Microsoft Word - 25-phanthiminhly.doc

Tài liệu tương tự
Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 37 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN T

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK HUẾ

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP CHO CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH NAM ĐỊNH Lương Văn Anh 1, Phạm Thị Minh Thúy 1,

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn học quản trị học của sinh viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên

T p h ho h r ng i h n h Ph n D: Khoa h h nh trị, Kinh tế và Pháp luật: 26 (2013): TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐI LÀM THÊM ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊ

NguyenThanhLong[1]

58 KINH TẾ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Ngày nhận bài: 23/07/2015 Bùi

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 74, Số 5, (2012), CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ, QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN

KINH TẾ XÃ HỘI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM FACTORS AFFECTING CREDIT QUALITY IN VIETNAM JOIN

KINH TẾ XÃ HỘI ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM APPLYING SCIENCE AND TECHNOLOGY D

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ISO 9001:2008 NGUYỄN THÚY AN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 49 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ Factor

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THỪA THIÊN HUẾ Lê

T Ạ P CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 31, THÁNG 9 NĂM 2018 NG H I Ê N CỨU C Á C NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ HỌC T Ậ P CỦA SINH VIÊN KHOA KỸ

Microsoft Word - 12-KTXH-LE NGUYEN DOAN KHOI(94-102)

TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ ISSN NHU CẦU HỌC TẬP KỸ NĂNG SỐNG CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, T

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 92/2011/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc l

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HOÀI BẢO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN VĂN PHÕNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ FOSTE

Microsoft Word - 02-KT-DO THI THANH VINH(10-15)

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 55 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC KIÊN GIANG TH

ISSN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH TẠP CHÍ KHOA HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Tập 15, Số 8 (2018): HO CHI MINH CITY UNIVE

KT02033_PhungThiThinK2KT.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH PHÙNG THANH LOAN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Chuy

PowerPoint Presentation

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ MỸ VÂN NGHIÊN CỨU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA LOGISTICS ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

TIÕP CËN HÖ THèNG TRONG Tæ CHøC L•NH THæ

Microsoft Word - 18-TNN-34HUYNH VUONG THU MINH( )

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012 SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG HƯỚNG KHAI THÁC KHI VẬN DỤNG HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ CỦA C.MÁC TRONG

Việt Nam Dân số: 86,9 triệu Tỷ lệ tăng trưởng dân số: 1,0% GDP (PPP, tỷ USD): 278,6 GDP bình quân đầu người (PPP, USD): Diện tích: km2 T

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

Báo cáo thường niên Quỹ Hưu trí Tự nguyện 2018

Báo cáo thường niên Quỹ Liên kết Chung 2018

GIÁO DỤC - VĂN HÓA - XÃ HỘI 95 ĐỜI SỐNG XÃ HỘI CỦA THANH NIÊN NHẬP CƯ LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NHỎ Ở TP. HỒ CHÍ MINH Ngày nhận bài: 0

ScanGate document

Tạp chí Khoa học Đại học Huế:Kinh tế và Phát triển; ISSN Tập 126, Số 5D, 2017, Tr ; DOI: /hueuni-jed.v126i5D.4578 GIẢI PHÁP

Microsoft Word - 10-KT-NGUYEN THOAI MY(94-102)

Tựa

Microsoft Word - Bai 3. Quach Manh Hao.doc

AN NINH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TS. Vũ Đình Anh Chuyên gia Kinh tế Đảm bảo an ninh tài chính đang ngày càng trở thành vấn đề sống còn đối

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE Educational Science in Mathematics, 2014, Vol. 59, No. 2A, pp This paper is available online at

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP

J. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 8: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

Microsoft Word TV Phuoc et al-DHNT-Hien trang khai thac NLHS ... Khanh Hoa.doc

BaoCaoTNQuyHuuTriTuNguyen2018.indd

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG TY CP LOGISTICS VINALINK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trường Đại học Duy Tân CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦY ĐIỆN TẠI MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN ĐOÀN TRANH * ABSTRACT The Cen

