HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại trụ sở Công ty TNHH Chứng khoán ACB chúng tôi gồm có: A. BÊN CHO

Tài liệu tương tự
CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Untitled-1

BCTC Mẹ Q xlsx

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

Microsoft Word PCTT-QÄ’-01-M02 - HOP DONG TIN DUNG TUNG LAN - PHAP NHAN

ĐIỀU 1:

Microsoft Word - 3. Hop dong mua hang hoa (thiet bi)

LOVE

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN SÔNG BA HẠ DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Phú Yên, Tháng 4 năm 2018 Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Thủy

Điều lệ Công ty CP Chứng khoán MB

QUY CHẾ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy chế này hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản th

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUÝ III.2018 Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/09/2018 HÀ NỘI, THÁNG 10 NĂM 201

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (dưới đây

QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GNVT XẾP DỠ TÂN CẢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 192A/QĐ-HĐQT ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Chủ

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG HẠN MỨC 1 Số:.../201.../HĐTD Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, Chi nhánh... - Phòng Giao dịch.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Có hiệu lực từ 30/06/ N

Microsoft Word - Policy wordings - SPULA - 200tr.doc

PHỤ LỤC 1 NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ (Kèm theo Tờ trình số.. ngày.. của Hội đồng quản trị) Điều khoản STT được sửa đổi 1 Khoản 6 Điều 5 2 Điểm

Điều lệ Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam

Microsoft Word - Dieu le sua doi thang doc

Hop Dong Co So va Phai Sinh (KH Ca nhan)(14 trang)( ).cdr

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG KIÊM HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM BẰNG TIỀN GỬI KIÊM BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN BẢO ĐẢM Số :... Ngày ký :... Nơi ký :... Chúng tôi, gồm có các b

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH Số: 180/2015/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phú

UL4_Brochure FINAL Review

ĐIỀU LỆ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU HƯNG THỊNH VINAWEALTH (VEOF) ĐIỀU LỆ QUỸ THÁNG 12 NĂM 2013

Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

Microsoft Word PCTT-QD-01-M04 - HOP DONG TIN DUNG TUNG LAN -CA NHAN

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ VIETCOMBANK-CARDIF QUY TẮC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TỬ KỲ DÀNH CHO NGƯỜI ĐI VAY PHÍ ĐƠN KỲ (Phiên bản 2) (Được chấp

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

Microsoft Word - Dieu le BIC _Ban hanh theo QD 001_.doc

BẢNG MINH HỌA QUYỀN LỢI BẢO HIỂM MANULIFE - ĐIỂM TỰA ĐẦU TƯ Chủ động đầu tư, tương lai thịnh vượng Chỉ với 1 lần đóng phí duy nhất, bạn đã có ngay một

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

Microsoft Word - Policy wordings - ql uu vi?t - 200tr.doc

MA FORM_2019_NEW_opt2

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2016/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ Điều 1. Giải thích thuật ngữ... 1 CHƯƠNG II TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH

CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Địa chỉ: Số 320 đường Hưng Phú, Phường 09, Quận 08, Thành phố Hồ Chí Minh. CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 Mã số thuế: 0 3

BCTC Hop nhat Transimex-Q xls

ISO 9001:2008 TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET NĂM 2018 Đồng Nai, ngày 18 tháng 04 năm 2018

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TỪNG LẦN Số :... Ngày ký :... Nơi ký :... Chúng tôi, gồm có các bên dưới đây thống nhất ký kết Hợp đồng tín dụng này với các nội dun

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VỐN LÃI CHIA ĐỀU Số : Ngày ký : Nơi ký : Chúng tôi, gồm có các bên dưới đây thống nhất ký kết Hợp đồng tín dụng này với các nội dung

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL Hà Nội, tháng 04 nă

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

SSI BCTC hop nhat final to issue - BTKT.doc

HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH TƯƠNG LAI ĐỊNH HƯỚNG BỀN VỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN (Được phê chuẩn theo Công văn số 14410/BTC-QLBH ngày 12/10/2016 và Công văn s

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI KHÍ VÀ HÓA CHẤT VIỆT NAM Số: 07/TB-HĐQT V/v: Thông báo tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 Số 1356/QĐ-LICOGI13-HĐQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2009 QUYẾT

TERMS AND CONDITIONS GOVERNING SAVINGS ACCOUNTS

UL3 - APTDUV [Watermark]

ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN CẤP TÍN DỤNG Số hiệu Văn bản 1 : 143/2018/QĐ-TPB.RB Ngày hiệu lực 2 : 28/02/2018 A. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHO VAY ĐIỀU 1. ĐIỀU KIỆN

ANZ50019 ANZ Vietnam Definitions Schedule_VN_00119_150119

90 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 15/2015/TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Điều lệ Công ty Cổ phần

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ VIETCOMBANK-CARDIF ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM TỬ KỲ DÀNH CHO NGƯỜI ĐI VAY (Được chấp thuận theo công văn số: 7097/BTC-QLBH ngà

Microsoft Word - hop dong mua ban E6 (can ho).doc

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ TRẢ TRƯỚC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK - ĐƠN VỊ PHÁT HÀNH THẺ) Có h

