Microsoft Word TN Ha & TT Hoa-DHNLH-Benh pho bien do KST...ca chem...Thua Thien Hue.doc

Tài liệu tương tự
Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Microsoft Word NDKieu et al-So huyet.doc

Microsoft Word - 8

VIỆN KHOA HỌC

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

QUY TRÌNH THUẦN DƯỠNG CÁ THỦY TINH (Kryptopterus bicirrhis Valenciennes, 1840) I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ THỦY TINH 1. Đặc điểm phân loại Hình1: cá thủy

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

NguyenThanhLong[1]

52631-KY THUAT NUOI TOM THE CHAN TRANG

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Microsoft Word - 5. Ton That Chat-Rev doc

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

HỎI - ĐÁP VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CHO NGƯỜI CHẾ BIẾN, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ Hà Nội -2016

Tạp chí Khoa học công nghệ và Thực phẩm 12 (1) (2017) NGHIÊN CỨU CHỌN NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ CHỨA PROTEASE HOẠT TÍNH CAO VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶ

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

Microsoft Word PTDong et al-Nuoi sinh khoi artemia franciscana.doc

Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ISSN Tập 127, Số 3A, 2018, Tr ; DOI: /hueuni-jard.v127i3A

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN : 2014/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ NUÔI TÔM NƯỚC LỢ - ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ Y,

Hướng Đi Thiền Sư Lương Sĩ Hằng

Tìm hiểu Đức Ngô Đại Tiên qua Thánh Truyền (Thánh Truyền và ngày 13/3) Nguyên Hanh Tiệc Xuân dọn mời con ngồi lại, Rót chung trà THẦY đãi các con Lời

Microsoft Word - 11-KHMT-52NGUYEN VAN CUONG(88-93)

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

TRUNG TÂM NGHIÊN C?U XU?T B?N SÁCH VÀ T?P CHÍ

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Microsoft Word - 15-CN-PHAN CHI TAO( )

Microsoft Word - 4. NQ The-RIA2-Uong nuoi au trung cua.doc

Nghị luận về an toàn thực phẩm

Duyên Nghiệp Dẫn Tu Thiền Sư Lương Sĩ Hằng

Công tác nhân sự của quản trị Công tác nhân sự của quản trị Bởi: Thiện Chín Võ Mục đích Đọc xong chương này sinh viên sẽ nắm được những vấn đề sau: 1.

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN LOÀI ĐINH HƯƠNG (Dysoxylum cauliflorum Hiern 1875) TẠI VƯỜN QUỐC GIA BẾN EN TỈNH THANH HÓA TÓM TẮT Phan Văn Dũng

Thuyết minh về cây xoài

T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè chuyªn Ò ngo¹i bông-2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

HƯỚNG DẪN TRỒNG GLADIOLI (Bản tóm tắt) Chi tiết xem tại Hoa lay-ơn vốn là loài hoa vùng cận nhiệt đới và có thể dễ dàng trồng ở

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

BẢO QUẢN NGHÊU BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ LẠNH ĐÔNG 1

Gian

CHÍNH PHỦ

KHUYÊN NGƯỜI NIỆM PHẬT

INSTRUCTION MANUAL AQR-IG656AM

THùC TR¹NG TI£U THô RAU AN TOµN T¹I MéT Sè C¥ Së

Nghị luận xã hội về thực phẩm bẩn

INSTRUCTION MANUAL AQR-IFG50D

Microsoft Word - GT modun 04 - Nhan dan ong

CẨM NANG LÀM VƯỜN RAU TẠI NHÀ Cho người mới bắt đầu Lời mở đầu Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang trở thành mối quan tâm, lo ngại hàng đầu của mọi

ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Bài Giả

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 220/2010/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010

Phong thủy thực dụng

SUNLIFE-QTDK-SPBH_SucKhoe-BenhUngThu-QuyenLoiPhoThong-T View-Logo

62 Diễn đàn trao đổi ĐOẠN TRƯỜNG TÂN THANH SỰ SÁNG TẠO VỀ MẶT THỂ LOẠI DOAN TRUONG TAN THANH - CREATIVITY IN GENRE Lê Sỹ Đồng 1 Tóm tắt Trong báo cáo

J. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 8: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN DANH SÁCH ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 2 NĂM HỌC NGÀNH BỆNH HỌC THỦY SẢN (TS343) STT TÊN Đ

Date :

