Microsoft Word - 4 quy che tra luong.doc

Tài liệu tương tự
BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

PHẦN 1: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ I - HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 1. Tình hình nhân sự của Hội đồng quản trị HĐQT Công ty Cổ phần Cả

82 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN TRỖI =======o0o======= PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄ

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Kính thưa các quí vị cổ đông! Năm 2015 được xem là năm bản lề của kinh tế Việt Nam với sự tác động tích cực củ

CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT QUẢNG NAM Số: 05/2015/ĐHCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 13 tháng 4 năm 20

CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN HỎA XA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc I. Thông tin chung 1. Thông tin khái quát BÁO CÁO THƯỜNG NIÊ

Phụ lục số II

TCT VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP - CÔNG TY CỔ PHẦN Số: 01/BC-BKS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

14/2/2017 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 39/2016/TT NHNN Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG TY CP LOGISTICS VINALINK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TI

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

CHÍNH PHỦ Số: 32/2015/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015 NGHỊ ĐỊNH Về quản lý chi

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

QUY CHẾ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản th

TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

CÔNG TY CP CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BÌNH TRIỆU - BTC Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2013 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Năm 2012 I. Thông tin chung 1. Thôn

Microsoft Word - Dieu le BIC _Ban hanh theo QD 001_.doc

BAO CAO THUONG NIEN

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

Ban tổ chức - Tài liệu phục vụ cho họp Đại hội đồng cổ đông Năm 2017 DANH MỤC TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG NĂM 2017 NỘI DUNG Trang 1. Thư mời họp 1 2

CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

Microsoft Word - BC TN 2018_DPF

CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 Số 1356/QĐ-LICOGI13-HĐQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2009 QUYẾT

BLACKCURSE

Microsoft Word - VCB-2010-Review-Separate-QuyIII_Final

CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NHƠN TRẠCH Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch, Trần Phú, Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai

BÁO CÁO PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG Tháng 12/ Tháng 1/2018 Tăng Lương Cơ Sở Từ 01/ 7/2018 Văn bản pháp luật về lao động (đã ban hành) Dự thảo văn bản phá

_PCC_Bien ban DHDCD 2018

AASC

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH Báo cáo của Hội đồng Quản trị Báo cáo tài chính đã soát xét Cho thời kỳ tài chính từ ngày 01/01/2015

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

Microsoft Word - BCSX QII Hoa Chat Viet Tri AVA.doc

Microsoft Word - 5.Dự thảo Báo cáo BKS PVC-IC tại ĐHCĐ 2015.docx

Microsoft Word - Vinamilk-FS Separate-VN-Final sign.doc

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Microsoft Word - Bao cao Hoi dong Quan tri 2010.doc

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

PHỤ LỤC 11 HỘI SỞ CHÍNH Số 89 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội ĐT: Fax: Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2019 TỜ TRÌNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI Q

- Minh bạch trong hoạt động của Petrolimex; - Lãnh đạo và kiểm soát Petrolimex có hiệu quả. 2. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số đ

CHÍNH PHỦ

_PCC_Nghi quyet DHDCD 2019_Du thao

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018 Đã được kiểm toán

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 Thời gian: 07h30, ngày 07 tháng 04 năm 2019 Địa điểm: Trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TD

CÔNG TY CỔ PHẦN TM - XNK THIÊN NAM

CHÍNH PHỦ Số: 01/2017/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sun

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CỘNG HÒA XẦ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOẢNG SẢN Ả CƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số J&í$/2019/TB-ACM Bắc Giang, ngày 22 thán

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2019 Ngày 26 tháng 04 năm 2019 TỜ TRÌNH THÔNG QUA QUY CHẾ BIỂU QUYẾT VÀ BẦU CỬ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2

Phụ lục số III

BCTC Mẹ Q xlsx

PHẦN I

SSI BCTC hop nhat final to issue - BTKT.doc

HUYỆN UỶ LÝ NHÂN VĂN PHÒNG * ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, ngày 30 tháng 11 năm 2018 BÁO CÁO Kết quả công tác Tuần thứ 48 năm 2018 (Từ ngày 24/11 đế

Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018

Untitled

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 Ngày 26 tháng 04 năm 2019

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

Phụ lục số II

bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm

QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA BAN QUẢN LÝ BẾN XE, TÀU BẠC LIÊU KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤ

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 146 /2011/TT-BTC Hà Nội,

BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÍ 4 Năm 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỦ ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 008/BB-ĐHĐCĐ Tp.HCM, ngày 16 tháng 4 năm 2014 BIÊN BẢN

