động như những vòi hút. Giá trị giới hạn của các chất độc hại như sau: MAK = nồng độ lớn nhất ở nơi làm việc. TRK = nồng độ tính toán theo kỹ thuật. 4. Nguy hiểm do tiếng ồn: Nguyên nhân Phương pháp / thiết bị của kỹ thuật hàn sinh ra tiếng ồn Thiết bị cắt bằng plasma Mỏ hàn một lổ lớn. Sự gỏ xỉ. Mài. Hàn biến đổi điện. Tác dụng Tiếng ồn trên 85 db có thể làm hỏng khả năng nghe và cũng làm ảnh hưởng đến hệ thần kinh. On Biện pháp bảo vệ Lựa chọn phương pháp / thiết bị làm giảm tiếng ồn, ví dụ : Cắt plasma dưới lớp nước, mỏ hàn nung nóng với vòi nhiều lổ. Hãm thanh nguồn ồn, phòng cách âm ví dụ : buồng cho đầu phun plasma. Mang bảo hộ cá nhân khi làm việc với tiếng ồn trên 85 db: ốp che tai; nút nhét tai; bông nhét tai. 12

BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY HÀN MIG/MAG LÝ THIYẾT: 5 GIỜ; THỰC HÀNH : 10 GIỜ I. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của máy hàn MIG,MAG 1. Cấu tạo: 2. Nguyên lí hoạt động: Hàn MIG, MAG là quá trình hàn trong môi trường khí bảo vệ, nó có thể là hàn tự động hoặc bán tự động tuỳ thuộc vào công nghệ của máy móc thiết bị. Phương pháp hàn hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong khí bảo vệ có sự cấp dây tự động của một điện cực nóng chảy liên tục được bảo vệ bỡi một nguồn khí bảo vệ cấp ngoài.sau khi người thợ cài đặt những tham số ban đầu, thiết bị sẽ tự động điều chỉnh đặc điểm của hồ quang điện. Do đó những điều khiển bằng tay của người thợ trong quá trình hàn bán tự động chỉ là tốc độ di chuyển, hướng di chuyển và vị trí của súng hàn.trong điều kiện đã cài đặt đúng những tham số ban đầu, chiều dài của hồ quang và cường độ dòng điện (tốc độ cấp dây) sẽ được duy trì một cách tự dộng. Khi hàn, đầu tiên cho đầu que hàn hoặc dây hàn tiếp xúc với vật hàn để sinh ra chập mạch (trường hợp điện cực nóng chảy). Do điện trở tiếp xúc và dòng điên chập mạch sinh ra nhiệt độ cao. Khoảng không khí giữa đầu điện cực và vật hàn thành thể khí dẫn điện sinh ra nhiệt độ cao và ánh sáng mạnh. Hiện tượng này gọi là hồ quang điện.duy trì cột hồ quang ở một khoảng cách ổn định sẽ tạo ra quá trình hàn. II.Vận hành, sử dụng và bảo quản máy hàn MIG/MAG: 1. Trình tự vận hành máy hàn: 13

a. Đấu điện nguồn: - Gạt công tắc nguồn điện của máy về vị trí off - Lắp dây nguồn của máy vào mạng điện 220V hoặc 380V tuỳ thuộc vào qui định của nhà sản xuất b. Lắp dây hàn: - Lắp dây hàn vào bộ phận cấp dây c. Nối khí - Đặt bình khí lên giá, mắc dây xích chằng chắc chắn - Mở van bình khí xả bụi rồi đóng lại. - Lắp đồng hồ. - Lắp ống dẫn khí với đồng hồ. - Cắm điện cho bộ phận dự nhiệt d. Mở khí: - Mở van bình khí. - Mở van giảm áp. - Mở đồng hồ lưu lượng khí. e. Đóng điện: - Bặt công tắt nguồn. - Bóp cò mỏ hàn để nạp dây vào mỏ, kết hợp quan sát đồng hồ điều chỉnh lưu lượng khí. - Điều chỉnh lại lực tỳ của buli di động nếu cần. 2. Bảo quản máy hàn MIG,MAG: Khi vận hành sử dụng máy hàn MIG,MAG cần lưu ý một số điểm sau: a. Phần điện: - Trước khi nối máy với nguồn điện cần phải kiểm tra các thiết bị, hệ thống bảo vệ các thiết bị dây dẫn phải chịu được dòng tối đa. - Máy phải có dây nối đất. Nếu máy nối thường xuyên với nguồn điện thì dây nối đất phải nối liên tục để tránh điện giật. - Thường xuyên kiểm tra độ cách điện của các thiết bị như: phích cắm, dây dẫn điện, đầu nối, mỏ cặp, mỏ hàn.. - Không để các kim loại, vật sắc nặng chạm đè vào hệ thống dây dẫn, ống dẫn. - Trước khi tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng, máy phải được ngắt ra khỏi nguồn điện. - Việc bảo dưỡng, sửa chữa phải do người có chuyên môn thực hiện. b. Phần khí: 14

- Phải thực hiện mọi qui định do nhà sản xuất và cung cấp khí đề ra. - Khu vực để khí phải thoáng gió, xa chỗ hàn cắt hoặc xa các nguồn điện khác. - Nhiệt độ nơi để bình khí không quá 500C. - Bình khí phải được chằng giữ chắc chắn, tránh mọi hình thức va đập mạnh. - Đánh dấu các đường ống dẫn khí bằng các màu khác nhau. - Nguồn khí cấp có áp suất tương đương với mọi thiết bị. - Kiểm tra định kì độ chặt khít các thiết bị như: ống dẫn khí, các đầu nối, van giảm áp, đồng hồ đo áp lực - Nơi làm việc phải đảm bảo thông thoáng, tránh ngộ độc, ngạt hoặc cháy nổ. III. Tư thế thao tác hàn: Tuỳ theo vị trí mối hàn trong không gian mà ta lựa chọn một tư thế hàn thuận lợi cho mình trong quá trình hàn.trước khi hàn ta nên đặt mỏ hàn vào rãnh hàn và dịch chuyển thử dọc theo rãnh hàn để lựa chọn tư thế thuận lợi nhất rồi mới tiến hành hàn. Vị trí mỏ hàn và điện cực ứng với đường hàn có ảnh hưởng rõ rệt đối với độ ngấu và hình dạng mối hàn. Góc mỏ hàn thường trong khoảng 10 20 0 nghiêng theo chiều thẳng đứng.tuỳ theo độ nghiêng của mỏ hàn, Kỹ thuật hàn được coi là thuận tay hoặc ngược tay. Các kỹ thuật và vị trí điện cực như hình vẽ. Góc nghiêng Hướng hàn Hướng hàn Hướng hàn Góc nghiêng Kỹ thuật mỏ hàn vuông góc được dùng nhiều trong hàn tự động, nhưng không dùng trong hàn bán tự động, do đầu phun khí làm hạn chế tầm nhìn của thợ hàn. IV. Chọn chế độ hàn: Các thông số của chế độ hàn MIG/MAG như sau: 1. Đường kính dây hàn: Nói chung, đường kính dây hàn tăng khi tăng bề dày vật hàn. Tuy nhiên, sự lựa chọn đường kính dây hàn có ảnh hưởng rất lớn đến sự chuyển dịch kim loại lỏng vào bể 15