Tựa

thungoguiACEPG_2019JUL25_thu

Microsoft Word nhandienkhicongvabenhtimmach.doc

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] TÓM TẮT TÁC PHẨM VĂN XUÔI LỚP 12 Tóm tắt truyện Vợ chồng A Phủ Tô Hoài ( in trong tập Truyện Tây Bắc, 19

Số: CHÍNH PHỦ /2018/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2018 DỰ THẢO 2 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi

Inbooklet-Vn-FINAL-Oct9.pub

Đề 9: Phân tích hình ảnh người lính trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Bài văn chọn lọc lớp 9

QCVN 02-30:2018/BNNPTNT CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 1

J. Sci. & Devel., Vol. 10, No. 5: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2012 Tập 10, số 5: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHẾ BIẾN ĐỒ UỐ

NHỮNG ĐIỀU KHÁC BIỆT CỦA SÀI GÒN Văn Quang Viết từ Sài Gòn Khi tôi viết bài này đã qua ba ngày Tết Đinh Dậu ở Saigon rồi. Nhìn vào cuộc sống của người

Lương Sĩ Hằng ĐỜI ĐẠO PHÂN MINH Bài Giảng: ĐỜI ĐẠO PHÂN MINH tại Đại Hội Tâm Linh, Bruxelles, Bỉ Quốc, ngày 3 tháng 8 năm 1993 Đời Đạo Phân Minh 1

Microsoft Word TV Phuoc et al-DHNT-Hien trang khai thac NLHS ... Khanh Hoa.doc

TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ ISSN NHU CẦU HỌC TẬP KỸ NĂNG SỐNG CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, T

ENews_CustomerSo2_

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 57 năm 2014 MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN - PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON Đ

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN THƢ VIỆN TRƢỜNG DANH MỤC LUẬN - VĂN LUẬN ÁN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

Microsoft Word - ptdn1251.docx

Hòa Thượng Thích Khánh Hòa ( ) TT.Thích Đồng Bổn ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thi

Microsoft Word - 25-AI CA.docx

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Nỗ lực vì một Việt Nam không còn bệnh dại

HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI

THIS PROJECT IS CO-FUNDED BY mini guide march 2011 KỸ THUẬT KHAI THÁC MÂY RỪNG

Tam Quy, Ngũ Giới

Soạn Giả Thái Thụy Phong Vũ Thất Theo bài tường trình Nghệ thuật Sân khấu Cải lương 80 năm của soạn giả Nguyễn Phương trên trang nhà của nhạc sư Trần

VKHTLMN_DubaomanDBSCL _Cap nhat 16_1_2017.doc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG MWE 210G Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và giữ sách hướng dẫn để tiện việc tham khảo về sau. 1

FWD_Ci_Epolicy_Ke hoach 1

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ THỊ NĂM NGHIÊN CỨU TRỒNG THỬ NGHIỆM HAI GIỐNG DƯA CHUỘT BAO TỬ MIRABELLE VÀ MIMOZA TRONG ĐIỀU KIỆN SINH T

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

BỘ 23 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9

Preliminary data of the biodiversity in the area

Cần xét xử Cuộc Tàn sát Tết Mậu Thân ở Huế Luật sư Trần Thanh Hiệp LTS. Luật sư Trần Thanh Hiệp là chủ tịch Trung Tâm Việt Nam về Nhân Quyền, trụ sở đ

Microsoft Word - MAX-641B- OK.doc

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Thức ăn và nuôi dưỡng bò sữa Biên tập bởi: nguyenxuantrach

4 Buoc So Cuu Can Lam Ngay Khi Bi Cho Can

Hammermills, Pellet Mills, Pellet Coolers, Crumblers

TOURCare Plus

Nghị luận về ô nhiễm môi trường

BUU SON KY ` H U ONG -D AI. PHONG THAN `ˆ U (N OC MAT ME. HIÈN) ˆ T AI BAN Yˆ eu C`au ˆ Phoˆ Bien ˆ Rong ˆ. Rãi In Lai. Theo An ˆ Ban 2011 BUU SON KY

Thuyết minh về cái bút bi – Văn mẫu lớp 8

Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I 50 năm xây dựng và phát triển BAN BIÊN TẬP Tổng biên tập: Phó tổng biên tập: TS. Phan Thị Vân, Viện trưởng TS. N

Bản ghi:

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH PHỔ BIẾN DO KÝ SINH TRÙNG GÂY RA TRÊN CÁ CHẼM Lates calcarifer NUÔI TẠI THỪA THIÊN HUẾ VÀ BIỆN PHÁP TRỊ BỆNH STUDY ON COMMON PARASITIC DISEASES AND TREATMENT IN CULTURED SEABASS (Lates calcarifer) IN THUA THIEN HUE PROVINCE ABSTRACT Trần Nam Hà (1), Trương Thị Hoa (1) (1) Trường Đại học Nông Lâm Huế Email: namha.tran@gmail.com, trhoa77@gmail.com The aim of the present study is to identify parasitic components and some common parasitic diseases in cultured seabass (Lates calcarifer) in Thua Thien Hue province, test the effect of formalin and hydrogen peroxide treatment Trichodiniasis and Monogenean infection on fish. In experiment period, three genera (Vorticella, Pseudorhabdosynochus, Carassotrema) and five species parasites (Trichodina jadranica, Dactylogyrus minutus, Oceanobdella sexoculata, Caligus orientalis, Alitropus typus) were found on three hundred examined fishes, two common parasitic diseases were determined causing by Trichodina and Pseudorhabdosynochus. These occurred on juvenile stage and commercial fish conducing to high mortality rate. In treatment test, result revealed Trichodina and Pseudorhabdosynochus parasitized on fish were eliminated after bath treatment of formalin at 200 ppm and hydrogen peroxide at 300 ppm for 30 minutes. Keywords: Lates calcarifer, parasitic disease, formalin, hydrogen peroxide TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định thành phần giống, loài ký sinh trùng, đồng thời xác định một số bệnh phổ biến do ký sinh trùng gây ra trên cá chẽm nuôi tại Thừa Thiên Huế và thử nghiệm hiệu quả trị bệnh trùng bánh xe và bệnh do sán lá đơn chủ trên cá chẽm của formalin và hydrogen peroxide. Kết quả kiểm tra ký sinh trùng trên 300 mẫu cá chẽm, đã xác được 3 giống (Vorticella, Pseudorhabdosynochus, Carassotrema) và 5 loài ký sinh trùng (Trichodina jadranica, Dactylogyrus minutus, Oceanobdella sexoculata, Caligus orientalis, Alitropus typus) trên cá chẽm. Trong thời gian nghiên cứu đã xác định được hai bệnh phổ biến do ký sinh trùng gây ra đó là bệnh trùng bánh xe Trichodina và bệnh do sán lá đơn chủ Pseudorhabdosynochus. Bệnh xảy ra trên cá chẽm giai đoạn cá giống và cá thịt, làm cá chết rải rác đến hàng loạt. Kết quả sử dụng formalin và hydrogen peroxide để trị bệnh trùng bánh xe và bệnh do sán lá đơn chủ gây ra trên cá chẽm cho thấy hai loại thuốc này có khả năng trị bệnh. Sử dụng formalin ở nồng độ 200ppm và hydrogen peroxide ở nồng độ 300ppm để tắm cho cá trong 30 phút có thể tiêu diệt được Trichodina và Pseudorhabdosynochus ký sinh trên cá chẽm. Từ khóa: Cá chẽm, bệnh do ký sinh trùng, formalin, hydrogen peroxide. ĐẶT VẤN ĐỀ Cá chẽm (Lates calcarifer, Bloch) là một trong những đối tượng nuôi rất phổ biến, tốc độ sinh trưởng nhanh và có giá trị kinh tế cao. Nghề nuôi cá chẽm được hình thành từ thập kỷ 70 ở Thái Lan và được nhân rộng ra các nước Châu Á như Trung Quốc, Đài Loan, Singapore, Malaysia, Indonesia và Việt Nam. Hiện nay cá chẽm đang được nuôi phổ biến ở nhiều nước 217