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW25 NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /BC HĐQT TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 4 năm 2019 BÁO C

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

TỜ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN

MỤC LỤC TP.HCM, ngày 26 tháng 4 năm 2019 STT TÊN TÀI LIỆU TRANG 1 Thể lệ làm việc và biểu quyết tại Đại hội Trang 1 2 Chương trình Đại hội đồng Cổ đôn

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ - VẬN TẢI DẦU KHÍ CỬU LONG TỜ TRÌNH Về việc Phê duyệt nội dung đưa vào chương trình ĐHĐCĐ bất thường năm 2018 Kính gửi: Đại hộ

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công ty

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Quyết định 460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình Thanh tra thuế

LUẬT XÂY DỰNG

MỤC LỤC

Số: /NQ-ĐHĐCĐ/TK NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỒ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ Căn cứ: - Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Q

Microsoft Word DOC

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

Microsoft Word - NAB - BAN CAO BACH final

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2016/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

Bản ghi:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HƯƠNG GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số : 03/2015/QCCT Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2015 QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG,THƯỞNG NỘI BỘ CÔNG TY CP TƯ VẤN, ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HƯƠNG GIANG (Ban hành kèm theo quyết định số 09/QĐ-HĐQT ngày 18 tháng 8 năm2015 của Hội đồng quản trị) CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Những căn cứ xây dựng Quy chế trả lương,thưởng 1. Căn cứ vào Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2013. 2. Căn cứ quy định tại Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương. 3. Căn cứ Nghị định số 66/2013 NĐ- CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 4. Căn cứ nghị định 103/2014/NĐ - CP ngày 11/11/2014 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Trang trại, Hộ gia đình, Cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. 5. Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Hương Giang. 6. Căn cứ vào chức năng, quyền hạn của Hội đồng quản trị công ty cổ phần tư vấn,đầu tư và xây dựng Hương Giang. Điều 2 : Đối tượng áp dụng Quy chế này được áp dụng cho tất cả người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động tại Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và xây dựng Hương Giang Điều 3 : Nguyên tắc phân phối và sử dụng Quỹ tiền lương 1. Công ty vận dụng Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương để xếp lương cơ bản cho người lao động 2. Quỹ tiền lương dùng để trả lương cho người lao động đang làm việc tại công ty, không sử dụng quỹ tiền lương vào mục đích khác. 3. Tiền lương được trả trực tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn, phù hợp với năng suất chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và cá nhân người lao động theo đúng quy định của Nhà nước

4. Việc trả lương cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh chung của đơn vị và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm công việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó, khi thay đổi công việc, thay đổi chức vụ thì hưởng lương theo công việc mới, chức vụ mới. 5. Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng thì tiền lương của người lao động tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện được Giám đốc phê duyệt. 6. Quỹ lương chi trả cho người lao động trong toàn công ty không vượt quá quỹ lương hợp lệ. 7. Tiền lương trả cho người lao động ( bao gồm cả người lao động hợp đồng ngắn hạn, thời vụ ) được ghi và ký nhận đầy đủ ở Bảng thanh toán và Sổ lương 8. Trong mọi trường hợp chưa quy định trong quy chế này sẽ thực hiện theo quy định của Nhà nước về chính sách tiền lương, tiền công. CHƯƠNG II NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ TIỀN LƯƠNG VÀ PHÂN BỔ QUỸ TIỀN LƯƠNG Điều 4 : Nguồn hình thành Quỹ tiền lương Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty xác định nguồn quỹ tiền lương tương ứng để trả lương cho người lao động. Nguồn bao gồm: - Quỹ tiền lương được hình thành theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của năm kế hoạch sẽ được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của công ty: Tổng quỹ tiền lương kế hoạch của toàn công ty :Vkh V 1 = D - Ckv - Lkh Trong đó : D là tổng doanh thu năm kế hoạch Ckv là tổng chi phí để tạo ra doanh thu D chưa bao gồm chi phí tiền lương (theo Phụ lục 01) Lkh là mức lợi nhuận kế hoạch. - Quỹ tiền lương bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh V 2 = (HQ TT Ckv thực tế - Lợi nhuận thực tế) V 1 Trong đó : HQ TT là hiệu quả thực tế sản xuất kinh doanh của toàn công ty Điều 5 : Phân bổ Quỹ tiền lương công ty Quỹ lương kế hoạch V 1 được Giám đốc công ty phê duyệt dùng để trả lương hàng tháng cho CBCNV như sau: - 90% Quỹ lương V 1 để trả lương hàng tháng cho CBCNV công ty - 10% Quỹ lương V 1 dùng để để dự phòng trả lương cho CBCNV đảm bảo tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, hỗ trợ lương cho các đơn vị gặp khó khăn tạm thời do nguyên nhân khách quan.