hàn. Đối với dòng điện hàn cho trước, khi giảm đường kính dây hàn sẽ làm tăng tốc độ chuyển dịch kim loại lỏng và tốc độ nóng chảy sẽ cao hơn do mật độ dòng điện tăng lên. 2. Dòng điện hàn: Dòng điện hàn được chọn phụ thuộc vào kích thước điện cực (dây hàn), dạng truyền kim loại và chiều dày của liên kết hàn. Khi dòng điện quá thấp sẽ không đảm bảo ngấu hết chiều dày liên kết, giảm độ bền của mối hàn. Khi dòng điện quá cao sẽ làm tăng sự bắn toé kim loại, gây ra rỗ xốp, biến dạng, mối hàn không ổn định. Với loại nguồn điện có đặc tính ngoài cứng (điện áp không đổi) dòng điện hàn tăng khi tăng tốc độ cấp dây và ngược lại. 3. Điện áp hàn: Đây là thông số rất quan trọng trong hàn GMAW, quyết định dạng truyền kim loại lỏng. Điện áp hàn sử dụng phụ thuộc vào chiều dày chi tiết hàn, kiểu liên kết, kích cỡ và thành phần điện cực, thành phần khí bảo vệ, vị trí hàn... Để có được giá trị điện áp hàn hợp lý, có thể phải hàn thử vài lần, bắt đầu bằng giá trị điện áp hồ quang theo tính toán hay tra bảng, sau đó tăng hoặc giảm theo quan sát đường hàn để chọn giá trị điện áp thích hợp. Điện áp hồ quang Thấp Tốt Cao Dài Tốt Ngắn Chiều dài hồ quang Quan hệ giữa điệp áp hồ quang và hình dạng mối hàn Khi điện áp hồ quang tăng, độ dài hồ quang sẽ tăng và phần kim loại đắp của mối hàn sẽ phẳng. Khi điện áp hồ quang giảm, chiều dài hồ quang sẽ ngắn và kim loại đắp của mối hàn sẽ nổi lên. Điện áp hồ quang ảnh hưởng đến sự ổn định của hồ quang và số lượng hạt kim loại bắn tóe. 16

Chon điện áp theo đường kính dây hàn Đường kính dây mm Kiểu chuyển dịch Điện áp V φ0.6mm Ngắn mạch 16 17V φ0.6mm Giọt cầu 17 21V φ0.6mm Phun 21 24V φ0.8mm Ngắn mạch 17 19V φ0.8mm Giọt cầu 19 23V φ0.8mm Phun 23 26V φ1.0mm Ngắn mạch 18 21V φ1.0mm Giọt cầu 21 26V φ1.0mm Phun 26 30V φ1.2mm Ngắn mạch 21 24V φ1.2mm Giọt cầu 24 29V 4. Tốc độ hàn: Tốc độ hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ tay nghề của thợ hàn. Tốc độ hàn quyết định chiều sâu ngấu của mối hàn. Nếu tốc độ hàn thấp, kích thước vũng hàn sẽ lớn và ngấu sâu. Khi tăng tốc độ hàn, tốc độ cấp nhiệt của hồ quang sẽ giảm, làm giảm độ ngấu và thu hẹp đường hàn. 5. Tốc độ cấp dây: Tốc độ cấp dây hàn phải tương ứng với tốc độ nóng chảy của dây hàn, tức là phụ thuộc vào cường độ dòng điện hàn và đường kính dây hàn. Tốc độ cấp dây hàn được điều chỉnh theo qui định của nhà sản xuất. Tuy nhiên, trước khi hàn nên hàn thử và điều chỉnh tốc độ cấp dây theo yêu cầu hàn cụ thể. 6. Lưu lượng khí bảo vệ: Sự tiêu hao khí bảo vệ phụ thuộc vào cường độ dòng điện hàn và đường kính dây hàn. Lưu lượng khí bảo vệ ít thì lượng kim loại lỏng bắn tóe càng nhiều, lưu lượng khí bảo vệ nhiều sẽ gây ra sự lãng phí không cần thiết 7. Chiều dài phần nhô ra của dây hàn (Độ nhú điện cực): Đó là khoảng cách giữa đầu điện cực và mép bét tiết diện (hình 3.2). Khi tăng chiều dài phần nhô, nhiệt nung nóng đoạn dây hàn này sẽ tăng, dẫn tới làm giảm cường độ dòng điện hàn cần thiết để nóng chảy điện cực theo tốc độ cấp dây nhất định. Khoảng cách này rất quan trọng khi hàn thép không gỉ, sự biến thiên nhỏ cũng có thể làm tăng sự biến thiên dòng điện một cách rõ rệt. Chiều dài phần nhô quá lớn sẽ làm dư kim loại nóng chảy ở mối hàn, làm giảm độ ngấu và lãng phí kim loại hàn. Tính ổn định của hồ quang cũng bị ảnh hưởng. Nếu chiều dài phần nhô quá nhỏ sẽ gây ra sự bắn tóe, kim loại lỏng dính vào mỏ hàn, chụp khí làm 17

cản trở dòng khí bảo vệ, gây ra rỗ xốp trong mối hàn. Khí bảo vệ Chụp khí Bép tiếp điện Phần nhô dây hàn Dây hàn Khí bảo vệ Hồ quang Vật hàn a) b) Chiều dài phần nhô ra của dây hàn (a) và quan hệ dòng điện - phần nhô (b) Bảng A và B giới thiệu thông số hàn MIG/MAG trên thép và thép hợp kim thấp Chuyển dịch ngắn mạch Thông số hàn MIG/MAG trên thép và thép hợp kim thấp Bảng A Cỡ dây hàn inch Dòng điện hàn A Điện áp hàn V Tốc độ cấp dây ipm 0.023 30 90 14 19 100 400 0.030 40 145 15 21 160 380 0.035 50 180 16 22 165 340 0.045 75 250 17 22 100 220 Các thông số trên được thiết lập khi hàn với CO 2 trên thép thường và Ar - CO 2 trên thép hợp kim thấp Chuyển dịch phun (Tia) Bảng B Cỡ dây hàn inch Dịng điện hàn A Điện áp hàn V Tốc độ cấp dây ipm 0.030 135 230 24 28 390 670 0.035 165 300 24 28 360 520 0.045 200 375 24 30 210 390 1/16 275 500 24 32 150 360 3/32 300 600 24 33 75 125 Khí dùng cho các thông số trong bảng trến là Ar + 5%O 2 18

Nguyên tắc chung để điều chỉnh các thông số hàn được cho trong Bảng C như sau: số Hiệu chỉnh Ngấu sâu hơn Ngấu cạn hơn Chiều cao & rộng mối hàn Tham Rộng hơn Hẹp hơn Cao & hẹp hơn Phẳng & rộng hơn Tăng năng suất đắp Giảm năng suất đắp Điện áp 1 Giảm 1 Tăng Dòng hàn* 1 Tăng 1 Giảm 1 Tăng 1 Giảm 1 Tăng 1 Giảm Tốc độ hàn 2 Giảm 2 Tăng Góc hàn ESO Cỡ dây 3 Hàn thuận Max 25 0 3 Hàn ngược 2 Giảm 2 Tăng 3 Tăng* 3 Giảm* 2 Hàn thuân 3 Tăng 2 Hàn ngược hoặc 90 0 3 Giảm 2 Tăng 2 Giảm* 5 Nhỏ hơn 5 Lớn hơn 3 Nhỏ hơn 3 Lớn hơn Bảng C Khí bảo vệ 4 CO 2 4 Ar+CO 2 Ghi chú: 1. 1,2,3,4,5 : Thứ tự ưu tiên hiệu chỉnh (Vai trò quan trọng của tham số) 2. Hiệu chỉnh thông qua tốc độ cấp dây 3. * Hiệu chỉnh đồng bộ với tốc độ cấp dây để bảo đảm dòng hàn. V. Góc nghiêng mỏ hàn,tầm với điện cực: 1. Ảnh hưởng của việc thay đổi góc nghiêng mỏ hàn với sự điều chỉnh thiết bị không thay đổi: 19

