HỌC 214 BỘ THỦ CHỮ HÁN NGỮ PHÂN LOẠI THEO SỐ NÉT BỘ 01 NÉT: 06 bộ: 1. 一 Nhất: Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy. 2.

Tài liệu tương tự
Giải mã trọn bộ hình tượng Cửu Đỉnh nhà Nguyễn 1. Thuần đỉnh Nủi Tản Viên, sông Thạch Hãn, cửa biển Cần Giờ là những địa danh nổi tiếng Việt Nam xuất

ĐẠI ĐẠO TAM KỲ PHỔ ĐỘ TÒA THÁNH TÂY NINH 孔 ĐỨC KHỔNG TỬ GIÁO CHỦ NHO GIÁO Tùng Thiên TỪ BẠCH HẠC 子 tài li ệ u sư u tầ m 2015 hai không một năm

Microsoft Word - Ngay XuaNguoiTinh_pthienthu.doc

Nam Tuyền Ngữ Lục

Cúc cu

HỒI I:

Cảm nghĩ về người thân – Bài tập làm văn số 3 lớp 6

THÍCH CA PHƯƠNG CHÍ Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh

Chữ Nghĩa Làng Văn Ngộ Không Phi Ngọc Hùng. Chữ nghĩa làng văn đôi khi chỉ là một chữ, cụm từ, đoạn văn cô đọng, diễn nghĩa, diễn giải một áng thơ văn

Microsoft Word - hong vu cam thu.doc

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

VIETNAM ATTRACTS RECORD LEVEL OF FOREIGN DIRECT INVESTMENT - Asia Pulse

No tile

Phân tích tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông - Hoàng Phủ Ngọc Tường

Trần Tế Xương Trần Tế Xương Bởi: Wiki Pedia Nhà thơ Tú Xương tên thật là Trần Tế Xương, tự Mặc Trai, hiệu Mộng Tích, Tử Thịnh. Tên bố mẹ đặt cho lúc đ

Mấy Điệu Sen Thanh - Phần 4

1 Triệu Châu Ngữ Lục Dịch theo tài liệu của : Lư Sơn Thê Hiền Bảo Giác Thiền Viện Trụ Trì Truyền Pháp Tứ Tử Sa Môn Trừng Quế Trọng Tường Định. Bản khắ

Binh pháp Tôn Tử và hơn 200 trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sá

Tác Giả: Cổ Long QUỶ LUYẾN HIỆP TÌNH Hồi 12 Giang Hồ Ân Oán Nhóc trọc đầu và Nhóc mặt rổ chẳng phải quá nhỏ tuổi, có lúc hai gã cũng giống người lớn,

KINH ĐẠI BI Tam tạng pháp sư Na Liên Đề Da Xá dịch từ Phạn văn ra Hán văn, tại Trung-quốc, vào thời Cao-Tề ( ). Cư sĩ Hạnh Cơ dịch từ Hán văn ra

Tả người thân trong gia đình của em

Đời Lưu Tống, ngài Cầu Na Bạt Ma dịch Phạn Hán Đời Minh, ngài Trí Húc chú thích Thích Pháp Chánh dịch Hán Việt Kinh Năm Giới Tướng của Ưu Bà Tắc Chú t

1 BẠCH VIÊN TÔN CÁC KỊCH THƠ LÊ THỊ DIỆM TẦN

QUI SƠN CẢNH SÁCH Tác-Giả: Đại-Viên Thiền-Sư. Dịch Giả: HT.Tâm-Châu Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam T

Em hãy tưởng tượng và kể lại một cuộc gặp gỡ với một trong các nhân vật cổ tích hoặc truyền thuyết

ẤN QUANG ĐẠI SƯ KHAI THỊ Nhân Quả Kiêng Giết Phóng Sanh Ăn Chay Luân Hồi Lục Đạo (Trích Ấn Quang Pháp Sư Văn Sao Chánh Biên Tục Biên Tam Biên) Chuyển

BIỂN ĐÔNG BS Tô Đình Đài 1 MỘNG HÁN GIAN Hán Gian mơ ước từ lâu Muốn làm Bá Chủ Hoàn cầu Đưa nhân loại vào vòng lệ thuộc Dòng đời tang tóc bèo dâu! Hã