CHƯƠNG III CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG Điều 6: Xếp lương cơ bản - Căn cứ vào chức danh công việc, trình độ chuyên môn kỹ thuật, người lao động được xếp hệ số lương theo hệ thống thang, bảng lương Công ty xây dựng theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương để xếp lương cơ bản cho người lao động - Tiền lương cơ bản ( lương cứng : Vc ) của người lao động được tính như sau Vcs x (Hc + Hphụ cấp nếu có) Vc = ---------------------------------------- x Ntt N Trong đó : - Vcs là mức lương cơ sở đóng bảo hiểm xã hội. - N là tổng số ngày làm việc trong tháng - Ntt là ngày công làm việc thực tế trong tháng của mỗi người - Hc Hệ số lương cơ bản theo thang bảng lương đăng ký đóng bảo hiểm xã hội với Nhà nước. Tiền lương cơ bản của người lao động dùng để làm cơ sở đóng hưởng BHXH, BHYT, BHTN, xây dựng đơn giá tiền lương, trả lương ngừng việc, trợ cấp thôi việc, mất việc... theo quy định của pháp luật lao động Điều 7 : Hình thức trả lương a. Hình thức trả lương đối với khối sản xuất: Khối sản xuất, bao gồm công nhân sản xuất và phục vụ ở các đơn vị thành viên và các đội, Dự án trực thuộc Công ty làm lương theo sản phẩm ( Sản phẩm có ĐMLĐ và đơn giá tiền lương ) những người làm lương khoán ( công việc không có ĐMLĐ nhưng được xác định tiền lương khi giao việc). Người lao động thuộc khối này được trả theo kết quả lao động (mức sản phẩm đạt được ứng với đơn giá lương của sản phẩm hoặc công việc ) hoặc trả theo lương khoán. Công thức tính là : Xtt = Gi x Qi. Với Gi là đơn giá lương của sản phẩm, Qi là khối lượng sản phẩm do người lao động làm ra. Trong đó, Gi tính bằng cách lấy tiền lương tháng theo cấp bậc công việc có tăng thêm theo hệ số K chia 208 giờ, nhân với ĐMLĐ (giờ). Hệ số K xác định là 1,8 Nếu SP hoặc công việc không có ĐMLĐ, thì đơn giá tiền lương là mức lương khoán để trả cho cá nhân người lao động khi hoàn thành SP hoặc công việc đó, trong đó coi như đã có hệ số K. b. Hình thức trả lương đối với khối lao động gián tiếp điều hành sản xuất - Khối lao động gián tiếp bao gồm : Ban Giám đốc, các phòng, ban trực thuộc công ty, các chức danh lãnh đạo hoặc quản lý thuộc các đơn vị thành viên và một số chức danh khác không trả lương theo sản phẩm, lương khoán...

- Tiền lương thực nhận được của khối bảo đảm sản xuất Vbđ được trả làm 2 phần : phần lương cơ bản ( lương cứng :Vc) và lương theo hiệu quả sản xuất kinh doanh (gọi tắt là lương mềm : Vm) Vbđ = Vc + Vm Trong đó : Lương cứng Vc được áp dụng theo Điều 6 của Quy chế này Cách tính Vm như sau: Vm = Vm trả lần 1 (Vcd) + Vm trả lần 2 ( Vkq) Trong đó : - Vcd là Tiền lương theo chức danh của người lao động được tính theo công thức L tt Vcd = ---------x H cd x N tt N Trong đó : H cd là hệ số chức danh của người lao động quy định tại Phụ lục 02 của Quy chế này. N tt là số ngày công làm việc thực tế của người lao động, không tính công làm thêm giờ trong tháng. L tt là mức lương tối thiểu ngày của công ty Mức lương cơ bản Vcs Vcs L tt = --------------------------------------- = ------------ Tổng số ngày làm việc/ tháng Ntt o Vkq là Tiền lương theo trách nhiệm và kết quả công việc của người lao động được tính theo công thức. Vkq = Hkq x Vcd o Căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh trong từng tháng, quý, năm, các đơn vị đề xuất hiệu quả làm việc của từng lao động với Bộ phận tổ chức lao động để xác định hệ số trách nhiệm và kết quả công việc H kq đối với từng người lao động để Ban Giám đốc xét duyệt. Điều 8 : Chi trả lương cho hoạt động xây dựng và người lao động a. Đối với Khối lao động gián tiếp điều hành sản xuất làm việc tại các Phòng, Ban tại Trụ sở công ty ( gọi tắt là khối Cơ quan) - Tổng mức lương dành cho khối Cơ quan làm việc tại Trụ sở công ty không được vượt quá 1,8% Doanh thu thực hiện của năm đó. Nếu Tổng Quỹ lương thực trả của khối Cơ quan > 1,8% Doanh thu thực hiện của năm, thì tiền lương của người lao động sẽ giảm đồng loạt theo tỷ lệ để Tổng Quỹ lương thực trả của khối Cơ quan = 1,8% Doanh thu năm. Phần tiền lương giảm sẽ bị trừ là lương tháng 12 của năm đó. - Từ ngày 25 đến 30 hàng tháng, người lao động sẽ được trả phần lương cứng (Vc) và lương mềm trả lần 1 (Vcd). Tiền lương còn lại (lương mềm trả lần 2 Vkq ) sẽ được quyết toán vào cuối năm.