Hướng hàn Đẩy Vuông góc Kéo Sự giữ cần hàn so với hướng hàn Đẩy tới Thẳng góc Kéo đi Độ sâu ngấu Nông hơn Trung bình Sâu hơn Sự chuyển tiếp kim loại Sự ổn định của hồ quang Sự bắn tóe kim loại Bề rộng mối hàn Tốt hơn Trung bình Xấu hơn Xấu hơn Trung bình Tốt hơn Nhiều hơn Trung bình Ít hơn Rộng hơn Trung bình Hẹp hơn 2. Ảnh hưởng của sự thay đổi tầm với điện cực với sự điều chỉnh thiết bị không thay đổi: 20

Khoảng cách ống tiếp Nhỏ hơn Trung bình khoảng Lớn hơn xúc 10mm Sự nung nóng điện trở Nhỏ hơn Trung bình Lớn hơn Công suất hồ quang Lớn hơn Trung bình Nhỏ hơn Độ sâu ngấu Sâu hơn Trung bình Nông hơn Sự bắn tóe kim loại Ít Trung bình Nhiều VI.Các phương pháp chuyển động mỏ hàn, que hàn: Ví dụ tư thế hàn 1 1 Kiểm tra chuyển động cánh tay, khuỷu tay và sự thoải mái của cổ tay. 2 Kiểm tra tư thế nhìn từ phía trước đường hàn. 3 Ngồi ở bên phải về phía trước bàn làm việc và đặt vật hàn trên bàn làm việc về phía phải người. 4 Nếu hàn thuận tay hoặc trái tay, cố gắng đặt vật hàn lệch sang phía trước người bạn khoảng 30 o. 5 Không đặt khuỷu tay cầm mỏ hàn trên đầu gối. Cầm mỏ hàn ở trạng thái chuyển động. Nới lỏng vai. 6 Kiểm tra chuyển động của mỏ hàn từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải một cách thường xuyên. 7 Kiểm tra vị trí cầm mỏ hàn. 21

8 Kiểm tra vị trí bàn làm việc và thân người. 9 Kiểm tra vị trí thân người và vật hàn. Ví dụ tư thế hàn 2 - Khoảng cách từ đầu mỏ hàn đến bề mặt vật hàn là 10~15 mm - Gây hồ quang bằng cách bấm công tắc mỏ hàn ở vị trí ON. - Để đầu dây hàn cách bề mặt vật hàn khoảng 1~2 mm. - Chỉnh mỏ hàn thẳng đứng trước khi gây hồ quang. - Giữ mỏ hàn ở vị trí thẳng đứng so với bề mặt vật hàn trong khi gây hồ quang. - Di chuyển mỏ hàn theo đường xoáy ốc làm thành điểm hàn tròn có đường kính khoảng 20mm. Nếu sự chuyển động của mỏ hàn không ổn định, có thể tỳ ngón tay trỏ của tay cầm mặt nạ vào tay cầm mỏ hàn một cách nhẹ nhàng. VII.Các phương pháp gây và duy trì hồ quang hàn, kết thúc hồ quang: 2. Vị trí của mỏ hàn trước khi gây hồ quang: 3. Tự kiểm tra: - Sự bám dính của xỉ hàn. - Sự bám dính của các hạt kim loại. - Sự đồng đều về hình dạng của các điểm hàn. - Sự đồng đều về chiều cao điểm hàn. 22

BÀI 3: HÀN ĐƯỜNG THẲNG Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG LÝ THIYẾT: 5 GIỜ; THỰC HÀNH : 10 GIỜ I. Chuẩn bị các loại dụng cụ,thiết bị,vật liệu hàn: 1. Máy hàn: - Phần nối mạng. - Bộ phận nắn dòng. 2. Dây hàn: - Cuộn dây hàn. - Cơ cấu dẫn dây hàn 3. Khí bảo vệ: - Chai đựng khí bảo vệ (KBV) - Bộ giảm áp và đo lưu lượng khí ra. - Van từ trường cho khí bảo vệ. 4. Bó dây dẩn hàn: - Cáp công tắc (điều khiển). - Dây hàn. - Đường dẩn khí bảo vệ. - Dây dẫn dòng điện hàn. 5. Cần hàn: - Cần hàn với công tắc đóng mở. - Kẹp mát nối với chi tiết - Dây mát và kẹp mát vào chi tiết. 6. Dụng cụ: - Búa nguội - Thước lá, thước cuộn,vạch dấu - Mặt nạ hàn - Găng tay da, áo da 7. Vật liệu: - Sắt la 50 - Thép tấm 23

II. Chuẩn bị phôi hàn: - Phôi sắt la 50 - Kích thước 250 x 50 x 5 - Số lượng 4 phôi III. Chọn chế độ hàn: Chiều dày vật hàn (mm) 0,6 0,9 1,5 1,9 2,6 3,4 4,8 6,4 Cỡ dây hàn (mm) 0,6 0,8 0,8 0,9 0,8 0,9 0,8 0,9 0,8 0,9 0,8 0,9 1,1 1,1 1,1 Tốc độ cấp dây (m/ph) 2,5 1,9 3,2 2,5 4,4 3,8 5,7 4,4 7,0 5,7 7,6 6,4 3,2 3,8 5,0 Dòng hàn (A) 35 35 55 80 80 120 100 130 115 160 130 175 145 165 200 Tốc độ hàn (m/ph) 0,25 0,25 0,35 0,33 0,33 0,50 0,45 0,45 0,50 0,50 0,43 0,50 0,45 0,38 0,33 Điện áp hàn 4 (V) 17 17 18 18 19 19 20 20 21 21 22 22 Lưu lượng khí (L/ph) 12-17 Độ nhô điện cực (mm) 6-12 IV. Chọn phương pháp chuyển động mỏ hàn: 18-20 19-21 20-22 V. Kỹ thuật hàn đường thẳng: 24

(1) Giữ mỏ hàn tạo với phía ngược với hướng hàn một góc 70 0 ~80 0. (2)Di chuyển mỏ hàn liên tục theo đường thẳng đều. Đồng thời quan sát sự nóng chảy của bể hàn trên đường hàn. (3) Sau khi hàn, làm sạch và kiểm tra mối hàn. VI. Các khuyết tật mối hàn: Khuyết tật Nguyên nhân Giải pháp Khó mồi hồ quang Cháy dây, hồ quang thất thường Chưa mở Gas Hết Gas Sai cực tính Nối điện hoặc mát không tốt Mạch điều khiển hỏng Bánh xe cấp dây không đúng cỡ Kiểm tra van khí Thay bình khí mới Kiểm tra : Dây hàn + Chi tiết Kiểm tra mát Kiểm tra, thay thế các linh kiện hỏng Kiểm tra bánh xe và hiệu chỉnh áp lực Bánh xe ép dây không đủ áp lực Tăng áp lực ép dây Bánh xe ép dây căng quá Tốc độ cấp dây quá chậm Bép tiếp điện bị mòn, dính Phóng hồ quang trong bép tiếp điện Điện áp nguồn không ổn định Sai cực tính Giảm áp lực ép dây Tăng tốc độ cấp dây Làm sạch hoặc thay mới Làm sạch hoặc thay mới Kiểm tra điện áp cung cấp Kiểm tra : Dây hàn + Chi tiết 25

