Dự thảo ngày 19/4/2018 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG VITAMIN A VÀO THỰC PHẨM National technical regulation on subst

Tài liệu tương tự
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 3-3 : 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG SẮT VÀO THỰC PHẨM National tech

5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-3 : 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO XỐP National technical regulation o

2 CÔNG BÁO/Số ngày PHẦN I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ Y TẾ BỘ Y TẾ Số: 19/2010/TT-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lậ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

Microsoft Word - TCVN

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI

Microsoft Word - QCVN18_2011_BGTVT_ doc

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Thông tư số 36/2016/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2016

Microsoft Word - GT Cong nghe moi truong.doc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY RỬA BÁT BOSCH SMS69N48EU Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm máy rửa bát mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản ph

OpenStax-CNX module: m Kỹ thuật chế biến đồ hộp mứt quả ThS. Lê Mỹ Hồng This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative C

Microsoft Word

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG SHARP R-201VN-W/ R202VN-S/R03VN-M/R-204VN-S/R-205VN-S/R-206VN-SK Sản phẩm tuân thủ theo yêu cầ

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 3 Tháng Giêng 2019 Phiên bản 1.01 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać đ

TÌM NƯỚC

WaterFine Primer Comp B I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT Mã sản phẩm GHS (Hệ Thố ng Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất) Số CAS Số đăng ký EC Mã s

PHỤ LỤC 17

Nước thải

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẾP TỪ BOSCH PID679F27E Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm bếp điện từ mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản phẩm sẽ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN o0o QUẢN CẨM THÚY NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION PHOTPHAT CỦA BÙN ĐỎ

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ

CUỘC THI QUỐC GIA LÁI XE SINH THÁI TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU LẦN THỨ 31

Phiếu An toàn Hóa chất Trang: 1/9 BASF Phiếu An toàn Hóa chất Ngày / Đã được hiệu chỉnh: Phiên bản: 4.0 Sản phẩm: Cromophtal Red K 4035 (30

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 29 Tháng Tư 2019 Phiên bản 1.06 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać để

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 28 Tháng Ba 2019 Phiên bản 1.02 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać để

Đề 9: Phân tích hình ảnh người lính trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Bài văn chọn lọc lớp 9

Microsoft Word - THUY-NGUYEN-T-TAT.doc

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 biểu thuế nhập khẩu

C QUI TRÌNH KỸ NĂNG THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT C1 - CHÍCH CHẮP, CHÍCH LẸO Mục đích: Giúp điều trị cho NB. Mức độ: Mỗi bước thực hiện có qui định mức độ m

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HOÀN HẢO Địa chỉ: Số 25 ngõ 42 phố Đức Giang, P.Đức Giang, Q.Long Biên, TP Hà Nội Điện thoại: ;

Hướng dẫn sử dụng Bếp Từ Bosch PID775N24E Bếp từ 3 bếp nhập khẩu Bosch PID775N24E có DirectControl với truy cập trực tiếp đến 17 cấp độ nấu ăn. 3 khu

CPKN

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 10 Tháng Chín 2019 Phiên bản 2.01 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać đ

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 2 Tháng Mười 2018 Phiên bản 1 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać để xa

untitled

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bct

Microsoft Word - Tai lieu huong dan dieu tra 30 cum 2009 f.DOC

PHỤ LỤC 17 (Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương) Số CAS: Số UN: 1090 Số đăng ký EC: Phiế

Microsoft Word - Hướng dẫn gia công PLEXIGLAS®.docx

Title

Microsoft Word - New Microsoft Office Word Document _2_

Microsoft Word - DeHoaACt_CD_M231.doc

THÔNG TIN QUAN TRỌNG Cuốn sách hướng dẫn này sẽ giúp bạn thực hiện việc bảo trì bảo dưỡng trên thiết bị MTTS CPAP Việc bảo trì bảo dưỡng nên được tiến

Tay khoan Siêu âm Sonopet Hướng dẫn sử dụng Phiên bản D Ngày in: 31/08/ :40:31 PM , Phiên bản D.

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bgtvt

Microsoft Word - Hướng dẫn lắp đặt PLEXIGLAS Hi-Gloss.docx

Bàn điều khiển Hệ thống Phẫu thuật Siêu âm Sonopet Hướng dẫn sử dụng Phiên bản L Ngày in: 31/08/ :46:12 PM

HỆ THỐNG Ổ ĐỠ BÔI TRƠN BẰNG NƯỚC Ống Lót Bánh Lái Bằng Nhựa Composite DuraBlue E Không Dầu, Tự Bôi Trơn, Không Ô Nhiễm E Tuổi Thọ Cực Lâu Bền E Khả Nă

PHỤ LỤC 17

Thầy Nguyễn Đình Độ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian 90 phút Mã đề 190 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU

Thiết bị gia dụng Máy tẩy tế bào da bằng sóng siêu âm NTE21 Hướng dẫn sử dụng Cám ơn quý khách đã mua hàng. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy đọc kỹ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG MWE 210G Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và giữ sách hướng dẫn để tiện việc tham khảo về sau. 1

Phân tích cái hay, cái đẹp của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HÚT ẨM STADLER FORM ALBERT 20 L

BOOK-PHVedit.doc

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡng BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG NHIỄM TRÙNG SƠ SINH I. ĐỊNH NGHĨA: Nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) là

Svth: Nguyễn Trường Giang Gvhd: Võ Anh Huy Luận văn TÌM HIỂU VỀ CÀ CHUA VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM Trang 1

BỘ CÔNG THƯƠNG

untitled

Trường THPT Thống Nhất A Nguyễn Đức Long BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện

INSTRUCTION MANUAL AQR-IG656AM

Tay khoan phổ quát Sonopet Tay khoan có góc Tay khoan thẳng Hướng dẫn sử dụng Phiên bản F Ngày in: 11/11/ :

Title

BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN D

ĐẠI CƯƠNG VỀ SINH DƯỢC HỌC Trần Văn Thành 1

Tủ lạnh Hướng dẫn sử dụng RT53K*/RT50K*/RT46K*/RT43K* Thiết bị không có giá đỡ Untitled :23:47

NHỮNG CÁI BẪY CHẾT NGƯỜI TRONG VẬT LÝ HỌC NHỮNG CÁI BẪY CHẾT NGƯỜI TRONG VẬT LÝ HỌC Vũ Huy Toàn Công ty cổ phần CONINCO-MI 4 Tôn Thất Tùng, Hà Nội. Em

Chọn size khi mua quần áo Vài mẹo vặt về Quần Áo, Giầy Dép Bạn rất thích xài hàng xịn nhưng bạn không chắc bộ đồ có vừa với mình không, bởi ký hiệu kí

Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật – Văn hay lớp 9

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Định mức dự toán xây dựng công trình Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là định mức dự t

KHUYÊN NGƯỜI NIỆM PHẬT

S Ả N X UẤT TẠ I CÔ N G T Y CỔ P H Ầ N S Ứ T H I Ê N T H A N H Đ Ư Ờ N G D 2, C Ụ M S Ả N X UẤT B Ì N H C H UẨ N, P H Ư Ờ N G B Ì N H C H UẨ N, T H Ị

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 2 Tháng Mười 2018 Phiên bản 1 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać để xa

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ MINH HƯỜNG CÁI TÔI TRỮ TÌNH TRONG THƠ BẰNG VIỆT Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số: TÓ

CÔNG TY CP SXTM VÀ ĐT HƯƠNG VIỆT

Tuân thủ: Số 28/2010/TT-BCT; Phụ lục 17 PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT Mã sản phẩm GHS (Hệ Thố ng Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi N

Microsoft Word - Chuong 3. cac may lam nho.doc

Bảo tồn văn hóa

24 KẾT LUẬN - Đã tách chiết, phân lập, định danh và nuôi cấy tăng sinh thành công tế bào gốc trung mô từ tủy xương thỏ, từ đó đưa ra một qui trình tóm

DLVN 284, Can phan tich - QTHC chuan do luong

G _VN(VI)_1

OpenStax-CNX module: m Công nghệ chế biến nước mắm ThS. Phan Thị Thanh Quế This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creativ

B Ộ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - T ự do - Hạnh phúc S ố: 53/2016/TT-BLĐTBXH

TÌM HIỂU “TẬN THẾ & HỘI LONG HOA”

Tuân thủ: Số 28/2010/TT-BCT; Phụ lục 17 PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT Mã sản phẩm GHS (Hệ Thố ng Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi N

Microsoft Word - HDSD EH-DIH890 Tieng viet

International Paint Pte Ltd. Thông Tin An Toàn Về Sản Phẩm EAA964 INTERZONE 954 PART B Số bản dịch 4 Số bản hiệu chỉnh 05/29/13 1. Chi tiết về sản phẩ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 01:2008/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN National technical regulation on Electric safety HÀ NỘ

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 2 Tháng Phiên bản 1.02 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać để x

Phần mở đầu

Table of Contents LỜI NÓI ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU I- NGUỒN GỐC CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT II- NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT P

ptdn1159

untitled

Aucun titre de diapositive

Bản ghi:

Dự thảo ngày 19/4/2018 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG VITAMIN A VÀO THỰC PHẨM National technical regulation on substances may be added for vitamine A fortification in foods I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định yêu cầu kỹ thuật đối với chất và quản lý được sử dụng để bổ sung vitamin A vào thực phẩm. 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với: 2.1.Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, các chất được sử dụng để bổ sung vitamin A (bao gồm Retinol, Retinyl palmitate, Retinyl acetate và β- Caroten) vào thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân). 2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt: 3.1. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ. 3.2. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử. 3.3. IU (International Units): là một đơn vị đo lường được dùng để thể hiện hoạt lực của vitamin A. 1 IU của Vitamin A tương đương là 0,3 µg retinol và tương đương với hoạt lực các retinol ester khác như sau: 1 IU của Vitamin A tương đương là 0,344 µg retinol acetat; 0,550 µg retinol palmitat; 0,6 µg beta- caroten. II. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ 1. Yêu cầu kỹ thuật đối với chất được sử dụng để bổ sung vitamin A vào thực phẩm được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau: Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Retinol Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Retinyl acetat Phụ lục 3: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Retinol palmitat Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với β-caroten 1

2. Phương pháp thử đối với chất được sử dụng để bổ sung vitamin A vào thực phẩm được quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 của Quy chuẩn này hoặc có thể thử theo các phương pháp tương đương khác. III. YÊU CẦU QUẢN LÝ 1. Các chất được sử dụng để bổ sung vitamin A vào thực phẩm phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Quy chuẩn này. 2. Việc kiểm tra các chất được sử dụng để bổ sung vitamin A vào thực phẩm được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phải tự chịu trách nhiệm về sản phẩm và đảm bảo sản phảm phù hợp với yêu cầu theo quy định tại Quy chuẩn này và các quy định có liên quan. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giao Cục An toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này. 2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi Quy chuẩn này. 3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới. 2

PHỤ LỤC 1 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI RETINOL 1. Định nghĩa Tên hóa học (2E,4E,6E,8E)-3,7-Dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohex-1- enyl)nona-2,4,6,8-tetraen-1-ol Công thức phân tử Mã số C.A.S 68-26-8 Công thức hóa học C 20 H 30 O Khối lượng phân tử 286,4516 2. Cảm quan Có thể ở dạng lỏng hoặc rắn; có thể chứa tá dược, chất kháng sinh, chất khuếch tán và chất chống oxy hóa. 3. Chức năng Bổ sung Vitamin A vào thực phẩm. 4. Yêu cầu kỹ thuật 4.1. Định tính Độ tan Phản ứng mầu với Antimony III Có thể hòa tan trong dầu ăn, Clorofom, Dietyl Ete. Xuất hiện màu xanh không bền. Sắc ký lớp mỏng Vết màu xanh xuất hiện, giá trị R f xấp xỉ 0,1. Tỉ lệ hấp thụ - Đối với quy trình 1: Tỉ lệ [A 325 ] đã hiệu chỉnh/a 325 quan sát được không ít hơn 0,85. - Đối với quy trình 2: cực đại hấp thụ trong khoảng 325-327nm. Tỉ lệ hấp thụ như sau: A 300 / A 326 không nhiều hơn 0,60; A 350 / A 326 không nhiều hơn 0,54; A 370 / A 326 không nhiều hơn 0,14. 4.2 Hàm lượng Không ít hơn 95% lượng đơn vị Vitamin hoạt tính ghi trên nhãn. 5. Phương pháp thử 5.1. Định tính 3

Độ tan Phản ứng màu với Antimony III Khả năng tan của một chất là chất thử hòa tan được trong dung môi tạo thành một dung dịch trong, đồng nhất, không còn những phần tử của chất thử. Tiến hành: Cho dung môi vào chất thử ở nhiệt độ 25±2 o C trong 30 giây, cứ cách 5 phút lại lắc 30 giây. Độ tan được biểu thị như sau: Độ tan Số ml dung môi hòa tan 1 g chất thử Rất tan Dưới 1 Dễ tan 1-10 Tan 10-30 Hơi tan 30-100 Khó tan 100-1 000 Rất khó tan 1 000-10 000 Thực tế không tan Trên 10 000 Chuẩn bị dung dịch thử: Chứa 6 µg/ml Retinol trong Clorofom. Với 1 ml dung dịch thử, thêm vào 10 ml Antimony Triclorid TT. Antimony triclorid TS: hòa tan 20 g Antimony triclorid trong clorofom và điền đến vạch 100 ml với clorofom. Lọc nếu cần. Sắc ký lớp mỏng Dung dịch chuẩn: Hòa tan chất chuẩn Retinyl Acetate và Retinyl Palmitate trong Metylen Chloride, mỗi dung dịch tương đương với 0,2 mg/ml Retinol (C 20 H 30 O). Dung dịch thử dạng lỏng: Hòa tan thể tích mẫu tương đương 5 mg Retinol trong Methylene Clorit thành 10 ml dung dịch. Dung dịch thử dạng rắn: Chuyển lượng tương đương với 5 mg Retinol vào phễu tách, thêm 75 ml nước cất, lắc mạnh khoảng 1 phút. Chiết với 10 ml Methylene Clorid bằng cách lắc trong 1 phút, ly tâm để làm trong dịch chiết Methylene Clorid. Điều kiện sắc ký lớp mỏng: - Chất hấp phụ: lớp Silicagel sắc ký dày 0,25 mm - Thể tích chấm: Dung dịch chuẩn: 15µl; Dung dịch thử: 10 µl - Dung môi triển khai: Hỗn hợp của Cyclohexan và Ete (4:1) - Thuốc thử phun: Axit Phosphomolybdic TT. Axit phosphomolypdic TT: hòa tan 20 g axit 4

phosphomolypdic trong Alcohol để tạo thành 100 ml. Lọc dung dịch và chỉ sử dụng dịch lọc trong. Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Chấm mẫu dung dịch chuẩn. Sắc ký đồ phải thể hiện 2 vết chính xanh lá cây xanh lục với các este tương ứng. Giá trị R f là 0,45 ±0,1 đối với Retinyl Acetate và 0,7±0,1 đối với Retinyl Palmitate. Tiến hành: Chấm mẫu với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Cho phép dung môi di chuyển khoảng cách 10 cm, lấy tấm sắc ký ra, sấy khô trong không khí, phun với thuốc thử phun. Tỉ lệ hấp thụ Tiến hành phép thử này khi phép thử định lượng sử dụng phương pháp hóa học. Mẫu: sử dụng lượng Vitamin A phù hợp. Tiến hành theo phần định lượng Vitamin A, phương pháp hóa học, quy trình 1 hoặc quy trình 2. 5.2. Định lượng I. Phương pháp hóa học: Quy trình 1: Xác định Vitamin A trong các thành phần bổ sung và thành phần dược. Quá trình tiến hành trong điều kiện giảm tối thiểu ánh sáng, oxy, các chất oxy hóa khác, sử dụng dụng cụ thủy tinh tối màu. Dung dịch thử: Cân chính xác lượng mẫu tương đương không nhỏ hơn 0,15 mg Retinol nhưng không nhiều hơn 1 g chất béo. Nếu ở dạng không thể xà phòng hóa hiệu quả, thêm 10ml nước cất, hồi lưu trong bể cách thủy khoảng 10 phút, nghiền chất rắn còn lại bằng que thủy tinh, làm ấm thêm 5 phút. Chuyển mẫu vào bình thủy tinh borossilicat phù hợp, thêm 30 ml Alcohol, 3 ml dung dịch KOH (9/10). Hồi lưu trong thiết bị thủy tinh borossilicat khoảng 30 phút. Làm nguội dung dịch, thêm 30 ml nước cất, chuyển vào phễu tách. Thêm 4 g bột Na 2 SO 4.10H 2 O, thêm 150 ml Ete, lắc trong 2 phút (nếu tạo thành dạng nhũ tương; chiết thêm 3 lần, mỗi lần sử dụng 25 ml Ete; gộp dịch chiết lại; rửa dịch chiết với 50 ml nước cất. Lặp lại quá trình rửa thêm 3 lần, mỗi lần với 50 ml nước cất. Chuyển dịch chiết Ete đã rửa vào bình định mức 250 ml; thêm Ete tới vạch định mức. Làm bay hơi 25 ml dịch chiết Ete thành 5 ml, không dùng 5

nhiệt, sử dụng thiết bị có dòng khí trơ hoặc máy hút chân không, tiếp tục làm bay hơi tới 3 ml. Hòa tan phần còn lại với lượng Isopropyl Alcohol vừa đủ để tạo ra nồng độ khoảng 3-5 µg/ml Retinol có độ hấp thụ trong dải 0,5-0,8 ở 325 nm. Điều kiện thiết bị: máy UV, bước sóng phân tích ở 310, 325, 334 nm. Cuvet dày 1 cm, mẫu trắng sử dụng Isopropyl Alcohol. Tiến hành: với dung dịch thử, xác định độ hấp thụ của dung dịch thử ở 310, 325, 334 nm. Hàm lượng Vitamin A được tính theo Retinol (C 20 H 30 O) theo công thức: * Trường hợp [A 325 ]/1,030 A 325 [A 325 ]/0,970 : Kết quả (mg) = 0,549 A 325 /(L C) * Trường hợp [A 325 ] A 325 /1,030 : Kết quả (mg) = 0,549 [A 325 ]/(L C) L là chiều dày của cuvet đo; C là nồng độ mẫu thử trong dung dịch Isopropyl Alcohol (g/100ml) hoặc (UI/100 ml). [A 325 ] là độ hấp thụ hiệu chỉnh ở 325 nm. A 325 là độ hấp thụ quan sát được. [A 325 ] = 6,815A 325 2,555A 310 4,260A 334 1 mg Vitamin A tính theo Retinol tương đương với 3333 IU Vitamin A. Độ tin cậy : ±8% ở P=0,05. Bao gói và bảo quản Giữ ở nơi mát, trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để trong khí trơ. Nhãn phải ghi dạng Vitamin A, ghi rõ sự có mặt của chất kháng sinh, chất phân tán, chất chống oxy hóa, các chất phụ gia. 6