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP VỚI QUYỀN LỢI BỆNH LÝ NGHIÊM TRỌNG - CHI TRẢ QUA BA GIAI ĐOẠN MỞ RỘNG (Được phê chuẩn theo Công văn số 1

MỤC LỤC

Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng chỉ có nghĩa là việc xin phép lập Quỹ và phát hành chứng chỉ quỹ đầu t

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THAM GIA BÁN HÀNG ĐA CẤP Căn cứ Bộ luật D

TỔNG CÔNG XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN 185 NGHỆ AN, THÁNG 08 NĂM

ĐIỀU KHOẢN KHÁCH HÀNG CỦA HP - Portfolio Số Hợp đồng nếu cần: HP: Khách hàng: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY HP 1. Các Bên. Các điều khoản này

B312 M?U BCKT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TỬ PHÁT TRIỂN

Microsoft Word - DU THAO DIEU LE COTECCONS (DHCD 2016) - Rev

Microsoft Word - UW-MLT-W V_AutoCare Wording v14

Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Thương mại Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Để hiểu xem một Ngân hàng Th

Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NGK HÀ NỘI

(Microsoft Word - \320I?U L? C\324NG TY V?n 460 ty)

Microsoft Word - Vinamilk-FS Separate-VN-Final sign.doc

Microsoft Word - HOP DONG PHAT HANH VA SD THE TIN DUNG

Microsoft Word - SSI - QD HDQT Quy che quan tri noi bo doc

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI c ố PHÀN BẮC Á Tháng 4 năm

BỘ TÀI CHÍNH

KINHBAC CITY GROUP TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP ĐIỀU LỆ TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH BẮC - CTCP Điều lệ sửa đổi lần thứ 21 Đư

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY

QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CÔNG TY CP LOGISTICS VINALINK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bản thỏa thuận mở, sử dụng tài khoản thanh toán.docx

5 Ban thuyet minh BCTC hop nhat_Viet

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

THỎA THUẬN ĐIỀU KHOẢN GIAO DỊCH TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN Số:... Hôm nay, ngày... tháng... năm..., chúng tôi gồm có: I. THÔNG TIN BÊN NHẬN TIỀN GỬI Ngân Hàng

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng có nghĩa là việc xin phép lập Quỹ và phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư đã

TC EPP all Partner_ final1 - Official

CÔNG TY TNHH TM LÔ HỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN

CÔNG TY CỔ PHẦN TM - XNK THIÊN NAM

Bản ghi:

Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại trụ sở Công ty TNHH Chứng khoán ACB chúng tôi gồm có: A. BÊN CHO VAY - CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB Trụ sở chính: 41 Mạc Đĩnh Chi, P Đakao, Quận 1, TpHCM Giấy phép hoạt động số: 06/GPHĐKD do UBCKNN cấp ngày 29/06/2000. Điện thoại: (84.8) 38.234.159 Fax: (84.8) 38.235.060 Số tài khoản: 1163999 tại Ngân hàng TMCP Á Châu Do Ông/Bà:.. Chức vụ:...., làm đại diện. (sau đây gọi tắt là ACBS ) B. BÊN ĐI VAY - KHÁCH HÀNG.... Ngày tháng năm sinh : CMND/Hộ chiếu /GCNKD số: do...cấp ngày.... Địa chỉ liên hệ (bằng thư):... Điện thoại...điện thoại di động... Fax:... Địa chỉ thư điện tử (email):... Số tài khoản giao dịch chứng khoán:.. Người đại diện Chức vụ:.. CMND/Hộ chiếu số: do...cấp ngày.... (sau đây gọi tắt là Khách hàng ) Sau khi xem xét nhu cầu và chức năng quyền hạn theo quy định của pháp luật, ACBS và Khách hàng đồng ý ký kết Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ chứng khoán (sau đây gọi tắt là Hợp đồng ) theo các nội dung sau: ĐIỀU 1: MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA Trong Hợp đồng này, một số thuật ngữ, từ hoặc cụm từ được viết hoa chữ đầu tiên, được hiểu như sau, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi phải hiểu khác đi: 1.1. Chứng khoán ký quỹ là chứng khoán đáp ứng điều kiện sử dụng làm tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ thanh toán Dư nợ của Khách hàng và được dùng để tính Tổng giá trị có thể vay. Danh sách Chứng khoán ký quỹ được công bố hoặc thông báo bởi ACBS tại từng thời điểm. 1.2. Dư nợ là tổng số tiền Khách hàng nợ ACBS tại một thời điểm. Dư nợ bao gồm nợ vay, lãi, lãi phạt, phí môi giới, thuế và các khoản phí khác mà Khách hàng phải thanh toán hoặc hoàn trả cho ACBS. 1.3. Giao dịch ký quỹ là hoạt động mua chứng khoán của Khách hàng có sử dụng tiền vay từ ACBS để thực hiện thanh toán cho giao dịch. 1.4. Giá tham chiếu là giá tham chiếu đầu ngày của Chứng khoán ký quỹ theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán có liên quan. 1.5. Hạn mức cho vay là mức Dư nợ tối đa do ACBS cấp cho Khách hàng theo quy định của ACBS, tùy từng thời điểm. 1.6. Ký quỹ ban đầu là số tiền ký quỹ tối thiểu bằng tiền hoặc giá trị Chứng khoán ký quỹ có trong Tài khoản giao dịch ký quỹ trước khi Khách hàng thực hiện Giao dịch ký quỹ. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do ACBS quy định và có thể thay đổi. 1.7. Ngày thanh toán lãi là ngày mà Khách hàng phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán lãi vay cho ACBS theo định kỳ hàng tháng, được quy định bởi ACBS. Trang 1/8