ĐIỂM THI KHỐI A ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG ầ ươ ữ ặ ố ả ườ ườ ườ ễ ướ ườ ườ ầ ườ ễ ữ ấ ồ ấ ứ ấ ố ấ ễ ấ ễ ả ấ ễ ướ ấ ễ ấ ễ ấ ễ ấ ễ ấ ấ ồ ố ấ ạ ấ ầ ấ ầ ấ

Microsoft Word - Bao cao thuong nien chi Tuyet chinh.doc

Chương 7 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tài nguyên với mỗi quốc gia cũng là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế. Vấn đề đặt r

Microsoft Word Tong hop ket qua dot khao sat KTVM 6 thang cuoi nam 2014

Microsoft Word - 03-GD-HO THI THU HO(18-24)

(Microsoft Word - 4. \320\340o Thanh Tru?ng doc)

SSI BCTC hop nhat final to issue - BTKT.doc

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

TIÕP CËN HÖ THèNG TRONG Tæ CHøC L•NH THæ

Bao cao Quy Huu Tri 03 July 2018

LUẬT XÂY DỰNG

BÀI BÁO KHOA HỌC ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TỈNH AN GIANG Lưu Văn Ninh 1, Nguyễn Minh Giám 2 Tóm tắt: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khí hậu cần tiến hành phân tí

BIA CHINH PHAN D.cdr

Báo cáo hoạt động Quỹ Hưu trí tự nguyện 2018 | Sun Life Việt Nam

MỤC LỤC Chương I... 1 QUY ĐỊNH CHUNG... 1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh... 1 Điều 2. Giải thích từ ngữ... 1 Điều 3. Quy chế quản trị công ty... 2 CHƯƠNG

Báo cáo Kế hoạch hành động THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH MUỐI THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN TÁ

Thứ Số 320 (7.303) Sáu, ngày 16/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

ĐỀ cương chương trình đẠi hỌc

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

CHUYEN NGANH NGON NGU HOC SO SANH - DOI CHIEU.xls

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN o0o Đề tài: BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH BTCT PHÂN TÍCH NGANG DỌC BCTC CỦA CTCP NHỰA BÌ

Kiểm tra trong quản trị Kiểm tra trong quản trị Bởi: unknown Kết thúc chương này người học có thể: 1. Định nghĩa kiểm soát 2. Mô tả các phương pháp ki

393 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÁNH NIỆM VÀ CẢM NHẬN HẠNH PHÚC CỦA TĂNG NI SINH VIÊN HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM PGS.TS. Phan Thị Mai Hương SC.ThS. Thích Nữ Mi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH BAN ĐIỀU HÀNH CT CHẤT LƯỢNG CAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỊCH BẢO VỆ KH

CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11/2012 ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆN TƯỢNG MA SÁT ÂM ĐẾN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TRONG CÔNG TRÌNH BẾN BỆ CỌC CAO TRÊN NỀN ĐẤT Y

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CÁT MỊN

Microsoft Word - LV Tom tat - Hong Trung doc

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san so indd

Quy dinh lap ke hoach

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

Output file

ISSN Tröôøng Ñaïi hoïc Caàn Thô Journal of Science, Can Tho University Säú 42d (2016) Volume 42d (2016)

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

qhhNoinhoniemthuong_2019JUL09_tue

Microsoft Word - 15-KTXH-VO HONG TU( )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LÝ LỊCH KHOA HỌC 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: Nguyễn Thị Hằng Ngày sinh: 10/

MỤC LỤC Trang Thông điệp từ Tổng Giám đốc Manulife Việt Nam 3 Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ Liên kết Chung năm Tình hình hoạt động của Qu

CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH

Tom tatluan van DONG THI VIET HA ban sua doc

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC QUANH MỐI QUAN HỆ GIỮA BÁC HỒ VỚI THƠ ĐƯỜNG LUẬT Nguyễn Khắc Phi* Trong sáng tác thơ của Hồ Chủ tịch, tỉ lệ số bài viết theo thể Đ

