Tạp chí Khoa học công nghệ và Thực phẩm 12 (1) (2017) XÁC ĐỊNH SALBUTAMOL TRONG MẪU THỊT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ (GC/MS) Trần

Tài liệu tương tự
Tạp chí Khoa học công nghệ và Thực phẩm 12 (1) (2017) NGHIÊN CỨU CHỌN NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ CHỨA PROTEASE HOẠT TÍNH CAO VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶ

KHOA H C CÔNG NGH NH H NG C A CÁC Y U T CÔNG NGH CHÍNH N KH N NG TRÍCH LY 1- DEOXYNOJIRIMYCIN (DNJ) T LÁ DÂU T M VI T NAM Hoàng Th L H ng 1, Nguy n Mi

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN o0o QUẢN CẨM THÚY NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION PHOTPHAT CỦA BÙN ĐỎ

HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI

THùC TR¹NG TI£U THô RAU AN TOµN T¹I MéT Sè C¥ Së

24 KẾT LUẬN - Đã tách chiết, phân lập, định danh và nuôi cấy tăng sinh thành công tế bào gốc trung mô từ tủy xương thỏ, từ đó đưa ra một qui trình tóm

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

(Microsoft Word Nguy?n Van Ph\372-ok.doc)

Dự thảo ngày 19/4/2018 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG VITAMIN A VÀO THỰC PHẨM National technical regulation on subst

VIỆN KHOA HỌC

KHOA HỌC CÔNG NGHÊ TÓM TẮT NGHIÊN CỨU CÔNG NGHÊ SẢN XUÂ T RƯỢU TỪ HỘT MÍT ThS. Phan Vĩnh Hưng, Nguyễn Thu Trang Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm T

J. Sci. & Devel., Vol. 10, No. 5: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2012 Tập 10, số 5: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHẾ BIẾN ĐỒ UỐ

CHƯƠNG 6

Microsoft Word - 1 Ho so dieu chinh_MFT_ (OGA)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 42/2010/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 29 tháng 12

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

QCVN 02-30:2018/BNNPTNT CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 1

5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: TRỊNH TRỌNG CHƢỞNG Ngày, tháng, năm sinh: 21/11/1976 Quê quán: Tp. Hải Dương, Hải Dương Giới tính: Nam

KINH TẾ XÃ HỘI ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM APPLYING SCIENCE AND TECHNOLOGY D

Microsoft Word - 15-CN-PHAN CHI TAO( )

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THỪA THIÊN HUẾ Lê

J. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 8: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015 XÁC ĐỊNH PARACETAMOL VÀ AXIT ASCORBIC TRONG DƯỢC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ ĐẠO HÀM Đến

BanHuongDanEIDfinal

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Sáng NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHĂN NUÔI BẰNG PHƢƠNG PHÁP

Microsoft Word - Bai bao_Pham Van Hung_Nguyen Cong Oanh.doc

Microsoft Word - 11-KHMT-52NGUYEN VAN CUONG(88-93)

BG CNheo full.doc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 3-3 : 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG SẮT VÀO THỰC PHẨM National tech

Công nghệ sinh học & Giống cây trồng NHÂN GIỐNG CÂY ĐẢNG SÂM (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. et Thomson) BẰNG KỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ Bùi Văn Thắng

14 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ Số: 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT CỘNG HÒA XÃ H

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Phiếu an toàn hóa chất Logo của doanh nghiệp Tên phân loại, tên sản phẩm: Dimethylamine Số CAS: Số UN: 1302 Số đăng ký

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ================== NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ TÍN HIỆU ĐIỆN NÃO HỖ TRỢ CHUẨN ĐOÁN BỆ

OpenStax-CNX module: m Kỹ thuật chế biến đồ hộp mứt quả ThS. Lê Mỹ Hồng This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative C

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 29 Tháng Tư 2019 Phiên bản 1.06 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać để

Tài liệu được xây dựng bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trung tâm Sống và Học tập vì Môi trường và Cộng đồng (Live&Learn) Cùng hợp tác với các tổ chức Sa

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 37 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN T

BOOK-PHVedit.doc

Năm PHÂN TÍCH DANH MỤC TÍN DỤNG: XÁC SUẤT KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ - PROBABILITY OF DEFAULT (PD) NGUYỄN Anh Đức Người hướng dẫn: Tiến sỹ ĐÀO Thị Th