Code: Kinh Văn số 1650

Microsoft Word - 05_PVS Ho ngheo_xom 2_ xa Hung Nhan-Nghe An.doc

Phân tích truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao

Microsoft Word - thamthienyeuchi-read.doc

Nhung Bai Giang Bat Hu cua Cha - Gioan Maria Vianney.pdf

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Phân tích nhân vật A Phủ trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài

Tác Giả: Sói Xám Mọc Cánh Người Dịch: Đỗ Thu Thủy HOÀI NIỆM Chương 6 Hai chị em lôi kéo nhau lên lầu, vừa mở cửa đã thấy mẹ Phùng đang ngồi đợi con tr

Microsoft Word - 22-NHÃ CA.docx

1 Đ Ộ N G S Ơ N L Ụ C Dịch Giả : Dương Đình Hỷ Tủ sách : Phước Quế

Hòa Thượng Thích Minh Châu dịch

Vỡ Hoang Trước Bình Mình Cung Tích Biền Đêm động phòng hoa chúc mà không thể làm tình, có chăng chuyện xảy ra với một gã liệt dương đặt bày cưới vợ. C

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

Động Đình Thi Tập Đức Thái Bạch Giáng Cơ Đề Bút năm 1927

NHẠC DƯƠNG LÂU - HỒ ĐỘNG ĐÌNH Qua thi ca các sứ thần nước Nam Nguyễn Du, Đoàn Nguyễn Tuấn, Phan Huy Ích,Nguyễn Tông Khuê, Hồ Sĩ Đống, Ngô Thì Nhiệm, N

Đọc truyện cổ tích Tấm Cám, anh chị có suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay? – Văn m

NH?NG M?NH TR?I KHÁC BI?T

MỘT CÁCH NHÌN VỀ MƯỜI BA NĂM VĂN CHƯƠNG VIỆT NGOÀI NƯỚC ( ) (*) Bùi Vĩnh Phúc Có hay không một dòng văn học Việt ngoài nước? Bài nhận định dướ

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

Công Chúa Hoa Hồng

Nghệ thuật châm biếm và đả kích trong vè người Việt : Luận văn ThS. Văn học: Phạm Thị Thanh Thủy ; Nghd. : GS.TS. Nguyễn Xuân Kính 1. Lý do c

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH HỌC NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN SÁCH ĐÀO TẠO BÁC SĨ CHUYÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN (Tái bản lần thứ nhất c

Microsoft Word - 25-AI CA.docx

Tả cánh đồng quê em văn 5

Phân tích đoạn trích “Trao duyên” trong Truyện Kiều của Nguyễn Du

Cảm nghĩ về bố của em – Văn mẫu lớp 7

Họp Tổ Dân Phố. Nguyễn Thị Thanh Dương Chiều nay chị Bông ăn cơm sớm để đi họp tổ dân phố, ban trưa ông tổ trưởng đã đi rảo qua từng nhà để mời họp, ô

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

CHUYÊN ĐỀ: HAI ĐỨA TRẺ - THẠCH LAM A. TÁC GIẢ - TÁC PHẨM 1. Tác giả: Thạch Lam ( ) a. Cuộc đời: - Ông là nhà văn trong Tự Lực Văn Đoàn. - Đặc

Phân tích hình ảnh người lính trong hai tác phẩm Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính

Document

Độc công tử

Khoanh khac sau cung

Bình giảng 14 câu đầu bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng

Phát biểu cảm nghĩ của em về người cha – Văn hay lớp 10

Kể về một người bạn mới quen

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

Chiều Trên Phá Tam Giang Trần Thiện Thanh Chiều Trên Phá Tam Giang anh chợt nhớ em nhớ ôi niềm nhớ ôi niềm nhớ đến bất tận em ơi! em ơi! Giờ này thươn

mộng ngọc 2

1 Những chuyện niệm Phật cảm ứng, nghe được. 1- Sát sanh bị đoản mạng. Tác giả : Cư sĩ Lâm Khán Trị Dịch giả : Dương Đình Hỷ Cổ đức có nói : Tâm có th