trên thế giới. Theo thống kê của FAO (2006) tổng sản lượng cá chẽm nuôi của thế giới tăng 37,4% so với năm 1990. Ở Việt Nam, nghề nuôi cá chẽm cũng bắt đầu phát triển trong vài năm gần đây. Năm 2007, Trung tâm Khuyến ngư Thừa Thiên Huế đã thực hiện thành công mô hình nuôi thử nghiệm cá chẽm thương phẩm bằng lồng nước lợ tại xã Hải Dương, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đến nay, tại huyện Hương Trà đã có hơn 118 hộ với hơn 300 lồng nuôi cá chẽm. Ở huyện Quảng Điền diện tích nuôi chuyên cá chẽm khoảng 21 ha. Một số diện tích ao nuôi chuyên cá chẽm quanh vùng đầm phá Tam Giang cho năng suất cao. Tuy nhiên, hiện nay tình hình dịch bệnh trên cá chẽm đang xảy ra ngày càng nghiêm trọng. Cụ thể vụ nuôi đầu năm 2010, cá chẽm giai đoạn hương và giống chết hàng loạt, cá thịt có hiện tượng sinh trưởng chậm, mòn vây, cụt đuôi và chết rải rác (Theo báo cáo của Chi cục Thú y TT.Huế). Một trong những nguyên nhân gây chết cá chẽm hàng loạt trong ương nuôi là vấn đề dịch bệnh. Trong các tác nhân gây bệnh trên cá, ký sinh trùng (KST) là một trong những tác nhân rất phổ biến. Hơn nữa nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa là điều kiện thuận lợi cho ký sinh trùng phát triển.thành phần giống loài ký sinh trùng trong tự nhiên rất nhiều và chúng gây ra nhiều bệnh trên cá. Ngoài ra một số bệnh do ký sinh trùng gây ra trên cá có ảnh hưởng lớn tới sức khoẻ con người và động vật nuôi trên cạn. Bệnh ký sinh trùng làm cá thường làm cá tăng trưởng chậm, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm thuỷ sản và có thể gây chết hàng loạt cho cá nuôi, gây thiệt hại lớn đến nghề nuôi thuỷ sản (Ký và Tề, 2007). Cho đến nay, nhiều nhà nghiên cứu đã tiến hành điều tra nghiên cứu ký sinh trùng trên 110 loài cá kinh tế trong tổng số 544 loài cá nước ngọt và nước lợ, đã xác định và mô tả được 373 loài ký sinh trùng (Ký, 2007). Những kết quả thu được trong lĩnh vực nghiên cứu ký sinh trùng trên cá không chỉ có ý nghĩa khoa học, góp phần vào việc nghiên cứu khu hệ ký sinh trùng mà còn có ý nghĩa thực tiễn trong việc phòng trị một số bệnh do chúng gây ra (Tề, 2001). Tuy nhiên cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về bệnh ký sinh trùng trên cá chẽm nuôi tại Thừa Thiên Huế. Do đó, nghiên cứu bệnh ký sinh trùng trên cá chẽm là công việc cần thiết nhằm xác định một số bệnh phổ biến do ký sinh trùng gây ra làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp trị bệnh ký sinh trùng, góp phần vào việc phát triển nghề nuôi cá chẽm bền vững. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vật liệu nghiên cứu - Cá chẽm Lates calcarifer nuôi tại Thừa Thiên Huế. - Ký sinh trùng trên cá chẽm. - Formalin và hydrogen peroxide dùng để trị bệnh do trùng bánh xe và bệnh do sán lá đơn chủ gây ra trên cá chẽm. Thời gian và địa điểm nghiên cứu - Thời gian: Từ tháng 9/2010 đến tháng 9/2011 - Địa điểm: Thu mẫu cá chẽm tại xã Hải Dương huyện Hương Trà và xã Quảng Công huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế. Phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm khoa Thuỷ sản và phòng thí nghiệm Trung tâm trường Đại học Nông Lâm Huế. Nội dung nghiên cứu - Điều tra, nghiên cứu thành phần giống, loài ký sinh trùng trên cá chẽm. 218