Rỗ khí Súng hàn bị nóng Ống dẫn dây bị bẩn hoặc mòn Bị nhốt khí do dòng khí bảo vệ bị rối Thay súng có công suất lớn hơn (hầu hết súng có công suất >200A phải làm nguội bằng nước). Kiểm tra hệ thống nước làm nguội, bộ lọc hoặc nguồn cấp nước. Thay ống dẫn dây Điều chỉnh lưu lượng khí cho phù hợp với cỡ mỏ phun Bị nhốt khí do dòng hàn quá cao Giảm dòng hàn hoặc tốc độ hàn Dây hàn bị dính dầu hoặc bẩn Bánh xe cấp dây bị bẩn Ống dẫn dây bẩn Khí bảo vệ bị ẩm Nước làm nguội súng hàn bị rò Chi tiết còn dính dầu mỡ Văng tóe từ vùng hàn quá nhiều Bảo quản dây nơi khô ráo không bị nhiễm bẩn, dầu. Bao che cuôn dây lắp trên máy, Nếu dây hàn bị bẩn, gỉ nhiều thì loại bỏ các phần bị bẩn, sử dụng phần còn lại của cuộn dây. Rửa sạch và làm khô ráo các bánh xe Thay ống dẫn dây mới Kiểm tra điểm sương của khí bảo vệ. Không dùng các chai khí có điểm sương trên 40 0 F Sửa chữa súng hàn Rửa sạch bằng dung môi và chải sạch bằng bàn chải Inox Hiệu chỉnh các thông số nhằm giảm văng tóe Mối hàn bị bẩn Không đủ khí bảo vệ Dây hàn bị bẩn Chi tiết hàn bị bẩn Điều chỉnh cho mỏ phun gần chi tiết hơn. Tăng lưu lượng khí bảo vệ. Điều chỉnh góc độ hàn. Kiểm tra súng xem có bị rò khí hoặc nước làm nguội. Tăng cường bảo vệ vùng hàn bằng các thiệt bị phụ trợ. Định tâm lại bép tiếp điện. (Xem Mục trên) (Xem Mục trên) Nứt nóng chân Dây hàn không đúng loại Thay loại dây hàn phù hợp 26

chim Nứt đuôi lửa Không đủ ngấu Không đủ chảy Dây cấp nguồn hàn quá nóng Thiết kế mối hàn không đúng Gá kẹp không đúng Tốc độ hàn quá chậm Kỹ thuật hàn không đúng Kết thúc hàn không đúng kỹ thuật Chuẩn bị mối hàn sai Hàn nhanh quá Dòng hàn quá thấp Hồ quang quá dài Góc hàn không đúng Chuẩn bị mối hàn sai Hồ quang quá dài Mối ghép bẩn Cỡ dây cung cấp không đủ lớn Các chỗ nối dây bị lỏng Dây cấp nguồn hàn quá dài Làm nguội không đủ Kiểm tra các thông số chuẩn bị mối hàn: Khe hở, bề dày chân, góc vát Kiểm tra đồ gá, hiệu chỉnh chi tiết trước khi hàn Tăng tốc độ hàn Thay đổi góc hàn hoặc tốc độ đắp Hàn ngược lại một chút khi kết thúc mối hàn. Hàn nhanh ở đoạn cuối để có vũng hàn nhỏ hơn. Dùng các tấm gá khi khởi đầu và kết thúc mối hàn. Kiểm tra kích thước chuẩn bị Giảm tốc độ hàn Tăng dòng hàn Giảm chiều dài hồ quang Hiệu chỉnh lại góc hàn Kiểm tra khe hở, bề dày chân, góc vát Giảm chiều dài hồ quang Tẩy sạch mối ghép Kiểm tra và thay thế cỡ dây phù hợp Kiểm tra và xiết chặt lại Tăng lưu lượng nước làm nguội Ktra sự rò rỉ trên mạch nước làm nguội VII. Kiểm tra chất lượng mối hàn: Tự kiểm tra - Sự bám dính của xỉ hàn - Sự bám dính của các hạt kim loại bắn toé. - Độ dồng đều chiều cao phần kim loại đắp của mối hàn. - Độ đồng đều của hình dạng mối hàn - Xử lý điểm bắt đầu của mối hàn - Xử lý điểm cuối của mối hàn - Cháy cạnh 27

BÀI 4: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG LÝ THIYẾT: 5 GIỜ; THỰC HÀNH : 10 GIỜ I. Mối hàn giáp mối: - Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép: a δ δ [mm] a [mm] d [mm] Ih [A] Uh [V] Vh [cm/ph] CO 2 (lít/ph) 1,2 0 0,8 0,9 70 80 18 19 45 55 10 1,6 0 0,8 1,0 80 100 18 19 45 55 10 15 2,0 0 0,5 0,8 1,0 100 110 19 20 50 55 10 15 2,3 0,5 1,0 3,2 1,0 1,2 4,5 1,2 1,5 6,0 1,2 1,5 9,0 1,2 1,2 1,5 1,0 1,2 110 130 19 20 50 55 10 15 1,0 1,2 130 150 19 21 40 50 10 15 1,2 150 170 21 23 40 50 10 15 1,2 220 260 24 26 40 50 15 20 320 340 32 34 45 55 15 20 28

Vận hành, sử dụng và bảo quản máy hàn MAG, MIG Mô tả và vận hành mỗi bộ phận 1.Nguồn hàn: [Ghi chú] (1) Ampe kế (2) Vôn kế (3) Cầu chì (4) Đèn báo (đèn này sáng và tự động tắt khi làm việc) (5) Đèn công suất chính (đèn sáng khi nguồn hàn được cung cấp điện áp 380 V) (6) Công tắc điều khiển (khi đặt ở vị trí ON quạt bắt đầu quay và máy sẵn sàng làm việc) (7) Công tắc khí (Khi điều chỉnh lưu lượng khí đặt ở vị trí CHEK, khi hàn đặt ở vị trí WELD ) (8) Công tắc lấp rãnh hồ quang (đặt ở ON để thực hiện lấp rãnh hồ quang) (9) Núm điều chỉnh dòng điện và điện áp lấp rãnh hồ quang 29

2.Hộp điều khiển: [Ghi chú] (1) Núm điều chỉnh dòng điện hàn (2) Núm điều chỉnh điện áp hàn (3) Công tắc inching (nếu ấn nút này, chỉ dây hàn chuyển động). Núm dòng điện bên trái có thể thay đổi tốc độ đẩy dây hàn. Trên mỗi mẫu hàn điều chỉnh để lựa chọn được dòng điện và điện áp thích hợp. 3.Cơ cấu cấp dây hàn: Làm như vậy cho mỗi mẫu với mỗi chế độ hàn riêng biệt. [Ghi chú] 1 ống mềm dẫn khí, 2Cáp điều khiển, 3Tang cuộn dây, 4Chốt hãm, 5Bộ phận nắn dây 6 Tấm kẹp, 7 Mô tơ đẩy dây, 8 Tay cầm cơ cấu ép,9bộ phận nối đầu hàn, khung, 11 Bộ phận nối cáp phía đầu hàn, (12) Con lăn đẩy dây, (13) Bản lề, (14) Bản lề định vị, (15) Vòng kẹp (16) Đai ốc cánh (tai hồng) 30

4.Lắp dây hàn: [Ghi chú] (1) Bộ phận nắn dây, (2) Tay nắm cơ cấu ép, (3) Cửa của bộ phận dẫn hướng, (4) Tấm kẹp, (5) Bản lề,(6) Đai ốc cánh, (7) ống đỡ cuộn dây, (8) Chốt hãm, (9) Dây hàn. Kiểm tra cỡ của con lăn đẩy dây: (1) Kiểm tra rãnh của con lăn dẫn dây thích hợp với cỡ dây. Lắp con lăn vào cơ cấu đẩy dây, mặt ghi giá trị con số tương ứng với đường kính dây quay ra phía ngoài. Lắp dây hàn (2) Nâng chốt hãm và xoay về vị trí nằm ngang. (3) Lắp cuộn dây vào ống đỡ cuộn dây. (4) Đưa chốt hãm về vị trí ban đầu. (5) Hạ tay nắm cơ cấu ép. (6) Nâng tấm kẹp. (7) Kéo dây đi qua cơ cấu nắn dây qua con lăn đẩy dây và luồn dây vào bộ phận dẫn hướng. (8) Hạ tấm kẹp và nâng tay nắm cơ cấu ép để giữ tấm kẹp. 31