Microsoft Word - on-tap-van-hoc-trung-dai-viet-nam.docx

Hãy tả một loài hoa mà em yêu thích nhất

Phong thủy thực dụng


ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

(Microsoft Word - Ph? k\375 t?c \320?A TH? PHONG2)

ẨN TU NGẨU VỊNH Tác giả: HT. THÍCH THIỀN TÂM ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên

Thuyết minh về Phố Cổ Hội An

Giải thích câu “Nhiễu điều phủ lấy giá gương”

Document

Đoàn Viết Hoạt và sứ mệnh xương rồng Đỗ Thái Nhiên So với các loài thực vật khác, xương rồng là loại cây có sức chịu đựng cao cấp nhất và trường kỳ nh

Phân tích quá trình hồi sinh của Chí Phèo

Thằng dân Tiểu Tử Trong chuyện phiếm này, tôi gọi " thời chú Sam" để chỉ miền Nam trước tháng 4 năm 1975 và " thời bác Hồ " để chỉ miền Nam dài dài sa

Niệm Phật Tông Yếu

Tấm Cám Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Hai chị em suýt soát tuổi nhau. Tấm là con vợ cả, Cám là con vợ lẽ. Mẹ Tấm đã chết từ

LỜI RU CHẠM MẶT TRỜI

No tile

Lan Việt : Hài Hê len Paphiopedilum helenae Avery

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài 120 phút I. PHẦN LÝ TH

SỰ SỐNG THẬT

PHÓNG SANH VẤN ĐÁP

No tile

Lam Te Ngu Luc - HT Nhat Hanh

Thuyết minh về tác giả Nguyễn Du

HỒI I:

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ

Microsoft Word - DoaHongChoNguoiYeuDau-NXCuong.doc

Cảm nhận về “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu

Biên soạn: Quách Cư Kính 24 TẤM GƯƠNG HIẾU THẢO TẬP 2 NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

Microsoft Word - tmthuong-chuanguyen[2]

Tả cô Tấm trong truyện Tấm Cám theo tưởng tượng của em

Thuyết minh về hoa mai

Bản ghi:

HỌC 214 BỘ THỦ CHỮ HÁN NGỮ PHÂN LOẠI THEO SỐ NÉT BỘ 01 NÉT: 06 bộ: 1. 一 Nhất: Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy. 2. 丨 Cổn: Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới. 3. 丶 Chủ: Nét chấm, một điểm. 4. 丿 Phiệt: Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác. 5. 乙 Ất: Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất, bính, đinh ). 6. 亅 Quyết: Nét sổ có móc, cái móc. BỘ 02 NÉT: 23 bộ. 7. 二 Nhị: Số hai, số của đất, thuộc về âm. 8. 亠 Đầu: Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác. 9. 人 Nhân: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 亻. 10. 儿 Nhân (đi): Người, như hình người đang đi. 11. 入 Nhập: Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất. 12. 八 Bát: Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám. 13. 冂 Quynh: Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy. 14. 冖 Mịch: Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ. 15. 冫 Băng: Nược đóng băng, nước đá. 16. 几 Kỷ: Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ. 17. 凵 Khảm: Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu 18. 刀 Đao: con dao hoặc hình thức khác 刂 thường đứng bên phải các bộ khác. 19. 力 Lực: Sức, như hình bàn tay đánh xuống. 20. 勹 Bao: Bọc, gói, khom lưng ôm một vật. 21. 匕 Tỷ (bỉ): Cái thìa. 22. 匚 Phương: Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới). 23. 匸 Hễ (hệ): Che đậy. (nét ngang trên phủ quá sang trái nét sổ vuông). 24. 十 Thập: Số mười, đầy đủ,(đông tây nam bắc trung cung đủ cả). 25. 卜 Bốc: Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát 26. 卩 Tiết: Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoắc hiện tượng. 27. 厂 Hán: Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở. 28. 厶 Tư: Riêng tư. 29. 又 Hựu: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa. >>>> Xem thêm: 50 bộ thủ thường dùng

