Microsoft Word - Chuyen de thuy loi-quyen.doc.doc

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - DA17-TRAN THI HIEN( )

CHÍNH PH : 910/1997/Q -TTg NG HÒA XÃ H I CH NGH A VI T NAM c l p T do H nh phúc Hà N i, ngày 24 tháng 10 n m 1997 QUY T NH C A TH T NG CHÍNH PH vi c p

Preliminary data of the biodiversity in the area

tang cuong nang luc day hoc THCS

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 74, Số 5, (2012), CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ, QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN

Microsoft Word - VID 10 - P44.doc

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT MAI VĂN SỸ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÀNH PHỐ ẢO PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TÓM TẮT LUẬN

Microsoft Word - 18.Tu

OpenStax-CNX module: m Các ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý Võ Quang Minh This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Cr

IWMI Research in Southeast Asia (Vietnamese version)

* Bài vi t chuyên : CHUYÊN M C PHÁP LU T KINH T // LU T B O V QUY N L I NG I TIÊU DÙNG CÓ TH C S B O V C NG I TIÊU DÙNG Ths.Ngu

Some results of caculations of the LOCA accident in nuclear reactors

Microsoft Word Nguyen Lap Dan, 9tr.sua_KT_1

Tcbc Thong Diep Phat Dan cua Duc Tang Thong & Thong bach Phat Dan cua HT Thich Nhu Dat

Ngh N áp d 1 ra ngày (1) N Berlin. (2) N ày c ày và gi c êm y (3) Gi ình thành m dân s 1a X Vi à x h ch 2 Quy (1) Có th à không c này có

Microsoft Word - Savico-FS2013-VN-Consol V3

Microsoft Word - 2.3_BaiQHtichhopDBSCL(GS.TS Vo).docx

Microsoft Word - VID 10 - P151.doc

Microsoft Word - PGS.TS. Doan Van Canh.doc

ANTENNAS FABRICATION FOR RFID UHF AND MICROWAVE PASSIVE TAGS

Microsoft Word - VID 10 - P124.doc

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SWAT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA

Tạp chí Khoa học công nghệ và Thực phẩm 15 (1) (2018) ỨNG DỤNG GIS HỖ TRỢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG BÌNH THỌ, QUẬ

Preliminary data of the biodiversity in the area

Tcbc Duc Tang Thong bo nhiem nhan su Vien Hoa Dao, VP2 VHD, Giao hoi tai Hoa Ky

Microsoft Word - vietnam_vn.doc

Microsoft Word - TS. Nguyen Phu Quynh

KẾT QUẢ TÍNH SÓNG, NƯỚC DÂNG DO BÃO VÙNG VEN BIỂN ĐÔNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Lê Thanh Chương, Nguyễn Duy Khang, Lê Mạnh Hùng Viện Khoa học Thủy lợi

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 31, Số 1 (2015) Phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công vùng Tây Bắc:

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 Ngày 22/04/2018 Nội dung Đại biểu làm thủ tục đăng ký, nhận tài liệu Báo cáo tình hình đại biểu dự đ

2.4. Tiếp cận ứng dụng cho mô hình hóa dựa trên tác tử Alexis Drogoul IRD, Benoit Gaudou Đại học Toulouse, Arnaud Grignard Đại học Paris 6, Patrick Ta

No Slide Title

TrÝch yÕu luËn ¸n

LÝ LỊCH KHOA HỌC CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1. Họ và tên: Lê Văn Thịnh 2. Năm sinh: Nam/Nữ: Nam 4. Học hàm: Năm được phong: Học vị: Tiến

PowerPoint Presentation

Tcbc Dao tu cua Duc Tang Thong gui Le Phat Nguyen tai San Jose ngay

Preliminary data of the biodiversity in the area

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

Microsoft Word - Savico-31Dec13-VN-Separate V7

(Microsoft Word - 8. Nguy?n Th? Phuong Hoa T\320_chu?n.doc)

Microsoft Word - P223_Cover_VN.doc

CHƯƠNG 1

Microsoft Word - 18-TNN-34HUYNH VUONG THU MINH( )

Microsoft Word - 15-KTXH-VO HONG TU( )

Microsoft Word - 11Truong Thanh Cuong.doc

Y M I PH I HOVAN TRUNG T BI U-CHÁNH chi t tháo Duyên h i ng, c cù lao, Ch tình ch hi u ch nào n ng h n Nguy n-du Longxuyen, quí- ông 1913 Giá: 0$10 SA

VN_full_version_2018_Layout 1

Ly Lich Khoa Hoc

TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q Về thẩm quyền của Hội đồng xét xử theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam Lê Ngọc Thạnh

Microsoft Word - Morat_sua.doc

binhnguyenloc.com 1 a êm Tr ng S p Bình-nguyên L c Làm xong bài toán hình h c không gian, Nhan ngáp dài. Nàng xem l i ng h tay thì th y ã m i gi b n m

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP CHO CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH NAM ĐỊNH Lương Văn Anh 1, Phạm Thị Minh Thúy 1,