TOM TAT NHU HC.doc

METALPOWER i3 brochure Vietnam

Tuân thủ: Số 28/2010/TT-BCT; Phụ lục 17 PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT Mã sản phẩm GHS (Hệ Thố ng Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi N

4 Khoa hoïc Coâng ngheä THIẾT BỊ SẤY NÔNG SẢN BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI TẠI VIỆT NAM Nguyễn Xuân Trung * Tóm tắt Đinh Vương Hùng ** Sấy nông sản bằng n

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 3 Tháng Giêng 2019 Phiên bản 1.01 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać đ

Microsoft Word - 4. NQ The-RIA2-Uong nuoi au trung cua.doc

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 74, Số 5, (2012), CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ, QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN

Tuân thủ: Số 28/2010/TT-BCT; Phụ lục 17 PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT Mã sản phẩm GHS (Hệ Thố ng Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi N

International Paint Pte Ltd. Thông Tin An Toàn Về Sản Phẩm ELU45W INTERGARD 740 MUNSELL 4.5GY GREY PART A Số bản dịch 1 Số bản hiệu chỉnh 11/23

CHÍNH PHỦ

KCT dao tao Dai hoc nganh TN Hoa hoc_phan khung_final

CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tác giả: Lê Hoàng Việt Trong bài này chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn các trang web của Đại Học Catolica, Bồ Đào Nha

BỘ CÔNG THƯƠNG

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Ngày phát hành/ngày hiệu chỉnh I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT 2 Tháng Phiên bản 1.02 Mã sản phẩm Tên sản phẩm Cać cách khać để x

Chuyển đổi tương tự - số photonic bằng cách dùng buồng cộng hưởng Fabry- Perot phi tuyến Chuyển đổi tương tự - số song song về mặt không gian được đề

Tựa

ENews_CustomerSo2_

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CÁT MỊN

Mười Vạn Câu Hỏi Vì Sao?: Toán Học Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Microsoft Word - TT lu?n án TS. Huy?n.doc

1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Tất cả các hoạt động trong sinh hoạt và sản xuất của con người đều tạo ra chất thải. Các chất thải tồn tại ở dạ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: K

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

Microsoft Word - giao an hoc ki I.doc

PowerPoint Template

Microsoft Word - THUY-NGUYEN-T-TAT.doc

LÝ LỊCH KHOA HỌC

KHOA HỌC CÔNG NGHÊ KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ EM TRONG ĐỘ TUỔI MẪU GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ TÓM TẮT Trần Thị Thu Hương Trường Đại học Cô

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HI HI MÁY ĐO ph, EC, TDS VÀ NHIỆT ĐỘ CHỐNG THẤM NƯỚC CẢI TIẾN Kính gửi Quý Khách Hàng, Cảm ơn Quý khách đã chọn sản phẩ

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

International Paint Pte Ltd. Thông Tin An Toàn Về Sản Phẩm LAJ29B INTERSHEEN 579 RED (ZAMIL) Số bản dịch 1 Số bản hiệu chỉnh 11/23/13 1. Chi tiết về s

Nghiencuuquocte.net-76-Nguoi Hoa o Bac Viet Nam thoi ky

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Chương 4 Ước lượng tham số Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán Lý thuyết mẫu Phương pháp mẫu Cách trình bày mẫu Các đặc trưng mẫu Tính các đ

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LÝ LỊCH KHOA HỌC 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: Vũ Vinh Quang Ngày sinh: 26/09

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

bia tom tat.doc

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN : 2014/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ NUÔI TÔM NƯỚC LỢ - ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ Y,

Phiếu An toàn Hóa chất Trang: 1/9 BASF Phiếu An toàn Hóa chất Ngày / Đã được hiệu chỉnh: Phiên bản: 4.0 Sản phẩm: Cromophtal Red K 4035 (30

Chương 1: Vật lý và đo lường Cũng như các khoa học khác, vật lý là khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm và các phép đo định lượng. Mục tiêu chín

PHỤ LỤC 17

International Paint Pte Ltd. Thông Tin An Toàn Về Sản Phẩm EVA008 INTERGARD 475HS DARK GREY MIO PART A Số bản dịch 3 Số bản hiệu chỉnh 03/05/14 1. Chi

OpenStax-CNX module: m Công nghệ chế biến nước mắm ThS. Phan Thị Thanh Quế This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creativ