- Điều tra, nghiên cứu một số bệnh phổ biến do ký sinh trùng gây ra trên cá chẽm nuôi tại Thừa Thiên Huế. - Thử nghiệm sử dụng formalin và hydrogen peroxide để trị bệnh do trùng bánh xe Trichodina và bệnh do sán lá đơn chủ Pseudorhabdosynochus gây ra trên cá chẽm. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu thành phần giống, loài ký sinh trùng trên cá chẽm - Sử dụng phương pháp nghiên cứu toàn diện KST trên cá của Hà Ký và Bùi Quang Tề (2007). Mẫu cá sau khi thu được đo chiều dài (mm) và cân trọng lượng (g), sau đó kiểm tra nội và ngoại KST. Những mẫu KST được cố định, làm tiêu bản, bảo quản và tiến hành phân loại. - Sử dụng một số tài liệu để phân loại KST: Ký sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam của Hà Ký và Bùi Quang Tề (2007), Phương pháp nghiên cứu ký sinh trùng đơn bào của Lom và Dykova, (1992), Monogenea, Trematoda, Crustacea ký sinh ở cá của Yamaguti (1958, 1960, 1963, 1971). Phương pháp thử nghiệm thuốc để trị bệnh do KST gây ra trên cá chẽm - Sử dụng formalin và hydrogen peroxide để trị bệnh do trùng bánh xe và sán lá đơn chủ gây ra trên cá chẽm. - Xác định liều gây chết (LD50 - Lethal Dose 50) của hai loại thuốc sử dụng theo phương pháp của Reed and Muench (1983). Sau đó xác định nồng độ các loại thuốc dùng trong thí nghiệm dựa vào kết quả của thí nghiệm trên, từ đó tiến hành thử nghiệm thuốc trị bệnh ký sinh trùng trên cá chẽm. - Bố trí thí nghiệm trị bệnh ký sinh trùng trên cá chẽm: Thí nghiệm được bố trí trong các xô nhựa có thể tích 60 lít, mỗi xô chứa 30 con cá chẽm giai đoạn giống, kích cỡ 5 7 cm. Sục khí liên tục 24/24 giờ trong suốt thời gian thí nghiệm. Theo dõi nhiệt độ, ph, độ mặn, ôxy hòa tan trong thí nghiệm. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần. Cá đưa vào thí nghiệm có biểu hiện của bệnh, cá được tắm trong 30 phút ở các nồng độ thuốc khác nhau. Kiểm tra mức độ nhiễm ký sinh trùng trước và sau 72 giờ thí nghiệm ở cả lô đối chứng và lô thí nghiệm. Phương pháp xử lý số liệu cứu. Dùng phần mền SPSS (version 16.0) để xử lý số liệu thu được trong quá trình nghiên KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Thành phần giống, loài ký sinh trùng trên cá chẽm Kết quả kiểm tra KST trên 300 mẫu cá chẽm ở giai đoạn cá giống và cá thịt, chúng tôi đã xác định được 3 giống (Vorticella, Pseudorhabdosynochus, Carassotrema ) và 5 loài KST (Trichodina jadranica, Dactylogyrus minutus, Oceanobdella sexoculata, Caligus orientali, Alitropus typus) trên cá chẽm thuộc 6 lớp (Oligohymenophorea, Monogenea, Trematoda, 219

Hirudinea, Maxillopoda, Malacostraca). Thành phần giống, loài KST trên cá chẽm được thể hiện trên bảng 1. Bảng 1. Thành phần giống, loài ký sinh trùng trên cá chẽm STT Tên KST Cơ Tỷ lệ Cường độ nhiễm quan ký sinh nhiễm (%) Min Max TB 1. Lớp Oligohymenophorea de Puytorae et all, 1974 1 Giống Vorticella Mang, Vây 2 Loài Trichodina jadranica Raabe, 1958 Mang, Da, Vây Đơn vị tính 56 1 9 5,4±0,3 Trùng/thị trường kính (ttk) 93 1 97 37,1±4,4 Trùng/ttk 2. Lớp Monogenea (Van Beneden, 1858) Bychowsky, 1937 3 Loài Dactylogyrus Mang 60 1 9 4,6±0,4 Trùng/lamen minutus Kuulwiec, 1927 4 Giống Pseudorhabdosynochus Yamaguti, 1958 Mang 90 1 17 9,6±0,7 Trùng/lamen 3. Lớp Trematoda Rudolphi, 1808 5 Giống Carassotrema Park, 1838 4. Lớp Hirudinea Lamarck, 1894 6 Loài Oceanobdella sexoculata Malm, 1963 5. Lớp Maxillopoda Dahl, 1956 7 Loài Caligus orientalis Gussev, 1951 Ruột 86 1 32 14,6±1,3 Trùng/cơ thể Da, Vây 87 1 12 5,9±0,4 Trùng/cơ thể Mang 17 1 2 1,6±0,1 Trùng/cơ thể 6. Lớp Malacostraca Latreille, 1802 8 Loài Alitropus typus Edwards, 1840 Da 32 1 2 1,4±0,1 Trùng/cơ thể HHình 1. Hình dạng Vorticella (mẫu tươi, thu trên mang cá chẽm) Hình 2. Hình dạng của Trichodina jadranica (mẫu nhuộm AgNO 3 thu trên mang cá chẽm) 220