- Kết thúc mỗi tháng hoặc Quý làm việc, Trưởng các Phòng, Ban sẽ họp tổng kết hiệu quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc, trách nhiệm của từng cán bộ để xếp loại Hệ số trách nhiệm và kết quả công việc Hkq và gửi tới bộ phận Tổ chức Lao động Tiền lương của công ty tổng hợp, xếp lương và trình Giám đốc công ty quyết định. - Kết thúc năm, bộ phận Tổ chức Lao động Tiền lương sẽ tổng kết Hệ số trách nhiệm và kết quả công việc Hkq đã được đánh giá theo các tháng, quý để tính lương Vkq theo hiệu quả công việc cho người lao động. Sau đó công ty sẽ thanh toán nốt tiền lương còn thiếu cho người lao động sau khi đã cộng thêm phần tiền lương Vkq nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao hoặc bị trừ phần Vkq nếu không hoàn thành nhiệm vụ. - Riêng tiền lương của Ban Giám đốc công ty sẽ tăng hoặc giảm theo tỷ lệ % tăng hoặc giảm trung bình của Doanh thu thực hiện và lợi nhuận đạt được so với kế hoạch đề ra. - b. Đối với các Đơn vị trực thuộc công ty Căn cứ vào Sản lượng thực hiện của các đơn vị trong tháng hoặc quý, bộ phận Tổ chức lao động tiền lương của đơn vị áp dụng cách trả lương như sau: - Nếu tổng mức lương cứng Vc của tháng, quý > 2,5% tổng sản lượng thực hiện của tháng hoặc quý: Lãnh đạo Đơn vị sẽ chỉ trả mức lương cứng Vc cho người lao động. - Nếu tổng mức lương cứng Vc của tháng, quý < 2,5% tổng sản lượng thực hiện của tháng, quý: Lãnh đạo đơn vị sẽ trả thêm lương mềm Vm cho người lao động sao cho tổng quỹ lương trả cho người lao động trong tháng hoặc quý không vượt quá 2,5% tổng sản lượng tháng hoặc quý đó. o Nếu tổng mức lương cứng và lương mềm trả lần 1 (Vc+Vm1)> 2,5% tổng sản lượng thực hiện của tháng hoặc quý : Lãnh đạo đơn vị sẽ trả mức lương cứng Vc + một phần (theo tỷ lệ K) lương Vm1 ( = Vcd) sao cho Tổng quỹ lương trả cho người lao động trong tháng hoặc quý không vượt quá 2,5% tổng sản lượng tháng hoặc quý đó Ví dụ tính tỷ lệ K: ( Vc + K. Vcd) = 2,5% Sản lượng thực hiện của tháng 2,5% SL tháng - Vc K = ------------------------------- Vcd o Nếu tổng mức lương cứng và lương mềm trả lần 1 (Vc+Vm1) < 2,5% tổng sản lượng thực hiện của tháng hoặc quý : Lãnh đạo đơn vị sẽ trả mức lương cứng Vc + Vm1 + một phần lương Vm2 ( Vkq theo tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng hệ số Hkq) sao cho tổng quỹ lương trả cho người lao động trong tháng hoặc quý không vượt quá 2,5% tổng sản lượng tháng hoặc quý đó Ví dụ tính Hệ số Hkq:

( Vc + Vcd + Hkq. Vcd ) < 2,5% Sản lượng thực hiện của tháng 2,5% SL tháng - Vc Hkq < ---------------------------- - 1 Vcd - Các đơn vị có thể tạm ứng lương cho người lao động theo kế hoạch sản lượng của đơn vị đăng ký với công ty. Cuối tháng, quý, đơn vị sẽ tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh. Nếu sản lượng thực tế của đơn vị đạt được vượt mức sản lượng kế hoạch đăng ký thì lãnh đạo đơn vị sẽ trả thêm lương cho người lao động trong phần quỹ lương tăng thêm do sản lượng tăng. Nếu đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ, sản lượng thực tế của đơn vị nhỏ hơn sản lượng đăng ký thì lương của người lao động sẽ bị khấu trừ phần lương không hoàn thành nhiệm vụ vào tháng cuối của quý đó. - Nếu cá nhân người lao động trong tháng, quý không hoàn thành nhiệm vụ do cấp trên yêu cầu, gây thiệt hại về tiến độ, chất lượng kỹ thuật, hoặc tài sản, uy tín của công ty, hoặc gây ảnh hưởng xấu tới đồng nghiệp cùng công tác thì chỉ huy đơn vị sẽ căn cứ vào mức độ vi phạm để đánh giá hệ số Hkq của cá nhân lao động đó theo Phụ lục số 04 của Quy chế này và trình lên Giám đốc công ty quyết định. - Nếu mức lương tháng của người lao động nhỏ hơn mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định thì lãnh đạo đơn vị phải trả mức lương tối thiểu bằng với mức lương tối thiểu vùng của Nhà nước. - Nếu đơn vị không có sản lượng, nghỉ chờ việc thì chỉ huy đơn vị trả lương cho người lao động mức lương tối thiểu bằng với mức lương tối thiểu vùng của Nhà nước. - Tiền lương cho công tác xây dựng được hạch toán chi phí trực tiếp vào các công trình theo đơn giá được duyệt - Lương của người lao động trong khối lao động gián tiếp tham gia vào Ban chỉ huy công trường được hưởng theo chi phí lương trực tiếp vào các công trình cho đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao. - Lương chi trả cho công nhân do Ban chỉ huy công trình tuyển được Công ty ký hợp đồng thời vụ sẽ thanh toán dựa trên cơ sở dự toán thi công được phê duyệt. CHƯƠNG IV QUY ĐỊNH TRẢ LƯƠNG TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Điều 9 : Tiền lương trong thời gian nghỉ việc - Người lao động nghỉ lễ, Tết, nghỉ phép, nghỉ việc riêng theo chế độ phù hợp Bộ luật lao động được hưởng 100% lương như ngày đi làm bình thường - Người lao động nghỉ thai sản, tai nạn lao động, nghỉ ốm đau được hưởng chế độ BHXH theo quy định của Luật BHXH, BHYT hiện hành. - Người lao động hưởng 100% tiền lương tiền lương chức danh công việc trong thời gian 03 tháng chờ giải quyết chế độ nghỉ hưu trí