Microsoft Word - NAB - BAN CAO BACH final

KHUYÊN NGƯỜI NIỆM PHẬT

Microsoft Word - 07-KHONG VAN THANG_KT(54-63)

L Bản cập nhật thông tin thường niên 2018 QUỸ CHỦ HỢP ĐỒNG CÓ THAM GIA CHIA LÃI

Bản ghi:

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ ANALYSIS OF THE FACTORS INFLUENCING JOB SATISFACTION OF THE COMMERCIAL BANKS STAFF IN THUATHIEN-HUE PROVINCE Phan Thị Minh Lý Đại học Huế TÓM TẮT Bài viết này phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên trong các ngân hàng thương mại (NHTM) dựa trên số liệu khảo sát 200 nhân viên trong toàn bộ 20 NHTM đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhân viên tương đối hài lòng với công việc hiện tại của họ, đồng thời xác định, đo lường 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên và đề xuất 4 giải pháp, trong đó các NHTM cần đặc biệt chú trọng cải thiện nhân tố chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ, áp lực công việc và nhân tố lãnh đạo. Các nhân tố khác về đào tạo, thăng tiến, quan hệ, đối xử và điều kiện làm việc trong ngân hàng cũng cần được quan tâm thích đáng. ABSTRACT This article deals with an analysis of the factors affecting job satisfaction of the staff at the commercial banks in Thua Thien Hue on the basis of a survey conducted for 200 employees at 20 commercial banks operating in the province. The study shows that the banks employees are comparatively satisfied with their current jobs and working environments. Six major factors affecting the employees' satisfaction are defined, of which four basic measures are suggested for improvement. Of these solutions, special attention should be paid to salary improvement, bonus policies, incentive mechanisms, work pressure and leadership. Others factors including training, promotion, work behavior and relationship as well as the banks working conditions will be appropriately mentioned in this article. 1. Đặt vấn đề Ngày nay, ngoài hai yếu tố đầu vào quan trọng là nguồn lực về tài chính và vật chất, nguồn nhân lực ngày càng trở nên quan trọng đối với các tổ chức nói chung và đối với các ngân hàng thương mại nói riêng. Thực tế cho thấy, các tổ chức, các ngân hàng thành công đều là những ngân hàng quản trị tốt nguồn nhân lực của họ (Sylvie St-Onga et all, 2004). Nói cách khác, đó là những ngân hàng đã dỡ bỏ được những thách thức về nguồn nhân lực, đảm bảo quản lý và có kế hoạch đào tạo nhân viên tốt đáp ứng được nhu cầu nhân sự cho từng giai đoạn phát triển của mình. Một trong số những thách thức này có liên quan đến sự hài lòng của nhân viên về công việc của họ. Vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi tập trung vào nhận diện và phân tích tác động của các nhân tố đến sự hài lòng về công việc của nhân viên trong các ngân hàng thương mại ở Thừa Thiên - 186