1.8. Tài khoản giao dịch ký quỹ là tài khoản do ACBS mở cho Khách hàng để ghi nhận, phản ảnh Giao dịch ký quỹ của Khách hàng. 1.9. Tài sản bảo đảm là các tài sản mà Khách hàng sử dụng để bảo đảm cho nghĩa vụ thanh toán Dư nợ và lãi vay của Khách hàng đối với ACBS, được quy định cụ thể tại khoản 8.1 Điều 8. 1.10. Tổng giá trị có thể vay là số tiền tối đa mà Khách hàng có thể vay từ ACBS để thanh toán cho các Giao dịch ký quỹ của Khách hàng. Tổng giá trị có thể vay bị giới hạn bởi Hạn mức cho vay. Tổng giá trị có thể vay được xác định dựa trên giá trị tài sản của Khách hàng trên Tài khoản giao dịch ký quỹ tại từng thời điểm. 1.11. Tỷ lệ cho vay là tỷ lệ phần trăm (%) cho vay ban đầu đối với từng mã Chứng khoán ký quỹ. 1.12. Tỷ lệ nợ là tỷ lệ phần trăm (%) giữa Dư nợ trên Tổng giá trị có thể vay tại một thời điểm. 1.13. Tỷ lệ duy trì là tỷ lệ phần trăm (%) do ACBS quy định, trong suốt thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, Khách hàng có nghĩa vụ bảo đảm Tỷ lệ nợ thấp hơn Tỷ lệ duy trì tại mọi thời điểm. 1.14. Tỷ lệ ký quỹ bổ sung là tỷ lệ phần trăm (%) do ACBS quy định, khi Tỷ lệ nợ cao hơn tỷ lệ này thì ngay lập tức, Khách hàng phải có nghĩa vụ bổ sung tài sản hoặc thực hiện các biện pháp cần thiết khác để Tỷ lệ nợ thấp hơn Tỷ lệ duy trì. 1.15. Tỷ lệ xử lý là tỷ lệ phần trăm (%) do ACBS quy định, khi Tỷ lệ nợ cao hơn tỷ lệ này thì ACBS sẽ tiến hành xử lý Tài sản bảo đảm của Khách hàng để thu hồi Dư nợ. 1.16. Các thuật ngữ khác, không được nêu cụ thể ở trên, sẽ được hiểu như đã được quy định tại Hợp đồng mở tài khoản giao dịch và lưu ký chứng khoán mà Khách hàng đã ký với ACBS. 1.17. Trong Hợp đồng này, ACBS và Khách hàng, tùy theo ngữ cảnh, sẽ được gọi là Bên trong trường hợp chỉ bất kỳ một bên đơn lẻ nào hoặc Các bên trong trường hợp chỉ cả hai bên. 1.18. Các đầu mục của điều khoản chỉ nhằm mục đích thuận tiện cho việc tra cứu nội dung Hợp đồng chứ không có giá trị trong việc diễn đạt nội dung Hợp đồng. ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH HỢP ĐỒNG 2.1. Dựa trên những thỏa thuận tại Hợp đồng này, ACBS và Khách hàng sẽ thực hiện việc cho vay, thanh toán nợ vay, lãi và các nội dung khác có liên quan đến Giao dịch ký quỹ của Khách hàng. ĐIỀU 3: CHỨNG KHOÁN KÝ QUỸ VÀ TỶ LỆ CHO VAY 3.1. ACBS sẽ định kỳ công bố hoặc thông báo cho Khách hàng biết danh sách Chứng khoán ký quỹ, được lựa chọn căn cứ theo các quy định của pháp luật, của Sở Giao dịch chứng khoán có liên quan và dựa theo các điều kiện, tiêu chuẩn do ACBS đặt ra. 3.2. Khi công bố hoặc thông báo danh sách Chứng khoán ký quỹ, ACBS cũng sẽ thông báo cho Khách hàng biết Tỷ lệ cho vay tương ứng với mỗi mã Chứng khoán ký quỹ. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng để quản lý rủi ro, ACBS có thể thay đổi danh sách Chứng khoán ký quỹ và/hoặc Tỷ lệ cho vay vào bất kỳ lúc nào. 3.3. Chứng khoán đã bị loại ra khỏi danh sách Chứng khoán ký quỹ sẽ không được sử dụng để tính Tổng giá trị có thể vay cho các Giao dịch ký quỹ sau đó của Khách hàng. ĐIỀU 4: HẠN MỨC CHO VAY GIAO DỊCH KÝ QUỸ 4.1. ACBS sẽ cung cấp cho Khách hàng một Hạn mức cho vay căn cứ theo các quy định của pháp luật, của Sở Giao dịch chứng khoán có liên quan và dựa theo các điều kiện, tiêu chuẩn do ACBS đặt ra. 4.2. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng số tiền ACBS cho Khách hàng vay tối đa trên thực tế có thể thấp hơn Hạn mức cho vay do số tiền cho vay thực tế còn phụ thuộc vào Tổng giá trị có thể Trang 2/8