- Người lao động được Công ty cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ, tham gia các lớp tập huấn do các tổ chức đoàn thể tổ chức với chi phí công ty đài thọ, nếu ngày học trùng ngày làm việc bình thường thì được hưởng lương như ngày làm việc bình thường, nếu ngoài giờ làm việc hoặc trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì không tính lương. - Người lao động tự đi học, tự đi đào tạo cho bản thân mình và được sự đồng ý của Giám đốc công ty thì tiền lương được hưởng theo sự thỏa thuận giữa người lao động và Công ty. Điều 10 : Tiền lương đối với Hợp đồng lao động thử việc và Hợp đồng lao động khoán a- Hợp đồng lao động thử việc - Sau khi phỏng vấn và tuyển dụng, căn cứ vào kết quả phỏng vấn, người lao động có thể được xếp các bậc lương chức danh trong thời gian thử việc. Trong thời gian thử việc, người lao động được hưởng 85% mức lương tạm tính trên. - Sau thời gian thử việc, căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc của người lao động, cán bộ quản lý trực tiếp sẽ đánh giá nhân sự mới tuyển dụng và đề nghị bậc lương chức danh chính thức và được ký hợp đồng tuyển dụng chính thức thời hạn là 1 năm. Sau thời hạn 1 năm sẽ căn cứ vào đánh giá của cán bộ quản lý và năng lực của người lao động để tiếp tục ký hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động. - Ngoài ra, Giám đốc công ty có thể quyết định cho người lao động được hưởng 100% lương chức danh trong thời gian thử việc (áp dụng với các lao động có kinh nghiệm và chuyên môn cao). a. Hợp đồng lao động khoán - Tùy theo tính chất và yêu cầu công việc, Công ty và người lao động thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động với mức lương khoán, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng của Nhà nước quy định và phù hợp với quy định của công ty. Điều 11 : Tiền lương làm thêm giờ Tiền lương làm thêm giờ được xác định theo các quy định của Nhà nước tại Bộ Luật lao động cụ thể như sau : - Thời gian làm thêm giờ không được quá 04 giờ trong 01 ngày, không vượt quá 200 giờ trong 01 năm - Đối với công trình nhận khoán gọn, tiền lương làm thêm giờ sẽ do 02 bên thỏa thuận và công khai cho người lao động biết nhưng phải đảm bảo phù hợp quy định của Pháp Luật - Tiền lương làm thêm giờ ( được xác định theo danh sách đề nghị của người phụ trách đơn vị và phê duyệt của Người sử dụng lao động trước khi thực hiện. o Làm thêm giờ vào ngày thường (ngoài giờ hành chính đã làm đủ 08 giờ) 01 giờ làm thêm = 150% x 01 giờ tiêu chuẩn o Làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần 01 giờ làm thêm = 200% x 01 giờ tiêu chuẩn

o Làm thêm vào ngày Lễ, Tết 01 giờ làm thêm = 300% x 01 giờ tiêu chuẩn Điều 12 : Tiền ăn ca - Căn cứ khẩu phần ăn để bảo đảm sức khỏe cho người lao động, chỉ số giá sinh hoạt và khả năng chi trả của công ty, Giám đốc công ty sau khi thống nhất ý kiến với Ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định mức ăn cho một bữa ăn giữa ca nhưng tối đa tiền chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc trong tháng cho một người không quá 680.000 đồng/tháng. - Khi chỉ số giá lương thực, thực phẩm do Tổng cục thống kê công bố tăng từ 15% trở lên so với lần điều chỉnh gần nhất thì Công ty sẽ điều chỉnh mức ăn ca theo hướng dẫn điều chỉnh của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cho phù hợp. - Việc thực hiện chế độ ăn trưa giữa ca phải tuân theo nguyên tắc sau o Ăn theo ngày thực tế làm việc, kể cả ngày làm thêm o Ngày không làm việc, kể cả ngày nghỉ ốm đau, thai sản, nghỉ phép, nghỉ không hưởng lương thì không ăn giữa ca và không được thanh toán tiền. o Những ngày làm việc không đủ số giờ làm việc tiêu chuẩn (dưới 50% số giờ tiêu chuẩn) thì không ăn giữa ca; Điều 13 : Các quy định khác Người lao động chờ nhận nhiệm vụ mới, nghỉ chờ việc, chờ chuyển công tác, chờ giải quyết chế độ, chờ nghỉ việc theo thông báo chấm dứt hợp đồng lao động được hưởng lương theo quy định của Bộ Luật lao động. CHƯƠNG V THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT Điều 14: Thù lao, tiền lương của Hội đồng quản trị a. Thù lao của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định và thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, và được hạch toán vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật. b. Thù lao của thành viên Hội đồng quản trị được trả căn cứ vào việc thực hiện lợi nhuận và năng suất lao động của Công ty (Doanh thu) theo nguyên tắc: Lợi nhuận và năng suất lao động tăng thì thù lao tăng; lợi nhuận và năng suất lao động giảm thì thù lao giảm, nhưng thấp nhất mức lương tối thiểu chung. c. Tổng mức thù lao của Hội đồng quản trị được xác định theo năm, hàng tháng được tạm ứng tối đa bằng 80% tổng mức thù lao kế hoạch. Phần thù lao còn lại được thanh toán vào cuối năm theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch sản xuất, kinh doanh. Thù lao của Hội đồng quản trị không tính trong đơn giá tiền lương của công ty nhưng được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh.