Huế dựa trên số liệu khảo sát 200 nhân viên trong các ngân hàng này, đồng thời đề xuất các biện pháp hữu hiệu để nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên góp phần cải thiện kết quả công việc của họ. 2. Phương pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu này, chúng tôi vận dụng quan điểm của tác giả Martin Hilb (2003) về mức độ hài lòng của nhân viên về công việc nói chung và tham khảo ý kiến các chuyên gia làm việc tại bộ phận nhân sự của các ngân hàng nghiên cứu về hệ thống các biến đo lường mức độ hài lòng của nhân viên trong ngân hàng. Kết quả là 30 biến chi tiết và 1 biến tổng hợp được lựa chọn đưa vào quan sát trong nghiên cứu ký hiệu từ V1 đến V31. Cụ thể: V1- Trang thiết bị tốt, V2 - Dịch vụ ăn uống tốt, V3 - Điều kiện phục hồi sức lao động tốt khi giải lao, V4 - Mục tiêu kinh doanh rõ ràng, V5 - Cấp trên nỗ lực cao để thực hiện mục tiêu, V6 - Triển vọng phát triển tốt, V7 - Uy tín trên công luận cao, V8 - Năng lực lãnh đạo tốt, V9 - Quan hệ với cấp trên tốt, V10 - Quan hệ với đồng nghiệp tốt, V11 - Đánh giá thành tích công bằng, V12 - Ý kiến của nhân viên được cấp trên tôn trọng, V13 - Sự phối hợp giữa các bộ phận tốt, V14 - Cấp trên coi trọng tài năng và đóng góp của nhân viên, V15 - Thu nhập hợp lý, công bằng, V16 - Hoạt động phúc lợi xã hội tốt, V17 - Chế độ nghỉ phép hợp lý, V18 - Chế độ khen thưởng kịp thời, công bằng, V19 - Chế độ công tác phí tốt, V20 - Thù lao ngoài giờ hợp lý, V21 - Điều kiện được đào tạo tốt, V22 - Điều kiện thăng tiến tốt, V23 - Phân công lao động hợp lý, V24 - Có điều kiện tham gia ý kiến trong công việc, V25 - Độc lập trong công việc, V26 - Khối lượng công việc không quá áp lực, V27 - Công việc có ý nghĩa, V28 - Công việc đòi hỏi khả năng cao, V29 - Chế độ thời gian làm việc hợp lý, V30 - Công việc đảm bảo và V31 - Mức độ hài lòng chung về công việc hiện tại. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng với 10 quan sát cho mỗi ngân hàng và tiến hành khảo sát toàn bộ 20 ngân hàng thương mại đang hoạt động trên địa bàn Thừa Thiên - Huế. Để phân tích tác động của các nhân tố đến mức độ hài lòng đối với công việc của nhân viên, phương pháp phân tích nhân tố và hồi qui bội được sử dụng. Để tránh xu hướng trung bình chủ nghĩa, chúng tôi không sử dụng thang đo 5 mức mà lựa chọn thang đo 4 mức từ 1 đến 4, tương ứng mức 1 là rất không hài lòng, mức 2 là không hài lòng, mức 3 là hài lòng và mức 4 là rất hài lòng. 3. Kết quả nghiên cứu 3.1 Mô tả mẫu khảo sát Thông tin ở Bảng 1 cho thấy cơ cấu về giới tính, độ tuổi và vị trí công việc của nhân viên ngân hàng được khảo sát là phù hợp với thực tế và có thể đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Họ có thời gian kinh nghiệm làm việc khá lâu trong các ngân hàng (trung bình 9,0 năm) và trình độ rất cao, chủ yếu từ đại học trở lên (chiếm đến 95%), như vậy họ hoàn toàn có thể hiểu và trả lời được những câu hỏi trong phiếu khảo sát và thông tin mà họ cung cấp là thích đáng để dùng cho phân tích. 187

Bảng 1. Đặc điểm của mẫu khảo sát Chỉ tiêu Chỉ tiêu 1. Giới tính Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 3. Số năm làm việc Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Nam 80 40,0 Trung bình 9,0 Nữ 120 60,0 Nhiều nhất 15 3. Vị trí công việc Ít nhất 1 Nhân viên 150 75,0 4. Trình độ Cán bộ quản lý 50 25,0 Trung cấp, cao đẳng 10 5 2. Tuổi Năm Đại học 178 89 Trung bình 36 Trên đại học 12 6 Cao nhất 51 Thấp nhất 24 3.2 Tác động của các nhân tố đến mức độ hài lòng của nhân viên ngân hàng về công việc hiện tại 3.2.1. Kết quả phân tích nhân tố Kết quả phân tích nhân tố được trình bày ở Bảng 2. Với hệ số KMO là 0,754 cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp với tập dữ liệu khảo sát nhân viên ngân hàng và 30 biến đều đủ điều kiện đưa vào mô hình phân tích. Cụ thể, nhân tố 1 gồm 8 biến từ V23 đến V30 được gọi là Tính chất và áp lực công việc, nhân tố 2 gồm 6 biến từ V15 đến V20 được gọi là Thu nhập và các chế độ đãi ngộ, nhân tố 3 gồm 6 biến từ V9 đến V14 được gọi là Quan hệ và đối xử, nhân tố 4 gồm 5 biến từ V4 đến V8 được gọi là Triển vọng phát triển của ngân hàng và năng lực lãnh đạo, nhân tố 5 gồm 3 biến từ V1 đến V3 được gọi là Điều kiện làm việc và nhân tố 6 gồm 2 biến V21 đến V22 được gọi là Cơ hội đào tạo và thăng tiến. Bảng 2. Kết quả phân tích nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về công việc của nhân viên ngân hàng Ma trận xoay nhân tố Nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 5 6 Phân công lao động hợp lý.888 Có điều kiện tham gia ý kiến trong công việc.859 Độc lập trong công việc.848 Khối lượng công việc không quá áp lực.823 188