Bằng cách nào chúng tôi có thể giúp các bạn? Nước cho lương thực, sinh kế và môi trường

4 Khoa hoïc Coâng ngheä THIẾT BỊ SẤY NÔNG SẢN BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI TẠI VIỆT NAM Nguyễn Xuân Trung * Tóm tắt Đinh Vương Hùng ** Sấy nông sản bằng n

QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Vũ Hoàn

Quy tắc Ứng xử dành cho Nhà cung cấp của Microsoft Sứ mệnh của Microsoft là hỗ trợ tất cả mọi người và mọi tổ chức trên toàn cầu đạt được nhiều thành

Mô hình thực hành của người bác sĩ gia đình trong bối cảnh mới

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LÝ LỊCH KHOA HỌC 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: Nguyễn Văn Tảo Ngày sinh: 05/1

Module MN 5

(Microsoft Word - 1_ \320?c 117 _10tr_ 1-10.doc)

Dien toan dam may.docx

Microsoft Word - VID 10 - P131.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Mau ban thao TCKHDHDL

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN CÁC CỬA SÔNG LỚN ĐẾN XÂM NHẬP MẶN VÀO HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Lương Quang Xô 1 Tóm tắt: Đồng bằng sông

Binhnguyenloc.com 1 Gieo gió g t bão Bình-nguyên L c Xin xem cu c tranh lu n v n ch ng v tác ph m GGGB, trong m c V n Ngh c a Tu n San Vui S ng gi a D

KINH TẾ XÃ HỘI ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM APPLYING SCIENCE AND TECHNOLOGY D

BCTC-Q pdf

Bản tin ISG 10/2017 BẢN TIN THÁNG TRONG SỐ NÀY Kết quả ngành nông nghiệp 9 tháng đầu năm 2017 Tái cơ cấu ngành nông nghiệp: Công nghệ sẽ tạo b

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

BÀI TRÌNH BÀY CỦA BỘ TRƯỞNG TRẦN HỒNG HÀ TẠI PHIÊN HỌP TOÀN THỂ HỘI NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬ

Bản tin Tóm tắt của CIFOR cung cấp các thông tin cô đọng, chính xác, có bình duyệt về các chủ đề nghiên cứu lâm nghiệp hiện tại Số. 251, Tháng tư 2019

GIÁO XỨ THÁNH VINH SƠN LIÊM Tin Mục Vụ CHÚA NHẬT IV MÙA CHAY - NĂM C GIÁO X THÁNH VINH S N LIÊM Ngày 31 Tháng 03, Năm th Street SE - Calga

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

Microsoft Word TV Phuoc et al-DHNT-Hien trang khai thac NLHS ... Khanh Hoa.doc

PowerPoint Template

THùC TR¹NG TI£U THô RAU AN TOµN T¹I MéT Sè C¥ Së

GIÁO XỨ THÁNH VINH SƠN LIÊM Tin Mục Vụ CHÚA NHẬT I MÙA CHAY - NĂM C GIÁO X THÁNH VINH S N LIÊM Ngày 10 Tháng 03, Năm th Street SE - Calgar

MỞ ĐẦU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word - 09-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI(80-86)55

Biện pháp thích ứng cho hệ thống canh tác dựa trên lúa gạo tại các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu: Báo cáo đánh giá Báo

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012 SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG HƯỚNG KHAI THÁC KHI VẬN DỤNG HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ CỦA C.MÁC TRONG

ĐÈ CƯƠNG TUYÊN TRUYỀN KỶ NIỆM 1050 NĂM NHÀ NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT ( ) I. BỐI CẢNH RA ĐỜI NHÀ NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT - Sau chiến thắng đánh tan quân Nam Hán

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ Bộ Tư pháp I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI CỦA CÔNG ƯỚC 1. Quá trình soạn thảo Công ướ

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT MAI VĂN SỸ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÀNH PHỐ ẢO PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ LUẬN ÁN TIẾN

TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH: VƯƠN TỚI NHỮNG CHUẨN MỰC CỦA MỘT NỀN HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN Phạm Duy Nghĩa Phần viết dưới đây giải thích các kênh thiết

Microsoft Word - BÀi viết Ngô QuỂc Phương HỎi thảo Hè Porto 2019 (1)

KHOA H C CÔNG NGH NH H NG C A CÁC Y U T CÔNG NGH CHÍNH N KH N NG TRÍCH LY 1- DEOXYNOJIRIMYCIN (DNJ) T LÁ DÂU T M VI T NAM Hoàng Th L H ng 1, Nguy n Mi

Microsoft Word - Mau 1_Ly lich khoa hoc cua Chuyen gia KHCN_Tieng Viet Dang Thi Tam Ngoc

Nghiên cứu kiến trúc hệ thống Media - LBS

VAN HIEN UNIVERSITY JOURNAL OF SCIENCE VOLUME 4 NUMBER 3 THAM GIA CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC) VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP) SO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BÔ MÔN TÀI NGUYÊN VÀ GIS TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG D

Microsoft Word - PGS.TS. Tran Chi Trung

Bản ghi:

WATER ACCOUNTING PLUS (WA+): CÁCH TI P C N M I TRONG QUY HO CH VÀ QU N LÝ TÀI NGUYÊN N C T I VI T NAM TÓM T T T W. G. M. Bastiaanssen 1,, 2, Hà Thanh Lân 3 Các tác ng tiêu c c c a bi n i khí h u c ng nh hi n t ng suy gi m ngu n n c c v ch t và l ng ã t nhi u s c ép lên công tác quy ho ch tài nguyên n c và quy ho ch th y l i, c bi t là vi c tính toán phân ph i, s d ng ngu n n c trên các l u v c sông và mô ph ng các quá trình t ng tác t-n c-h sinh thái. Trong khi ó, nh ng h n ch trong ng d ng các ti n b c a khoa h c công ngh, nh t là công ngh vi n thám và h th ng thông tin a lý (GIS) c ng gây không ít tr ng i cho vi c i m i ch t l ng công tác quy ho ch. Bài vi t này gi i thi u ph ng pháp k toán n c Water Accounting Plus (WA+) v i vai trò m t h th ng c s d li u và h tr ra quy t nh trong l p quy ho ch tài nguyên n c và quy ho ch th y l i trên các l u v c sông d a trên các ngu n thông tin u vào a d ng. Vi c s d ng các ngu n s li u phong phú, t s li u m ng l i tr m o và các mô hình khí t ng, th y v n truy n th ng cho n ng d ng công ngh vi n thám và các mô hình th y v n toàn c u (global hydrological model) cho phép WA+ có th ng d ng c các vùng khác nhau, trong ó có nh ng vùng có a hình ph c t p, thi u s li u o. Thông qua WA+, các thông s v dòng ch y, b c thoát h i n c, s d ng n c, thay i dung tích tr trong các h th ng sông và h ch a, v.v.. c l u tr và c p nh t th ng xuyên giúp cung c p thông tin m t cách y v tình tr ng ngu n n c trên các l u v c sông. T khóa: GIS, k toán n c, ngành dùng n c, quy ho ch th y l i, tài nguyên n c, vi n thám. 1. M U 2 Tài nguyên n c trên các l u v c sông óng vai trò quan tr ng trong vi c m b o an ninh l ng th c, c p n c cho sinh ho t và công nghi p c ng nh phát i n. Bên c nh ó, n c c ng là nguyên t giúp duy trì các h sinh thái c n và th y sinh và cung c p các d ch v h sinh thái khác có giá tr. Do ó, vi c ánh giá nh l ng c các quá trình th y v n và dòng ch y trong sông, h là nhi m v then ch t trong qu n lý n c, bao g m c các ngành s d ng n c khác nhau. Khi ó, vi c ánh giá nh h ng c a các k ch b n phát tri n khác nhau n ngu n n c, bao g m k ch b n bi n i khí h u ho c chuy n i m c ích s d ng t c ng s c ti n hành m t cách thu n l i h n. Do ó, nhu c u có các h th ng d li u tiên ti n có th cung c p thông tin c n thi t cho các nhà qu n lý, tùy thu c trách nhi m c a t ng ngành dùng n c, là r t c n thi t. M t h th ng o c Báo cáo Quy ho ch Giám sát tài nguyên n c (Measurement Reporting Planning - Monitoring hay MRPM) d a trên c s c a khoa h c k toán s 1 Viện Giáo dục Tài nguyên nước UNESCO-IHE, Hà Lan 2 Viện Quy hoạch Thủy lợi 3 Đại học Công nghệ Delft, Hà Lan giúp gi i quy t các v n trên. H th ng k toán n c này c n có các c tính sau: (1) D a trên các ngu n s li u th ng nh t, có ch t l ng và áng tin c y; (2) Ngu n s li u ph i là ngu n m và cho phép các bên liên quan có quy n truy c p; (3) h th ng này ph i c xây d ng d a trên m t ph ng pháp thu th p và ki m soát d li u tiêu chu n; (4) s li u o c u vào ph i áng tin c y và có chi phí t i thi u; (5) h th ng này c n xây d ng bi u m u báo cáo tiêu chu n ph c v công tác qu n lý và ra chính sách. Vi n Giáo d c Tài nguyên n c UNESCO-IHE cùng v i các i tác là Vi n Qu n lý n c Qu c t (IWMI) và T ch c Nông l ng Liên h p qu c (FAO) ang phát tri n H th ng K toán Tài nguyên n c (WA+) nh m áp ng các yêu c u nêu trên. WA+ ã c ng d ng thành công trên nhi u l u v c sông qu c t. Vi t Nam ang b t u th nghi m xây d ng WA+ cho l u v c sông Mê Công, sông C (trong khuôn kh d án r ng và ng b ng), sông H ng (d án nghiên c u c a CGIAR). Bài báo này gi i thi u WA+ nh m t công c l p báo cáo và quy ho ch tiêu chu n. Vi c ng d ng WA+ nh m t b d li u t p trung, rõ ràng và d hi u v n c - t h sinh thái s giúp gi m thi u xung t và c ng c quan h h p tác trao i gi a các ngành dùng n c 14