Tổng mức thù lao của Hội đồng quản trị được xây dựng để trình Đại hội đồng cổ đông thông qua căn cứ theo 2 chỉ tiêu : Doanh thu kế hoạch và Lợi nhuận kế hoạch, được tính theo công thức sau: Vkh-hđqt = (Nct x Vct + Nkct x Vkct) x 12 tháng Trong đó: Vkh-hđqt : Tổng mức thù lao kế hoạch của Hội đồng quản trị Nct : Số thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị. Vct : Thù lao của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị Nkct: Số thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị, tính theo số thực tế tại thời điểm xác định Tổng mức thù lao. Vkct: Thù lao của thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị. - Cách tính Vct : Thù lao của thành viên chuyên trách HĐQT Vct = Vc + Vm trả lần 1 (Vcd) + Vm trả lần 2 (Vkq) = Hc x V cơ sở + Hcd x k x Ltt x Ntt + Hkq1 x Vcd Cách tính Vc, Vcd, Vkq được quy định tại Điều 6, Điều 7, phụ lục 2, Phụ lục 4 của Quy chế này, trong đó hệ số k và Hkq1 hàng năm được Hội đồng quản trị quy định sao cho tổng mức thù lao Vkh-hđqt không vượt quá tổng mức thù lao, tiền lương của HĐQT được Đại hội đồng cổ đông thông qua - Cách tính Vkct : Thù lao của thành viên không chuyên trách HĐQT Vkct = tỷ lệ % x Vct Trong đó : tỷ lệ % quy định lương của thành viên HĐQT không chuyên trách được nhận, do Hội đồng quản trị nhất trí trình Đại hội đồng cổ đông thông qua. - Thù lao của Hội đồng quản trị được xây dựng dựa trên tiêu chí công ty hoàn thành nhiệm vụ hoặc không hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh căn cứ vào 2 chỉ tiêu là Doanh thu và lợi nhuận (chưa tính Chi phí và thuế) công ty đạt được. Thù lao của Hội đồng quản trị sẽ tăng hoặc giảm theo tỷ lệ % tăng hoặc giảm trung bình của Doanh thu thực hiện và lợi nhuận đạt được so với kế hoạch năm đề ra được Đại hội đồng cổ đông thông qua tại cuộc họp thường niên. Căn cứ vào mức thù lao được hưởng và thù lao đã tạm ứng, Chủ tịch Hội đồng quản trị, xác định mức thù lao còn lại được hưởng. Trường hợp chi vượt mức thù lao hưởng thì phải hoàn trả phần tiền lương đã chi vượt trong năm đó. Điều 15: Thù lao, tiền lương của Ban Kiểm soát a. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức lương, thù lao và ngân sách hoạt động hàng năm của Ban Kiểm soát dự trên đề nghị của Hội đồng quản trị. Tiền lương, thù lao của Ban Kiểm soát được hạch toán vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật. b. Thù lao của Ban kiểm soát được xây dựng dựa trên tiêu chí công ty hoàn thành nhiệm vụ hoặc không hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh căn cứ vào 2 chỉ tiêu là Doanh thu và lợi nhuận (chưa tính Chi phí và thuế) công ty đạt được. Thù lao của Ban Kiểm soát tăng ( nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) hoặc giảm ( nếu không

hoàn thành nhiệm vụ) theo tỷ lệ tăng hoặc giảm của 2 chỉ tiêu Doanh thu và Lợi nhuận so với kế hoạch năm đề ra được Đại hội đồng cổ đông thông qua tại cuộc họp thường niên. c. Tổng mức thù lao của Ban Kiểm soát theo tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được xây dựng để trình Đại hội đồng cổ đông thông qua dựa theo công thức sau: Vbks = ( Vtb + Ntv x Vtv) x 12 tháng Trong đó: Vbks : Tổng mức thù lao, tiền lương kế hoạch của Ban Kiểm soát Vtb : Thù lao, tiền lương của Trưởng Ban kiểm soát Vtv : thù lao tiền lương của thành viên Ban Kiểm soát Ntv : số thành viên Ban kiểm soát - Cách tính Vtb và Vtv Vtb = Vcd + Vkq = Htb x Ltt x Ntt + Hkq.tb x Vcd Vtv = Vcd + Vkq = Htv x Ltt x Ntt + Hkq.tv x Vcd Cách tính Vcd, Vkq được quy định tại Điều 7, phụ lục 2, Phụ lục 4 của Quy chế này d. Tổng mức thù lao, tiền lương của Ban Kiểm soát được xác định theo năm, hàng tháng được tạm ứng tối đa bằng 80% tổng mức thù lao kế hoạch. Phần thù lao còn lại được thanh toán vào cuối năm theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch sản xuất, kinh doanh. Trường hợp chi vượt mức thù lao được hưởng thì phải hoàn trả phần thù lao, tiền lương đã chi vượt trong năm đó. CHƯƠNG VI ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Điều 16 : Nâng bậc lương theo Hệ thống thang lương, bảng lương, phụ cấp lương của Công ty Hàng năm, công ty tiến hành xem xét nâng bậc lương theo quy định tại Hệ thống thang lương, bảng lương, phụ cấp lương của Công ty cho người lao động đủ tiêu chuẩn và đủ niên hạn theo quy định. Điều 17 : Điều chỉnh hệ số lương a. Hệ số lương cứng Hc Định ký hàng năm, Công ty tổ chức Hội đồng tiền lương để xét nâng bậc lương thương xuyên đối với hệ số Hc (để người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội) theo quy định của pháp luật. b. Hệ số lương chức danh Hcd - Định kỳ hàng năm, Lãnh đạo đơn vị,các phòng ban rà soát, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của người lao động theo Tiêu chí đánh giá chuyên viên (Phụ lục số 03) để đề xuất điều chỉnh hệ số lương chức danh H cd cho người lao động căn cứ vào