Điều chỉnh lực cơ cấu ép và cơ cấu nắn dây: (9) Quay tay nắm cơ cấu ép đến giá trị lực phù hợp với cỡ dây (10) Nới lỏng đai ốc cánh, quay bản lề đến trị số phù hợp cỡ dây rồi vặn chặt lại. (Dây đặc đường kính 1,2 mm, Số của lực ép trên tay nắm cơ cấu ép là 5~6 và số trên bản lề nắn thẳng là 1~3). 5.Mỏ hàn: [Ghi chú] : (1) Miệng phun, (2) Vòi phun, (3) ống tiếp điện, (4) Miếng cách điện, (5) Thân mỏ hàn, (6) Công tắc Kiểm tra ống tiếp điện, vòi phun và miệng phun ( Kiểm tra cẩn thận ). 32

6.Bộ điều chỉnh lưu lượng khí CO 2 : [Ghi chú] (1) Đồng hồ lưu lượng khí. (2) Đồng hồ áp suất. (3) Van điều chỉnh lưu lượng khí. (4) Van điều chỉnh áp suất khí. (5) ống dẫn khí. (6) Chai khí CO 2 Thứ tự lắp: (1) Lắp đai ốc với chai khí rồi dùng cà lê xiết chặt cẩn thận (2) Lắp đai ốc của đầu nối ống dẫn khí với đầu ra trên đồng hồ lưu lượng. Dùng cà lê xiết chặt cẩn thận. (3) Cắm phích của bộ sấy vào nguồn điện 220v 33

7 Trình tự công việc vận hành máy hàn MAG (1) Đóng cầu dao của máy hàn (2) Kiểm tra đèn báo công suất chính khi điện áp 380V vào máy (3) Bật công tắc điều khiển (4) Mở van chai khí CO 2 [Ghi chú] Khi mở van chai khí CO 2, không được đứng đối diện với cửa ra khí. khí áp suất cao có thể thổi gây chấn thương cho người. Trước khi kiểm tra, van điều chỉnh lưu lượng khí đặt ở vị trí SHUT, mở van chai khí CO 2, điều chỉnh áp suất khí từ 1~3 kg/cm 2. (5) Đặt công tắc kiểm tra ở vị trí CHECK 34

[Ghi chú] Điều chỉnh lưu lượng khí bằng cách xoay van điều chỉnh tới vị trí OPEN (6) Điều chỉnh lưu lượng khí 15 l/ min. Điều chỉnh tâm viên bi của đồng hồ lưu lương khí trùng với vạch 15 l/min (7) Sau khi điều chỉnh lưu lượng khí, bật công tắc kiểm tra về vị trí WELD (8) Chọn chế độ lấp rãnh hồ quang OFF hoặc ON [Ghi chú] Khi chọn chế độ lấp rãnh hồ quang ON, điều chỉnh dòng điện và điện áp lấp rãnh hồ quang trên bảng ở nguồn điện hàn. Kết thúc việc chuẩn bị hàn MAG 35

III.Bảo dưỡng dụng cụ máy hàn MAG: 1. Hình dạng và kết cấu của mỏ hàn loại làm nguội bằng khí: [Ghi chú] 1 miệng phun 2 ống tiếp điện 3 Vòi phun 4 Bộ phận cách điện 5 Thân mỏ hàn 2. Kiểm tra lỗ của ống tiếp điện: Hồ quang sẽ không ổn định khi đường kính lỗ của ống tiếp điện và đường kính của đây hàn không khớp và lỗ của ống tiếp điện bị ô van. Nếu xuất hiện burn-back, dây hàn bị nóng chảy dính vào đầu ống tiếp điện. Loại trừ sự bám dính của kim loại dây hàn nóng chảy vào đầu ống tiếp điện bằng cách dũa. [Ghi chú] 1 Dây hàn nóng chảy 2 ống tiếp điện 3 miệng phun 36

Hiện tượng burn-back sẽ xuất hiện [Ghi chú] 1 ống tiếp điện 2 Dây hàn Khi bắt đầu gây hồ quang không để đầu đây hàn tiếp xúc với kim loại cơ bản, mà phải để đầu dây hàn cách kim loại cơ bản một khoảng ( 1 2 ) mm 3. Kiểm tra tình trạng lắp ghép của ống tiếp điện : Nếu ống tiếp điện bị lỏng, hồ quang sẽ không ổn định và sự truyền điện cho dây hàn có thể không thực hiện được. Đầu ren có thể bị cháy, hỏng. Chúng ta không thể phát hiện ra sự lắp ghép không tốt của ống tiếp điện từ bên ngoài. Vì vậy, chúng ta phải kiểm tra trạng thái lắp ghép của ống tiếp điện bằng cách vặn chặt ống tiếp điện [Ghi chú] 1 Lỗ phun khí 4. Làm sạch các hạt kim loại dính trong miệng phun: Nếu các hạt kim loại bám vào phía trong miệng phun, khí bảo vệ CO 2 không thể phun ra từ miệng phun đều đặn. Bọt khí hoặc lỗ rỗ có thể xuất hiện. Vật liệu hàn bị ô xy hoá, mối hàn và vùng xung quanh nó bị xám đen. Vì vậy phải thường xuyên làm sạch miêng phun bằng loại dụng cụ mềm ví dụ như gỗ. Nếu dùng dụng cụ cứng để làm sạch có thể làm xước miêng phun, như vậy rất nhiều hạt kim loại sẽ bám dính vào bên trong miệng phun. 37

Các hạt kim loại [Ghi chú] 1 Đầu ống tiếp điện 2 Miệng phun 5. Kiểm tra vòi phun: Nếu không sử dụng vòi phun, các hạt kim loại và xỉ bắn toé sẽ dính vào phía cuối miệng phun. Mỏ hàn có thể cháy do sự cách ly giữa miệng phun và thân mỏ hàn không tốt và khí bảo vệ CO 2 không thể phun đều đặn từ miệng phun. Khi làm sạch miệng phun và thay ống tiếp điện, không được để vòi phun trong miệng phun. Nếu vòi phun bị vỡ, cần phải thay vòi phun mới. Nếu lỗ vòi phun dính các hạt kim loại hoặc xỉ sẽ làm khí bảo vệ không thể phun ra đều đặn. Do đó lỗ vòi phun phải được làm sạch và không được làm hư hại chúng. 38

BÀI 5: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG I.Mối hàn giáp mối có vát mép: 1. Vật liệu hàn: (1) Kích thước phôi (2) Vật liệu và dụng cụ hàn (3) Hình dạng vật liệu 2. Chế độ hàn LÝ THIYẾT: 3 GIỜ; THỰC HÀNH : 12 GIỜ Cường độ Dòng điện hàn A Công tắc lấp rãnh hồ quang Off On Điện áp hồ quang V Cường độ dòng điện lấp rãnh hồ quang A Lưu lượng khí CO 2 l/min Điện áp lấp rãnh hồ quang V 3.vị trí mỏ hàn trước khi gây hồ quang: - Khoảng cách từ đầu mỏ hàn đến bề mặt vạt hàn là 10~15 mm - Gây hồ quang bằng cách bấm công tắc mỏ hàn ở vị trí ON. - Để đầu dây hàn cách bề mặt vật hàn khoảng 1~2 mm. - Chỉnh mỏ hàn thẳng đứng trước khi gây hồ quang. -Giữ mỏ hàn ở vị trí thẳng đứng so với bề mặt vật hàn trong khi gây hồ quang. 4. Bắt đầu hàn: Gây hồ quang cách điểm bắt đầu của mối hàn từ 10 20 mm, kéo dài hồ quang rồi đẩy nhanh về vị trí hàn. 5. Góc độ của mỏ hàn: (1) Giữ mỏ hàn tạo với phía ngược với hướng hàn một góc 70 0 ~80 0. (2) Di chuyển mỏ hàn liên tục theo đường thẳng đều. Đồng thời quan sát sự nóng chảy của bể hàn trên đường hàn. (3) Sau khi hàn, làm sạch và kiểm tra mối hàn. 6. Quan sát 3 vị trí của hồ quang (Đầu dây hàn) so với bể hàn: 39