Công việc có ý nghĩa.818 Công việc đòi hỏi khả năng cao.815 Chế độ thời gian làm việc hợp lý.807 Công việc đảm bảo.798 Thu nhập hợp lý, công bằng.832 Hoạt động phúc lợi xã hội tốt.815 Chế độ nghỉ phép hợp lý.802 Chế độ khen thưởng kịp thời, công bằng.797 Chế độ công tác phí tốt.784 Thù lao ngoài giờ hợp lý.760 Quan hệ với cấp trên tốt.825 Quan hệ với đồng nghiệp tốt.817 Đánh giá thành tích công bằng.772 Ý kiến của nhân viên được cấp trên tôn trọng.755 Sự phối hợp giữa các bộ phận tốt.741 Cấp trên coi trọng tài năng và đóng góp của nhân viên.723 Mục tiêu kinh doanh rõ ràng.820 Cấp trên nỗ lực cao để thực hiện mục tiêu.793 Triển vọng phát triển tốt.771 Uy tín trên công luận cao.763 Năng lực lãnh đạo tốt.762 Trang thiết bị tốt.818 Dịch vụ ăn uống tốt.814 Điều kiện phục hồi sức lao động tốt khi giải lao.778 Điều kiện được đào tạo tốt.815 Điều kiện thăng tiến tốt.807 Eigenvalues 4.12 4.75 2.39 2.24 2.13 1.98 Cronbach's Alpha.832.820.807.783.751 Hệ số KMO =.754 3.2.2 Kết quả phân tích hồi qui Như đã trình bày ở trên, để đánh giá tác động của các nhân tố đến mức độ hài lòng của nhân viên ngân hàng về công việc hiện tại của họ, chúng tôi sử dụng mô hình hồi qui bội. Từ kết quả phân tích nhân tố nêu trên đã xác định có 6 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên về công việc hiện tại. Đây chính là 6 biến giải thích 189