kết quả sản xuất kinh của đơn vị, công ty và hiệu quả làm việc của người lao động căn cứ theo Phụ lục số 02 Quy định về hệ số lương chức danh ban hành kèm theo Quy chế này. - Hội đồng quản trị sẽ quyết định điều chỉnh hệ số lương H cd đối với các chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm - Giám đốc công ty quyết định việc điều chỉnh hệ số lương chức danh đối với người lao động thuộc khối lao động gián tiếp tại công ty theo đề nghị của Lãnh đạo phòng ban, đơn vị trực thuộc CHƯƠNG VII CHẾ ĐỘ THƯỞNG Điều 18 : - Căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động và thành tích công tác của cán bộ công nhân viên trong Công ty và những đóng góp của những cá nhân, đơn vị ngoài Công ty cho hoạt động kinh doanh về thực hiện hợp đồng kinh tế và quan hệ công tác, Giám đốc Công ty đề nghị Hội đồng quản trị quyết định mức thưởng cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và những cá nhân đơn vị ngoài Công ty có quan hệ hợp đồng kinh tế và đóng góp nhiều cho hoạt động kinh doanh của Công ty như sau: o Trích thưởng tối đa không quá 3 tháng lương thực tế nếu Doanh thu thực hiện trong năm > 130% Doanh thu kế hoạch o Trích thưởng tối đa không quá 2 tháng lương thực tế nếu Doanh thu thực hiện trong năm > 110% Doanh thu kế hoạch - Căn cứ vào lợi nhuận đạt được hàng năm, Giám đốc công ty trình Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông trích một phần lợi nhuận vào Quỹ khen thưởng và phúc lợi. Giám đốc công ty được sử dụng vượt quá 80% số quỹ khen thưởng được trích trong năm để chi khen thưởng thường kỳ vào dịp lễ tết, cho mọi đối tượng là người lao động trong công ty và các thành viên HĐQT, BKS (trừ đối tượng là lao động ngắn hạn). - Không vượt quá 10% số quỹ trích được trong năm để Giám đốc thống nhất với HĐQT chi thưởng đột xuất cho những cá nhân và tập thể có thành tích làm lợi cho Công ty như: Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong công ty có sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả trong kinh doanh cho công ty; Thưởng cho những cá nhân và đơn vị ngoài công ty có quan hệ hợp đồng kinh tế đã hoàn thành tốt những điều kiện của hợp đồng có đóng góp nhiều cho hoạt động kinh doanh của công ty với mức thưởng từ 1 đến 5 triệu đồng.

CHƯƠNG VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 19 : - Quy chế này được Hội đồng quản trị Công ty phê duyệt và ra quyết định ban hành - Bộ phận Tổ chức lao động tiền lương hàng tháng, quý căn cứ vào Quy chế trả lương, thưởng, quyết định của Giám đốc để xác lập bảng lương, thưởng cho người lao động - Bản Quy chế này được đăng ký với Sở Lao động thương Binh và xã hội và được thực hiện từ ngày ra quyết định - Mọi trường hợp phát sinh không quy định trong Quy chế này sẽ được thực hiện theo quy định về tiền lương, thu nhập hiện hành của Nhà nước. - Khi các chế độ chính sách chung của Nhà nước và điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty thay đổi thì Quy chế này được bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp. - Quy chế này gồm 8 chương và 19 điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quy chế trước đây trái với Quy chế này đều bị bãi bỏ. TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH