TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII TUYÊN QUANG 2017 ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH LỚP 11 Ngày thi: 29 tháng 7 năm 2017 Thời gian làm ài:180 phút (không kể thời gian giao đề) (HDC có 09 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (2 điểm)_phú THỌ + SƠN LA a. Giải thích các hiện tượng sau: - Cây trồng trên cạn ị ngập úng lâu ngày sẽ chết. - Khi làm tăng độ thoáng của đất sẽ hạn chế tình trạng mất Nitơ trong đất.. Chứng minh quá trình trao đổi khoáng và nitơ phụ thuộc chặt chẽ vào quá trình hô hấp. Người ta ứng dụng sự hiểu iết về mối quan hệ này trong thực tế trồng trọt như thế nào? a *Cây trồng trên cạn ị ngập úng lâu ngày sẽ chết vì: - Do rễ cây thiếu ôxi quá trình hô hấp ình thường ị ức chế, tích luỹ các chất độc hại đối với cây, lông hút ị chết. - Thiếu lông hút làm cây không hấp thu được nước cân ằng nước trong cây ị phá vỡ cây chết. * Khi làm tăng độ thoáng của đất sẽ hạn chế tình trạng mất nitơ trong đất vì: + Các vi sinh vật hiếu khí hoạt động thực hiện các phản ứng nitrat hóa, các gốc nitrat được giữ lại trong đất. + Đất thoáng, giàu O2 có tác dụng ức chế quá trình phản nitrat hóa (phản ứng xảy ra trong điều kiện yếm khí lúc đó tạo nitơ tự do ay mất). * Chứng minh: - Hô hấp giải phóng ATP cung cấp cho quá trình hấp thu khoáng và nitơ, quá trình sử dụng khoáng và iến đổi nitơ trong cây. - Các axit hữu cơ, sản phẩm trung gian của hô hấp được sử dụng để tổng hợp các axitamin. - Hô hấp của rễ tạo ra CO2. Trong dung dịch đất: H2O + CO2 H2CO3 HCO3 - + H + Các ion H + hút ám trên ề mặt rễ trao đổi với các ion cùng dấu trên ề mặt keo đất rễ hấp thụ được các nguyên tố khoáng theo cơ chế hút ám trao đổi. * Ứng dụng: - Xới đất, làm cỏ, sục ùn, trồng cây trong dung dịch giúp cho rễ hô hấp hiếu khí tốt. 1
Câu 2 (2 điểm)_ VĨNH PHÚC Sử dụng đồng vị phóng xạ C 14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây: - Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C 14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. - Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C 14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. a. Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho iết 2 chất X, Y là gì? Giải thích.. Tại sao trong điều kiện ình thường, nồng độ chất Y luôn nhỏ hơn X? Ý Nội dung Điểm a * Tên chất X, Y: X: APG Y: RiDP * Giải thích: - Thí nghiệm 1: + Cung cấp đủ CO2 nên enzim Ruisco vẫn xúc tác RiDP kết hợp với CO2 tạo APG. Do CO2 mang đồng vị phóng xạ C 14 nên APG mang tín hiệu phóng xạ. + Khi tắt ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên không tạo ra ATP và NADPH, không có lực khử cung cấp cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Chỉ có APG mang tín hiệu phóng xạ X là APG -Thí nghiệm 2: + Không có CO2 nên APG không được tạo ra từ RiDP. + Có ánh sáng, pha sáng diễn ra ình thường tạo ATP, NADPH cung cấp lực khử cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Nồng độ APG giảm dần, RiDP tăng dần. Y là RiDP * Nồng độ chất Y luôn nhỏ hơn nồng độ chất X hay nồng độ RiDP luôn nhỏ hơn nồng độ APG: -Trong chu trình Calvin, 3 phân tử RiDP (5 caron) kết hợp với 3 CO2 tạo ra 6 APG (3C) -1 APG sử dụng để tạo 1/2 glucose, chỉ có 5 APG đi vào tái tạo lại 3 RiDP. nồng độ RiDP luôn nhỏ hơn nồng độ APG 2
Câu 3: (2 điểm)_ LÀO CAI + YÊN BÁI + LẠNG SƠN a. Người ta tiến hành một thí nghiệm nghiên cứu sự tăng trưởng dãn dài của tế ào được cảm ứng ởi sacarôzơ ằng cách nuôi cấy tế ào thực vật trong môi trường chứa sacarôzơ ở các giá trị nhiệt độ khác nhau, kết quả cho thấy: Môi trường nuôi cấy không có sacarôzơ, nhiệt độ -5 0 C Môi trường nuôi cấy không có sacarôzơ, nhiệt độ 25 0 C Môi trường nuôi cấy có sacarôzơ, nhiệt độ -5 0 C Môi trường nuôi cấy có sacarôzơ, nhiệt độ 25 0 C Tế ào không tăng Tế ào không tăng Tế ào không tăng Tế ào tăng trưởng trưởng trưởng trưởng nhanh Dựa vào kết quả thí nghiệm hãy dự đoán sacarôzơ đã kích thích sự tăng trưởng của tế ào thực vật ằng cách nào? Giải thích.. Tiến hành thí nghiệm như sau: - Chọn 20 đoạn cây cúc tần ánh tẻ (không quá già, không quá non), dài 15cm, đường kính 1-1,5 cm. - Chia làm 2 nhóm, cắm sâu vào chậu đất pha cát: 10 đoạn cắm theo chiều thuận (nhóm A), 10 đoạn cắm theo chiều ngược lại (nhóm B). Tưới nước duy trì độ ẩm cần thiết cho các chậu thí nghiệm. - Sau 10 ngày lấy các đoạn cây ra quan sát sự mọc chồi và ra rễ của các cành giâm. Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích. a * Sacarôzơ đã kích thích sự tăng trưởng của tế ào thực vật ằng cách: - Sinh trưởng dãn dài của tế ào thực vật được thực hiện chủ yếu theo cơ chế hút nước, nghĩa là tế ào sẽ hút nước vào, làm tăng thể tích của mình. Quá trình này đỏi hỏi phải có môi trường ph thấp ở thành tế ào. - Trong 4 thí nghiệm, chỉ có thí nghiệm 4 là có sự tăng trưởng, chứng tỏ sự tăng trưởng của tế ào đòi hỏi cả saccarose và nhiệt độ ình thường: Tế ào thực vật đã hoạt hóa các ơm H + trên màng để hỗ trợ cho vận chuyển sacarose. Sự giảm ph ở thành tế ào làm tăng hoạt tính enzim cắt liên kết ngang giữa các sợi xenlulo, thành tế ào giãn ra, tế ào trương nước và tăng kích thước. - Trong điều kiện nhiệt độ thấp, các enzim và ơm H + không hoạt động, do đó không có sự sinh trưởng dãn dài. - Nhóm A cành giâm ra chồi và rễ; nhóm B không ra chồi và rễ - Giải thích: Sự phát sinh hình thái chồi và rễ mới trong giâm cành chịu tác động của nhiều yếu tố trong đó quan trọng là tác động của hai loại hormon auxin và xitokynin. + Sự vận chuyển auxin trong cây hướng gốc, tạo ra một gradient nồng độ giảm dần từ ngọn đến gốc của cây, nhóm A cành giâm thuận chiều, auxin trong cành vận chuyển hướng gốc kích sự ra rễ, nhóm B cành giâm ngược chiều, nồng độ auxin quá thấp rất khó ra rễ. + Xytokynin là hormon được sản sinh ở đỉnh rễ được vận chuyển hướng ngọn kích thích sự hình thành chồi. Do vậy khi giâm cành ngược chiều cành giâm ảnh hưởng đến khả năng nảy chồi của cành giâm. 0, 5 3
Câu 4: (2 điểm)_ HẠ LONG + PHÚ THỌ a. Hình dưới đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Nếu đột iến xảy ra ở đoạn R thì sự iểu hiện của gen cấu trúc ảnh hưởng như thế nào? Giải thích.. Ở operon Lac của vi khuẩn E.coli, sự tập hợp các gen cấu trúc thành một cụm gen và có chung một cơ chế điều hòa có ý nghĩa gì? a Nếu đột iến gen xảy ra ở trình tự R vùng mã hóa của gen laci, có thể có các trường hợp sau : (1) Operon lac hoạt động ình thường: vì đột iến xảy ra trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong phân tử protein ức chế (do tính thoái hóa của mã di truyền) hoặc có làm thay đổi thành phần, trình tự axit amin của phân tử protein ức chế nhưng không làm thay đổi khả năng liên kết của protein ức chế với vùng O. (2) Sự iểu hiện của các gen cấu trúc tăng lên: khi đột iến gen xảy ra làm giảm khả năng liên kết của protein ức chế vào vùng O. (3) Các gen cấu trúc được iểu hiện liên tục: khi đột iến gen xảy ra làm mất hoàn toàn khả năng liên kết của protein ức chế với vùng O. (4) Các gen cấu không được iểu hiện ngay cả khi môi trường có lactose: khi đột iến xảy ra trong gen laci tạo ra protein ức chế, protein này vẫn có khả năng liên kết với vùng O nhưng lại không liên kết được với lactose * Ý nghĩa: - Tiết kiệm VCDT cho VK. Tế ào vi khuẩn có kích thước rất nhỏ nên phân tử ADN vùng nhân có kích thước ngắn hơn rất nhiều so với ADN của SV nhân thực. Sự tập trung thành cụm gen và có chung cơ chế điều hòa sẽ làm giảm số vùng P, vùng O và giảm số lượng gen điều hòa R - Tốc độ phiên mã và dịch mã nhanh 4
Câu 5: (2 điểm) _ LẠNG SƠN + VCVB a. Xét một quá trình sao chép ADN ình thường, nucleotit Adenin (A) sẽ được thêm vào mạch đang tổng hợp ở hình nào dưới đây là hợp lí? Giải thích.. Giả sử có một đột iến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit đã chuyển ộ a 5 -UGG-3 mã hóa cho axitamin tryptophan thành ộ a 5 -UGA-3 ở giữa vùng mã hóa của phân tử marn. Tuy nhiên, trong tế ào lại xuất hiện đột iến thứ hai thay thế nuclêôtit trong gen mã hóa tarn tạo ra tarn có thể sửa sai đột iến thứ nhất. Điều gì sẽ xảy ra khi phân tử tarn đột iến này tham gia vào quá trình dịch mã trên marn có cùng ộ a kết thúc 5 -UGA-3 của các gen ình thường khác? a - (a) đúng vì: chiều của 2 mạch ngược nhau, các nucleotit ở mạch đang tổng hợp có cấu trúc đúng, không như các hình còn lại. - () sai vì: nucleotit ở mạch đang tổng hợp có nhóm OH của đường nằm ở cả vị trí 2 và 3 - (c) sai vì: nhóm OH ở vị trí 2 - (d) sai vì: nhóm phosphate ở vị trí 2 - Loại đột iến thứ hai sửa được sai sót của đột iến thứ nhất Làm xuất hiện mã đối của ộ a kết thúc 5 -UGA-3 trên tarn là 3 - AXU-5. - Khi tarn này dịch mã trên gen ình thường có mã kết thúc là 5 -UGA-3 thì mã kết thúc sẽ được đọc tương ứng với tryptophan chuỗi polypeptide tương ứng được tổng hợp sẽ dài hơn ình thường. Câu 6: (2 điểm) _ĐIỆN BIÊN+ LAI CHÂU + THÁI NGUYÊN a. Tại sao nói HCl và enzym pepsin đều được hình thành trong xoang dạ dày chứ không phải tạo ra ở trong tế ào của các tuyến trong dạ dày?. Cho ảng số liệu sau: Khí Áp suất từng phần (mmhg) Không khí Không khí trong phế nang Máu tĩnh mạch trong các mạch tới phế nang Máu động mạch trong các mạch từ phế nang đi ra O2 150 100-110 40 102 CO2 0,2-0,3 40 47 40 - Từ ảng số liệu trên em có nhận xét gì? Tại sao sự chênh lệch khí CO2 thấp mà sự trao đổi khí CO2 giữa máu với không khí trong phế nang vẫn diễn ra ình thường? a * Vì: - Tế ào đỉnh tiết ion H + và ion Cl - để tạo thành HCl ằng cách: các tế ào đỉnh ơm ion H + vào xoang dạ dày với nồng độ rất cao. Ion H + kết hợp với ion Cl - vừa khuếch tán vào xoang qua kênh đặc iệt trên màng. - Các tế ào chính giải phóng enzym pepsin ở dạng ất hoạt là pepsinogen. - HCl iến pepsinogen thành pepsin ằng cách cắt ớt một phần nhỏ của phân tử để lộ ra trung tâm hoạt động. 5