được đưa vào mô hình hồi qui ký hiệu tương ứng: X 1 - Tính chất và áp lực công việc, X 2 - Thu nhập và các chế độ đãi ngộ, X 3 - Quan hệ và đối xử, X 4 - Triển vọng phát triển của ngân hàng và năng lực lãnh đạo, X 5 - Điều kiện làm việc, X 6 - Cơ hội đào tạo và thăng tiến và sự hài lòng của nhân viên về công việc là biến phụ thuộc được ký hiệu là Y. Mô hình hồi qui được viết như sau: Y= ß 0 +ß 1 X 1 +ß 2 X 2 +ß 3 X 3 +ß 4 X 4 +ß 5 X 5 + ß 6 X 6 Kết quả hồi qui ở Bảng 3 cho thấy, hệ số R 2 bằng 0,536 nghĩa là mô hình hồi qui là phù hợp với dữ liệu và 53,6% sự hài lòng của nhân viên về công việc được giải thích bởi 6 nhân tố trong mô hình. Cụ thể, hàm hồi quy được viết như sau: Y = 0,086 + 0,182X 1 + 0,215X 2 + 0,151X 3 + 0,197X 4 + 0,112X 5 + 0,150X 6 Tất cả các hệ số trong phương trình hồi quy trên đây đều mang dấu dương, điều đó có nghĩa là cả 6 nhân tố nghiên cứu đều có tác động tích cực đến sự hài lòng của nhân viên về công việc. Nói cách khác, khi cải thiện bất kỳ nhân tố nào đều làm gia tăng sự hài lòng của nhân viên. Cụ thể, sự hài lòng về công việc hiện nay của nhân viên ngân hàng chịu tác động nhiều nhất của nhân tố Thu nhập và các chế độ đãi ngộ với hệ số ß 2 = 0,215, tiếp theo là nhân tố Triển vọng phát triển của ngân hàng và năng lực lãnh đạo với hệ số ß 4 = 0,197, sau đó là nhân tố Tính chất và áp lực công việc (ß 1 = 0,182), nhân tố Quan hệ và đối xử (ß 3 = 0,151), nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến (ß 6 = 0,150), cuối cùng là nhân tố Điều kiện làm việc (ß 5 = 0,112). Bảng 3. Các hệ số hồi qui Mô hình B Hệ số Độ lệch chuẩn t Mức ý nghĩa Constant.086.159 4.725.001 Tính chất và áp lực công việc.182.031 3.622.003 Thu nhập và các chế độ đãi ngộ.215.058 4.501.005 Quan hệ và đối xử.151.030 5.421.000 Triển vọng phát triển của ngân hàng và năng lực lãnh đạo.197.022 4.109.000 Điều kiện làm việc.112.031 5.112.002 Cơ hội đào tạo và thăng tiến.150.021 4.234.004 R 2 = 0.536, F = 6.280 (Sig. F = 0.000) 3.3 Một số đề xuất giúp các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thừa Thiên - Huế nâng cao mức độ hài lòng về công việc của nhân viên Mức độ hài lòng về công việc hiện tại của nhân viên ngân hàng Trước khi đề xuất các biện pháp cụ thể, chúng ta xem xét mức độ hài lòng của nhân viên ngân hàng về công việc hiện nay của họ như thế nào? Theo kết quả nghiên 190

cứu cho thấy, hiện nay mức độ hài lòng chung của các nhân viên ngân hàng về công việc là chưa cao với mức điểm trung bình là 2,95 trên thang đo 4 mức. Trong đó, họ ít hài lòng nhất về thu nhập, các chế độ đãi ngộ (2,55) và tính chất, áp lực công việc (2,76). Điều kiện làm việc và quan hệ đối xử được đánh giá cao nhất (3,12 và 3,01), điều này cho thấy môi trường và văn hoá nơi làm việc là khá tốt và nhân viên thực sự hài lòng. Tuy nhiên, họ chưa thực sự hài lòng về triển vọng phát triển của ngân hàng và năng lực lãnh đạo cũng như về cơ hội đào tạo và thăng tiến (2,98 và 2,95) (xem Bảng 4). Bảng 4. Mức độ hài lòng của nhân viên ngân hàng về công việc hiện tại Nhân tố N Tối thiểu Tối đa Trung bình Độ lệch chuẩn Thu nhập và các chế độ đãi ngộ 200 1 4 2.55.658 Tính chất và áp lực công việc 200 2 4 2.76.331 Cơ hội đào tạo và thăng tiến 200 2 4 2.95.235 Triển vọng phát triển của ngân hàng và năng lực lãnh đạo 200 2 4 2.98.652 Quan hệ và đối xử 200 2 4 3.01.430 Điều kiện làm việc 200 2 4 3.12.531 Mức độ hài lòng chung về công việc hiện tại 200 2 4 2.95.452 Với những kết quả phân tích trên đây, chúng tôi đề xuất một số biện pháp nhằm giúp các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng về công việc của nhân viên trong tương lai, từ đó nâng cao tính tích cực và nhiệt tình của họ trong công việc, góp phần đạt mục tiêu kinh doanh đề ra. Thứ nhất, các ngân hàng cần chú trọng cải thiện hai nhân tố về chế độ trả lương và các chế độ đãi ngộ khác theo hướng phù hợp hơn với đóng góp của nhân viên, công bằng và minh bạch hơn, và nhân tố về tính chất và áp lực công việc, bởi vì đây là hai nhân tố mà nhân viên chưa hài lòng nhất, trong khi nó lại có tác động mạnh đến sự hài lòng của nhân viên (ß 2 = 0,215 và ß 1 = 0,182). Do vậy, đây là những nhân tố cần sự quan tâm đặc biệt của các ngân hàng. Thứ hai, lãnh đạo ngân hàng cần nỗ lực hơn nữa trong việc thực hiện mục tiêu phát triển của ngân hàng, tạo niềm tin mạnh mẽ hơn cho nhân viên vào triển vọng phát triển trong tương lai để nhân viên luôn thấy tự hào khi được làm việc trong ngân hàng. Như vậy sẽ tạo được sự tích cực đóng góp của nhân viên cho sự phát triển của ngân hàng và tạo được sự trung thành của họ, tạo được động lực cho sự phát triển của mỗi cá nhân và giữ chân được những nhân viên giỏi. Đây là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền vững của ngân hàng. Thứ ba, ngân hàng nên quan tâm đúng mức đến công tác đào tạo nhân viên để nâng cao trình độ chuyên môn, nâng cao hiệu quả công việc và tạo cơ hội cho họ thể 191