HỘI NGHỊ NCKH KHOA SP TOÁN-TIN THÁNG 05/2015 GIẢI THUẬT DI TRUYỀN (GAs) VÀ CÁC ỨNG DỤNG ThS. Trần Kim Hương Khoa Sư phạm Toán-Tin, Trường Đại học Đồng

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Phiếu an toàn hóa chất Logo của doanh nghiệp Tên phân loại, tên sản phẩm: Prop-2-enal Số CAS: Số UN:1092 Số đăng ký EC

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần

TRƯỜNG ĐH KH XH& NV TRUNG TÂM TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 02 năm 2013 ĐỀ CƯƠNG CH

Tay cưa Precision Hệ thống Hướng dẫn sử dụng RX Phiên bản C

Thiết bị gia dụng Máy tẩy tế bào da bằng sóng siêu âm NTE21 Hướng dẫn sử dụng Cám ơn quý khách đã mua hàng. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy đọc kỹ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHỦ ĐỀ 4 (4 tiết) Sinh lí hệ cơ xương của trẻ em Hoạt động 1. Tìm hiểu sinh lí hệ xương Thông tin A. Thông tin cơ bản 1.1. Hệ xương Chức năng c

Bản ghi:

Tạp chí Khoa học công nghệ và Thực phẩm 12 (1) (2017) 73-80 XÁC ĐỊNH SALBUTAMOL TRONG MẪU THỊT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ (GC/MS) Trần Nguyễn An Sa*, Nguyễn Trang Vi Hậu Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM *Email: satna@cntp.edu.vn Ngày nhận bài: 29/6/2017; Ngày chấp nhận đăng: 18/9/2017 TÓM TẮT Nội dung nghiên cứu của báo cáo là khảo sát các điều kiện tối ưu trong qui trình xác định salbutamol trong mẫu thịt bằng phương pháp GC/MS với hệ thống thiết bị Agilent 7890N, đầu dò MSD 5975C, cột mao quản khảo sát là HP 5MS. Các điều kiện khảo sát bao gồm: khảo sát các thông số của hệ thống GC/MS; xây dựng đường chuẩn và khảo sát LOD, LOQ dựa vào đường chuẩn; LOD, LOQ của mẫu, khảo sát hiệu suất thu hồi của quy trình. Kết quả khảo sát thu được qui trình phân tích với chế độ quét phổ: SIM; chương trình nhiệt: 120 o C giữ 0,1 phút, tăng 15 o C/phút đến 245 o C, tăng 30 o C/phút đến 300 o C giữ 10 phút; chế độ tiêm mẫu: Splitless; LOD = 0,12 ppb, LOQ = 0,41 ppb, khoảng tuyến tính từ 10 ppb 200 ppb, LOD và LOQ trên nền mẫu lần lượt là: 0,018 ppb và 0,049 ppb. Từ khóa: Salbutamol, salbutamol d 3, GC/MS, mẫu thịt, SIM. 1. MỞ ĐẦU Chất tăng trọng hay chất tạo nạc là một hợp chất hóa học thuộc họ β agonist được xếp vào loại chất cấm sử dụng trong chăn nuôi trên toàn thế giới. Họ β agonist, điển hình là salbutamol, là các hợp chất tổng hợp phenethanolamine. Trong y học, salbutamol được sử dụng như là một tác nhân dùng điều trị các bệnh về hô hấp, được dùng cho người với tên biệt dược là albuterol, salbutamol [1], Trong chăn nuôi, dược liệu này được đưa vào trong thức ăn gia súc nhằm giảm lớp mỡ dưới da, tăng cơ, tăng trọng đối với vật nuôi. Theo nhiều nghiên cứu, salbutamol gây hại cho gia súc và cả người nếu ăn phải thịt vật nuôi có sử dụng các loại thức ăn có trộn salbutamol, vì nó là chất kích thích mạnh, làm suy nhược chức năng gan [2]. Từ lâu, salbutamol đã là chất bị cấm sử dụng trong chăn nuôi theo quyết định của Tổ chức Y tế thế giới, Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên hợp quốc. Vào tháng 7/1997, Châu Âu đã cấm sử dụng β agonist (ngoại trừ dùng làm thuốc thú y). Ở Việt Nam, các loại dược liệu thuộc nhóm β agonist trong đó có salbutamol được xếp vào danh mục 18 hóa chất bị cấm của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tuy nhiên, các chất này vẫn còn bị một bộ phận người dân sử dụng trong chăn nuôi, do đó, ngay sau khi có thông tin về việc nguyên liệu salbutamol có khả năng bị sử dụng sai mục đích trong chăn nuôi, Bộ Y tế đã tích cực thực hiện các biện pháp để ngăn chặn việc lạm dụng, sử dụng sai mục đích nguyên liệu làm thuốc, đặc biệt là với trường hợp của salbutamol. Cục quản lý dược đã có Công văn số 21590/QLD-KD ngày 20/11/2015 thông báo đến các cơ sở nhập khẩu, các Sở Y tế, Tổng cục hải quan về việc tạm ngừng nhập khẩu nguyên liệu salbutamol [3-5]. 73