trong công tác phân b ngu n n c. ây c ng là i u ki n c n áp ng c các yêu c u t ra trong quá trình b o v s b n v ng c a các h sinh thái th y sinh và trên c n. H th ng WA+ mô t các quá trình th y v n và ngu n n c d i d ng b ng, bi u, b n và s li u. Các ngu n d li u quan tr c trái t b ng công ngh v tinh giúp cung c p d li u u vào cho h th ng WA+, qua ó m b o m t ngu n d li u th ng nh t ph c v vi c tính toán trên các l u v c sông khác nhau c a Vi t Nam. Do c i m c a ph n l n các d li u quan tr c t v tinh là có tính m trong truy c p, nên các tài kho n n c d a trên WA+ có th c a lên và chia s r ng rãi thông qua c ng thông tin www.wateraccounting.org. ây là m t b c chuy n l n trong v n chia s d li u và thông tin gi a các n v hành chính khác nhau c ng nh gi a các B, ngành. 2. WATER ACCOUNTING PLUS (WA +) Vi n Qu n lý Tài nguyên n c Qu c t - IWMI [1] g n ây ã phát tri n m t phiên b n nâng c p c a WA+ d a trên các phiên b n tr c c a Tr ng i h c Công ngh Delft [2]. Công ngh vi n thám dùng cho WA + c xây d ng cho các m c ích r t c th. - m b o cung c p s li u o c th ng xuyên, trong m i tr ng h p và hoàn toàn m cho các khu v c có ph m vi a lý r ng l n. - a ra các thông s ph c v tính toán cân b ng n c cho các vùng v i các quy mô khác nhau thay vì d a trên s li u các tr m o khí t ng-th y v n theo i m. - ánh giá c m i t ng quan gi a v n s d ng n c và các lo i hàng hóa, d ch v và vi c làm d a trên vi c quan tr c liên t c k t h p v i phân tích thay i c c u s d ng t. [3], [4], [5], [6], [7] và [8] s d ng các d li u vi n thám thi t l p các báo cáo k toán n c nh ng l u v c sông không có tr m o t i Sri Lanka, l u v c sông Nile, l u v c sông Okavango, l u v c ông Rapti, l u v c sông n và l u v c Awash. Các nghiên c u m i trên ti u vùng sông Mê Công m r ng c ng ang c tri n khai, bao g m các nghiên c u trên các l u v c sông C và sông H ng. Hình 1. Bi u tài nguyên c b n b (Resource Base Sheet) l p cho l u v c v sông Nile giai o n 2005-2010 2010 WA+ t tr ng tâm vào phân tích nh h ng c a c c u s d ng t n chu trình n c. Các lo i hình s d ng t trên m t l u v c c nhóm thành 4 nhóm chính: lo i hình s d ng t c b o v (Protected Land Use), lo i hình s d ng t nguyên tr ng (Utilized Land Use), lo i hình s d ng t thay i (Modified Land Use) và lo i hình s d ng c qu n lý (Managed Land Use). a ra m t ví d v m t bi u tài nguyên c b n (Resource Base Sheet) l p cho l u v c sông Nile cho giai o n 2005-2010. Phiên b n m i nh t c a Water Accounting Plus (WA+) do [1] xây d ng cung c p b n bi u báo cáo bao g m (i) bi u báo cáo tài nguyên c b n, (ii) bi u báo cáo b c thoát h i n c, (iii) bi u báo cáo n ng su t và (iv) bi u báo cáo s d ng n c. M t phiên b n m i h n c a WA+ ang c ti p t c c i ti n và s c áp d ng cho các nghiên c u t i Vi t Nam. B ng 1. Phiên b nb WA+ c p c nh t v i nh ng bi u báo cáo m i nh t (ngu n: www.wateraccounting.org) Bi u Quá trình ra quy t nh qu n lý l n c n c Quá trình thu v n Bi u báo cáo tài nguyên c b n b Resource Base Sheet Cung c p thông tin t ng quan v tình hình ngu n n c, trong ó có thông tin v l ng n c có th khai thác, hi n t ng khai thác quá m c, khai thác có và không ch u s qu n lý, l ng n c tái t o t khí quy n. L ng m a, b c thoát h i, l ng tr, dòng ch y, dòng tu n hoàn. Bi u báo cáo b c Xác nh l ng n c tiêu th b i các lo i hình s Bay h i (Evapotration) 15