vay, Tỷ lệ nợ và các hệ số, tỷ lệ an toàn tài chính, quản lý rủi ro do ACBS thiết lập để kiểm soát hoạt động cho vay giao dịch ký quỹ của ACBS. Các hệ số, tỷ lệ an toàn tài chính, quản lý rủi ro này sẽ bao gồm nhưng không giới hạn ở các hệ số, tỷ lệ an toàn tài chính, quản lý rủi ro do pháp luật quy định. 4.3. Các bên đồng ý rằng ACBS sẽ cho Khách hàng vay để thực hiện thanh toán cho Giao dịch ký quỹ, tuy nhiên ACBS có quyền đơn phương tạm ngừng hoặc dừng việc cho vay nếu việc cho vay dẫn đến khả năng ACBS vi phạm quy định của pháp luật, của Thị trường giao dịch, các cam kết, nghĩa vụ của ACBS đối với một bên thứ ba hoặc ảnh hưởng đến các hệ số, tỷ lệ an toàn tài chính, quản lý rủi ro nêu trên. 4.4. Khách hàng có thể vay và trả nợ nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, miễn là Dư nợ không vượt quá Hạn mức cho vay tại bất kỳ thời điểm nào, trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng. Trong trường hợp Dư nợ vượt Hạn mức cho vay thì Khách hàng phải thanh toán lại phần vượt hạn mức ngay trong ngày cho ACBS. ĐIỂU 5: THỜI HẠN CHO VAY VÀ TRẢ NỢ VAY 5.1. Thời hạn ACBS cho Khách hàng vay là từ thời điểm ACBS thực hiện thanh toán cho Giao dịch ký quỹ của Khách hàng, theo quy định thanh toán cho giao dịch chứng khoán của ACBS, nhưng tối đa ba (03) tháng tính từ ngày giải ngân khoản vay. ACBS sẽ xem xét và quyết định việc gia hạn thời hạn cho vay khi Khách hàng có đề nghị, và thời gian gia hạn mỗi lần tối đa ba (03) tháng. Khách hàng gửi đề nghị gia hạn thời hạn cho vay bằng văn bản cho ACBS chậm nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày khoản vay hết hạn, hoặc theo cách thức do ACBS hướng dẫn trong từng thời kỳ. ACBS có quyền điều chỉnh thời hạn cho vay và việc áp dụng thời hạn cho vay theo quy định pháp luật miễn là việc điều chỉnh đã được công bố, thông báo theo Điều 9. 5.2. Khách hàng đồng ý rằng nghĩa vụ trả nợ vay và lãi vay của Khách hàng đối với ACBS sẽ mặc nhiên được thiết lập tại thời điểm giải ngân khoản vay đó. 5.3. Dư nợ sẽ tự động giảm khi Tài khoản giao dịch ký quỹ có tiền, từ việc Khách hàng bán chứng khoán hay nộp tiền vào tài khoản. 5.4. Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán ngay lập tức toàn bộ Dư nợ và lãi vay tích lũy cho ACBS nếu hết thời hạn cho vay tại khoản 5.1 hoặc nếu Hợp đồng bị chấm dứt hiệu lực. ĐIỀU 6: LÃI SUẤT CHO VAY VÀ PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI 6.1. Lãi suất cho vay mà ACBS áp dụng để tính lãi Dư nợ là lãi suất mà ACBS công bố hoặc thông báo đến Khách hàng. Khách hàng đồng ý rằng ACBS có toàn quyền thay đổi Lãi suất cho vay vào bất kỳ thời điểm nào miễn là việc thay đổi đã được công bố hoặc thông báo cho Khách hàng trước năm (05) ngày làm việc. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng lãi suất thay đổi sẽ được áp dụng cho toàn bộ Dư nợ, bất kể thời điểm phát sinh nợ là trước khi có sự thay đổi lãi suất. 6.2. Lãi vay được tính hàng ngày trên Dư nợ thực tế, theo công thức dưới đây. Hàng tháng, lãi vay tích lũy của tháng sẽ được chuyển thành Dư nợ vào Ngày thanh toán lãi. ngày) Lãi vay = Dư nợ x Lãi suất cho vay (tính theo ngày, trên cơ sở một năm có 360 6.3. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng nếu Tài khoản giao dịch ký quỹ ở trong trạng thái phải xử lý Tài sản bảo đảm theo quy định tại Điều 8 thì ACBS có quyền áp dụng lãi suất cho vay cao hơn mức lãi suất cho vay quy định tại khoản 6.1 nêu trên, nhưng không quá 150%, kể từ thời điểm Tài khoản giao dịch ký quỹ bị rơi vào trạng thái phải xử lý Tài sản bảo đảm. Nhằm mục đích làm rõ, việc áp dụng lãi suất cho vay cao hơn như trên sẽ không làm mất đi hoặc ảnh Trang 3/8