Trần Nguyễn An Sa, Nguyễn Trang Vi Hậu Trong thời gian qua, trên thế giới và ở Việt Nam cũng đã có một số báo cáo về các phương pháp phân tích salbutalmol trên những đối tượng mẫu kiểm nghiệm khác nhau nhằm xác định tồn dư thuốc, đánh giá hiệu quả của việc sử dụng thuốc trong chăn nuôi, liều an toàn đối với gia súc, gia cầm và con người [6]. Các phương pháp phân tích sử dụng bao gồm định tính bằng kỹ thuật ELISA trong mẫu thức ăn chăn nuôi [7], định lượng bằng phương pháp GC/MS trong mẫu thịt, thức ăn chăn nuôi với chất nội chuẩn 17-ethyltesttosterone [8-10]; phương pháp HPLC/MS xác định salbutamol trong mẫu thức ăn gia súc và dư lượng trong thịt [2, 11], nước tiểu [12], trong mẫu sữa [13]. Đối với phương pháp GC/MS sử dụng nội chuẩn salbutamol d 3 cũng đã có nhiều nghiên cứu đề cập [14-16] nhưng tập trung nhiều vào salbutamol trong các mẫu đơn giản như mẫu thức ăn gia súc, mẫu nước tiểu của gia súc, riêng đối với mẫu thịt, qui trình phân tích vẫn chưa tối ưu các điều kiện phân tích trên thiết bị Agilent 7890N và thẩm định phương pháp [17]. 2.1 Nguyên liệu 2.1.1 Thiết bị 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Máy sắc ký Agilent 7890A với đầu dò MSD 5975C, khí mang heli, cột HP 5MS Agilent, thành phần pha tĩnh 5% phenyl 95% dimethylpolysiloxane (30 m 0,25 mm 0,25 m). 2.1.2 Hóa chất Hóa chất sử dụng cho nghiên cứu này là loại tinh khiết dành cho phân tích GC: Methanol HPLC (Merck, grade 99,8%); Acetonitril HPCL (Merck, grade 99,8%); Ethyl acetate (Merck, 99,5%); Sabutamol.HCl (Dr.Ehrensofer, 98% GC); Salbutamol d 3.HCl (Dr.Ehrensofer, 98% GC); BSTFA (1% TMCS) (Dr.Ehrensofer, 98% GC); Amonium hydroxide (Merck, 25%); Natri acetat (Merck, 99,5%); Acid acetic (Merck, 99,8%). 2.2 Phương pháp 2.2.1 Chuẩn bị dung dịch chuẩn và mẫu Dung dịch chuẩn dùng làm khảo sát các thông số: từ dung dịch chuẩn salbutamol 1000 ppm, pha thành 100 µl dung dịch chuẩn salbutamol 1 ppm, thêm 100 µl nội chuẩn salbutamol d 3, 1 ml methanol, vào vial 1,5 ml. Đối với mẫu: cân 10 g mẫu thịt, chiết với methanol trong môi trường đệm acetat (ph 5,2), lắc voltex, ly tâm 2500 vòng/phút ở 20 o C trong 15 phút, làm sạch bằng cách cho qua cột PCX, dung dịch rửa giải etylacetat/acetonitril/ammonium hydroxide (90:10:5). Thổi khô dung dịch chiết bằng khí nitơ ở 40 o C, hòa tan bằng 1 ml methanol, chuyển hết vào vial 1,5 ml, thêm 100 µl nội chuẩn salbutamol d 3. 2.2.2 Khảo sát các thông số của hệ thống GC/MS Để khảo sát các thông số của hệ thống, tạo dẫn xuất salbutamol và salbutamol d 3 với BSTFA:TMCS (99:1) trong môi trường đệm acetat, chiết dẫn xuất này và tiến hành chạy sắc ký với các chương trình nhiệt và chế độ chia dòng khác nhau. 2.2.3 Xây dựng đường chuẩn và khảo sát LOD, LOQ dựa vào đường chuẩn Do điều kiện thí nghiệm hạn chế (dẫn xuất đồng vị d 3 có giá thành cao) nên đường chuẩn được bắt đầu từ nồng độ salbutamol là 10 ppb. Bên cạnh đó, salbutamol là chất cấm, không được có trong thực phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam nên để đánh giá khoảng tuyến tính và xây dựng đường chuẩn cần khảo sát với khoảng nồng độ salbutamol 200 ppb. 74