Hình 3. Hình dạng của Dactylogyrus minutus (mẫu thu trên mang cá chẽm) Hình 4. Hình dạng Pseudorhabdosynochus (mẫu thu trên mang cá chẽm) Hình 5. Hình dạng Carassotrema (mẫu thu trong ruột cá chẽm) Hình 6. Hình dạng Oceanobdella sexoculata (mẫu tươi, thu trên da cá chẽm) Hình 7. Hình dạng Caligus orientalis (mẫu thu trên mang cá chẽm) Hình 8. Hình dạng Alitropus typus (mẫu tươi thu trên da cá chẽm) Một số bệnh phổ biến do ký sinh trùng gây ra trên cá chẽm Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi xác định được hai bệnh do KST gây ra trên cá chẽm, đó là bệnh do trùng bánh xe và bệnh do sán lá đơn chủ gây ra. Bệnh xảy ra trên cá chẽm giống và cá thịt nuôi tại xã Hải Dương huyện Hương Trà và xã Quảng Công huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua điều tra, theo dõi diễn biến của bệnh, chúng tôi đã xác định được tác nhân và dấu hiệu bệnh lý của bệnh, kết quả được thể hiện trên bảng 2. A B C Hình 9. A-Cá chẽm chết trong lồng nuôi do bị bênh; B-Trichodina ký sinh trên da cá chẽm; C-Pseudorhabdosynochus ký sinh trên mang cá chẽm 221

Bảng 2. Dấu hiệu bệnh lý và tác hại của bệnh trùng bánh xe và bệnh do sán lá đơn chủ gây ra trên cá chẽm Tên Tác nhân Giai đoạn Dấu hiệu bệnh lý Tác hại bệnh cá bị bệnh Bệnh trùng bánh xe Trichodina jadranica Cá giống Bệnh do sán lá đơn chủ Pseudorhabd -osynochus Cá giống, cá thịt Da cá tiết ra nhiều nhớt màu trắng đục. Màu da cá chuyển sang màu xám. Mang có màu sắc nhợt nhạt. Cá thường nổi lên từng đàn trên mặt nước hoặc tập trung ở vùng nước chảy. Các tơ mang bị tổn thương Cá nổi đầu và bơi lội chậm chạp, cơ thể gầy yếu. Mang và da cá tiết nhiều dịch nhờn Các tơ mang bị sưng lên. Cá kém ăn, sau đó bỏ ăn. Cá chết rải rác, có lồng chết hàng loạt. Cá gầy yếu Gây chết rải rác tới hàng loạt Kết quả sử dụng formalin và hydrogen peroxide để trị bệnh trùng bánh xe và bệnh do sán lá đơn chủ gây ra trên cá chẽm Kết quả xác định liều gây chết LD50 của formalin và hydrogen peroxide lên cá chẽm cho thấy LD50 của formalin là 1264ppm và LD50 của hydrogen peroxide là 1403ppm. Dựa trên kết quả này và các nghiên cứu trước đây, chúng tôi xác định nồng độ thuốc đưa vào để tắm cho cá. Kết quả sử dụng formalin và hydrogen peroxide tắm cho cá để trị bệnh trùng bánh xe và bệnh do sán lá đơn chủ trên cá chẽm được thể hiện trên bảng 3 và bảng 4. Bảng 3. Kết quả sử dụng formalin và hydrogen peroxide để trị bệnh trùng bánh xe Loại thuốc Nồng độ TLN TLN sau CĐNTB CĐNTB sau thuốc trước khi khi tắm (%) trước khi khi tắm (ppm) tắm tắm (trùng/ttk) (%) (trùng/ttk) Formalin 200 100 26,7 47,2 ± 5,7 1,5 ± 0,3 150 46,7 6,3 ± 2,1 100 56,7 12,5 ± 3,2 0 100 42,1 ± 9,5 Hydrogen peroxide 300 100 6,3 37,0 ± 3,6 1,2 ± 0,3 250 43,3 3,9 ± 1,8 200 23,3 10,2 ± 2,9 0 100 31,8 ± 4,9 Kết quả trên bảng 3 cho thấy khi sử dụng formalin nồng độ 200ppm để tắm cho cá trong 30 phút, cường độ nhiễm trung bình (CĐNTB) và tỷ lệ nhiễm (TLN) Trichodina giảm rất nhiều. Trước khi tắm, CĐNTB của Trichodina là 47,2 trùng/ttk, sau khi tắm chỉ còn 1,5 trùng/ttk, trong khi đó CĐNTB ở lô đối chứng là 42,1 trùng/ttk. Tương tự với kết quả sử dụng hydrogen peroxide để tắm cho cá ở nồng độ 300ppm trong 30 phút, CĐNTB trước khi tắm là 37 trùng/ttk và sau khi tắm 1,2 trùng/ttk, so với lô đối chứng là 31,8 trùng/ttk. 222

Bảng 4. Kết quả sử dụng formalin và hydrogen peroxide để trị bệnh do sán lá đơn chủ Loại thuốc Nồng độ TLN TLN sau CĐNTB CĐNTB sau thuốc trước khi khi tắm trước khi tắm khi tắm (ppm) tắm (%) (trùng/lamen) (trùng/lamen) (%) Formalin 200 100 33,3 9,7 ± 0,6 1,8 ± 0,4 150 58,3 5,1 ± 0,7 100 83,3 7,4 ± 0,3 0 100 9,7 ± 0,5 Hydrogen peroxide 300 100 25,0 9,6 ± 0,6 3,8 ± 2,5 250 46,1 4,7 ± 0,9 200 75,0 7,0 ± 0,9 0 100 8,9 ± 0,6 Tương tự đối với bệnh do sán lá đơn chủ, kết quả sử dụng formalin và hydrogen peroxide để trị bệnh cho thấy formalin nồng độ 200ppm tắm cho cá trong 30 phút, TLN của Pseudorhabdosynochus giảm từ 100% xuống còn 33,3% và CĐNTB giảm từ 9,7 trùng/lamen còn 1,8 trùng/lamen, trong khi đó ở lô đối chứng là 9,7 trùng/lamen. Sử dụng hydrogen peroxide nồng độ 300ppm để tắm cho cá trong 30 phút, TLN của Pseudorhabdosynochus giảm từ 100% xuống còn 25% và CĐNTB giảm từ 9,6 trùng/lamen xuống còn 3,8 trùng/lamen, trong khi đó ở lô đối chứng là 8,9 trùng/lamen. KẾT LUẬN - Đã xác định được 3 giống (Vorticella, Pseudorhabdosynochus, Carassotrema) và 5 loài KST (Trichodina jadranica, Dactylogyrus minutus, Oceanobdella sexoculata, Caligus orientali, Alitropus typus) trên cá chẽm nuôi tại Thừa Thiên Huế. - Trong thời gian nghiên cứu đã xác định hai bệnh phổ biến do KST gây ra trên cá chẽm, đó là bệnh trùng bánh xe do Trichodina và bệnh do sán lá đơn chủ Pseudorhabdosynochus. Bệnh xảy ra ở giai đoạn cá giống và cá thịt làm cá chết rải rác đến hàng loạt. - Sử dụng formalin nồng độ 200ppm và hydrogen peroxide nồng độ 300ppm để tắm cho cá trong 30 phút để trị bệnh trùng bánh xe và bệnh do sán lá đơn chủ gây ra trên cá chẽm. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt Hà Ký, Bùi Quang Tề (2007), Ký sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Tài liệu tiếng Anh Arthur, J.R and Bui Quang Te, 2006. Checklist of the parasites of fishes of Viet Nam, FAO Fisheries Technical Paper, (369/2), Rome, 2006, pp 140. Lom, J. and I. Dykova, 1992. Protozoan parasites of Fishes, Developments in Aquaculture and Fisheries Science, (26). Reed, L.J and H.A.Muench, 1983. A simple method of estimating fifty percent end points. American J. Hygiene, 27: 493-497. 223

Yamaguti S., 1958. Systema Helminthum vol. I The digenetic Trematodes of vertebrates. Interscience. New York, 1575 pp. Yamaguti S., 1960. Systema parasitic Copepoda & Branchiura of Fish.part I, part II, part III. Interscience. New York. Yamaguti S., 1963. Systema Helminthum IV Monogenoidea and Aspohcotylea. Interscience. Publ. New York, 1963 pp. Yamaguti S., 1971. Synopsis of digenetic trematodes of vertebrates. Vol. 1 Kegaku Publishing Co., Tokyo, 1074 pp. 224