* Nhận xét: - Có sự chênh lệch giữa áp suất từng phần của O2 giữa các nơi: Trong không khí, phế nang, trong máu tĩnh mạch, trong máu động mạch. - Sự khác nhau về phân áp các khí O2 và CO2 liên quan đến trao đổi khí: + Sự chênh lệch phân áp khí O2 và CO2 giữa khí phế nang và máu tĩnh mạch giúp O2 khuếch tán từ phí phế nang vào máu, CO2 từ máu vào khí phế nang. + Ở phế nang có sự khuếch tán O2 từ khí phế nang vào máu và khuếch tán CO2 từ máu vào khí phế nang nên tạo ra sự chênh lệch giữa không khí và máu tĩnh mạch, giữa máu tĩnh mạch và máu động mạch. * Sự trao đổi khí CO2 giữa máu với không khí trong phế nang vẫn diễn ra ình thường vì: - Vận tốc khuếch tán CO2 vào không khí trong phế nang lớn hơn vận tốc khuếch tán O2 khoảng 25 lần. - Bề mặt trao đổi khí rộng, ẩm ướt, có sự lưu thông khí và có hệ thống mao mạch dày đặc. 6
Câu 7: (2 điểm)_ HƯNG YÊN + HÀ GIANG a. Một sinh viên khỏe mạnh ình thường có dung lượng tim lúc nghỉ ngơi là 6500ml/phút. Mối quan hệ giữa áp lực và thể tích máu ở tâm thất trái lúc nghỉ ngơi của sinh viên này được thể hiện ở hình dưới đây. Dựa vào hình, hãy cho iết: - Đoạn AB mô phỏng giai đoạn nào của chu kỳ tim? - Van án nguyệt ở động mạch chủ đóng hay mở tại thời điểm C và thời điểm D? Giải thích. - Nhịp tim lúc nghỉ ngơi của sinh viên này là ao nhiêu?. Một người khi lên núi cao sống thời gian dài, số lượng hồng cầu trong máu của người này có thay đổi không, tại sao? a - Từ A đến B áp lực tâm thất trái tăng nhẹ (khoảng 10mmHg) còn thể tích máu lại tăng rất lớn (từ 40ml lên 140ml), chứng tỏ đây là giai đoạn tâm thất trái giãn và máu từ tâm nhĩ trái chảy xuống tâm thất trái. - Van án nguyệt ở động mạch chủ mở tại C và đóng tại D. Giải thích: + Khi tâm thất trái co với áp lực đủ lớn sẽ làm van án nguyệt mở giúp máu chảy từ tâm thất trái lên động mạch chủ. Khi tâm thất trái ắt đầu giãn, van án nguyệt đóng lại để máu ở động mạch chủ không chảy ngược về tim. + Qua phân tích iểu đồ cho thấy: Từ B đến C là giai đoạn tâm thất co (áp lực tăng mạnh thể tích máu không đổi); từ C đến D là giai đoạn tống máu lên động mạch chủ (áp lực tăng nhẹ, thể tích máu giảm mạnh); từ D đến A là giai đoạn giãn của tâm thất. Chứng tỏ, tại C, van án nguyệt ắt đầu mở và tại D van án nguyệt ắt đầu đóng. - Biểu đồ cho thấy thể tích tâm thu ở sinh viên này là: 140 40 =100ml Vậy nhịp tim lúc nghỉ ngơi của sinh viên này là: Nhịp tim = dung lượng tim/thể tích tâm thu = 6500/100 = 65 lần/phút. - Khi lên núi cao sống thời gian dài, số lượng hồng cầu trong máu của người này sẽ tăng lên - Giải thích: Trên núi cao có nhiệt độ thấp, áp suất không khí giảm, không khí loãng (nồng độ O2 rất thấp), thận sẽ tiết ra chất erythropoeitin tác động đến tủy xương làm tăng quá trình tạo hồng cầu cơ thể có thể thích nghi được. 7