Xác định salbutamol trong mẫu thịt bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS) 2.2.4 Khảo sát hiệu suất thu hồi của qui trình và phân tích mẫu Dung dịch chuẩn 100 ppb (pha từ dung dịch salbutamol 1000 ppm) được dùng để đánh giá độ chính xác của đường chuẩn và hiệu suất thu hồi của phương pháp. Để đánh giá hiệu suất thu hồi qui trình: cân 10 g mẫu thịt, thêm 0,1 ml dung dịch chuẩn salbutamol 100 ppb và 0,1 ml dung dịch nội chuẩn salbutamol d 3 100 ppb. Chiết salbutamol trong mẫu thêm chuẩn và không thêm chuẩn với dung môi methanol trong môi trường đệm acetat. Cô khô mẫu dưới dòng khí nitơ, thêm thuốc thử (BSTFA:TMCS) tạo dẫn xuất với salbutamol và nội chuẩn salbutamol d 3. Tiêm mẫu vào máy sắc ký với thể tích mẫu là 1 L. 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Kết quả khảo sát các thông số của hệ thống GC/MS Do salbutamol và clenbuterol cùng thuộc họ β agonic, nên thường xác định đồng thời salbutamol và clenbuterol trong cùng điều kiện. Kết quả sắc ký đồ thể hiện ở Hình 1 cho thấy khi sử dụng chương trình 1 (100 ºC giữ 1,5 phút, tăng 10 ºC /phút đến 280 ºC, tăng 5 ºC /phút đến 300 ºC) các peak của dẫn xuất clenbuterol, clenbuterol d 9 với thuốc thử tách khỏi peak của dẫn xuất giữa salbutamol, salbutamol d 3 nhưng dẫn xuất của salbutamol không tách hoàn toàn khỏi salbutamol d 3, với thời gian lưu (t R ) của clenbuterol, clenbuterol d 9, salbutamol, salbutamol d 3 lần lượt là 8,332; 8,272 và 8,505; 8,512. Hình 1. Sắc ký đồ xác định salbutamol với chương trình nhiệt 1 Kết quả sắc ký đồ thu được (Hình 2) khi thay đổi chương trình nhiệt của hệ thống và tiến hành chạy sắc ký với chương trình nhiệt 2 như sau: 120 ºC giữ 0,1 phút, tăng 15 ºC/phút đến 245 ºC, tăng 30 ºC/phút đến 300 ºC giữ 10 phút, cho thấy 2 peak của dẫn xuất giữa salbutamol, salbutamol d 3 với thuốc thử vẫn không tách khỏi nhau. So với chương trình 1, chương trình 2 có hiệu suất tách tương đương nhưng với thời gian tách ngắn hơn. Kết quả khảo sát ở cả 2 chương trình 1 và 2: peak của dẫn xuất giữa chuẩn salbutamol, và nội chuẩn đồng vị salbutamol d 3 với thuốc thử (BSTFA:TMCS) có hiện tượng không tách hoàn toàn khỏi nhau. Sử dụng sắc ký đồ không tách được 2 peak này vì salbutamol và đồng vị có tính chất hóa học gần giống nhau nên sẽ xuất hiện cùng lúc, khó tách ra được. Do đó tiếp tục lấy khối phổ của 2 dẫn xuất tạo thành, khảo sát mảnh ion định lượng cho salbutamol và salbutamol d 3 theo chương trình 2 ở chế độ quét phổ SCAN. 75