(1) Vị trí của hồ quang (Đầu dây hàn) (2) Vị trí của hồ quang (Đầu dây hàn) (3) Vị trí của hồ quang (Đầu dây hàn) 7. Góc độ của mỏ hàn nhìn theo hướng hàn. Không cầm mỏ hàn nghiêng sang trái hoặc sang phải (Góc ố hoặcr ố ). L 0 là khoảng cách giữa đầu mỏ hàn (ống tiếp điện) và bề mặt kim loại cơ bản. L 0 = 10~15 mm. 8. Phương pháp xử lý điểm kết thúc của mối hàn. [Ghi chú] (1) Rãnh hồ quang, (2)Kim loại cơ bản Phần cuối của mối hàn không được đắp đầy gọi là rãnh hồ quang. Nếu ta để lại vết lõm này thì các khuyết tật như: nứt, rỗ co có thể xuất hiện. 40

Phương phương pháp 1 - Đến điểm kết thúc, từ từ đẩy ngược mỏ hàn về phía sau một khoảng 5 10 mm. - Sau khi ngắt hồ quang, không di chuyển mỏ hàn khỏi vị trí rãnh hồ quang trong khoảng thời gian dòng khí bảo vệ còn tiếp tục phun (Khoảng 10 giây). Phương pháp 2 - Bật, tắt công tắc 1, 2 hoặc 3 lần ở vị trí cuối đường hàn để bổ sung kim loại cho rãnh hồ quang cho tới khi rãnh hồ quang có hình dạng như mối hàn. - Sau khi ngắt hồ quang, không di chuyển mỏ hàn khỏi vị trí rãnh hồ quang trong khoảng thời gian, dòng khí bảo vệ còn tiếp tục phun (Khoảng 10 giây). II.Tự kiểm tra - Sự bám dính của xỉ hàn. - Sự bám dính của các hạt kim loại bắn toé. - Độ đồng đều chiều cao phần kim loại đắp của mối hàn. - Độ đồng đều của hình dạng mối hàn. - Xử lý điểm bắt đầu của mối hàn. - Xử lý điểm cuối của mối hàn. - Cháy cạnh. - Không ngấu. - Các vết rỗ. - Nứt. 41

BÀI 6: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG LÝ THIYẾT: 3 GIỜ; THỰC HÀNH : 12 GIỜ 1. Chuẩn bị vật liệu, thiết bị, dụng cụ hàn: a. Vật liệu hàn - Dây hàn: Sự ổn định của quá trình hàn cũng như chất lượng của mối hàn phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng bề mặt dây hàn. Dây hàn không được bị rỉ hoặc bẩn, do đó thường sử dụng dây có lớp mạ đồng, đường kính dây hàn từ 0,8-2,4mm. - Khí bảo vệ: Khí Ar thường đựơc dùng để hàn các vật liệu thép. Khí He dùng để hàn các liên kết có kích thước lớn, các vật liệu có tính dãn nở nhiệt cao như Al, Cu, Mg, CO 2 được dùng rộng rãi để hàn thép cacbon trung bình do giá thành thấp, mối hàn ổn định, cơ tính của liên kết hàn đạt yêu cầu, tốc độ hàn cao và có độ ngấu sâu. Nhược điểm của hàn trong khí bảo vệ CO 2 là gây bắn tóe kim loại lỏng. b. Thiết bị hàn Hệ thống thiết bị cần thiết dùng cho hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ bao gồm nguồn điện hàn, cơ cấu cấp dây hàn tự động, mỏ hàn (hay súng hàn) đi cùng với đường ống dẫn khí, dây cáp điện, chai chứa khí bảo vệ kèm theo đồng hồ đo áp suất và lưu lượng khí cung cấp (H2.10). c. Nguồn điện hàn: Thường là một biến thế hàn 3 pha một chiều, có bảng điều khiển để chọn các thông số hàn. Hình 2.11 là sơ đồ điều khiển ở mặt trước của nguồn điện hàn. 42

Ampe kế Volt kế Cầu chì Đèn báo sự cố (khi máy làm việc quá tải thì có hệ thống tự động ngắt và đèn bật sáng) A V Đèn báo có điện vào máy Công tắt chính ON SET ON OFF RUN OFF Hai núm điều chỉnh dòng điện và điện áp để điền đầy rãnh hồ quang (Dòng điền đầy = 60-70% dòng hàn) Công tắt kiểm tra khí bảo vệ (bấm SET thì có khí thổi ra ở mỏ hàn, bấm RUN để hàn) Công tắt xử lý rãnh hồ quang (bật ON khi cần xử lý điền đầy rãnh hồ quang) Hình 2.11: Sơ đồ điều khiển ở mặt trước của nguồn điện hàn d.mỏ hàn (súng hàn): Bao gồm bép tiếp điện để nối điện từ dây cáp đến dây hàn, đường dẫn khí và chụp khí để hướng dòng khí bảo vệ bao quanh vùng hồ quang, bộ phận làm nguội có thể bằng khí hoặc nước tuần hoàn, công tắt đóng ngắt đồng bộ dòng điện hàn, dây hàn và dòng khí bảo vệ (H2.12). Tay cầm Chụp khí Công tắt Dây hàn Hình 2.12: Sơ đồ mỏ hàn cổ cong 43

e. Hộp điều khiển từ xa: (hình 2.13) có hai nút điều chỉnh dòng điện và điện thế hàn, một nút ấn đùn dây hàn. Hộp này được kéo theo gần thợ hàn để tiến hành điều chỉnh khi cần thiết. Điều này có ý nghĩa khi hàn tự động, ngoài ra vì sự bắn tóe kim loại lỏng cho nên thiết bị hàn thường ở xa vật hàn, có hộp điều khiển từ xa người thợ hàn sẽ hạn chế được việc đi lại không cần thiết. Nút điều chỉnh dòng điện Nút điều chỉnh điện áp Nút đùn dây hàn Hình 2.13: Hộp điều khiển từ xa f. Bộ tiếp dây hàn: Hoạt động theo nguyên tắc ma sát. Khi ấn nút đùn dây hàn (ở hộp điều khiển từ xa) hay ấn công tắt ở mỏ hàn thì môtơ tiếp dây sẽ quay làm quay các rulô tiếp dây. Nhờ ma sát, dây hàn sẽ đùn ra khỏi mỏ hàn. Tốc độ đùn dây hàn (tốc độ cấp dây) tùy thuộc vào sự điều chỉnh lực căng ép dây vào rulô. Cuộn dây Nối với cáp điều khiển Môtơ tiếp dây Cần chỉnh độ ép dây hàn Đầu nối dây ra mỏ hàn Dây hàn Rulô tiếp dây Hình 2.14: Bộ tiếp dây hàn 2. Công nghệ hàn điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ: a. Chuẩn bị vật hàn: Các yêu cầu về hình dáng, kích thước, bề mặt liên kết trong phương pháp hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ giống như trong phương pháp hàn SAW. Tuy nhiên, do đường kính dây hàn nhỏ hơn so với hàn SAW cho nên góc vát mép sẽ nhỏ hơn (45-60 o ) do dây hàn có khả năng đưa sâu vào rãnh hàn. b. Chế độ hàn Các thông số của chế độ hàn MIG/MAG như sau: - Đường kính dây hàn Nói chung, đường kính dây hàn tăng khi tăng bề dày vật hàn. Tuy nhiên, sự lựa chọn đường kính dây hàn có ảnh hưởng rất lớn đến sự chuyển dịch kim loại lỏng vào bể 44