hưởng đến quyền xử lý Tài sản bảo đảm để thu hồi Dư nợ của ACBS theo như quy định tại Điều 8. ĐIỀU 7: PHÍ VÀ THUẾ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH KÝ QUỸ 7.1. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng liên quan đến Giao dịch ký quỹ của Khách hàng, bên cạnh phí môi giới được thu theo quy định, ACBS có thể tiến hành thu một số loại phí có liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn ở phí xử lý Tài sản bảo đảm. ACBS cam kết công bố hoặc thông báo cho Khách hàng biết trước khi tiến hành thu các loại phí này ít nhất là mười lăm (15) ngày. 7.2. Các khoản thuế mà Khách hàng phải nộp sẽ được ACBS tự động trích nộp hoặc khấu trừ dựa trên các quy định của pháp luật đối với Giao dịch ký quỹ. ĐIỀU 8: TÀI SẢN BẢO ĐẢM VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM 8.1. Khách hàng đồng ý rằng Khách hàng sử dụng tất cả các tài sản dưới đây làm Tài sản bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán Dư nợ và các khoản khác theo thỏa thuận giữa ACBS và Khách hàng: a) Chứng khoán và tiền trên Tài khoản giao dịch ký quỹ, bao gồm cả chứng khoán sắp được ghi có và tiền sắp được ghi có vào Tài khoản giao dịch ký quỹ, cổ tức bằng tiền, cổ tức bằng cổ phiếu đã chốt quyền nhưng chưa nhận, cổ phiếu thưởng, quyền mua chứng khoán; và b) Các tài sản khác theo thỏa thuận bằng văn bản giữa ACBS và Khách hàng. 8.2. Khi Tỷ lệ nợ cao hơn Tỷ lệ ký quỹ bổ sung thì ngay lập tức Khách hàng phải có nghĩa vụ bổ sung tài sản hoặc thực hiện các biện pháp khác, bao gồm nhưng không giới hạn ở thanh toán bớt Dư nợ, bán chứng khoán trong Tài khoản giao dịch ký quỹ nhằm mục đích giảm Tỷ lệ nợ xuống thấp hơn Tỷ lệ duy trì. Khách hàng có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ này trong vòng một (01) ngày làm việc, nếu không ACBS có thể tiến hành xử lý Tài sản bảo đảm theo như quy định tại khoản 8.4 dưới đây. 8.3. Khi Tỷ lệ nợ cao hơn Tỷ lệ ký quỹ bổ sung, ACBS sẽ gửi thông báo yêu cầu ký quỹ bổ sung đến Khách hàng, tuy nhiên Khách hàng hiểu và đồng ý rằng việc Khách hàng có nhận được thông báo yêu cầu ký quỹ bổ sung hay không sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của Khách hàng được quy định tại khoản 8.2. 8.4. Khi Tỷ lệ nợ cao hơn Tỷ lệ xử lý thì ngay lập tức, ACBS có quyền xử lý Tài sản bảo đảm để (i) thu hồi toàn bộ Dư nợ hoặc (ii) giảm Tỷ lệ nợ xuống thấp hơn Tỷ lệ duy trì. Khi xử lý Tài sản bảo đảm, ACBS có toàn quyền lựa chọn biện pháp và phương thức cũng như thứ tự tài sản xử lý, miễn là các biện pháp và phương thức xử lý không trái với các quy định của pháp luật hiện hành. Trong trường hợp Tài sản bảo đảm là chứng khoán, các nội dung xử lý do ACBS toàn quyền và đơn phương quyết định bao gồm nhưng không giới hạn ở phương thức giao dịch, mức giá, số lượng, loại chứng khoán, thời điểm xử lý, bên mua. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng ACBS sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý hoặc tài chính nào đối với các tổn thất hoặc thiệt hại gây ra cho Khách hàng khi ACBS tiến hành xử lý Tài sản bảo đảm. 8.5. Khách hàng đồng ý rằng, bên cạnh các trường hợp xử lý Tài sản bảo đảm theo quy định tại khoản 8.2 và 8.4 nêu trên, ACBS còn có quyền xử lý Tài sản bảo đảm khi xảy ra bất kỳ một trong các trường hợp sau: Khi kết thúc thời hạn cho vay quy định tại khoản 5.1 của Điều 5 mà Khách hàng không hoàn trả đầy đủ Dư nợ lại cho ACBS; hoặc Theo quyết định đơn phương của ACBS trong trường hợp ACBS nhận định rằng điều kiện thị trường khi đó có thể ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ của ACBS nếu ACBS không nhanh chóng xử lý Tài sản bảo đảm; hoặc Trang 4/8