Câu 8: (2 điểm)_ LẠNG SƠN + LÀO CAI a. Điện thế nghỉ hoặc điện thế hoạt động thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau đây: - Uống thuốc làm tăng andosterol. - Uống thuốc làm giảm tính thấm của màng đối với K +.. Axêtilcôlin là chất trung gian hóa học có ở chùy xinap của nơron đối giao cảm và nơron vận động. Hãy nêu 2 cách tác động khác nhau của axêtilcôlin lên màng sau xinap ở hai loại nơron trên và ý nghĩa của nó? a Uống thuốc làm tăng andosterol: Thuốc tăng nồng độ aldosterol lên làm tăng điện thế động. Do khi tăng hàm lương aldosterol lên làm tăng sự tái hấp thụ Na+ ở ống lượn xa và ống góp tăng nồng độ Na + trong máu Na + tham gia vào điện thế màng nhiều hơn sự khử cực tăng lên tăng độ lớn của điện thế hoạt động. - Uống thuốc làm giảm tính thấm của màng đối với K + : Nếu làm giảm tính thấm màng với K + điện thế nghỉ giảm vì khi TB ở trạng thái nghỉ chỉ có cổng K + mở. Nếu K + đi ra ít hơn sẽ khiến điện thế ngoài màng giảm điện thế âm trong màng cũng giảm đi. - Với xinap đối giao cảm ở tim. + Axêtilcôlin sau khi gắn vào thụ thể ở màng sau đã làm mở kênh K +, làm cho K + đi ra do đó ngăn cản điện thế hoạt động xuất hiện. + Ý nghĩa: làm tim giảm nhịp co và giảm lực co. - Với xinap của cung phản xạ vận động: + Axêtilcôlin sau khi gắn vào thụ thể ở màng sau đã làm mở kênh Na +, làm cho Na + đi từ ngoài vào trong gây nên khử cực và đảo cực do đó làm xuất hiện điện thế hoạt động. + Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng sau xinap làm cho cơ vân co, gây nên các cử động theo ý muốn. Câu 9: (2 điểm)_ CAO BẰNG + BẮC GIANG a. Một người ăn mặn liên tiếp trong một thời gian dài có thể ảnh hưởng như thế nào đến huyết áp, thể tích dịch ào, thể tích nước tiểu và nồng độ K + trong máu? Giải thích.. Tại sao phải giữ nồng độ glucozo trong máu luôn ổn định khoảng 0,12%? a - Ăn mặn liên tiếp một thời gian dài làm tăng nồng độ Na + trong máu tăng áp suất thẩm thấu máu, cơ thể uống nhiều nước. - Uống nước nhiều làm thể tích máu tăng dẫn đến tăng huyết áp, tăng thể tích dịch ào. - Sự gia tăng huyết áp làm tăng áp lực lọc ở thận tăng lượng nước tiểu. - Nồng độ K + trong máu giảm do Na + cao. Phải giữ nồng độ glucozo trong máu luôn ổn định khoảng 0,12% vì: - Nếu nồngđộ glucozo nhỏ hơn sẽ thiếu nguyên liệu hô hấp đặc iệt là TB não, thiếu nguyên liệu hô hấp sẽ gây nguy hiểm. - Nếu nồng độ lớn hơn làm tăng Ptt của máu, làm tăng huyết áp ảnh hưởng đến tim mạch. 8
Câu 10: (2 điểm)_ LAI CHÂU + YÊN BÁI + THÁI NGUYÊN a. Nếu một người ị hỏng thụ thể Progesteron và Estrogen ở các tế ào niêm mạc tử cung thì có xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này như thế nào?. Nêu cơ chế ngăn cản đa tinh trong thụ tinh ở động vật, ý nghĩa của cơ chế này. a - Tử cung của người này không đáp ứng với Estrogen và progesteron nên không dày lên và cũng không ong ra, không có chu kì kinh nguyệt. - Người này không có khả năng mang thai do niêm mạc tử cung không dày lên dẫn đến: + Trứng không thể làm tổ. + Nếu trứng làm tổ được cũng khó phát triển thành phôi do thiếu chất dinh dưỡng; dễ ị sẩy thai. *Ngăn cản đa tinh tức thời: Khi màng sinh chất của tinh trùng tiếp xúc với màng sinh chất của trứng sẽ có hiện tượng dung hợp giữa hai màng kích thích mở kênh Na + làm Na + khuếch tán vào trong màng màng ở trạng thái khử cực ngăn không cho màng tinh trùng và màng trứng dung hợp lần nữa. *Ngăn cản đa tinh lâu dài: Khi có hiện tượng dung hợp giữa hai màng thì các hạt vỏ chứa các phân tử ài tiết vào xoang giữa màng sinh chất và màng noãn hoàng giúp đẩy màng noãn hoàng ra và làm cứng nó tạo ra màng thụ tinh ngăn cản các tinh trùng khác đi vào. *Ý nghĩa: 1 trứng chỉ kết hợp với 1 tinh trùng tạo hợp tử (2n)..Hết.. 9