hàn. Đối với dòng điện hàn cho trước, khi giảm đường kính dây hàn sẽ làm tăng tốc độ chuyển dịch kim loại lỏng và tốc độ nóng chảy sẽ cao hơn do mật độ dòng điện tăng lên. - Cường độ dòng điện hàn Cường độ dòng điện hàn phụ thuộc vào bề dày vật hàn, đường kính dây hàn, dạng truyền kim loại lỏng vào bể hàn. Nói chung khi dòng điện quá thấp sẽ không đảm bảo độ ngấm sâu mối hàn, làm giảm độ bền của mối hàn. Khi dòng điện quá cao sẽ làm tăng sự bắn tóe kim loại gây ra rỗ xốp, biến dạng, mối hàn không ổn định. - Điện áp hồ quang hàn Điện áp hồ quang là thông số rất quan trọng đối với sự chuyển dịch kim loại lỏng từ dây hàn vào bể hàn. Giá trị này được chọn để đạt tần số ngắn mạch cao nhất, tránh sự bắn tóe kim loại lỏng. - Chiều dài phần nhô ra của dây hàn Đó là khoảng cách giữa đầu dây hàn và mép bép tiếp điện (Hình 2.15). Chiều dài phần nhô quá lớn sẽ làm dư kim loại nóng chảy ở mối hàn, làm giảm độ ngấu và lãng phí kim loại dây hàn. Nếu chiều dài phần nhô quá nhỏ sẽ gây ra sự bắn tóe kim loại, kim loại lỏng dính vào mỏ hàn, vào chụp khí làm cản trở dòng khí bảo vệ, gây ra rỗ xốp trong mối hàn. - Tốc độ cấp dây hàn Tốc độ cấp dây hàn phải tương ứng với tốc độ nóng chảy của dây hàn, tức là phụ thuộc vào cường độ dòng điện hàn và đường kính dây hàn. Tốc độ cấp dây hàn được điều chỉnh theo qui định của nhà sản xuất. Tuy nhiên, trước khi hàn nên hàn thử và điều chỉnh tốc độ cấp dây theo yêu cầu hàn cụ thể. - Tốc độ hàn 45

Là tốc độ dịch chuyển hồ quang dọc theo đường hàn, tốc độ hàn cần có một giá trị xác định để đạt được độ ngấm sâu lớn nhất. Nếu tốc độ hàn thấp, mối hàn rộng. Nếu tốc độ cao, mối hàn hẹp, độ ngấm sâu giảm. - Lưu lượng khí bảo vệ Sự tiêu hao khí CO 2 phụ thuộc vào cường độ dòng điện hàn và đường kính dây hàn. Lưu lượng khí bảo vệ ít thì lượng kim loại lỏng bắn tóe càng nhiều, lưu lượng khí bảo vệ nhiều sẽ gây ra sự lãng phí không cần thiết. Mối hàn góc Mối hàn góc ngoài 3. Khuyết tật điển hình xuất hiện trong hàn MAG và biện pháp đề phòng: a. Khuyết tật trong mối hàn: (1) Bọt khí và lỗ rỗ: Bọt khí xốp dạng hình cầu xuất hiện trong mối hàn. Đặc biệt lỗ rỗ hình cầu có thể xuất hiện trên bề mặt mối hàn. Bọt khí và lỗ rỗ có thể xuất hiện do tạp chất từ không khí đi vào 46

vũng hàn: dầu mỡ,gỉ, sơn trên bề mặt vật hàn, lớp ô xít của tấm thép hoặc do điều kiện hàn không thích hợp. Nếu tốc độ gió lớn hơn 2 m/sec, bọt khí hoặc lỗ rỗ sẽ xuất hiện do chất bẩn của không khí. Do vậy cần phải bảo vệ vùng hàn không bị ảnh hưởng bởi gió. ảnh hưởng của gió đến lỗ rỗ [Ghi chú] 1 Số lỗ rỗ trên 200 mm 2 Tốc độ gió o: Dây đặc Dây đặc ì: Dây lõi thuốc Nói chung, tốc độ gió là1.5 m/ sec và nhỏ hơn. Lưu lượng khí bảo vệ khi hàn MAG là 10-- 15 l/min khi dòng điện hàn nhỏ hơn hoặc bằng 200 A và lưu lượng khí là 15--25 l/min khi dòng điện hàn lớn hơn hoặc bằng 200 A. 1.2mm, 300A, 30cm/min, 25l/min, vị trí sấp [Chú ý] 1 Số lỗ rỗ trên 200 mm 2 Lưu lượng khí bảo vệ (l/min) o: Dây đặc : Dây đặc ì: Dây lõi thuốc Phải luôn làm sạch bên trong miệng phun và chú ý đến khoảng cách giữa kim loại cơ bản và đầu miệng phun. Nếu xỉ và hạt kim loại dính vào trong miệng phun, khí bảo vệ sẽ bị rối loạn. Do vậy khí bên ngoài có xu hướng đi vào hồ quang hoặc vũng hàn. ảnh hưởng của lưu lượng khí bảo vệ đến lỗ rỗ1.2mm, 300A, 30cm/min, vị trí sấp 47

Quan hệ giữa hàm lượng nitơ trong kim loại mối hàn và sự bám các hạt kim loại trong miệng phun [Ghi chú] 1 Hàm lượng nitơ trong mối hàn 2 Khối lượng xỉ trong miệng phun (g) YGW-11, 350A, 20 cm/min, DCEN, 100% CO 2 [Ghi chú] 1 Số bọt khí trên 200 mm 2 Khoảng cách của kim loại cơ bản và đầu miệng phun Phải làm sạch các chất bẩn, dầu mỡ, lớp ô xýt sắt trên bề mặt kim loại cơ bản. ảnh hưởng của khoảng cách giữa kim loại cơ bản và đầu miệng phun 1.2 mm, 200A, 30 cm/min, Ar/CO 2 (80/20), vị trí sấp 48

Khoảng cách thích hợp giữa kim loại cơ bản và miệng phun [Ghi chú] 1 Trường hợp dòng điện hàn nhỏ hơn hoặc bằng 200A 2 Trường hợp dòng điện hàn từ 200~350A 3 Trường hợp dòng điện hàn lớn hơn hoặc bằng 350A. ảnh hưởng của lớp ô xýt trên bề mặt tấm kim loại tới lỗ rỗ [Ghi chú] 1 Số lỗ rỗ trên 40 mm 2 Lưu lượng khí CO 2 (l/min) 3 Mẫu thí nghiệm có lớp ô xýt 4 Mẫu thí nghiệm không có lớp ô xýt 200A, 23V, 40cm/min (2) Sự thiếu nóng chảy: Sự thiếu nóng chảy là tình trạng không làm chảy hoàn toàn các mép hàn.vì vậy, nó là tình trạng mà kẽ hở không nóng chảy có thể xuất hiện giữa kim loại bổ xung và kim loại vật hàn. Sự thiếu nóng chảy xảy ra do chế độ hàn và thao tác hàn cùng với hình dạng mép vát của mối ghép hàn và hình dạng mối hàn không thích hợp. Ví dụ: Chúng ta hàn mối hàn lồi lên khi hàn mối hàn nhiều đường thì sự thiếu nóng chảy có thể xảy ra. Đặc biệt chúng ta nên chú ý tới dòng điện hàn và tốc độ hàn. 49