Trần Nguyễn An Sa, Nguyễn Trang Vi Hậu Hình 2. Sắc ký đồ xác định salbutamol với chương trình nhiệt 2 Kết quả khảo sát thể hiện ở Hình 3 cho thấy có 4 mảnh ion chính là 73, 86, 369 và 372. Khi so sánh với thư viện NIST, các mảnh m/z = 73 và 86 của salbutamol và salbutamol d 3 là trùng nhau, các mảnh m/z = 369 của salbutamol và 372 salbutamol d 3 là tách biệt rõ rệt (Hình 3 và 4). Do đó chúng tôi chọn mảnh m/z = 369 là mảnh ion định lượng của salbutamol, và mảnh ion 372 là mảnh ion định lượng cho salbutamol d 3 theo chương trình 2 ở chế độ SIM. So sánh tài liệu tham khảo [14, 15], chương trình nhiệt được lựa chọn có hiệu quả sắc ký tương đương nhưng thời gian tách ngắn hơn, do đó tiết kiệm được thời gian và hóa chất. 100 86 372 50 57 95 117 207 286 308 0 353 405 443 477 499 147 80 120 160 200 240 280 320 360 400 440 480 (Text File) Scan 242 (8.517 min): SCAN HH STD 100PPB.D\ data.ms Hình 3. Khối phổ đồ chuẩn salbutamol và salbutamol d 3 100 50 73 86 Si O O Si Si O 57 147 207 104 161 265 293 350 440 0 80 120 160 200 240 280 320 360 400 440 480 (mainlib) Salbutamol, tris(trimethylsilyl) ether NH 369 86 100 372 73 50 57 147 117 207 265 297 401 443 0 80 120 160 200 240 280 320 360 400 440 (Text File) Scan 241 (8.507 min): SCAN HH STD 100PPB.D\data.ms Hình 4. Khối phổ đồ chuẩn salbutamol và salbutamol d 3 tra từ thư viện NIST 76

Xác định salbutamol trong mẫu thịt bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS) Kết quả khảo sát chế độ chia dòng ở các tỉ lệ chia dòng lần lượt là 2:1, 5:1, 10:1, 20:1 với chương trình 2 và chế độ quét phổ SIM thể hiện ở Bảng 1 và 2. So sánh diện tích peak và tỉ lệ tín hiệu/ nhiễu nền giữa chế độ tiêm mẫu chia dòng và không chia dòng ở các tỉ lệ khác nhau cho thấy: chế độ tiêm mẫu không chia dòng cho cường độ tín hiệu và tỉ lệ tín hiệu/ nhiễu nền cao nhất, đảm bảo độ nhạy của phương pháp. Bảng 1. Diện tích peak và tỉ lệ tín hiệu đo với chế độ Split (chia dòng) Dung dịch đo Tỉ lệ chia dòng Chất phân tích Diện tích peak (S) Tỉ lệ tín hiệu / nhiễu nền (S/N) 2:1 Salbutamol 11275 Salbutamol d 3 19163 1251,9 Chuẩn salbutamol 100 ppb trong dung môi 5:1 10:1 Salbutamol 5991 Salbutamol d 3 10355 Salbutamol 3486 Salbutamol d 3 5883 1068,9 582,7 20:1 Salbutamol 1798 Salbutamol d 3 3086 268,0 2:1 Salbutamol 10019 Salbutamol d 3 17021 250,3 Chuẩn salbutamol 2 ppb trên nền mẫu 5:1 10:1 Salbutamol 5365 Salbutamol d 3 8829 Salbutamol 2785 Salbutamol d 3 4600 290,4 220,0 20:1 Salbutamol 1461 Salbutamol d 3 2408 246,8 Bảng 2. Diện tích peak và tỉ lệ tín hiệu đo với chế độ Splitless (không chia dòng) Dung dịch đo Diện tích peak (S) Tỉ lệ tín hiệu/nhiễu nền Chuẩn salbutamol 100 ppb trong dung môi Chuẩn salbutamol 2 ppb trên nền mẫu 35482 (Salbutamol) 55539 (Salbutamol d 3 ) 22944 (Salbutamol) 37893 (Salbutamol d 3 ) 77 1293,9 507,6 3.2. Kết quả xây dựng đường chuẩn và khảo sát LOD, LOQ dựa vào đường chuẩn Đánh giá sự phù hợp của đường chuẩn với thực nhiệm dựa vào việc kiểm định theo chuẩn Student: từ phương trình đường chuẩn: r 2 = 0,9994; r = 0,988; t TN = 15,72. So 2 adjusted sánh t TN với t 0,99, f = t 0,99,3 = 5,84: phương trình hồi quy phù hợp với thực nghiệm.