Khi Khách hàng (là cá nhân) qua đời. 8.6. ACBS sẽ thông báo cho Khách hàng về kết quả xử lý Tài sản bảo đảm vào cuối ngày thực hiện xử lý. 8.7. Trong trường hợp sau khi xử lý toàn bộ Tài sản bảo đảm của Khách hàng mà vẫn không đủ để thực hiện nghĩa vụ thanh toán của Khách hàng đối với ACBS thì Khách hàng đồng ý rằng ACBS có quyền khởi kiện ra tòa để yêu cầu Khách hàng tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng đối với ACBS bằng các tài sản khác thuộc sở hữu của Khách hàng. 8.8. Khi xử lý Tài sản bảo đảm, số tiền thu được sẽ được sử dụng để thanh toán theo thứ tự ưu tiên dưới đây: Chi phí xử lý Tài sản bảo đảm; Dư nợ; Lãi vay tích lũy chưa được chuyển thành Dư nợ (nếu có). ĐIỀU 9: CÔNG BỐ VÀ THÔNG BÁO 9.1. Thông tin được xem là đã được ACBS công bố khi thông tin đó được: Đăng trên trang thông tin điện tử của ACBS tại địa chỉ www.acbs.com.vn; hoặc Niêm yết tại các trụ sở giao dịch hợp pháp của ACBS. 9.2. Thông báo từ ACBS đến Khách hàng được xem là đã được thực hiện ngay sau khi gửi nếu thông báo được thực hiện bằng một trong các hình thức: (i). gọi hoặc nhắn tin vào số điện thoại của Khách hàng đã đăng ký với ACBS; hoặc (ii). gửi vào địa chỉ thư điện tử của Khách hàng đã đăng ký với ACBS; hoặc (iii). thông báo vào tài khoản giao dịch chứng khoán trực tuyến của Khách hàng; hoặc (iv). gửi trực tiếp cho Khách hàng hoặc người thân hoặc nhân viên có trách nhiệm của Khách hàng. sau một (01) ngày tính từ thời điểm gửi nếu thông báo bằng thư bảo đảm. 9.3. Các bên đồng ý rằng các thông tin được phép thay đổi theo quy định tại Hợp đồng một khi đã được công bố hoặc thông báo theo đúng quy định nêu trên sẽ có giá trị pháp lý và là bộ phận không tách rời của Hợp đồng. 9.4. Mọi thay đổi địa chỉ, thông tin liên lạc của Khách hàng chỉ có hiệu lực sau khi được gửi bằng văn bản cho ACBS và được ACBS xác nhận. ĐIỀU 10: CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG 10.1. Khách hàng cam kết mình có đầy đủ tiêu chuẩn và điều kiện để mở Tài khoản giao dịch ký quỹ, không thuộc các trường hợp cấm mở tài khoản giao dịch ký quỹ tại ACBS theo quy định của pháp luật. Các trường hợp cấm này bao gồm nhưng không giới hạn ở Khách hàng là cổ đông lớn, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát hay thành viên ban tổng giám đốc, kế toán trưởng của ACBS hoặc người có liên quan của các đối tượng này. 10.2. Khách hàng cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác và đúng đắn của các thông tin đã cung cấp cho ACBS trong quá trình mở tài khoản. Khi có thay đổi về những thông tin đã cung cấp thì Khách hàng có trách nhiệm thông báo ngay cho ACBS. ACBS sẽ không chịu trách nhiệm đối với các tổn thất và thiệt hại phát sinh trong trường hợp ACBS đã thông báo cho Khách hàng theo đúng địa chỉ liên lạc hoặc số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử mà Khách hàng đã đăng ký với ACBS. Bên cạnh đó Khách hàng đồng ý cung cấp cho ACBS các tài liệu, thông tin có liên quan đến hoạt động của mình trên thị trường chứng khoán Việt Nam ngay khi ACBS có yêu cầu để ACBS thực hiện việc báo cáo cho cơ quan quản lý theo yêu cầu của pháp luật. Trang 5/8