PHỤ LỤC 2 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI RETINYL ACETATE 1. Định nghĩa Tên hóa học Công thức cấu tạo (2E,4E,6E,8E)-3,7-Dimethyl-9-(2,6,6-trimethylcyclohex-1- en-1-yl)nona-2,4,6,8-tetraen-1-yl Acetate Mã số C.A.S 127-47-9 Công thức hóa học C 22 H 32 O 2 Khối lượng phân tử 328,50 2. Cảm quan Có thể ở dạng lỏng hoặc rắn; có thể chứa tá dược, chất kháng sinh, chất khuếch tán và chất chống oxy hóa. 3. Chức năng Bổ sung Vitamin A vào thực phẩm. 4. Yêu cầu kỹ thuật 4.1. Định tính Độ tan Có thể hòa tan trong dầu ăn, Clorofom, Dietyl ete Phản ứng tạo màu Xuất hiện màu xanh không bền. với Antimony III Sắc ký lớp mỏng Vết màu xanh xuất hiện, giá trị R f xấp xỉ 1. Tỉ lệ hấp thụ - Đối với quy trình 1: Tỉ lệ [A 325 ] đã hiệu chỉnh/ A 325 quan sát được không ít hơn 0,85. - Đối với quy trình 2: Cực đại hấp thụ trong khoảng 325-327. Các tỷ lệ hấp thụ: A 300 / A 326 không nhiều hơn 0,6. A 350 / A 326 không nhiều hơn 0,54. A 370 / A 326 không nhiều hơn 0,14 4.2 Hàm lượng Không ít hơn 95% lượng đơn vị Vitamin hoạt tính ghi trên nhãn. 5. Phương pháp thử 5.1 Định tính Độ tan Khả năng tan của một chất là chất thử hòa tan được trong dung môi tạo thành một dung dịch trong, đồng nhất, không còn những phần tử của chất thử. Tiến hành: Cho dung môi vào chất thử ở nhiệt độ 25±2 o C trong 30 giây, cứ cách 5 phút lại lắc 30 giây. Độ tan được biểu thị như sau: 7

Phản ứng màu với Antimony III Độ tan Số ml dung môi hòa tan 1 g chất thử Rất tan Dưới 1 Dễ tan 1-10 Tan 10-30 Hơi tan 30-100 Khó tan 100-1 000 Rất khó tan 1 000-10 000 Thực tế không tan Trên 10 000 Chuẩn bị dung dịch thử: Chứa 6 µg/ml Retinol trong Clorofom. Thêm vào 1 ml dung dịch thử vào 10 ml Antimony1 triclorite TT. Thuốc thử Antimony triclorid TT: hòa tan 20 g Antimony triclorid trong clorofom và điền đến vạch 100 ml với clorofom. Lọc nếu cần. Sắc ký lớp mỏng Dung dịch chuẩn: Hòa tan chất chuẩn Retinyl acetate và Retinyl palmitate trong Methylen chloride, mỗi dung dịch tương đương với 0,2 mg/ml Retinol (C 20 H 30 O). Dung dịch thử dạng lỏng: Hòa tan thể tích tương đương 5 mg Retinol trong Methylene clorid thành 10 ml dung dịch. Dung dịch thử dạng rắn: Chuyển lượng tương đương với 5 mg Retinol vào bình tách, thêm 75 ml nước cất, lắc mạnh khoảng 1 phút, lắc với 10 ml Methylene cloride trong 1 phút, ly tâm để làm trong dịch chiết Methylene Cloride. Hệ thống sắc ký: Sắc ký lớp mỏng; - Chất hấp phụ: Silicagel sắc ký dày 0,25 mm; - Thể tích chấm: dung dịch chuẩn 15µl; Dung dịch thử 10 µl; - Dung môi triển khai: Hỗn hợp của Cyclohexan và Ete (4:1); - Thuốc thử phun: Axit Phosphomolybdic TT. Axit phosphomolypdic TT: hòa tan 20 g axit phosphomolypdic trong Alcohol để tạo thành 100 ml. Lọc dung dịch và chỉ sử dụng dịch lọc trong. Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Chấm mẫu dung dịch chuẩn. Sắc ký đồ phải thể hiện 2 vết chính xanh lá cây xanh lục với các este tương ứng. Giá trị R f là 0,45 ±0,1 đối với Retinyl Acetate và 0,7±0,1 đối với Retinyl 8

Palmitate. Tỉ lệ hấp thụ Tiến hành: Chấm mẫu với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Cho phép dung môi di chuyển khoảng cách 10 cm, lấy tấm sắc ký ra, sấy khô trong không khí, phun với thuốc thử phun. Tiến hành phép thử này khi phép thử định lượng sử dụng phương pháp hóa học. Mẫu: Sử dụng lượng Vitamin A phù hợp. Tiến hành theo phần định lượng Vitamin A, phương pháp hóa học, quy trình 1 và quy trình 2. 5.2 Định lượng I. Phương pháp hóa học: Quy trình 1: Xác định Vitamin A trong các thành phần bổ sung và thành phần dược. Quá trình tiến hành trong điều kiện giảm tối thiểu ánh sáng, oxy, các chất oxy hóa khác, sử dụng dụng cụ thủy tinh tối màu. Dung dịch thử: Cân chính xác lượng mẫu tương đương không nhỏ hơn 0,15 mg Retinol nhưng không nhiều hơn 1 g chất béo. Nếu ở dạng không thể xà phòng hóa hiệu quả, thêm 10ml nước cất, hồi lưu trong bể cách thủy khoảng 10 phút, nghiền chất rắn còn lại bằng que thủy tinh, làm ấm thêm trong 5 phút. Chuyển mẫu vào bình thủy tinh borossilicat phù hợp, thêm 30 ml Alcohol, 3 ml dung dịch KOH (9/10). Hồi lưu trong thiết bị thủy tinh borossilicat khoảng 30 phút. Làm nguội dung dịch, thêm 30 ml nước cất, chuyển vào phễu tách. Thêm 4 g bột Na 2 SO 4.10H 2 O, 150 ml Ete, lắc trong 2 phút (nếu tạo thành dạng nhũ tương; chiết thêm 3 lần, mỗi lần sử dụng 25 ml Ete; gộp dịch chiết lại; rửa dịch với 50 ml nước cất. Lặp lại quá trình rửa thêm 3 lần, mỗi lần với 50 ml nước cất. Chuyển dịch chiết Ete đã rửa vào bình định mức 250 ml; thêm Ete tới vạch định mức. Làm bay hơi 25 ml dịch chiết Ete thành 5 ml, không dùng nhiệt, sử dụng thiết bị có dòng khí trơ hoặc máy hút chân không, tiếp tục làm bay hơi tới 3 ml. Hòa tan phần còn lại với lượng Isopropyl Alcohol vừa đủ để tạo ra nồng độ khoảng 3-5 µg/ml Retinol có độ hấp thụ trong dải 0,5-0,8 ở 325 nm. Điều kiện thiết bị: máy UV, bước sóng phân tích ở 310, 9

325, 334 nm. Cuvet dày 1 cm, mẫu trắng sử dụng Isopropyl Alcohol. Tiến hành: với dung dịch thử, xác định độ hấp thụ của dung dịch thử ở 310, 325, 334 nm. Hàm lượng Vitamin A được tính theo Retinol (C 20 H 30 O) theo công thức: * Trường hợp [A 325 ]/1,030 A 325 [A 325 ]/0,970 : Kết quả (mg) = 0,549A 325 /LC * Trường hợp [A 325 ] A 325 /1,030 : Kết quả (mg) = 0,549[A 325 ]/LC L là chiều dày của cuvet hấp thụ; C là nồng độ mẫu thử trong dung dịch Isopropyl Alcohol (g/100ml) hoặc (UI/100 ml). [A 325 ] là độ hấp thụ hiệu chỉnh ở 325 nm. A 325 là độ hấp thụ quan sát được. [A 325 ] = 6,815A 325 2,555A 310 4,260A 334 1 mg Vitamin A tính theo Retinol tương đương với 3333 IU Vitamin A. Độ tin cậy : ±8% ở P=0,05 Quy trình 2: Sử dụng để xác định Vitamin A là thành phần bổ sung và các thành phần dược ở dạng Retinyl ester tinh khiết hoặc điều chế từ Retinyl ester tinh khiết cùng với tá dược. Dung dịch thử: Hòa tan chính xác 25-100 mg mẫu trong 5 ml Pentan, pha loãng với Isopropyl Alcohol để tạo ra dung dịch có nồng độ tương đương 3-4,5 µg/ml Retinol. Điều kiện thiết bị: Máy UV, bước sóng phân tích ở 326 nm, Cuvet dày 1 cm, sử dụng mẫu trắng là Isopropyl Alcohol. Tiến hành: đo độ hấp thụ của dung dịch thử. Tính toán hàm lượng Vitamin A (mg) tính theo Retinol theo công thức: Kết quả (mg) = (0,570 x A 326 )/(L x C) A 326 là độ hấp thụ ở 326 nm L là chiều dày cuvet đo (cm) C là nồng độ của dung dịch thử (g/100 ml) 10