thoát h i n c c Evapotranspiration Sheet Bi u báo cáo d ch v nông nghi p Agricultural Services Sheet Bi u báo cáo l u l ng ng s d ng Utilized Flow Sheet Bi u báo cáo n c m t Surface Water Sheet Bi u báo cáo n c ng m Groundwater Sheet d ng t và các ngành dùng n c, mô t các tác ng c a công trình lên b c thoát h i n c (ET), phân tích s d ng trong nông nghi p, sinh thái, kinh t, n ng l ng, gi i trí. m b o an ninh l ng th c, phân b n c cho t i tiêu, qu n lý t i tiêu, duy trì h th ng cây tr ng nh n c m a, quy ho ch h th ng cây tr ng trong t ng lai, s a i quy ho ch s d ng t, các bi n pháp ti t ki m n c trong nông nghi p. Xác nh các lo i hình s d ng n c, cung c p thông tin t ng quan v n c cung c p cho con ng i và cho t nhiên, n c m t và n c ng m, phân bi t gi a n c tiêu th và n c không tiêu th, tái s d ng n c. Xác nh t ng l ng n c m t s n có và l ng n c có th khai thác t i t t c các v trí trên các l u v c sông, l p quy ho ch phân b ngu n n c m t, quy n s d ng n c, giao thông th y, b o t n các loài b e d a, quy ho ch c s h t ng và th y l i. L p quy ho ch khai thác và b o v n c ng m, phòng tránh hi n t ng khai thác quá m c, theo dõi vi c khai thác qua gi y phép. c a t và n c, thoát h i n c (Transpiration) và b ch n (Interception). S n l ng cây tr ng, s d ng n c và hi u qu s d ng n c. S d ng n c, tiêu hao, n c h i quy, tiêu n c, b sung n c ng m, suy gi m ch t l ng n c. Dòng ch y, tiêu thoát n c, s d ng n c, l u l ng th c t, dòng ch y h i quy, thay i l ng tr. Tái t o n c ng m, khai thác n c, dòng h i quy. Bi u báo cáo d ch v môi tr ng Environmental Services Sheet Bi u báo cáo v tính b n v ng Sustainability Sheet B o t n a d ng sinh h c h ng và th c v t, ng n và ch m l, áp d ng các bi n pháp nông nghi p thông minh v i khí h u, ng n ch n suy thoái t, c i thi n ch t l ng n c. Theo dõi s thay i v l l t và h n hán (m c n c, dung tích, thay i v th i gian, không gian, c ng ), thay i trong s d ng t, thay i trong d ch v nông nghi p và môi tr ng. 3. NH NG THÁCH TH C TRONG CÔNG TÁC QU N LÝ N C: TR NG H P C A L U V C SÔNG C L u v c sông C là l u v c sông l n th ba c a Vi t Nam (hình 2) n i có h sinh thái ph c h p tiêu bi u gi a r ng (th ng ngu n) và ng b ng (h l u). L u v c sông b t ngu n t vùng cao nguyên c a n c CHDC L ng m a tái t o, dòng ch y m t, dòng ch y c b n, dòng ch y trong sông, xói mòn, t ng tác t - khí quy n c a các lo i khí nhà kính (H 2 0, CO 2, CH 4, N 2 O), h p th carbon, dung tích gi n c. Chu i s li u v m a, m c a t, thay i s d ng t, b t th ng trong l ng b c thoát h i n c (ET). Lào và v bi n ông. L u v c tr i r ng trên di n tích 27.200 km 2, trong ó 65% thu c Vi t Nam, bao g m các t nh Thanh Hóa, Ngh An và Hà T nh. T nh Ngh An chi m 51,6% di n tích c a l u v c sông C. Dân s trên toàn l u v c kho ng b n tri u ng i. 16