hiện được tài năng và có cơ hội thăng tiến. Đây cũng là một nhân tố không kém phần quan trọng tạo ra động lực và sự gắn bó của nhân viên với công việc, với ngân hàng. Thứ tư, mặc dù nhân viên hiện đang hài lòng về điều kiện làm việc và quan hệ đối xử với cấp trên, với đồng nghiệp, nhưng các ngân hàng cũng nên quan tâm cải thiện hơn nữa để tạo môi trường làm việc thân thiện hơn, đối xử công bằng hơn. Bởi vì, nhân viên hài lòng nhưng ở mức chưa cao với điểm trung bình là 3,12 và 3,01. 4. Kết luận Với những phân tích trên đây cho thấy, hiện nay nhân viên trong các ngân hàng nghiên cứu khá hài lòng về công việc và môi trường làm việc của họ. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng cho thấy, các ngân hàng cần phải cải thiện mạnh mẽ về nhiều mặt theo 6 nhân tố đã được xác định để có thể nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên, từ đó tạo cho nhân viên thái độ làm việc tích cực, nhiệt tình hơn, tin tưởng, trung thành hơn và đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của ngân hàng. Trong đó, các ngân hàng cần đặc biệt chú trọng cải thiện chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ, giảm áp lực công việc và lãnh đạo cần nỗ lực nhiều hơn trong việc thực hiện mục tiêu phát triển của ngân hàng, xây dựng và nâng cao uy tín của ngân hàng, đảm bảo một triển vọng phát triển tốt hơn trong tương lai. Đồng thời các ngân hàng cần quan tâm đúng mức đến công tác đào tạo, tạo cho nhân viên có cơ hội thăng tiến và không nên coi nhẹ việc cải thiện các mối quan hệ, đối xử và điều kiện làm việc trong ngân hàng, xây dựng môi trường và văn hoá mà ở đó nhân viên làm việc hiệu quả hơn và năng suất hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Francois Stankiewicz, Economie des ressources humaines, Editions La Découverte et Sylros, Paris, 1999. [2] Martin Hilb, Quản trị nhân sự tổng thể. Mục tiêu - Chiến lược - Công cụ, NXB Hà Nội, 2003. [3] Sylvie St-Onga, Michel Audet, Victor Haines, Andre Petit, Rélever les défis de la gestion des ressources humaines, 2e édition. Gaetan morin Editeur, 2004. [4] Trần Kim Dung, Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trung thành và kết quả làm việc của nhân viên trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hội thảo quốc tế về "Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế", TP. HCM, ngày 2/12/2005. pp. 349-365. [5] William B. Werther, Jr. Keith David. Humain Resources and Personnel Management. Fifth Edition. McFraw-Hill, Inc., 1996 (BBT nhận bài: 07/05/2011, phản biện xong: 31/05/2011) 192