BỘ 03 NÉT: 31 bộ. 30. 口 Khẩu: Miệng (hình cái miệng). 31. 囗 Vi: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh). 32. 土 Đất: Gồm bộ nhị 二 với bộ cổn 丨 như hình cây mọc trên mặt đất. 33. 士 Sĩ: Học trò, sĩ tử,những người nghiên cứu học vấn. Gồm chữ thập 十 và chữ nhất 一 thể hiện người lo toan gánh vác nhiều việc nên đượi coi như một mà lo bằng mười. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một. 34. 夊 Truy (Trĩ): Theo sau mà đến kịp người đi trước. 35. 夂 Tuy: Dáng đi chậm. 36. 夕 Tịch: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ). 37. 大 Đại: lớn. hình người dang rộng hai tay và chân. 38. 女 Nữ: Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo. 39. 子 Tử: Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân. 40. 宀 Miên: Mái nhà. 41. 寸 Thốn: Tấc, một phần mười của thước. 42. 小 Tiểu: Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì nhỏ). 43. 尢 Uông: Què Hình người đững có chân không thẳng, cách viết khác: 兀. 44. 尸 Thi: Thây người chết, Thi thể. 45. 屮 Triệt: Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây). 46. 山 Sơn (san): Núi. 47. 巛 Xuyên: Sông cách viết khác: 川, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào. 48. 工 Công: Việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông). 49. 己 Kỷ: Can thứ sáu trong mười can. 50. 巾 Cân: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống). 51. 干 Can: Phạm đến. 52. 幺 Yêu: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh). 53. 广 Nghiễm: Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà). 54. 廴 Dẫn:Đi xa ( chữ 彳 - xích là bước thêm nét dài để chỉ việc đi xa). 55. 廾 Củng: Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ hựu 又 gộp lại). 56. 弋 Dực (dặc): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật. 57. 弓 Cung: Cái cung để bắn tên. 58. 彐 Kệ (kí): đầu con heo,cách viết khác: 彑. 59. 彡 Sam: Lông dài (đuôi sam). 60. 彳 Xích: Bước ngắn, bước chân trái.

BỘ 04 NÉT: 34 bộ. 61. 心 Tâm: Tim(hình quả tim) cách viết khác: 忄 Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải ( 小丶 ). 62. 戈 Qua: Cái kích bằng đầu. 63. 戶 Hộ: Cửa một cánh. (Một nửa chứ môn 門 cửa rộng hai cánh). 64. 手 Thủ: Tay. Cách viết khác: 扌, 才. 65. 支 Cành cây ( Hựu 又 - tay cùng nửa chữ trúc- 竹 là cành cây). 66. 攴 Phốc: Đánh nhẹ, cách viết khác 攵. 67. 文 Văn: Nét vẽ. Đường giao nhau. 68. 斗 Đấu: Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. (Đấu thóc, đấu gạo). 69. 斤 Căn: Cái rìu (Hình cái rìu để đốn cây). 70. 方 Phương: Vuông, Phương hướng, phía( hai thuyền đậu chung). 71. 旡 Vô: Không, chữ: Không 無 xưa cũng viết như chữ 旡 kiểu như chữ Kí 旡. 72. 日 Nhật: Mặt trời, ban ngày. 73. 曰 Viết: Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra hơi (âm thanh). 74. 月 Nguyệt: Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng. 75. 木 Mộc: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ). 76. 欠 Khiếm: Há miệng hả hơi ra ngáp. Thiếu ( khiếm nhã, khiếm khuyết). 77. 止 Chỉ: Cái chân. Cái nền, thế đứng dừng lại. 78. 歹 Ngạt: Xương tàn, rã rượi, tan nát. 79. 殳 Thù: Cái gậy, Hình tay cầm gậy. 80. 毋 Vô: Chớ, đừng Hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người con gái, nét phảy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: 毌, 無, 旡. 81. 比 Tỉ(bỉ): So sánh, so bì. Hình hai người đứng ngang nhau để so cao thấp. 82. 毛 Mao: Lông, hình cộng lông có nhiều sợi. 83. 氏 Thị: Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần đệm trong họ tên phái nữ. 84. 气 Khí: Hơi, khí mây làm thành mưa. 85. 水 Thủy: Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: 氵. 86. 火 Hỏa: Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết khác: 灬. 87. 爪 Trảo: Móng vuốt, Cách viết khác: 爪, 爫. 88. 父 Phụ: Cha, Tay cầm roi đánh dậy con cái. 89. 爻 Hào: Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào. 90. 爿 Tường:Tấm ván. Hình nử bên trái của chữ mộc. 91. 片 Phiến: Mảnh vật mỏng và phẳng. Hình nửa bên phải của chữ mộc. 92. 牙 Nha: Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau. 93. 牛 Ngưu: Con bò. Cách viết khác: 牜.

