BÀI TẬP CHƯƠNG 5 Bài : Số dư đầu kỳ một số tài khoản, tháng /N tại công ty TM ABC như sau: - TK 3: 3..đ (Trong đó: 3A:..đ, 3B: 2..đ) - TK 33: 5..đ (Trong đó: 33C: 3..đ, 33D: 2..đ) Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh như sau:. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán C, giá mua trên hóa đơn GTGT là 5..đ, thuế GTGT thuế suất %. Hàng nhập kho đủ. 2. Chuuyển TGNH thanh toán toàn bộ số nợ đầu tháng cho người bán C, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. 3. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 5..đ, thuế GTGT thuế suất %, tiền hàng chưa thu, giá vốn hàng hóa xuất kho là..đ. 4. Nhận đựơc giấy báo Có của ngân hàng đã thu được tiền nợ của khách háng A:..đ. 5. Khách hàng B trả nợ bằng tiền mặt 2..đ. 6. Mua một số CCDC của người bán C, tiền hàng chưa thanh toán, giá mua chưa thuế GTGT là..đ, thuế GTGT thuế suất 5%, hàng nhập kho đủ. 7. Khách hàng B ứng trước tiền hàng cho công ty..đ bằng tiền mặt. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vẽ sơ đồ chữ T của TK 3 và TK 33 và phản ánh lên BCĐKT
Bài 2: Tại DN có tình hình sau: Số dư đầu tháng : TK 3: 5..đ, chi tiết 3A (phải thu) 6..đ, 3B (nhận ứng trước)..đ Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:. Khách hàng A thanh toán nợ 4..đ bằng TGNH. Chứng từ : giấy báo có NH số 25 ngày 8/ 2. Khách hàng A trả lại hàng do kém phẩm chất. Hàng bị trả lại có giá xuất kho kỳ trước 5..đ, giá bán chưa thuế 7..đ, thuế GTGT %. DN đã nhận và nhập kho, đồng thời cấn trừ nợ. Chứng từ: phiếu nhập kho số 7 ngày 5/, hoá đơn GTGT số 79 ngày 5/ 3. Xuất kho bán hàng cho khách hàng B giá xuất kho 35..đ, giá bán chưa thuế 5..đ, thuế GTGT %, số còn lại khách hàng B chưa thanh toán. Chứng từ : phiếu xuất kho số 28 ngày 2/, hoá đơn GTGT số 39 ngày 2/ 4. Khách hàng B chuyển TGNH thanh toán hết nợ còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 2% giá bán chưa thuế. Chứng từ : giấy báo có NH số 4 ngày ngày 22/, hợp đồng số 9 ngày 5/. 5. Nhận tiền khách hàng C ứng trước 5..đ bằng tiền mặt. Chứng từ : phiếu thu số 89 ngày 25/. Yêu cầu : Định khoản, vẽ sơ đồ chữ của TK 3 và phản ánh lên BCĐKT Bài 3: Số dư tài khoản 3 ngày 3/2/2x công ty X:
STT Tên khách hàng Hạn trả/giao Số phải thu Hà Thuận Co. 2/9/x 2 Thanh Kha Ltd. 6/2/x 3 Đại Thiên Lộc Ltd. 2/4/x 2 4 Đồng Xanh Co. 6/7/x 3 /(ứng 3 2.3 2. 5 Thuỷ Nhân Co. 5//x2 (8 )
6 CS. Lâm Kha 6//x3 5 7 Hạ Sơn Ltd. /2/x.2 - Thanh Kha: Cơ quan thuế thông báo công ty này đã bỏ trốn khỏi trụ sở, 6 tháng không nộp báo cáo thuế. Doanh nghiệp xác định khả năng thu hồi nợ bằng. - Hà Thuận: Công ty X đã gửi công văn yêu cầu thanh toán nhiều lần nhưng Hà Thuận xin hoãn thanh toán đến tháng 4/2x2. Công ty X xác định khả năng thu hồi được 8% công nợ.. Thực hiện bút toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi tại ngày kết thúc niên độ 2x. Biết số dư TK 39 đầu kỳ =. 2. Trình bày các thông tin trên BCTC niên độ kết thúc ngày 3/2/2x. Bài 4: Công ty A có chính sách bán chịu cho khách hàng. Vào cuối năm N, số tiền còn phải thu của khách hàng trên sổ chi tiết là 6 triệu đồng. Số dư Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi vào đầu năm N là 32 triệu đồng. Trong năm N, công ty đã xóa sổ một số khoản phải thu (đã lập dự phòng) không thu hồi được trị giá 2 triệu đồng. Đến tháng 2/N, công ty lại nhận được bằng tiền mặt 5 triệu đồng từ các khách hàng đã được công ty xóa sổ các khoản phải thu (gồm nợ xoá sổ thuộc trong năm N này là 5 triệu đồng và trong năm trước là triệu đồng). Công ty ước tính số dư tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi cuối năm N sẽ bằng % số dư Phải thu của khách hàng vào cuối năm N. Ghi các bút toán xóa sổ trong năm N, bút toán thu tiền từ các khoản thu đã bị xóa
sổ, bút toán dự phòng phải thu khó đòi cuối năm N.