Trần Nguyễn An Sa, Nguyễn Trang Vi Hậu Hình 5. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của salbutamol với dẫn xuất (BSTFA:TMCS) Từ phương trình hồi quy ở Hình 5, tính LOD, LOQ theo công thức (1), kết quả thu được: LOD = 0,12 ppb, LOQ = 0,41 ppb Sresidue N+m LOD LOD = t 0,99,f=N+m-2 ; LOQ = 10 (1) b Nm 3 Dựa vào qui trình xử lý mẫu ở sơ đồ 1, LOD và LOQ trên nền mẫu lần lượt là: 0,018 ppb và 0,049 ppb. Theo thông tư số 01/2016/TT BNNPTNT ngày 15/2/2016 quy định mẫu dương tính theo phương pháp định lượng, hàm lượng giới hạn tối đa cho phép của salbutamol trong thịt là < 5 ppb [3]. Thông thường, giá trị LOD phải thấp hơn giá trị giới hạn tối đa cho phép khoảng 10 lần mới đảm bảo độ tin cậy. Dựa vào LOD tính được nhỏ hơn 10 lần giới hạn tối đa cho phép, do đó, phương pháp xác định là đáng tin cậy. So sánh với tài liệu tham khảo phương pháp phân tích thu được đạt độ nhạy cao hơn, giới hạn phát hiện thấp hơn, có thể áp dụng để xác định salbutamol trong thực tế [14,15]. Sơ đồ 1. Qui trình xử lý mẫu thịt xác định salbutamol 78

Xác định salbutamol trong mẫu thịt bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS) 3.3. Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của quy trình và phân tích mẫu thật Kết quả thu được từ quá trình khảo sát hiệu suất thu hồi trên mẫu thịt, cho thấy salbutamol trong mẫu cho hiệu suất thu hồi 100,7% thuộc khoảng chấp nhận (80% H 110%). Do đó, quy trình trên có thể áp dụng xác định salbutamol trên nền mẫu thịt. Để xác định salbutamol có trong mẫu, chúng tôi tiến hành chiết salbutamol và tạo dẫn xuất với (BSTFA:TMCS). Kết quả phân tích mẫu theo quy trình xác định salbutamol với thuốc thử (BSTFA:TMCS) cho thấy hàm lượng salbutamol trong mẫu thịt có hàm lượng dưới ngưỡng phát hiện của phương pháp. Do đó phù hợp với quy định về hàm lượng tồn dư salbutamol cho phép ở mẫu thịt theo Thông tư 01/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 4. KẾT LUẬN Kết quả nghiên cứu và khảo sát qui trình phân tích salbutamol bằng phương pháp GC/MS sử dụng nội chuẩn đồng vị Salbutamol d 3 thu được những kết quả như sau: chế độ quét phổ: SIM; chương trình nhiệt: 120 ºC giữ 0,1 phút, tăng 15 ºC /phút đến 245 ºC, tăng 30 ºC /phút đến 300 ºC giữ 10 phút; chế độ tiêm mẫu: Splitless; LOD và LOQ của đường chuẩn lần lượt là LOD = 0,12 ppb, LOQ = 0,41 ppb, khoảng tuyến tính từ 10 ppb 200 ppb, LOD và LOQ trên nền mẫu lần lượt là: 0,018 ppb và 0,049 ppb. So sánh với tài liệu tham khảo [14, 15] cho thấy phương pháp thu được tối ưu hơn, độ nhạy cao hơn. Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn còn nhiều hạn chế, cần khảo sát thêm một số vấn đề sau: tạo dẫn xuất với một số thuốc thử khác như: MSTFA, (MSTFA: NH 4 I: DTE), ; lựa chọn cột chiết có khả năng chiết tốt nhất; lựa chọn dung môi chiết để chiết hoàn toàn salbutamol ra khỏi mẫu; khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng tạo dẫn xuất như: thời gian, nhiệt độ,.. phân tích trên mẫu chuẩn được chứng nhận CRM (Certified Reference Material). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chen C., Li H., Fan Y. - Determination of salbutamol sulfate in medicaments by capillary electrophoresis with contactless conductivity detection, Se Pu 29 (2) (2011) 137-140. 2. Liu Caiyun, Wang Long - Research on determination of clenbuterol and salbutamol in pork by SPE/HPLC, International Conference on New Technology of Agricultural Engineering, 2011. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT Ban hành danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, khinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam, 2014. 4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thông tư 01/2016/TT-BNNPTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 57/2012/BNNPTNT ngày 07/11/2012 Quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi, 2016. 5. Cục Quản lý dược - Công văn số 21590/QLD-KD về việc tạm ngừng nhập khẩu nguyên liệu salbutamol và clenbuterol, Bộ Y tế, 2015. 6. Council Directive 96/23/EC concerning the performance of analytical methods and the interpretation of results, 2002, pp. 8-35. 7. Đoàn Thị Khang - Ứng dụng kỹ thuật ELISA để xác định clenbuterol và salbutamol trong thức ăn chăn nuôi, Viện Chăn nuôi, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Số 13, Tháng 8/2008. 79