94. 犬 Khuyển: Con chó. Cách viết khác; 犭. BỘ 05 NÉT: 23 bộ. 95. 玄 Huyền: Sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ - màu của trời của phật. 96. 玉 Ngọc: Đá quí (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức). 97. 瓜 Qua: Dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả. 98. 瓦 Ngõa: Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa) Đồ vật liệu bằng đất nung. 99. 甘 Cam: Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng. 100. 生 Sinh: Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất. 101. 用 Dụng: Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc 卜 là bói với chữ Trung 中 là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng thì có thể theo đó mà thi hành. 102. 田 Điền: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh). 103. 初 Sơ: Cái chân. Hình bắp chân, Cãhs viết khác: 疋. 104. 疒 Nạch: Tật bệnh (Người bện phải nằm trên giường). 105. 癶 Bát (Bát đạp): Đạp ra. Nhiều nét hơn Bát Tám 八. 106. 白 Bạch: Trắng, màu của phương Tây. 107. 皮 Bì: Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật). 108. 皿 Mãnh: Đồ bát đĩa để ăn cơm. 109. 目 Mục: mắt (Hình con mắt). 110. 矛 Mâu: Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù. 111. 矢 Thỉ: Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay. 112. 石 Thạch: Đá (Chữ hán 厂 - sườn núi, chữ khẩu 口 - hòn, tảng đá). 113. 示 Kỳ (Kì, Thị): Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻. 114. 禸 Nhữu (Nhựu): Vết chân thú dẫm xuống đất ( Nhại lại, lắp lại, nói nhựu). 115. 禾 Hòa: cây lúa. 116. 穴 Huyệt: Cái hang. 117. 立 Lập: Đứng. Hình người đứng trên mặt đất. BỘ 06 NÉT: 29 bộ. 118. 竹 Trúc: Cây Tre, Hình thức khác: 119. 米 Mễ: gạo (hạt lúa đã được chế biến). 120. 糸 Mịch: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại). 121. 缶 Phữu (Phẫu): Đồ sành như: vò, chum, vại, be có nắp đậy. 122. 网 Võng: Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: 罒, 罓. 123. 羊 Dương: Con dê.

124. 羽 Vũ: Lông chim (hai cánh chim có lông vũ). 125. 老 Lão: Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi. cách viết khác: 考. 126. 而 Nhi: Râu. 127. 耒 Lỗi: Cái cày. (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm cỏ rậm bị vạch ra). 128. 耳 Nhĩ: Tai để nghe. 129. 聿 Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết. 130. 肉 Nhục: Thịt. Cách viết khác: 月 ( gần giống chữ nguyệt: 月 ). 131. 臣 Thần: Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục). 132. 自 Tự: Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình. 133. 至 Chí: Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hướng. 134. 臼 Cữu: Cái cối giã gạo. 135. 舌 Thiệt: Cái lưỡi. 136. 舛 Suyễn: Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại. 137. 舟 Chu: Thuyền. 138. 艮 Cấn: Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái. 139. 色 Sắc: Sắc mặt. diện mạo. 140. 艸 Thảo: Cỏ. cách viết khác: 丱, 艸, 艹. 141. 虍 Hô: Vằn lông con cọp. 142. 虫 Trùng: Côn trùng, rắn rết. 143. 血 Huyết: Máu (Máu đựng trong bát để tế thần). 144. 行 Hành: Đi ( hai chân lần lượt bước tới). 145. 衣 Y: Áo. 146. 襾 Á: Che đậy, cái nắp. BỘ 07 NÉT: 20 bộ. 147. 見 Kiến: Thấy, xem, nhìn. 148. 角 Giác: Cái sừng. 149. 言 ngôn: Nói (thoại). 150. 谷 Cốc: Khe suối chảy thông ra sông. 151. 豆 Đậu: Cái bát có nắp đậy. 152. 豕 Thỉ: Con Heo (Lợn). 153. 豸 Trĩ: Loài thú có xương sống, lưng dài. 154. 貝 Bối: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền - tượng trưng cho của quí. 155. 赤 Xích: Màu đỏ, màu của phương nam. 156. 走 Tẩu: Chạy.