1 mg Vitamin A tính theo Retinol (C 20 H 30 O) = 3333 UI Vitamin A. II. Phương pháp sắc ký: Phương pháp này xác định Vitamin A ở dạng thành phần dược, thành phần bổ sung, hoặc là một thành phần trong thực phẩm bổ sung hoặc dược phẩm. Trong suốt quy trình này, dung dịch thử và dung dịch chuẩn nên để trong môi trường khí trơ và sử dụng dụng cụ thủy tinh tối màu. Quy trình 1: Quy trình này dùng để xác định Vitamin A trong nguyên liệu thô. Pha động: n-hexan Dung dịch chuẩn 1: Dung dich chuẩn Retinyl Acetate trong n-hexan có hàm lượng 15 µg/ml Retinol. Dung dịch chuẩn 2: Dung dich chuẩn Retinyl Palmitate trong n-hexan có hàm lượng 15 µg/ml Retinol. Dung dịch phù hợp hệ thống: Trộn thể tích tương đương dung dịch chuẩn 1 và dung dịch chuẩn 2 Dung dịch thử: Cân chính xác lượng Retinyl acetate tương đương với 15 mg Retinol vào bình định mức 100 ml, hòa tan và pha loãng bằng n-hexan tới vạch định mức, trộn đều. Hút 5 ml dung dịch này vào bình định mức 50 ml, pha loãng với n-hexan tới vạch định mức, trộn đều. Điều kiện sắc ký: HPLC; Detector: UV 325 nm; Cột: 4,6 mm x 15 cm, 3µm, C18; Tốc độ dòng: 1ml/phút; Thể tích tiêm: 40 µl Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: sử dụng dung dịch phù hợp hệ thống, dung dịch chuẩn. Yêu cầu: Độ phân giải không ít hơn 10 đối với All-transretinyl acetate và All-trans-retinyl palmitate, của dung dịch đánh giá phù hợp hệ thống; Độ lệch chuẩn tương đối không lớn hơn 3,0% đối với dung dịch chuẩn 1. Tiến hành: Tiêm mẫu dung dịch chuẩn 1, dung dịch thử. Tính % Vitamin A so với lượng ghi trên nhãn tính theo Retinol C 20 H 30 O theo công thức: Hàm lượng (mg) = (r u /r s ) x C s /C u x 100 11

Trong đó: r u là đáp ứng pic của Retinyl acetate từ dung dịch thử tương ứng. r s là đáp ứng pic của Retinyl acetate từ dung dịch chuẩn 1. C s (µg/ml) là nồng độ Vitamin A tính theo Retinol từ dung dịch chuẩn 1. C u (µg/ml) là nồng độ Vitamin A, tính theo Retinol trong dung dịch thử. Quy trình 2: Quy trình này sử dụng xác định mẫu có chứa lẫn Vitamin A, D, E; Pha động: n-hexan và Etyl acetate (tỷ lệ 99,7:0,3) Dung dịch Axit Sulfuric - Methanolic 3N: Thêm 9 ml axit Sulfuric vào 80 ml Methanol trong bình định mức 100 ml. Làm nguội, pha loãng với Methanol tới vạch định mức. Dung dịch Natri Ascorbate-Pyrogallol: Chuyển 10 g Natri Ascorbate và 5 g Pyrogallol vào bình định mức 100 ml, thêm đủ nước cất để hòa tan. Thêm 1,7 ml axit Sulfuric, pha loãng bằng nước cất tới vạch định mức. Dung dịch Lecitin: 5 mg/ml Lecitin trong 2,2,4 Trimetylpentan. Dung dịch chuẩn 1: Dung dịch chuẩn Retinyl acetate có hàm lượng tương đương Retinol 15 µg/ml trong 2,2,4 trimetylpentan. Dung dịch chuẩn 2: Dung dịch chuẩn Retinyl palmitate có hàm lượng tương đương Retinol 15 µg/ml trong 2,2,4 trimetylpentan. Dung dịch phù hợp hệ thống: Trộn thể tích bằng nhau dung dịch chuẩn 1 và dung dịch chuẩn 2. Dung dịch thử: Sử dụng lượng mẫu tương ứng từ 0,4-2,5 mg Retinol. Thêm 0,5 g Natribicacbonat; 1,5 ml dung dịch Lecithin, và 12,5 ml 2,2,4-trimethylpentane, và trộn bằng máy voltex. Thêm 6 ml dung dịch Ascorbat-pyrogalol natri, lắc chậm để giải phóng khí. Tiếp tục lắc cho đến khi hết khí, và sau đó lắc thêm 12 phút. Thêm 6 ml Dimethyl sulfoxid, trộn bằng máy voltex để tạo thành dạng huyền phù, và lắc trong 12 phút. Thêm 6 ml dung dịch Methanolic - Axit Sunfuric 3 N, voltex để tạo thành một huyền phù, và 12

lắc trong 12 phút. Thêm 12,5 ml 2,2,4-trimethylpentane, trộn trên máy voltex để tạo thành dạng huyền phù, và lắc trong 10 phút. Ly tâm trong 10 phút để phá vỡ nhũ tương và tách dịch trong phía trên. Nếu cần thiết, pha loãng dịch trong trên với 2,2,4-trimethylpentane để đạt được nồng độ gần với nồng độ dung dịch chuẩn. Điều kiện sắc ký: HPLC, Detector UV 325 nm, Cột: 4,6 mm x 25 cm, 5µm chứa L24; Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút; Thể tích tiêm: 40 µl. Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: sử dụng dung dịch phù hợp hệ thống. Yêu cầu: Độ phân giải không ít hơn 8 đối với All-transretinyl acetate và All-trans-retinyl palmitate; Độ lệch chuẩn tương đối không lớn hơn 3,0%. Tiến hành: Tiêm mẫu dung dịch chuẩn 1 và dung dịch chuẩn 2, dung dịch thử. Tính hàm lượng (mg) Vitamin A tính theo Retinol C 20 H 30 O theo công thức: Hàm lượng (mg) = (r u /r s ) x C s /C u x 100 Trong đó: r u là đáp ứng pic của All-trans-retinyl acetate từ dung dịch thử. r s là đáp ứng pic của Retinyl acetate từ dung dịch chuẩn 1. C s (µg/ml) là nồng độ tính theo Retinol của chất chuẩn 1. C u (µg/ml) là nồng độ danh nghĩa của Vitamin A, tính theo Retinol trong dung dịch thử. Sử dụng 26,5 ml là thể tích cuối của dung dịch thử để tính nồng độ danh nghĩa. Quy trình 3: Quy trình này dùng xác định Vitamin A trong các dạng rắn, lỏng hòa tan trong dầu, nước, hòa tan trong dầu-nước. Pha động: n-hexane và Isopropyl alcohol (tỷ lệ 92:8) Dung môi ly trích: n-hexane và Methylene chloride (3:1). Dung dịch KOH: 800 mg/ml KOH trong nước cất. Dung môi pha loãng: 10 mg/ml Pyrogallol trong cồn. Dung dịch chuẩn: Pha loãng chất chuẩn Retinyl acetate với dung môi pha loãng để đạt được nồng độ tương 13

đương 8,5 μg/ml Retinol (C 20 H 30 O). Chuyển 10,0 ml dung dịch này vào bình tam giác 125 ml có nút đậy và thêm 5 ml nước cất, 5 ml dung môi pha loãng và 3 ml dung dịch KOH. Lắp chặt nắp, lắc trong 15 phút trong bể cách thủy ở 60 o ± 5, và làm nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 7 ml nước cất và 25,0 ml dung môi ly trích. Lắp chặt nắp, và lắc mạnh trong 60 giây. Rửa thành bình tam giác bằng 60 ml nước cất, và để yên trong 10 phút cho đến khi tách lớp. Thu hồi lớp hữu cơ để tiêm mẫu vào sắc ký. Dung dịch chuẩn này chứa 3,4 μg/ml Retinol. Dung dịch thử: Cho lượng mẫu tương đương với 1,3 mg Retinol, vào bình tam giác 125 ml có nút đậy. Thêm 5 ml nước cất, 15 ml dung môi pha loãng, và 3 ml dung dịch KOH. Lắp chặt nắp, lắc trong 15 phút trong bể cách thủy duy trì ở 60 o ± 5, và để nguội ở nhiệt độ phòng. Thêm 7 ml nước cất và 25,0 ml dung môi ly trích. Đậy chặt nắp, và lắc mạnh trong 60 giây hoặc lâu hơn, nếu cần, để ly trích hoàn toàn. Rửa thành bình tam giác bằng 60 ml nước cất, và để yên trong 10 phút cho đến khi tách lớp. (Không lắc, bởi vì có thể hình hình thành nhũ tương). Thu hồi lớp hữu cơ, và pha loãng nếu cần với dung môi ly trích, để có nồng độ 3,4 μg/ml Retinol. Hệ thống sắc ký: LC; Detector UV 335 nm; Cột: 6,2-mm x 8 cm, L3; Nhiệt độ cột: 40 o ; Tốc độ dòng: 4 ml/phút; Thể tích tiêm: 50 μl Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối không quá 3,0%. Tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính tỷ lệ phần trăm Vitamin A so với lượng vitamin A ghi trên nhãn tính theo retinol (C 20 H 30 O): Kết quả = (r T1 / r T2) (C S / C U ) 100 Trong đó: r T1 = Tổng các đáp ứng pic của Este All-trans-retinyl Acetate và este 13-cis-retinyl acetate từ dung dịch thử. r T2 = Tổng các đáp ứng pic của Este All-trans-retinyl 14