Hình 2.. V V trí c a c l u v c v sông C C t i i Vi t t Nam. L u v c b t t ngu n n t t C ng hòa Dân ch Nhân dân Lào L u v c sông c h ng ch khí h u nhi t i, v i l ng m a trung bình hàng n m toàn khu v c là 1.650 mm. Lúa c canh tác theo 2 v. V ông xuân b t u t tháng giêng n tháng n m, v mùa t tháng n m n tháng chín, trùng v i mùa m a. L ng m a r t khác bi t trong 4 tháng mùa m a v i m c trung bình h n 200 mm/tháng, ti p theo là 8 tháng v i l ng m a th p (hình 3). Trong khi mùa m a gi a tháng b y và tháng m i gây ra hi n t ng l l t, c tr ng c a mùa khô là tình tr ng không n c cung c p cho các th m th c v t t nhiên và di n tích t canh tác. H th ng công trình th y l i có vai trò quan tr ng trong i u ti t dòng ch y. Tuy nhiên t ng dung tích các h ch a (kho ng h n 370 tri u m 3 ) còn r t nh so v i t ng l ng dòng ch y n m (kho ng 15 n 20 t m 3 ) [9]. Hình 3.. T ng T l ng m a tháng trên toàn l u v c v sông C C tính n Yên Th ng (c Vi t t Nam và Lào) d a trên mô hình t t h p (ensemble) m a v v tinh t t 2 mô hình toàn c u c TRMM và v CHIRPS cho giai o n 2007-2010 2010 Do m t m ng l i tr m o th p, c bi t vùng th ng ngu n phía Lào và Vi t Nam nên không th ánh giá chính xác dòng ch y n các h c ng nh l ng b c thoát h i n c t i các l u v c r ng u ngu n. Ngu n s li u b c h i cho toàn l u v c duy nh t hi n nay là d a trên các mô hình b c h i (hình 4). i u này d n n khó kh n trong xác nh t ng l ng dòng ch y th ng ngu n (t c là chênh l ch P - ET). Vi c v n hành các h ch a trong mùa l c ng t ra nhi u câu h i khi thi u nh ng s li u này. Trong khi ó, dòng ch y mùa khô không áp ng các nhu c u n c dành cho t i tiêu (220.000 ha), nuôi tr ng th y s n (n c ng t 27.300 ha, 3.600 ha n c l ), công nghi p, n c sinh ho t (4,2 tri u dân) hay các yêu c u dòng ch y môi tr ng hay giao thông th y (Vi n Quy ho ch Th y l i, 2012). Hình 4. Mô hình t t h p (ensemble) b c b h i th c t t trên l u v c v sông C C tháng 8 2010 t t các mô hình (CMRSET, GLEAM, SSEPop, MOD16) ã chi ti t hóa (downscale) v v phân gi i i 500m Dòng ch y trong sông th p khi n hi n t ng xâm nh p m n di n ra nghiêm tr ng t i vùng h du. N c m n có th xâm nh p sâu vào trong n i a t i khu v c Ch Tràng cách c a bi n 36 km gây hi n t ng thi u n c sinh ho t t i các thành ph l n nh TP. Vinh và nh h ng n các h th ng th y l i. i u này t ra nh ng thách th c cho công tác qu n lý n c trên l u v c sông C, c bi t trong b i c nh c n t ng c ng kh n ng ng phó v i bi n i khí h u và a ra các gi i pháp chi n l c dài h n. Do ó, vi c thi t l p m t h th ng thông tin có th giúp cung c p các d li u c n thi t cho quá trình giám sát và quan tr c khí t ng-th y v n và tài nguyên n c cho sông C tr thành m t yêu c u thi t y u. 4. WA + CHO O C BÁO CÁO QUY HO CH GIÁM SÁT (MRPM) CHO L U V C SÔNG C Các mô hình th y v n, h th ng c nh báo s m, công ngh vi n thám và h th ng k toán tài nguyên n c là các công c ph c v các m c tiêu có tính c thù riêng. Ph n này làm rõ vai trò c a WA+ trong công tác qu n lý n c, t và h sinh thái. 4.1. WA+ cho o c c (Measurement) WA+ c xây d ng d a trên các thông s o c t v tinh c a (i) l ng m a, (ii) l ng b c h i 17

th c t, (iii) s n l ng sinh kh i, (iv) s d ng t và (v) m c n c trong h t nhiên và nhân t o. Các v tinh có th cung c p d li u cho t ng pixel theo d ng ô l i (raster) và khi k t h p các d li u này có th ánh giá c các quy trình nh dòng ch y phân b theo không gian (hình 5). K t h p v i vi c ng d ng các mô hình th y v n s giúp mô ph ng và ánh giá các quá trình dòng ch y c a sông hay bi n ng v n c ng m. Công vi c này c ti n hành b ng cách s d ng các mô hình th y v n toàn c u, ví d PCR- Globwb, GlobWat ho c các mô hình khác thi t l p cho riêng l u v c nh MIKE NAM, SWAT, v.v.. Vi c tích h p các công ngh khác nhau này s t o i u ki n cho vi c hoàn ch nh b thông s v khí t ngth y v n c a l u v c, bao g m c các vùng không có tr m o c. 6 gi i thi u m t bi u báo cáo v d ch v nông nghi p (Agricultural Services Sheet). Trong khi ó, các d ch v h sinh thái liên quan n tài nguyên n c c báo cáo theo m t s quy trình nh (i) s n l ng n c, (ii) tái t o m không khí, (ii) xói mòn, (iii) h p th carbon, (iv) phát th i khí nhà kính, (v) a d ng sinh h c, (vi) r i ro l l t, (vii) phân b n c gi a các mùa (viii) b nh t t do vi sinh v t và ký sinh trùng, v.v Hình 7 a ra m t ví d v bi u báo cáo d ch v h sinh thái. Hình 5. Phân b b dòng ch y theo không gian trên l u v c C C tính trung bình cho giai o n 2006-2010 2010 (mô hình PCR-Globwb) 4.2. WA+ cho báo cáo (Reporting) Hình 6. Bi u d ch d v v nông nghi p (Agricultural Services Sheet) WA+ a ra các bi u báo cáo v tính hình ngu n n c theo nhi u khía c nh khác nhau, b ng các con s cô ng. Các bi u này th ng kê vi c s d ng n c, tiêu hao n c c ng nh dòng h i quy cho t ng ngành dùng n c d a trên các nguyên lý c b n c a cân b ng n c, c cho n c m t và n c ng m. Hình Hình 7. Bi u báo cáo d ch d v v h sinh thái (Ecosystem Services Sheet) Lo i hình báo cáo này khác v i ph ng pháp th ng kê c i n d a trên di n tích t i, chi u dài kênh, m ng, ê i u, di n tích t ng p n c, v.v Công ngh quan tr c d a trên vi n thám c hoàn thi n d n ã t o i u ki n cho m t h th ng báo cáo m i nh mô t trên ây. 4.3. WA+ cho quy ho ch (P) Hi u qu và tác ng c a các gi i pháp quy ho ch lên hi n tr ng phát tri n th y l i hay tài nguyên n c s c làm rõ thông qua vi c ánh giá các d ch v h sinh thái, th y v n và qu n lý ngu n n c. WA+ giúp ánh giá các tác ng này thông qua các s li u v hi n tr ng và tác ng c a các gi i pháp thông qua phân tích các k ch b n. Các k ch b n i n hình c xem xét trong nghiên c u cho l u v c sông C c th o lu n d i ây. Ví d d v nghiên c u tác ng c a các gi i pháp quy ho ch - ánh giá k thu t thâm canh lúa c i ti n (System of Rice Intensification - SRI), gi i pháp ã c khuy n khích a vào th c hi n trong vòng h n 20 n m qua nh m nâng cao n ng su t, gi m phát th i khí nhà kính, c bi t nh ng vùng ch u tác ng n ng n c a bi n i khí h u. D a vào WA+ có th ánh giá tác ng c a SRI trên l ng n c tiêu 18