157. 足 Túc: Chân. 158. 身 Thân: Thân mình. 159. 車 Xa: Cái xe. 160 莘 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần tảo. 161. 辰 Thần: Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba). 162. 辵 Sước: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 辶. 163. 邑 Ấp: Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng, thôn 164. 酉 Dậu: Rượu ( Phương tây trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu). 165. 釆 Biện: Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện bàn). 166. 里 Lí: Làng, Quả cây trồng. (Điền 田 và thổ 土 ). BỘ 08 NÉT: 09 bộ. 167. 金 Kim: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung. 168. 長 Trường: Dài, lâu. 169. 門 Môn: Cửa. 170. 阜 Phụ: Núi đất không có đá. Cách viết khác: 阝. 171. 隶 Đãi: Kịp (chạy cho nhanh theo kịp người đi trước). 172. 隹 Chuy: Giống chim đuôi ngắn. 173. 雨 Vũ: Mưa. 174. 青 Thanh: Xanh. Màu của phương đông ngược với màu trắng phương tây. 175. 非 Phi: Không phải, trái, trái ngược( hai cánh chim đối nhau). BỘ 09 NÉT: 11 bộ. 176. 面 Diện: Mặt. 177. 革 Cách: Da thú thuộc bỏ sách lông. 178. 韋 Vi: Da thuộc, trái ngược nhau. 179. 韭 Cửu: Cây Hẹ. 180. 音 Âm: Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được. 181. 頁 Hiệt: Cái đầu. 182. 風 Phong: Gió. 183. 飛 Phi: Bay. 184. 食 Thực: Ăn. 185. 首 Thủ: Đầu. 186. 香 Hương: Mùi thơm.

BỘ 10 NÉT: 08 bộ. 187. 馬 Mã: Con ngựa. 188. 骨 Cốt: Xương. 189. 高 Cao: Trái lại với thấp là cao. 190. 髟 Tiêu: Tóc dài. Hình chữ trường 長 và chữ sam 彡. Lông dài (tóc dài). 191. 鬥 Đấu: Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh 192. 鬯 Sướng: Loại rượu lễ để cầu thần. 193. 鬲 Lịch (Cách): Cái Đỉnh hương. Ngăn cách âm dương. 194. 鬼 Quỷ: Ma quỷ. BỘ 11 NÉT: 06 bộ. 195. 魚 Ngư: Cá. 196. 鳥 Điểu: Chim. 197. 鹵 Lỗ: Đất mặn, Muối trong đất. 198. 鹿 Lộc: Con Nai. 199. 麥 Mạch: Lúa Mạch. 200. 麻 Ma: Cây Gai. BỘ 12 NÉT: 04 bộ. 201. 黃 Hoàng: Màu vàng. 202. 黍 Thứ: Lúa nêp. 203. 黑 Hắc: Màu đen. 204. 黹 Chí (Phất): Thêu may. BỘ 13 NÉT: 04 bộ. 205. 黽 Mãnh: Con Ếch. 206. 鼎 Đỉnh: cái vạc. 207. 鼓 Cổ: Cái trống. 208. 鼠 Thử: Con Chuột. BỘ 14 NÉT: 02 bộ: 209. 鼻 Tỵ: Cái mũi. 210. 齊 Tề: Lúa trổ đều bông, Chỉnh tề. BỘ 15 NÉT: 01 bộ.

211. 齒 Xỉ: Răng. Lẻ loi. BỘ 16 NÉT: 02 bộ. 212. 龍 Long: Con Rồng. 213. 龜 Quy: Con Rùa. BỘ 17 NÉT: 01 bô. 214. 龠 Dược: Nhạc khí như ống sáo có lỗ.