acetate và este 13-cis-retinyl acetate từ dung dịch chuẩn. C S = nồng độ Retinol (C 20 H 30 O) trong dung dịch chuẩn (μg/ml) C U = nồng độ danh nghĩa của vitamin A, tính theo Retinol (C 20 H 30 O), trong dung dịch thử (μg/ml) Quy trình 4: Quy trình này có thể được sử dụng để xác định vitamin A trong dịch Vitamin hòa tan trong dầu-nước. Pha động: Methanol, Acetonitrile, và n-hexane (46,5: 46,5: 7,0) Dung môi pha loãng: Tetrahydrofuran và Acetonitrile (1:1) Dung dịch chuẩn: Dung dịch chuẩn Retinyl acetate pha trong dung môi pha loãng có hàm lượng 0,33 mg/ml Retinol (C 20 H 30 O) Dung dịch thử dạng lỏng: Cân chính xác và chuyển lượng mẫu tương đương 3,3 mg Retinol vào phễu tách 500 ml chứa 10 ml nước cất và 20 ml Alcohol dehydrate. Thêm 150 ml dung môi hexane, đậy nắp, và lắc trong 1 phút. Thêm tiếp 150 ml dung môi hexane, đậy nắp, lắc, và để tách lớp. Bỏ lớp nước và lọc dịch chiết hexan qua Na 2 SO 4 khan vào bình đáy tròn 500 ml. Làm bay hơi dung dịch tới khô bằng thiết bị bay hơi cô quay trên bể cách thủy duy trì ở 65 o. Ngay lập tức bổ sung 10,0 ml dung môi pha loãng, lắc để hòa tan cặn và lọc. Hệ thống sắc ký: LC; Detector UV 265 nm; Cột 4,6 mm x 50 cm L1 (lắp từ hai cột 4,6 mm x 25 cm); Nhiệt độ cột: 40 o ; Tốc độ dòng chảy: 1,5 ml/phút; Thể tích tiêm: 20 μl Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch chuẩn vào máy sắc khí. Yêu cầu độ lệch chuẩn tương đối không lớn hơn 5,0%. Tiến hành: Tiến hành chạy sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính tỷ lệ phần trăm vitamin A so với lượng ghi trên nhãn, tính theo Retinol (C 20 H 30 O), theo công thức: Kết quả = (r U / r S ) (C S / C U ) 100 r U là đáp ứng pic của Ester All-tran-Retinyl acetate từ dung 15

dịch thử. r S là đáp ứng pic của Este All-tran-retinyl acetate từ dung dịch chuẩn. C S = nồng độ Retinol (C 20 H 30 O) trong dung dịch chuẩn (μg/ml) C U = nồng độ danh nghĩa của vitamin A, tính theo Retinol (C 20 H 30 O), trong dung dịch thử (μg/ml) Sử dụng giá trị 0,872 để chuyển đổi Retinyl acetate thành tương đương Retinol. Sử dụng giá trị 0,546 để chuyển đổi Retinyl palmitate thành tương đương Retinol. 6. Bao gói và bảo quản Giữ ở nơi mát, trong bao bì kín, tránh ánh sáng trong khí trơ. Nhãn phải ghi dạng Vitamin A, ghi rõ sự có mặt của chất kháng sinh, chất phân tán, chất chống oxy hóa, các chất phụ gia. 16

PHỤ LỤC 3 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI RETINYL PALMITATE 1. Định nghĩa Tên hóa học Công thức cấu tạo (2E, 4E, 6E, 8E)-3,7-Dimethyl-9-(2,6,6- trimethyl-1- cyclohexenyl)nona-2,4,6,8- tetraenyl] hexadecanoate Mã số C.A.S 79-81-2 Công thức hóa học C 36 H 60 O 2 Khối lượng phân tử 524,86 2. Cảm quan Có thể ở dạng lỏng hoặc rắn; có thể chứa tá dược, chất kháng sinh, chất khuếch tán và chất chống oxy hóa. 3. Chức năng Bổ sung Vitamin A vào thực phẩm. 4. Yêu cầu kỹ thuật 4.1. Định tính Độ tan Có thể hòa tan trong dầu ăn, Clorofom, Dietyl ete Phản ứng tạo màu Xuất hiện màu xanh không bền. với Antimony III Sắc ký lớp mỏng Vết màu xanh xuất hiện, giá trị R f xấp xỉ 1. Tỉ lệ hấp thụ Qui trình 1: Tỉ lệ [A 325 ] đã hiệu chỉnh/ A 325 quan sát được không ít hơn 0,85. Qui trình 2: Cực đại hấp thụ trong khoảng 325-327 nm. Các tỷ lệ hấp thụ: A 300 / A 326 không nhiều hơn 0,6. A 350 / A 326 không nhiều hơn 0,54. A 370 / A 326 không nhiều hơn 0,14 4.2 Hàm lượng Lớn hơn 95% hoạt tính so với lượng ghi trên nhãn. 5. Phương pháp thử 5.1 Định tính Độ tan Khả năng tan của một chất là chất thử hòa tan được trong dung môi tạo thành một dung dịch trong, đồng nhất, không còn những phần tử của chất thử. Tiến hành: Cho dung môi vào chất thử ở nhiệt độ 25±2 o C trong 30 giây, cứ cách 5 phút lại lắc 30 giây. Độ tan được biểu thị như sau: Độ tan Số ml dung môi hòa tan 1 g chất thử Rất tan Dưới 1 Dễ tan 1-10 17

Phản ứng màu với Antimony III Tan 10-30 Hơi tan 30-100 Khó tan 100-1 000 Rất khó tan 1 000-10 000 Thực tế không tan Trên 10 000 Chuẩn bị dung dịch thử: Chứa 6 µg/ml Retinol trong Clorofom. Thêm vào 1 ml dung dịch thử vào 10 ml Antimony1 TriClorite TT. Thuốc thử được pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Antimony triclorid TS: hòa tan 20 g Antimony triclorid trong clorofom và điền đến vạch 100 ml với clorofom. Lọc nếu cần. Sắc ký lớp mỏng Dung dịch chuẩn: Hòa tan chất chuẩn Retinyl acetate và Retinyl palmitate trong Methylen Chloride, mỗi dung dịch tương đương với 0,2 mg/ml Retinol (C 20 H 30 O). Dung dịch thử dạng lỏng: Hòa tan thể tích tương đương 5 mg Retinol trong Methylene Clorit thành 10 ml dung dịch. Dung dịch thử dạng rắn: Chuyển lượng tương đương với 5 mg Retinol vào bình tách, thêm 75 ml nước cất, lắc mạnh khoảng 1 phút, lắc với 10 ml Methylene Cloride trong 1 phút, ly tâm để tách dịch chiết Methylene Cloride. Hệ thống sắc ký: Sắc ký lớp mỏng; - Chất hấp phụ lớp Silicagel dày 0,25 mm; - Thể tích tiêm dung dịch chuẩn: 15µl; Dung dịch thử: 10 µl; - Dung môi triển khai: Hỗn hợp của Cyclohexan và Ete (4:1); - Thuốc thử phun: Axit Phosphomolybdic TT. Axit phosphomolypdic TT: hòa tan 20 g axit phosphomolypdic trong Alcohol để tạo thành 100 ml. Lọc dung dịch và chỉ sử dụng dịch lọc trong. Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Chấm mẫu dung dịch chuẩn. Yêu cầu là sắc ký thể hiện 2 vết chính xanh lá cây xanh lục với các este tương ứng. Giá trị R f là 0,45 ±0,1 đối với Retinyl acetate và 0,7 ±0,1 đối với Retinyl palmitate. Tiến hành: Chấm mẫu với dung dịch chuẩn và dung dịch 18

Tỉ lệ hấp thụ thử. Cho phép dung môi di chuyển khoảng cách 10 cm, lấy tấm sắc ký ra, sấy khô trong không khí, phun với thuốc thử phun. Tiến hành phép thử này khi phép thử định lượng sử dụng phương pháp hóa học. Mẫu: sử dụng lượng Vitamin A phù hợp. Tiến hành theo phần định lượng Vitamin A, phương pháp hóa học, quy trình 1 và quy trình 2. 5.2 Định lượng I. Phương pháp hóa học: Quy trình 1: Xác định Vitamin A trong các thành phần bổ sung và thành phần dược. Quá trình tiến hành trong điều kiện giảm tối thiểu ánh sáng, oxy, các chất oxy hóa khác, sử dụng dụng cụ thủy tinh tối màu. Dung dịch thử: Cân chính xác lượng mẫu tương đương không nhỏ hơn 0,15 mg Retinol nhưng không nhiều hơn 1 g chất béo. Nếu ở dạng không thể xà phòng hóa hiệu quả, thêm 10ml nước cất, hồi lưu trong bể cách thủy khoảng 10 phút, nghiền chất rắn còn lại bằng que thủy tinh, làm ấm thêm trong 5 phút. Chuyển mẫu vào bình thủy tinh borossilicat phù hợp, thêm 30 ml Alcohol, 3 ml dung dịch KOH (9/10). Hồi lưu trong thiết bị thủy tinh borossilicat khoảng 30 phút. Làm nguội dung dịch, thêm 30 ml nước cất, chuyển vào phễu tách. Thêm 4 g bột Na 2 SO 4.10H 2 O, thêm 150 ml Ete, lắc trong 2 phút (nếu tạo thành dạng nhũ tương; chiết thêm 3 lần, mỗi lần sử dụng 25 ml Ete; gộp dịch chiết lại; rửa dịch với 50 ml nước cất. Lặp lại quá trình rửa thêm 3 lần, mỗi lần với 50 ml nước cất. Chuyển dịch chiết Ete đã rửa vào bình định mức 250 ml; thêm Ete tới vạch định mức. Làm bay hơi 25 ml dịch chiết Ete thành 5 ml, không dùng nhiệt, sử dụng thiết bị có dòng khí trơ hoặc máy hút chân không, tiếp tục làm bay hơi tới 3 ml. Hòa tan phần còn lại với lượng Isopropyl alcohol vừa đủ để tạo ra nồng độ khoảng 3-5 µg/ml Retinol có độ hấp thụ trong dải 0,5-0,8 ở 325 nm. Điều kiện thiết bị: máy UV, bước sóng phân tích ở 310, 325, 334 nm. Cuvet dày 1 cm, mẫu trắng sử dụng Isopropyl Alcohol. 19

Tiến hành: Tiến hành với dung dịch thử, xác định độ hấp thụ của dung dịch thử ở 310, 325, 334 nm. Hàm lượng Vitamin A được tính theo Retinol (C 20 H 30 O) theo công thức: * Trường hợp [A 325 ]/1,030 A 325 [A 325 ]/0,970 : Kết quả (mg) = 0,549A 325 /LC * Trường hợp [A 325 ] A 325 /1,030 : Kết quả (mg) = 0,549[A 325 ]/LC L là chiều dày của cuvet hấp thụ C là nồng độ mẫu thử trong dung dịch Isopropyl Alcohol (g/100ml) hoặc (UI/100 ml). [A 325 ] là độ hấp thụ hiệu chỉnh ở 325 nm. A 325 là độ hấp thụ quan sát được. [A 325 ] = 6,815A 325 2,555A 310 4,260A 334 1 mg Retinol tương đương với 3333 IU Vitamin A. Độ tin cậy : ±8% ở P=0,05 Quy trình 2: Sử dụng để xác định Vitamin A là thành phần bổ sung và các thành phần dược ở dạng este tinh khiết hoặc được pha chế từ ester retinyl tinh khiết trong tá dược. Dung dịch thử: Hòa tan chính xác 25-100 mg mẫu trong 5 ml Pentan, pha loãng với Isopropyl alcohol để tạo ra dung dịch có nồng độ tương đương 3-4,5 µg/ml Retinol. Điều kiện thiết bị: Máy UV, bước sóng phân tích ở 326 nm, Cuvet dày 1 cm, sử dụng mẫu trắng là Isopropyl Alcohol. Tiến hành: Tiến hành với dung dịch thử. Tính toán hàm lượng Vitamin A (mg) tính theo Retinol theo công thức: Kết quả (mg) = 0,57A 326 /LC Trong đó : A 326 là độ hấp thụ ở 326 nm L là chiều dày cuvet đo (cm) C là nồng độ của dung dịch thử (g/100 ml) 1 mg Vitamin A tính theo Retinol (C 20 H 30 O) tương đương 20

3333 UI Vitamin A. II. Phương pháp sắc ký: Phương pháp này xác định Vitamin A ở dạng thành phần dược, thành phần bổ sung, hoặc là một thành phần trong thực phẩm bổ sung hoặc dạng dược. Trong suốt quy trình này, dung dịch thử và dung dịch chuẩn nên để trong môi trường khí trơ và sử dụng dụng cụ thủy tinh tối màu. Quy trình 1: Quy trình này dùng để xác định Vitamin A trong nguyên liệu thô. Pha động: n-hexan Dung dịch chuẩn 1: Dung dich chuẩn Retinyl acetate trong n-hexan có hàm lượng 15 µg/ml Retinol. Dung dịch chuẩn 2: Dung dich chuẩn Retinyl palmitate trong n-hexan có hàm lượng 15 µg/ml Retinol. Dung dịch phù hợp hệ thống: Trộn thể tích tương đương dung dịch chuẩn 1 và dung dịch chuẩn 2 Dung dịch thử: Cân chính xác lượng Retinyl palmitate tương đương với 15 mg Retinol vào bình định mức 100 ml, hòa tan và pha loãng bằng n-hexan tới vạch định mức, trộn đều. Hút 5 ml dung dịch này vào bình định mức 50 ml, pha loãng với n-hexan tới vạch định mức, trộn đều. Điều kiện sắc ký: HPLC; Detector: UV 325 nm; Cột: 4,6 mm x 15 cm, 3µ chứa L8; Tốc độ dòng: 1ml/phút; Thể tích tiêm: 40 µl Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: sử dụng dung dịch phù hợp hệ thống, dung dịch chuẩn 2. Độ phân giải không ít hơn 10 đối với All-trans-retinyl acetate và All-trans-retinyl palmitate, của dung dịch phù hợp hệ thống. Độ lệch chuẩn tương đối không lớn hơn 3,0% đối với dung dịch chuẩn 2. Tiến hành: Tiêm mẫu dung dịch chuẩn 2, dung dịch thử tương ứng. Tính % Vitamin A so với lượng ghi trên nhãn tính theo Retinol C 20 H 30 O theo công thức: Hàm lượng (mg) = (r u /r s ) x C s /C u x 100 Trong đó: r u là đáp ứng pic của Retinyl palmitate từ dung dịch thử. 21

r s là đáp ứng pic của Retinyl palmitate từ dung dịch chuẩn 2. C s (µg/ml) là nồng độ tính theo Retinol của dung dịch chuẩn 2. C u (µg/ml) là nồng độ Vitamin A, tính theo Retinol trong dung dịch thử. Quy trình 2: Quy trình này sử dụng để xác định mẫu có chứa lẫn Vitamin A, D, E; Pha động: n-hexan và Etyl acetate (99,7:0,3) Dung dịch Methanolic Axit Sulfuric 3N: Thêm 9 ml axit Sulfuric vào 80 ml Methanol trong bình định mức 100 ml. Làm nguội, pha loãng với Methanol tới vạch định mức. Dung dịch Natri Ascorbat-Pyrogallol: Chuyển 10 g Natri Ascorbat và 5 g Pyrogallol vào bình định mức 100 ml, thêm đủ nước cất để hòa tan. Thêm 1,7 ml axit Sulfuric, pha loãng bằng nước cất tới vạch định mức. Dung dịch Lecitin: 5 mg/ml Lecitin trong 2,2,4 Trimetylpentan Dung dịch chuẩn 1: Dung dịch chuẩn Retinyl acetate có hàm lượng tương đương Retinol 15 µg/ml trong 2,2,4 Trimetylpentan. Dung dịch chuẩn 2: Dung dịch chuẩn Retinyl palmitate có hàm lượng tương đương Retinol 15 µg/ml trong 2,2,4 Trimetylpentan. Dung dịch phù hợp hệ thống: Trộn thể tích bằng nhau dung dịch chuẩn 1 và dung dịch chuẩn 2, Dung dịch thử: Sử dụng lượng mẫu tương ứng từ 0,4 mg- 2,5 mg Retinol. Thêm 0,5 g Natribicacbonat; 1,5 ml dung dịch Lecithin, và 12,5 ml 2,2,4-trimethylpentane, và trộn bằng máy voltex. Thêm 6 ml dung dịch Natri Ascorbat- Pyrogalol, lắc chậm để giải phóng khí. Tiếp tục lắc cho đến khi hết khí, và sau đó lắc thêm 12 phút. Thêm 6 ml Dimethyl Sulfoxid, trộn bằng máy voltex để tạo thành dạng huyền phù, và lắc trong 12 phút. Thêm 6 ml dung dịch Methanolic-axit Sunfuric 3 N, voltex để tạo thành một huyền phù, và lắc trong 12 phút. Thêm 12,5 ml 2,2,4- Trimethylpentane, voltex để tạo thành dạng huyền phù, và lắc trong 10 phút. Ly tâm trong 10 phút để phá vỡ nhũ 22

tương và tách dịch trong phía trên. Nếu cần thiết, pha loãng dịch trong trên với 2,2,4-Trimethylpentane để đạt được nồng độ gần với nồng độ dung dịch chuẩn. Điều kiện sắc ký: HPLC, Detector UV 325 nm, Cột: 4,6 mm x 25 cm, 5µm chứa L24; Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút; Thể tích tiêm: 40 µl. Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phù hợp hệ thống. Độ phân giải không ít hơn 8 giữa All-trans-retinyl acetate và All-trans-retinyl palmitate; Độ lệch chuẩn tương đối không lớn hơn 3,0%. Tiến hành: Tiêm mẫu dung dịch chuẩn 2, dung dịch thử. Tính % hàm lượng Vitamin A tính theo Retinol C 20 H 30 O so với lượng ghi trên nhãn theo công thức: Hàm lượng (%) = (r u /r s ) x C s /C u x 100 Trong đó: r u là đáp ứng pic của All-trans-retinyl palmitate từ dung dịch thử. r s là đáp ứng pic của Retinyl palmitate từ dung dịch chuẩn 2. C s (µg/ml) là nồng độ tính theo Retinol của chất chuẩn 2. C u (µg/ml) là nồng độ danh nghĩa của Vitamin A, tính theo Retinol trong dung dịch thử. Sử dụng 26,5 ml là thể tích cuối của dung dịch thử để tính nồng độ danh nghĩa. Quy trình 3: Quy trình này dùng xác định Vitamin A trong các dạng Vitamin A rắn, lỏng hòa tan trong dầu, nước, hòa tan trong dầu-nước. Pha động: n-hexane và Isopropyl Alcohol (92:8) Dung môi ly trích: n-hexane và Methylene Chloride (3:1). Dung dịch KOH: 800 mg/ml KOH trong nước cất. Dung môi pha loãng: 10 mg/ml Pyrogallol trong Alcohol. Dung dịch chuẩn: Pha loãng chất chuẩn Retinyl palmitate với dung môi pha loãng để đạt được nồng độ tương đương 8,5 μg/ml Retinol (C 20 H 30 O). Chuyển 10,0 ml dung dịch này vào bình tam giác 125 ml có nút đậy và thêm 5 ml nước cất, 5 ml dung môi pha loãng và 3 ml dung dịch KOH. Lắp chặt nắp, lắc trong 15 phút trong bể cách thủy ở 23

60 o ± 5, và làm nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm 7 ml nước cất và 25,0 ml dung môi ly trích. Lắp chặt nắp, và lắc mạnh trong 60 giây. Rửa thành bình tam giác bằng 60 ml nước cất, và để yên trong 10 phút cho đến khi tách lớp. Thu hồi lớp hữu cơ để chạy sắc ký. Dung dịch chuẩn này chứa 3,4 μg/ml Retinol. Dung dịch thử: Cho lượng mẫu tương đương với 1,3 mg Retinol, vào bình tam giác có nút đậy 125 ml. Thêm 5 ml nước cất, 15 ml dung môi pha loãng, và 3 ml dung dịch KOH. Lắp chặt nắp, lắc trong 15 phút trong bể cách thủy duy trì ở 60 o ± 5, và để nguội ở nhiệt độ phòng. Thêm 7 ml nước cất và 25,0 ml dung môi chiết. Đậy chặt nắp, và lắc mạnh trong 60 giây hoặc lâu hơn, nếu cần, để ly trích hoàn toàn. Rửa thành bình bằng 60 ml nước, và để yên trong 10 phút cho đến khi tách lớp. (Không lắc, bởi vì có thể hình hình thành nhũ tương). Thu hồi lớp hữu cơ, và pha loãng nếu cần, với dung môi ly trích, để có nồng độ 3,4 μg/ml Retinol. Hệ thống sắc ký: LC; Detector UV 335 nm; Cột: 6,2mm x 8 cm, L3; Nhiệt độ cột: 40 o ; Tốc độ dòng: 4 ml/phút; Thể tích tiêm: 50 μl. Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Độ lệch chuẩn tương đối không quá 3,0% Tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính tỷ lệ phần trăm so với lượng vitamin A ghi trên nhãn tính theo Retinol (C 20 H 30 O): Kết quả = (r T1 / r T2 ) (C S / C U ) 100 Trong đó: r T1 = tổng các đáp ứng pic của Este All-tran-retinyl Palmitate và este 13-Cis-Retinyl palmitate từ dung dịch thử. r T2 = tổng các đáp ứng pic của Este All-tran-retinyl Palmitate và este 13-cis-retinyl Palmitate từ dung dịch chuẩn. C S = nồng độ Retinol (C 20 H 30 O) trong dung dịch chuẩn 24

(μg/ml). C U = nồng độ danh nghĩa của vitamin A, tính theo Retinol (C 20 H 30 O), trong dung dịch thử (μg/ml). Quy trình 4: Quy trình này có thể được sử dụng để xác định vitamin A trong dịch Vitamin. Pha động: Methanol, Acetonitrile, và n-hexane (46,5: 46,5: 7,0) Dung môi pha loãng: Tetrahydrofuran và Acetonitrile (1:1) Dung dịch chuẩn: Dung dịch chất chuẩn Retinyl Palmitate pha trong dung môi pha loãng có hàm lượng 0,33 mg/ ml Retinol (C 20 H 30 O). Dung dịch thử dạng lỏng: Chuyển chính xác lượng mẫu tương đương 3,3 mg Retinol vào phễu tách 500 ml chứa 10 ml nước cất và 20 ml Alcohol dehydrate. Thêm 150 ml dung môi Hexane, đậy nắp, và lắc trong 1 phút. Thêm 150 ml dung môi Hexane, đậy nắp, lắc, tách lớp. Bỏ lớp nước và lọc dịch chiết Hexan qua Na 2 SO 4 khan vào bình đáy tròn 500 ml. Làm bay hơi dịch lọc tới khô bằng thiết bị bay hơi cô quay trong bể cách thủy duy trì ở 65 o. Ngay lập tức bổ sung 10,0 ml dung môi pha loãng, lắc để hòa tan cặn và lọc. Hệ thống sắc ký: LC; Detector UV 265 nm; Cột 4,6 mm x 50 cm (lắp từ hai cột 4,6 mm x 25 cm) chứa L1; Nhiệt độ cột: 40 o ; Tốc độ dòng chảy: 1,5 ml/phút; Thể tích tiêm: 20 μl Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Tiêm dung dịch chuẩn vào máy sắc khí. Yêu cầu độ lệch chuẩn tương đối không lớn hơn 5,0%. Tiến hành: Mẫu tiêm với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính tỷ lệ phần trăm so với hàm lượng vitamin A ghi trên nhãn, tính theo Retinol (C 20 H 30 O), theo công thức: Kết quả = (r U / r S ) (C S / C U ) 100 r U là đáp ứng pic của Este All-tran-Retinyl Palmitate từ dung dịch thử. r S là đáp ứng pic của Este All-tran-Retinyl Palmitate từ 25

dung dịch chuẩn. C S = nồng độ Retinol (C 20 H 30 O) trong dung dịch chuẩn (μg/ml) C U = nồng độ danh nghĩa của vitamin A, tính theo Retinol (C 20 H 30 O), trong dung dịch thử (μg/ml). Sử dụng giá trị 0,872 để chuyển đổi Retinyl Acetate thành tương đương Retinol. Sử dụng giá trị 0,546 để chuyển đổi Retinyl Palmitate thành tương đương Retinol. 6. Bao gói và bảo quản Giữ ở nơi mát, trong bao bì kín, tránh ánh sáng trong khí trơ. Nhãn phải ghi dạng Vitamin A, ghi rõ sự có mặt của chất kháng sinh, chất phân tán, chất chống oxy hóa, các chất phụ gia. 26

PHỤ LỤC 4 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI β-caroten 1. Định nghĩa Tên hóa học β-caroten Công thức hóa học C 40 H 56 Công thức phân tử Khối lượng phân tử 536,88 CAS 7235-40-7 2. Cảm quan Dạng rắn hoặc lỏng. 3. Chức năng Bổ sung Vitamin A vào thực phẩm. 4. Yêu cầu kỹ thuật 4.1. Định tính Độ tan Phổ hấp thụ tử ngoại 4.2. Độ tinh khiết - Tro còn lại sau nung Không nhiều hơn 2%. Hàm lượng nước Hàm lượng Alpha Caroten: Hàm lượng từng thành phần tương đương khác Tổng hàm lượng các thành phần tương đương Không tan trong nước, axit; kiềm. Nhưng tan trong Cacbon disunfit và Clorofom, tan ít trong Ete, Hexane; dầu thực vật; không tan trong Methanol và Ethanol. - Phổ hấp thụ UV của dung dịch thử có vai ở 427 nm, đỉnh hấp thụ cực đại ở 455 nm, đỉnh hấp thụ cực đại khác ở 483 nm. Tỷ lệ A 455 /A 483 ở giữa 1,14 và 1,18. - Thời gian lưu của pic cực đại của dung dịch thử tương ứng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn, xác định trong phần phương pháp thử hàm lượng β-caroten. Không nhiều hơn 8% đối với chế phẩm rắn, không nhiều hơn 1% đối với chế phẩm lỏng. Không nhiều hơn 1%. Không nhiều hơn 1% Không nhiều hơn 5% 27

khác. 4.3 Hàm lượng Không ít hơn 95% và không nhiều hơn 130% lượng β- Caroten tổng ghi trên nhãn tính theo C 40 H 56 trong chế phẩm khan. 5. Phương pháp thử 5.1. Định tính Độ tan Chứa không ít 95% All-trans-β-Caroten so với tổng hàm lượng β-caroten. Khả năng tan của một chất là chất thử hòa tan được trong dung môi tạo thành một dung dịch trong, đồng nhất, không còn những phần tử của chất thử. Tiến hành: Cho dung môi vào chất thử ở nhiệt độ 25±2 o C trong 30 giây, cứ cách 5 phút lại lắc 30 giây. Quang phổ 5.2. Độ tinh khiết Tro còn lại sau khi nung Độ tan được biểu thị như sau: Độ tan Số ml dung môi hòa tan 1 g chất thử Rất tan Dưới 1 Dễ tan 1-10 Tan 10-30 Hơi tan 30-100 Khó tan 100-1 000 Rất khó tan 1 000-10 000 Thực tế không tan Trên 10 000 A. Dung dịch thử: Chuyển 5 ml dung dịch thử gốc A và dung dịch thử gốc B chuẩn bị như phần phương pháp thử ở phần xác định hàm lượng Carotenoid tổng vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng cyclohexan tới vạch. Ghi phổ UV-VIS từ 300-600 nm. Xác định độ hấp thụ của dung dịch B ở 455nm và ở 483 nm. B. Tiến hành như phần xác định hàm lượng β-caroten. Nung chén nung (bằng silica, plati, thạch anh hoặc xứ) ở 600 o C ± 50 trong 30 phút, làm nguội trong bình hút ẩm, cân khối lượng. Cân chính xác 1 g mẫu vào chén nung. Làm ẩm mẫu với 1 ml Axit Sulfuric, đun cho tới khi mẫu bị hóa than, làm nguội, thêm 1 ml Axit Sulfuric, đun cho tới khi không còn khói trắng bay ra, nung ở 600 o C ± 50 cho tới khi mẫu bị đốt hoàn toàn (không tạo thành ngọn lửa trong quá trình thí nghiệm). Làm nguội trong bình hút 28

Hàm lượng nước ẩm, cân và tính phần trăm tro. Nếu lượng tro còn lại vượt quá giới hạn quy định, lặp lại mẫu, làm ẩm với axit Sulfuric và nung, thời gian nung 30 phút, cho đến khi hai lần cân tro liên tiếp không chênh lệch nhiều hơn 0,5 mg hoặc cho đến khi tỷ lệ phần trăm tro còn lại phù hợp với giới hạn trong chuyên khảo. Tiến hành nung trong tủ hút. Thử theo TCVN 2309:2009 (ISO 760: 1978) Hàm lượng Alpha Caroten Pha động, dung dịch phù hợp hệ thống, dung dịch thử và các thành phần tương và hệ thống sắc ký tiến hành theo quy trình xác định đương khác. hàm lượng β-caroten. 5.3. Định lượng Tiến hành: Tiến hành đối với dung dịch thử, thể tích tiêm là 20µl. Phần trăm α-caroten và các thành phần khác theo công thức: Trong đó: Kết quả = (r u /r t ) x100 r u là diện tích pic của α-caroten hoặc các thành phần khác. r t là tổng diện tích pic của tất cả các pic. Hàm lượng β-caroten Sử dụng dụng cụ thủy tinh tối màu. Pha động: Cân 50 mg Butylate hydroxytoluen vào bình định mức 1 lít, hòa tan với 20 ml 2-Propanol. Thêm 0,2 ml n-etyldi-isopropylamin, 25 ml dung dịch Ammonium acetate 0,2%, 455 ml Acetonitrile, 450ml Methanol. Để ở nhiệt độ phòng, thêm Methanol tới vạch định mức, trộn đều. Dung môi pha loãng: 50µg/ml Butylat hydroxytoluen trong Alcohol. Dung dịch phù hợp hệ thống: Chuyển 20 mg β-caroten chuẩn vào bình định mức 50 ml. Thêm 1 ml nước cất, 4 ml Tetrahydrofuran, và siêu âm trong 5 phút, làm nguội tới nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch chuẩn gốc: 60µg/ml chất chuẩn β-caroten trong Tetrahydrofuran. 29

Dung dịch chuẩn A: Chuyển 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình định định mức 100 ml, thêm 5 ml Tetrahydrofuran và pha loãng với dung môi pha loãng đến vạch định mức. Nồng độ All-trans-β-caroten trong dung dịch này được xác định bằng quy trình đo quang sử dụng dung dịch chuẩn B. Dung dịch chuẩn B: Chuyển 5 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng Cyclohexan tới vạch định mức. Chuẩn bị 3 lần mẫu. * Xác định hàm lượng β-caroten tổng (mg/ml) tính theo All-trans-β-caroten (C 40 H 56 ) trong dung dịch chuẩn B: Điều kiện thiết bị: Máy quang phổ, bước sóng phân tích ở 457 nm, cuvet dày 1 cm, sử dụng Cyclohexan làm mẫu trắng. Tiến hành đo với dung dịch chuẩn B. Hàm lượng β-caroten tổng (mg/ml) tính theo All-trans-βcaroten (C 40 H 56 ) trong dung dịch chuẩn B: Trong đó: Kết quả = A/F. A là độ hấp thụ trung bình của 3 mẫu dung dịch B. F là độ hấp thụ của All-trans-β-caroten tinh khiết trong Cyclohexan = 250,5. Dung dịch thử gốc A (đối với dạng rắn): Chuyển lượng mẫu tương đương với 10 mg β-caroten vào bình định mức 250 ml, thêm 250 mg Butylat hydroxytoluen, 0,5 ml Protease kiềm R, thêm 15 ml nước cất. Nghiêng bình đều để làm ướt toàn bộ các chất. Siêu âm dung dịch ở 50 o trong 30 phút, lắc dịch trong 10 phút. Thêm 100 ml Alcohol, lắc mạnh. Thêm 135 ml Methylene Cloride, lắc lại. Để hỗn hợp trong tối cho tới nhiệt độ phòng (khoảng 2 h). Pha loãng với Methylene Cloride tới vạch định mức, lắc mạnh, để dịch ở trong tối. Dung dịch thử gốc B: (đối với dạng dịch lỏng trong dầu): Chuyển lượng mẫu tương đương với 20 mg β-caroten vào bình định mức 250 ml. Thêm 250 mg Butylate Hydroxytoluen, 120 ml Methylene Cloride, và 100 ml Alcohol. Lắc bình cho tới khi mẫu hòa tan hoàn toàn. Để hỗn hợp trong tối cho tới nhiệt độ phòng (2h). Thêm Methylene Cloride tới vạch định mức, lắc mạnh lại. Dung dịch thử: Chuyển 5 ml dung dịch thử gốc A hoặc dung dịch thử gốc B vào trong bình định mức 50 ml, hòa 30

tan với hỗn hợp Methylene Cloride và dung môi pha loãng (1:1) tới vạch định mức. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Điều kiện sắc ký: Mode: LC ; Detector: UV 448 nm; Cột : 4,6 mm x25 cm, 5µm chứa L68; Nhiệt độ cột 30 o ; Tốc độ dòng 0,6 ml/ phút; Cỡ mẫu tiêm: 20 µl. Yêu cầu về tính phù hợp của hệ thống: Thời gian lưu tương đối của các thành phần trong dung dịch phù hợp hệ thống được liệt kê trong bảng sau: Chất phân tích Thời gian lưu tương đối Hệ số đáp ứng tương đối All-trans-α-caroten 0,93 1,1 All-trans-β-caroten 1,00 1,0 9-Cis-β-caroten 1,07 1,0 13-Cis-β-caroten 1,17 1,2 15-Cis-β-caroten 1,21 1,4 Yêu cầu: - Độ tương đồng sắc ký đồ: Sắc ký đồ của dung dịch phù hợp hệ thống tương tự với các sắc khí đồ tham chiếu. - Độ phân giải: không ít hơn 1,5 giữa β-caroten và α- Caroten; giữa β Caroten và 9-Cis-β-caroten của dung dịch phù hợp hệ thống. - Hệ số đối xứng: không nhiều hơn 2,0 đối với pic β- Caroten của dung dịch chuẩn A. - Độ lệch chuẩn tương đối: không nhiều hơn 2% đối với pic β-caroten từ các lần tiêm lặp lại của dung dịch chuẩn A. Tiến hành: Tiến hành đối với dung dịch chuẩn A và dung dịch thử. (Hệ số đáp ứng tương đối đối của 13-Cis-β-caroten và 15-Cis-β-caroten là 1,2 và 1,4). Ghi các sắc ký đồ, xác định các pic của các chất phân tích trong sắc ký đồ của dung dịch thử bằng cách so sánh với pic trong sắc ký đồ của dung dịch phù hợp hệ thống. Xác định các diện tích pic. Kết quả: Phần trăm β-caroten tổng trong mẫu theo công thức: 31

Kết quả = (r u /r s ) x (C s /C u ) x 100 r s = diện tích pic của All-trans-β-caroten từ dung dịch chuẩn A. r u = [(diện tích pic của All-trans-β-caroten) + (diện tích pic của 9-Cis-β-caroten) + (diện tích pic của 13-Cis-βcaroten x 1,2) + (diện tích pic của 15-Cis-β-caroten x 1,4) + tổng diện tích pic của các dạng đồng phân cis khác của β-caroten)] trong dung dịch thử. C s là nồng độ của All-trans-β-caroten trong dung dịch chuẩn A được xác định bằng quy trình đo quang (mg/ml). C u là nồng độ danh nghĩa của dung dịch thử (mg/ml). Tính toán % All-trans-β-caroten trong mẫu theo công thức: Kết quả = (r u /r s ) x (C s /C u ) x 100 Trong đó: R s = diện tích pic của All-trans-β-caroten từ dung dịch chuẩn A. R u = diện tích pic của All-trans-β-caroten trong dung dịch thử. C s là nồng độ của All-trans-β-caroten trong dung dịch chuẩn A được xác định bằng quy trình đo quang (mg/ml). C u là nồng độ danh nghĩa của dung dịch thử (mg/ml). Đơn vị tính: 1 UI Vitamin A = 0,6 mcg β-caroten 1mcg Retinol = 1 mcg RAE 1 mcg RAE = 2 mcg supplemental β-caroten 1 mcg RAE = 12 mcg β-caroten 1 mcg RAE = 24 mcg α-caroten RAE viết tắt của từ Retinol Activity Equivalen. 6. Yêu cầu bao gói và bảo Bảo quản trong vật chứa kín, tránh oxy. Lưu kho ở nơi quản mát. Nhãn ghi tên và hàm lượng của các chất mang, chất chống oxy hóa, hàm lượng Carotenoid tổng theo β- Caroten. 32

33