th trong s n xu t nông nghi p và s n l ng hoa màu. - ánh giá hi u qu i u ti t n c gi a mùa l và mùa ki t b ng th m th c v t t nhiên và b ng h th ng công trình thông qua ánh giá tác ng c a che ph r ng, h ch a n c, b sung n c ng m b ng h th ng gi ng cho t i c p n c trong mùa ki t. - ánh giá t ng tr ng xanh g n v i s n l ng sinh kh i thông qua quá trình h p th carbon t khí quy n và l u tr trong các t ng t c ng nh hi u qu n vi c t o môi tr ng s ng cho nhi u loài ng và th c v t. Tác ng c a ph xanh t c ng s c ánh giá d a trên tiêu chí l ng n c tr trong t c ng nh m không khí. - ánh giá tác ng c a vi c xây d ng c ng sông Lam, công trình c quy ho ch xây d ng nh m ng n ch n hi n t ng xâm nh p m n. Vi c ánh giá dòng ch y môi tr ng t i thi u s giúp quá trình v n hành công trình m b o cung c p n c cho h du. - Cung c p các s li u cho vi c tính toán v n hành t i u h th ng liên h ch a, gi m xung t s d ng n c h du. - ánh giá r i ro l l t c ng nh giúp xây d ng các b n ng p l. 4.4. WA + cho giám sát (monitoring) Vi c s d ng các s li u v tinh phân b theo không gian và thông qua các b ch s s giúp a ra c các hàm m c tiêu cho phát tri n tài nguyên n c và th y l i trên l u v c. WA+ s giúp ánh giá và giám sát các b ch s thông qua vi c s d ng chu i s li u quan tr c liên t c t nh vi n thám. Thông qua WA+, các nhà qu n lý s n m c tình hình phát tri n và s d ng ngu n n c trên l u v c m t cách th ng xuyên. 4.5. H n ch c a h h th ng WA+ WA+ là m t h th ng bi u báo cáo bao g m cung c p các thông tin v m t chi n l c. WA+ không cung c p d li u v n hành theo ngày v nhu c u n c và c p n c. Do v y, công c này không s d ng c cho vi c v n hành các h ch a th y l i c ng nh h th ng kênh t i tiêu. Vi c v n hành này c n ph i có các thông tin theo th i gian th c c liên t c c p nh t v nhu c u n c c a h th ng thu l i, c p n c sinh ho t, công nghi p, phát i n và dung tích hi n có trong h th ng. ây là nhi m v c a các h th ng h tr ra quy t nh (DSS). M c dù WA+ có th tính toán s n l ng sinh kh i và ng hoá các bon hàng tháng trong các h th ng sinh thái nông nghi p, h th ng này không d oán c tình hình an ninh l ng th c cho m t giai o n c th. WA+ tính toán m c tiêu th n c theo tháng nh ng không th d báo c quá trình này. Vi c này yêu c u ph i áp d ng các mô hình th y v n, thu l c, h sinh thái và mô hình s n l ng mùa v. K t h p k t qu các mô hình này vào WA+ s giúp ánh giá c hi u qu c a các bi n pháp qu n lý t ng h p tài nguyên n c. WA+ không ph i là công c ánh giá kinh t, không dành cho d ch v h sinh thái hay suy thoái môi tr ng. WA+ cung c p các thông tin nh l ng v ngu n n c có liên quan n n n kinh t và các h th ng sinh thái, nh ng nó không ph i là mô hình d ch v h sinh thái thu n túy nh các mô hình d ng nh INVEST. Suy thoái tài nguyên thiên nhiên là m t n i dung c ánh giá trong h th ng WA+, tuy nhiên ch t p trung trên nh ng khía c nh liên quan n ngu n n c. 5. K T LU N Lu t Tài nguyên n c (2013) và Lu t Th y l i (d ki n c trình Qu c h i ban hành trong các k h p t i) ã nêu rõ vai trò quan tr ng c a công tác quy ho ch tài nguyên n c và th y l i. Trong ó vi c qu n lý s d ng n c m t cách h p lý và ti t ki m c c bi t quan tâm. Vi c th c hi n nh ng nhi m v này ch kh thi khi áp d ng nh ng h th ng tiên ti n nh Water Accounting Plus. H th ng WA+ h tr cho các ho t ng c a các t ch c l u v c sông, cung c p thông tin ho t ng nào có hi u qu, ho t ng nào không hi u qu thông qua h th ng o l ng Báo cáo Quy ho ch Giám sát (MRPM). Ho t ng o l ng cho th y tính d b t n th ng c a tài nguyên n c. Ho t ng báo cáo bao quát tình tr ng ngu n n c, bao g m các d ch v h sinh thái và nông nghi p và truy n t i các thông tin này t i các bên h u quan thông qua h th ng thông tin d a trên n n t ng web. Ho t ng này hoàn toàn phù h p khi xét n c i m liên qu c gia c a sông C. Ph n quy ho ch c a WA+ h tr quy trình ra quy t nh i v i các thay i trong c c u s d ng t và tình hình nhu c u n c trong dài h n. Ph n giám sát cho th y m c tiêu c a các quá trình trên ã t c ch a. WA + là m t công c m i và Vi t Nam là m t trong nh ng n c u tiên c ng d ng và xây d ng n ng l c v công c này. Trong t ng lai, WA+ 19