(3) Không ngấu Không ngấu có nghĩa là một phần nào đó trên mối ghép hàn không nóng chảy đầy đủ như hình vẽ. Không ngấu xuất hiện trong trường hợp dòng điện hàn thấp, tốc độ hàn cao, vị trí chĩa đầu dây hàn sai. (4) Ngậm xỉ Ngậm xỉ xuất hiện trong trường hợp hàn mối hàn nhiều đường nhưng không làm sạch xỉ ở bề mặt mối hàn trước. 50

b. Khuyết tật bên ngoài mối hàn (1) Khuyết cạnh Khuyết cạnh là những vết lõm hoặc rãnh hẹp xuất hiện ở mép mối hàn giữa kim loại cơ bản và kim loại hàn. Khuyết cạnh xuất hiện khi dòng điện hàn lớn, điện áp hồ quang và tốc độ hàn cao. 51

(2) Chảy tràn Chảy tràn là nơi kim loại mối hàn phình ra, xuất hiện ở mép giữa kim loại cơ bản và kim loại hàn. Nếu chảy tràn xảy ra, chúng ta nên đặt lại chế độ hàn: Chọn dòng điện hàn nhỏ, tăng điện áp hồ quang và tốc độ hàn sẽ giảm được chảy tràn. (4) Khuyết tật hình dạng mối hàn 52

BÀI 7: HÀN MỐI HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG LÝ THIYẾT: 3 GIỜ; THỰC HÀNH : 12 GIỜ 1. Hướng di chuyển của mối hàn: (1) Hàn từ phải sang trái (hàn trái) Giữ mỏ hàn nghiêng một góc từ 10~20 so với chiều thẳng đứng và đưa mỏ hàn dọc trục mối hàn theo hướng hàn. [Ghi chú] 1 Hướng hàn (2) Hàn từ trái sang phải (hàn phải) Giữ mỏ hàn nghiêng một góc từ 10~20 so với chiều thẳng đứng và kéo mỏ hàn dọc theo hướng hàn với góc nghiêng không thay đổi. [Ghi chú] 2 Hướng hàn 2. Đặc trưng của phương pháp hàn trái và hàn phải: Hàn trái Hàn phải Mặt cắt ngang của mối hàn Bề rộng mối hàn Rộng Hẹp Chiều cao mối hàn Thấp Cao 53

Chiều sâu ngấu Nông Sâu Cấu trúc kim loại mối hàn 3. Điều chỉnh tốc độ hàn MAG: [Ghi chú] (1) Bể hàn, (2) Hồ quang (đầu dây hàn) Nếu tốc độ hàn chậm, thì khuyết tật chảy tràn có thể xảy ra. Nếu như kim loại nóng chảy tràn lên phía trước hồ quang, thì kim loại vật hàn sẽ không được hồ quang nung nóng đầy đủ. (3) Phần mép hàn không được nóng chảy do hồ quang không nung nóng đầy đủ. Trong thực tế hiện tượng đóng cục kim loại là do không có sự nóng chảy của kim loại vật hàn. Trong trường hợp tốc độ hàn quá chậm thì sẽ xảy ra khuyết tật chảy tràn. Khi chúng ta quan sát được vị trí của hồ quang (đầu dây hàn) tại bể hàn, chúng ta sẽ điều chỉnh đúng tốc độ hàn. Chúng ta phải giữ cho hồ quang ở phần nửa đầu của bể hàn. [Ghi chú] (1) Bể hàn, (2) Hồ quang (đầu dây hàn),(3) Kim loại mối hàn,(4) Chiều sâu ngấu. 54

Góc độ mỏ hàn và vị trí chĩa đầu dây hàn trong hàn góc ở vị trí ngang (1) Góc độ mỏ hàn về (2) (3) [Ghi chú] (1) Góc mỏ hàn phía trước: Góc được tạo phía ngược với hướng hàn Góc mỏ hàn phía sau: Góc được tạo về phía cùng với hướng hàn Hướng hàn Khi hàn với góc mỏ hàn là + 20, sẽ nhận được mối hàn có kết quả tốt, nếu hàn với góc mỏ hàn vượt quá +20, chúng ta có thể nhận được mối hàn có các lỗ rỗ. Khi hàn với góc mỏ hàn là 20, sẽ nhận được mối hàn với độ ngấu sâu.. Trên mặt cắt ngang của mối hàn, phần kim loại đắp sẽ lồi lên và mối hàn chảy xệ xuống tấm ngang. Nói chung, góc độ mỏ hàn khoảng từ: + 10 tới + 20. [Ghi chú] (1) Góc mỏ hàn phía trước, (2)Góc mỏ hàn phía sau 55

(2) Vị trí chĩa đầu dây hàn Hình vẽ bên chỉ sự thay đổi mặt cắt ngang của mối hàn khi vị trí chĩa của đầu dây hàn thay đổi trong khi góc mỏ hàn tạo với tấm đứng không thay đổi (bằng 45 0 ). Trường hợp dòng điện hàn bằng 300A, khi chúng ta chĩa đầu dây hàn ở vị trí cách kẽ hàn khoảng 2 mm trên tấm ngang, sẽ nhận được mối hàn có kết quả tốt. Nếu chĩa đầu dây hàn trên tấm đứng, khuyết tật cháy cạnh và chảy xệ của mối hàn sẽ xuất hiện. Nếu chĩa đầu dây hàn trên tấm ngang nhưng cách quá xa kẽ hàn, chân của mối hàn sẽ trở thành không bình thường và mối hàn cũng bị chảy xệ. Nói chung khi dòng điện hàn không vượt quá 250A, chĩa đầu dây hàn vào đúng kẽ hàn. Khi dòng điện hàn lớn hơn 250A, chĩa đầu dây hàn cách kẽ hàn từ 2mm đến 3 mm trên tấm ngang. 56

BÀI 8: HÀN GẤP MÉP KIM LOẠI MỎNG Ở VỊ TRÍ BẰNG 1.Hình ảnh mối hàn: LÝ THIYẾT: 3 GIỜ; THỰC HÀNH : 12 GIỜ 2. Vật liệu: (1) Kích thước phôi (2) Vật liệu hàn 3. Hình dạng mối ghép hàn: 4. Hàn đính và chế độ hàn: (1) Chế độ hàn đính Dòng điện hàn đính Điện áp hồ quang Lưu lượng khí CO 2 Công tắc lấp rãnh hồ quang Off A V l/min 57

(2) Vị trí hàn đính 5. Hàn mối hàn góc: (1) Chế độ hàn Dòng điện hàn A Công tắc lấp rãnh hồ quang Điện áp hồ V Dòng điện lấp rãnh quang hồ quang Lưu lượng khí l/min Điện áp lấp rãnh hồ CO 2 quang Off On A V (2) Hàn góc ở vị trí ngang với chuyển động thẳng bằng phương pháp hàn trái Chĩa đầu dây hàn vào chân của mối ghép hàn. Giữ hồ quang tại phần đầu của bể hàn. Dịch chuyển mỏ hàn, đồng thời quan sát sự nóng chảy đều của cạnh hàn. 6. Hàn mối hàn giáp mối: 58

6-1. Hàn mối hàn giáp mối Chế độ hàn Dòng điện hàn A Công tắc lấp rãnh hồ quang Điện áp hồ V Dòng điện lấp rãnh quang Lưu lượng khí CO 2 l/min hồ quang Điện áp lấp rãnh hồ quang Off On A V Chĩa đầu dây hàn vào chân của mối ghép. Giữ hồ quang ở phần đầu của bể hàn và di chuyển mỏ hàn dọc theo kẽ hàn. 6-2. Hàn mối hàn giáp mối Chế độ hàn Dòng điện hàn A Cônng tắc lấp rãnh hồ quang Điện áp hồ V Dòng điện lấp rãnh quang hồ quang Off On A Lưu lượng khíco 2 l/min Điện áp hồ quang V Chĩa đầu dây hàn vào chân của mối ghép. Giữ hồ quang ở phần đầu của bể hàn và di chuyển mỏ hàn dọc theo kẽ hàn. 59