10.3. Khách hàng cam kết với ACBS rằng Khách hàng có đầy đủ quyền sở hữu trọn vẹn và riêng rẽ đối với toàn bộ tài sản được Khách hàng sử dụng để thực hiện Giao dịch ký quỹ hoặc làm Tài sản bảo đảm cho Dư nợ. Các tài sản này không phải là tài sản được ủy thác hoặc đang bị tranh chấp về quyền sở hữu với một bên thứ ba bất kỳ. 10.4. Khách hàng thừa nhận rằng việc tham gia giao dịch chứng khoán chứa đựng những rủi ro do giá cổ phiếu có thể lên hoặc xuống, trong một số trường hợp giá cổ phiếu có thể bằng không. Đặc biệt các rủi ro này có thể gia tăng nhiều lần khi Khách hàng thực hiện kinh doanh chứng khoán thông qua phương thức giao dịch ký quỹ. Khách hàng cam kết rằng Khách hàng đã hiểu rõ các rủi ro này và tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro phát sinh từ việc kinh doanh chứng khoán của mình. Dưới đây là một số rủi ro, không phải tất cả, có liên quan đến giao dịch ký quỹ: Giao dịch ký quỹ làm gia tăng sức mua, cho phép Khách hàng mua số lượng chứng khoán nhiều hơn do đó Khách hàng cũng sẽ phải chịu ảnh hưởng của rủi ro biến động giá chứng khoán nhiều hơn, trong trường hợp giá chứng khoán thay đổi không theo chiều hướng Khách hàng mong muốn thì Khách hàng sẽ phải chịu tổn thất nhiều hơn, thậm chí là mất toàn bộ khoản đầu tư; Hợp đồng này không có điều khoản giới hạn khoản lỗ của Khách hàng tối đa bằng toàn bộ tài sản Khách hàng sử dụng để đầu tư chứng khoán. Do đó trong trường hợp ACBS xử lý Tài sản bảo đảm của Khách hàng để thanh toán Dư nợ, nếu không đủ thì sẽ làm phát sinh nghĩa vụ thanh toán của Khách hàng đối với ACBS cho phần còn thiếu; Khi thị trường thay đổi hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc để quản lý rủi ro, ACBS có thể thay đổi Tỷ lệ cho vay, Tỷ lệ duy trì, Tỷ lệ ký quỹ bổ sung hoặc Tỷ lệ xử lý. Hệ quả của việc thay đổi này là ACBS có thể xử lý Tài sản bảo đảm của Khách hàng để thu hồi Dư nợ theo quy định tại Hợp đồng. 10.5. Trong trường Khách hàng có ủy quyền cho một bên thứ ba quản lý tài khoản chứng khoán của Khách hàng, Khách hàng cam kết chấp nhận mọi kết quả Giao dịch ký quỹ do bên thứ ba thực hiện. 10.6. Trong trường hợp Khách hàng vi phạm các nghĩa vụ thanh toán cũng như các cam kết được quy định tại Hợp đồng này, Khách hàng hiểu và đồng ý rằng ACBS được quyền cung cấp thông tin này cho các tổ chức khác theo quy định của pháp luật, bất kể quy định bảo mật thông tin quy định tại khoản 12.4 của Điều 12. 10.7. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của ACBS, Khách hàng cam kết không thực hiện bất kỳ giao dịch nào đối với các Chứng khoán ký quỹ nằm trong Tài khoản giao dịch ký quỹ mà giao dịch đó không được thực hiện qua Sở giao dịch chứng khoán có liên quan. Các giao dịch không được thực hiện bao gồm nhưng không giới hạn ở cầm cố, thế chấp chứng khoán để bảo đảm cho một nghĩa vụ thanh toán, để thừa kế, cho tặng hoặc góp vốn bằng chứng khoán. 10.8. Khách hàng cam kết trong các trường hợp đặc biệt dưới đây, khi ACBS có thông báo yêu cầu, Khách hàng sẽ sử dụng các tài sản khác thuộc sở hữu của Khách hàng để thực hiện nghĩa vụ thanh toán Dư nợ của mình đối với ACBS ngay lập tức: ACBS đã thực hiện xử lý tất cả Tài sản bảo đảm nhưng vẫn không thu hồi đủ Dư nợ; hoặc Có đơn yêu cầu tòa tuyên bố phá sản đối với tổ chức phát hành Chứng khoán ký quỹ; hoặc Tổ chức phát hành Chứng khoán ký quỹ bị lâm vào tình trạng bị kiểm soát đặc biệt theo qui định của pháp luật hiện hành; hoặc Tổ chức phát hành Chứng khoán ký quỹ bị sáp nhập, chia tách, giải thể; hoặc Chứng khoán ký quỹ bị đưa vào tình trạng bị kiểm soát đặc biệt hoặc đình chỉ lưu hành hoặc bị hủy niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán có liên quan theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; hoặc Trang 6/8

Chứng khoán ký quỹ không có giao dịch khớp lệnh trên Sở Giao dịch chứng khoán có liên quan trong vòng một tháng; hoặc Sở Giao dịch chứng khoán nơi Chứng khoán ký quỹ niêm yết, bị ngừng hoặc tạm dừng hoạt động với thời hạn ngừng hoặc tạm dừng hoạt động trên ba mươi (30) ngày hoặc không xác định; hoặc ACBS không còn được phép cho Khách hàng vay để thực hiện Giao dịch ký quỹ theo quy định của pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 10.9. Khách hàng cam kết cung cấp và cập nhật đầy đủ cho ACBS các thông tin liên quan đến việc Khách hàng thuộc đối tượng công bố thông tin theo quy định của pháp luật do sở hữu các Chứng khoán ký quỹ có liên quan. Việc cung cấp và cập nhật này được thực hiện khi Khách hàng ký kết Hợp đồng này hay ngay khi Khách hàng trở thành đối tượng có nghĩa vụ công bố thông tin. Bên cạnh đó, Khách hàng cam kết thực hiện nhanh chóng và đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin của Khách hàng khi ACBS thông báo đến Khách hàng về việc xử lý Tài sản bảo đảm là Chứng khoán ký quỹ có liên quan. 10.10. Khách hàng cam kết tự gánh chịu thiệt hại và tổn thất và/hoặc bồi thường toàn bộ thiệt hại và tổn thất, trực tiếp hoặc gián tiếp, gây ra cho ACBS trong trường hợp Khách hàng vi phạm các cam kết từ khoản 10.1 đến 10.9 nêu trên. ACBS có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết hoặc khởi kiện Khách hàng ra tòa để bắt buộc hoặc yêu cầu Khách hàng thực hiện nghĩa vụ bồi thường này. ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG 11.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực khi: ACBS gửi thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản cho Khách hàng ít nhất là mười lăm (15) ngày trước ngày dự kiến chấm dứt; hoặc Khách hàng qua đời (đối với cá nhân) hoặc bị giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (đối với tổ chức); hoặc ACBS không còn tư cách pháp nhân hoặc không còn các giấy phép cần thiết do cơ quan nhà nước cấp để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; hoặc Khách hàng ngừng sử dụng phương thức quản lý tiền theo hình thức tài khoản chuyên dụng của ACBS tại ngân hàng, căn cứ theo Hợp đồng mở tài khoản giao dịch và lưu ký chứng khoán mà Khách hàng đã ký với ACBS; hoặc Khách hàng hoàn tất thanh toán Dư nợ, lãi vay tích lũy (nếu có) và các thủ tục đóng Tài khoản ký quỹ tại ACBS. 11.2. Khách hàng đồng ý rằng ACBS có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng này vào bất cứ thời điểm nào nếu xảy ra một trong các trường hợp sau: Việc thực hiện Hợp đồng sẽ khiến ACBS vi phạm các quy định của pháp luật, của cơ quan quản lý nhà nước hoặc của Sở Giao dịch chứng khoán có liên quan; Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc của Sở Giao dịch chứng khoán có liên quan; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 11.3. Trong trường hợp Hợp đồng chấm dứt hiệu lực nhưng vẫn còn Dư nợ thì Khách hàng vẫn có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Dư nợ theo các điều khoản và điều kiện đã được nêu trong Hợp đồng này. 11.4. Mọi nghĩa vụ, trách nhiệm thanh toán của Khách hàng đối với ACBS phát sinh trước khi Hợp đồng chấm dứt hiệu lực sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng. Trong trường hợp Khách hàng qua đời (đối với cá nhân) hoặc bị giải thể, tuyên bố phá sản Trang 7/8

theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (đối với tổ chức) thì cá nhân hoặc tổ chức kế thừa có trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ và trách nhiệm này. ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 12.1. Các bên đồng ý rằng Hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam. Các tranh chấp khi thực hiện Hợp đồng này (nếu có) sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp hòa giải không thành thì sẽ đưa ra tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết. 12.2. Các điều kiện, thỏa thuận được nêu trong Hợp đồng này thể hiện ý chí và nguyện vọng của Các bên trong việc ACBS cho Khách hàng vay để thực hiện Giao dịch ký quỹ. Các thỏa thuận khác (nếu có) trong quá trình thực hiện đàm phán nếu không được ghi trong Hợp đồng thì mặc nhiên được xem là không có hiệu lực. Việc thay đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng phải được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hợp pháp của Các bên. 12.3. Các nội dung khác có liên quan đến Giao dịch ký quỹ của Khách hàng nếu không được Các bên thỏa thuận cụ thể tại Hợp đồng này thì sẽ được căn cứ theo quy định tại Hợp đồng mở tài khoản giao dịch và lưu ký chứng khoán mà Khách hàng đã ký với ACBS. 12.4. Các bên cam kết xem các thông tin có liên quan đến nội dung Hợp đồng và việc thực hiện Hợp đồng là thông tin mật. Do đó mỗi Bên cam kết không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác biết các thông tin này, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Bên vi phạm cam kết bồi thường mọi tổn thất, thiệt hại đối với Bên bị vi phạm nếu mình vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin được nêu tại đây. Cam kết bảo mật thông tin này vẫn duy trì hiệu lực trong kể cả khi Hợp đồng chấm dứt hiệu lực theo qui định tại Điều 11. 12.5. Việc ACBS chưa thực hiện quyền của mình được quy định tại Hợp đồng sẽ không được diễn dịch như là việc ACBS từ bỏ quyền đó. ACBS có quyền có thể thực hiện quyền của mình tại bất kỳ thời điểm nào mà ACBS thấy thích hợp sau đó. 12.6. ACBS có quyền chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình qui định tại Hợp đồng này cho một bên thứ ba sau khi gửi thông báo bằng văn bản cho Khách hàng. 12.7. Trong trường hợp có điều khoản nào của Hợp đồng bị cơ quan có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu bằng một quyết định thì Các bên cam kết thay thế chúng bằng các điều khoản tương tự, phù hợp với qui định của pháp luật và bảo đảm quyền và lợi ích của Các bên để tiếp tục thực hiện mục đích của Hợp đồng. 12.8. ACBS có quyền bổ sung hay điều chỉnh một số nội dung của Hợp đồng này miễn là các thay đổi này được công bố hoặc thông báo trước cho Khách hàng trước khi áp dụng. Khi Khách hàng tiếp tục thực hiện Giao dịch ký quỹ sau thời điểm thay đổi được công bố hoặc thông báo thì mặc nhiên xem như Khách hàng đã chấp thuận các thay đổi đó và đồng ý tiếp tục thực hiện Hợp đồng theo các điều khoản và điều kiện đã được thay đổi. Nếu không đồng ý với các thay đổi, thì trong vòng ba (03) ngày làm việc, Khách hàng phải gửi văn bản thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng đến ACBS, đồng thời thanh toán toàn bộ Dư nợ lại cho ACBS. 12.9. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản có giá trị như nhau. Các bên đã đọc và hiểu rõ quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình khi tham gia vào Hợp đồng này. Khách hàng Đại diện ACBS Trang 8/8