hoàn toàn có th là n n t ng th ng nh t c s d ng trong các v n liên quan n chia s d li u và c i thi n công tác qu n tr n c TÀI LI U THAM KH O 1. Karimi, P., Bastiaanssen, W. G. M. and Molden, D., 2013a. Water Accounting Plus (WA+) a water accounting procedure for complex river basins based on satellite measurements. Hydrol. Earth Syst. Sci., 17, 2459-2472. 2. Bastiaanssen, W. G. M. Water accountants, 2009. De nieuwe generatie waterbeheercontroleurs, intreerede (in Dutch). Delft University of Technology, Department of Civil Engineering and Geosciences: Delft, The Netherlands: 16 pp. 3. Bastiaanssen, W. G. M. and L. Chandrapala, 2003. Water balance variability across Sri Lanka for assessing agricultural and environmental water use. Agric. Water Manag., 58(2), 171 192. 4. Karimi, P., Molden, D., Bastiaanssen, W. G. M., Cai, X., 2012. Water accounting to assess use and productivity of water evolution of the concept and new frontiers. In Water accounting: International approaches to policy and decision-making, Chalmers, K., Godfrey, J., Eds. Edgar Elger: Cheltenham, UK; pp 76-88. 5. Simons, G. W. H., W. G. M. Bastiaanssen and W. W. Immerzeel, 2015. Water Reuse in River Basins with Multiple Users: a Literature Review. J. of Hydr., 522: 558-571. 6. Shilpakar, R. L., Bastiaanssen, W. G. M. and Molden, D. J., 2012. A remote sensing-based approach for water accounting in the East Rapti River Basin, Nepal, Himal. J. Sci., 7(9), 15 30. 7. Karimi, P., Bastiaanssen, W. G. M., Molden, D. and Cheema, M. J. M, 2013b. Basin-wide water accounting based on remote sensing data: an application for the Indus Basin, Hydrol. Earth Syst. Sci., 17(7), 2473 2486. 8. Dost, R., Obando, E. B., Bastiaanssen, W. and Hoogeveen, J., 2012. Water Accounting Plus (WA+) in the Awash River Basin, Netherlands. 9. Vi n Quy ho ch Th y l i (2012). Báo cáo rà soát quy ho ch th y l i l u v c sông C. WATER ACCOUNTING PLUS (WA+): A NEW APPROACH IN WATER RESOURCES PLANNING AND MANAGEMENT IN VIETNAM W. G. M. Bastiaanssen 1, 2, Ha Thanh Lan 2, 3 1 UNESCO-IHE Institute for Water Education 2 Institute of Water Resources Planning 3 Delft University of Technology, The Netherlands Summary Climate Change and degrading water resources, quantitatively and qualitatively, put a heavy pressure on water resources planning, in particular water distribution and water use in river basins and the modelling of water-land-ecosystem processes. Meanwhile, the lacking of modern technology, e.g. remote sensing and Geographical Information System (GIS) substantially hindered the transformation towards a smarter planning process. This article presented the values of Water Accounting Plus (WA+) as a database and decision support system in water resources planning in river basins based on diverse input data. By using various data sources, i.e. from station network, traditional hydro-meteorological models to remote sensing and global hydrological models, the application of WA+ was allowed in different areas, including complex and mountainous terrain where measurement is meager. Through WA+, information on flows, fluxes, stock and changes in storage in lakes, reservoirs and rivers and quantified and updated regularly that enabling consistent data to be provided on the status of water resources in river basins. Keywords: GIS, remote sensing, water accounting, water resources, water resources planning, water use. Ng i i ph n bi n: PGS.TS. Nguy n Tr ng Hà Ngày nh n bài: 18/9/2015 Ngày thông qua ph n bi n: 19/10/2015 Ngày duy t ng: 26/10/2015 20