Trần Nguyễn An Sa, Nguyễn Trang Vi Hậu 8. Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm TP. HCM - Quyết định về việc quy định các bước xác định hàm lượng chất clenbuterol và salbutamol, 16/04/2012. 9. Chu Vân Hải - Phân tích các chất kích thích tăng trưởng họ β-agonist (clenbuterol và salbutamol) trong thịt heo, gan heo, thức ăn nuôi heo bằng phương pháp sắc ký ghép khối phổ GC/MS, Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm TP. HCM, 2008. 10. Chu Phạm Ngọc Sơn - Tài liệu tập huấn về sắc ký khí ghép khối phổ GC/MS, 03/2016. 11. Nguyễn Thị Thu Thủy - Đánh giá hàm lượng các chất β- agonist (clenbuterol và salbutamol) trong thức ăn gia súc và dư lượng trong thịt gia súc bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ, Luận án Tiến sĩ, Đại học Khoa học Tự nhiên TP. HCM, 2011. 12. Zhang X.Z., Gan Y.R., Zhao F.N. - Determination of salbutamol in human plasma and urine by high-performance liquid chromatography with a coulometric electrode array system, Journal of Chromatographic Science 42 (5) (2004) 263-267. 13. Li C., Wu Y. L, Yang T., Zhang Y., Huang-Fu W.G. - Simultaneous determination of clenbuterol, salbutamol and ractopamine in milk by reversed-phase liquid chromatography tandem mass spectrometry with isotope dilution, Journal of Chromatography A 1217 (50) (2010) 7873-7877. 14. TCVN : 2014, Thực phẩm xác định dư lượng β2- agonist trong thịt gia súc Phương pháp sắc ký ghép hai lần khối phổ. 15. Cơ quan Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương II - Xác định dư lượng salbutamol, clenbuterol trong thịt và nước tiểu gia súc bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ GC/MS, Tài liệu lưu hành nội bộ, 2016. 16. Montrade M. P., Monteau F., Siliart B., Andre F.- Multi-residue analysis for β-agonistic drugs in urine of meat-producing animals by gas chromatography-mass spectrometry, Analytica Chimica Acta 275 (1 2) (1993) 253-268. 17. Trần Cao Sơn - Thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học và vi sinh, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2010. ABSTRACT DETERMINATION OF SALBUTAMOL IN MEAT SAMPLES WITH GC-MS METHOD An-Sa Tran Nguyen*, Vi-Hau Nguyen Trang Ho Chi Minh City University of Food Industry *Email: satna@cntp.edu.vn The optimal conditions for determination of salbutamol in meat samples by GC/MS method with Agilent 7890N system, MSD 5975C, HP 5MS have been investigated. The parameters for the column oven, injector, detector, limit of detection (LOD), and limit of quantitation (LOQ), recovery performance, conditions of sample processing methods have been also examined. The results of the survey were obtained with the scanning mode: SIM; program heat: 120 ºC (0,1 min), increase 15 ºC/min to 245 ºC, increase 30 ºC /min to 300 ºC for 10 minutes; injection mode: splitless; LOD = 0.12 ppb, LOQ = 0.41 ppb, linear range from 10 ppb to 200 ppb, LOD and LOQ on the sample were 0.018 ppb and 0.049 ppb, respectively, and the recovery of method: 100.7 %. Key words: Salbutamol, Salbutamol d 3, GC/MS, meat samples, SIM. 80