Microsoft Word - TCVN Moc noi do dam

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bgtvt

Microsoft Word - QCVN18_2011_BGTVT_ doc

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] tcvn

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bct

QUY TRÌNH KỸ THUẬT AN TOÀN KHOAN ĐCCT (Ban hành theo QĐ số 292 /QĐ-QLKT ngày 05 tháng 07 năm 2016 của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế kiểm định và Địa

Chương 5: Mục tiêu chương 5: BẢN MẶT CẦU - HỆ MẶT CẦU 218 Chương 5: Bản mặt cầu Hệ dầm mặt cầu Cung cấp kiến thức cơ bản cho người học thiết kế bản mặ

5

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9391:2012 LƯỚI THÉP HÀN DÙNG TRONG KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ, THI CÔNG LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU Welded stee

PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thi công lắp ráp hệ trục- máy chính Tàu hàn

CUỘC THI QUỐC GIA LÁI XE SINH THÁI TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU LẦN THỨ 31

Document

Microsoft Word - TCVN

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Thông tư số 36/2016/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2016

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 04/2015/TT-BGTVT CỘNG HÒA XÃ HỘ

SoŸt x¾t l·n 1

Bài 4 XÂY DỰNG THIẾT BỊ KHÍ SINH HỌC NẮP CỐ ĐỊNH

1

INSTRUCTION MANUAL AQR-IFG50D

Microsoft Word - GT modun 04 - Nhan dan ong

TCCS

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

MINUET 2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VI Issue 13 03/ with people in mind

Trước khi sử dụng Hướng dẫn cơ bản Hướng dẫn chuyên sâu Thông tin cơ bản về máy ảnh Chế độ tự động / Chế độ bán tự động Chế độ chụp khác Chế độ P Chế

Phần 1

KỸ THUẬT CƠ BẢN LÁI Ô TÔ

quy phạm trang bị điện chương ii.4

Hướng Dẫn Sử Dụng Tấm D-Plate Tài liệu này cung cấp các thông tin thực tiễn liên quan đến việc cắt, tạo hình và chế tạo tấm chịu mòn D-Plate. Nếu khôn

BẢN MÔ TẢ GIẢI PHÁP I. TÊN TÁC GIẢ NGUYỄN ANH TIẾN II. TÊN GIẢI PHÁP Mảng bê tông liên kết gài tự chèn ba chiều lắp ghép dùng cho các công trình kè bả

INSTRUCTION MANUAL AQR-IG656AM

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

LỜI NÓI ĐẦU Ebook miễn phí tại : Khi tình yêu đồng nghĩa với đau khổ, nghĩa là bạn đang yêu mù quáng. Khi phần lớn những cuộc trò chuy

Quality Plan

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

Cúc cu

HD9640, HD9641 HD9642, HD9643 HD9645, HD9646 HD9647 Hướng dẫn sử dụng Always here to help you Register your product and get support at

NHỮNG CÂU HỎI CÓ KHẢ NĂNG RA KHI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC LỚP KỸ SƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT Học viên phải trả lời bằng cách đánh dấu chọn ( x ) vào các dòng. T

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG SHARP R-201VN-W/ R202VN-S/R03VN-M/R-204VN-S/R-205VN-S/R-206VN-SK Sản phẩm tuân thủ theo yêu cầ

untitled

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẾP TỪ BOSCH PID679F27E Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm bếp điện từ mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản phẩm sẽ

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 10798:2015 Xuất bản lần 1 TẤM BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN GIA CỐ MÁI KÊNH VÀ LÁT MẶT ĐƯỜNG Precast reinforced c

quy phạm trang bị điện chương ii.2


Microsoft Word - Hướng dẫn gia công PLEXIGLAS®.docx

Document

HỆ THỐNG Ổ ĐỠ BÔI TRƠN BẰNG NƯỚC Ống Lót Bánh Lái Bằng Nhựa Composite DuraBlue E Không Dầu, Tự Bôi Trơn, Không Ô Nhiễm E Tuổi Thọ Cực Lâu Bền E Khả Nă

Microsoft Word - Hướng dẫn lắp đặt PLEXIGLAS Hi-Gloss.docx

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY RỬA BÁT BOSCH SMS69N48EU Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm máy rửa bát mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản ph

Tác Giả: Sói Xám Mọc Cánh Người Dịch: Đỗ Thu Thủy HOÀI NIỆM Chương 6 Hai chị em lôi kéo nhau lên lầu, vừa mở cửa đã thấy mẹ Phùng đang ngồi đợi con tr

Phần 1

Phần 1

Hãy để mọi chuyện đơn giản - Tolly Burkan

KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN GÂY NỨT VỠ VÀ GIA CƯỜNG SI-LÔ ỨNG LỰC TRƯỚC TS. NGUYỄN ĐẠI MINH, TS. NGUYỄN ĐỨC THẮNG, TS.

bé x©y dùng céng hoµ x• héi chñ nghÜa viÖt nam

(Microsoft Word - TCVN9385_2012 Ch?ng s\351t cho c\364ng tr\354nh x\342y d?ng - Hu?ng d?n thi?t k?, ki?m tra v\340 b?o tr\354 h? th?ng)

Mục lục Trang Các lưu ý an toàn Tên của từng bộ phận Các điểm chính khi giặt Hướng dẫn các chức năng của bảng điều khiển 6 Sách hướng dẫn vận hà

Hướng dẫn sử dụng Bếp Từ Bosch PID775N24E Bếp từ 3 bếp nhập khẩu Bosch PID775N24E có DirectControl với truy cập trực tiếp đến 17 cấp độ nấu ăn. 3 khu

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] tcxd

Phong thủy thực dụng

Title

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM KHOA CƠ KHÍ - CÔNG NGHỆ BỘ MÔN : MÁY SAU THU HOẠCH & CHẾ BIẾN BÁO CÁO MÁY NÂNG CHUYỂN 1 GV: Nguyễn Hải Đăng

Ky Thuat Gieo Trong Va Cham Soc Cay Kim Tien Thao


Document

Tùng, Một Chỗ Ngồi Dưới Chân Cầu Thang _ (Nguyễn Vĩnh Nguyên) (Tạp ghi)

Phần 1

Microsoft Word - Phan 8H

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

Uû Ban Nh©n D©n tp Hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

Đề minh họa THPT Quốc Gia 2019 môn vật lý Sở Giáo dục và Đào tạo - Bình Dương

truyenkeve1nguoilinh_2019MAY12_sun

Microsoft Word

Document

Phần 1

Tài liệu hướng dẫn công tác an toàn lao động Shared by by HSEVIET.COM TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Điều 56 và các điều liên quan 29, 39, 61 của Hiến pháp nướ

Phần 1

Microsoft Word - unicode.doc

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 10592:2014 ISO 14125:1998 WITH AMENDMENT 1:2011 Xuất bản lần 1 COMPOSITE CHẤT DẺO GIA CƯỜNG SỢI XÁC ĐỊNH CÁC

Tủ lạnh Hướng dẫn sử dụng RT53K*/RT50K*/RT46K*/RT43K* Thiết bị không có giá đỡ Untitled :23:47

ỐNG NHỰA PHẲNG HDPE ỐNG NHỰA PHẲNG HDPE 1


Title

Trước khi sử dụng Hướng dẫn cơ bản Hướng dẫn chuyên sâu Thông tin cơ bản về máy ảnh Chế độ tự động / Chế độ bán tự động Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Chế

LÔØI TÖÏA

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

LỜI RU CHẠM MẶT TRỜI

BẢN CHẤT CỦA DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI 1) Mở đầu BẢN CHẤT CỦA DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Vũ Huy Toàn Công ty cổ phần CONINCO-MI 4 Tôn Thất Tùng, Hà Nội.

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Định mức dự toán xây dựng công trình Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là định mức dự t

Phần 1

Thuyết minh về cái bút bi – Văn mẫu lớp 8

Microsoft Word - GT Cong nghe moi truong.doc

Document

Document

ĐỀ CƯƠNG MÔ ĐUN KỸ THUẬT MAY 1

36

Từ Mỹ về Rừng Thăm Bạn Lâm Chương Lúc mới đến, tôi hỏi: - Đào hố để làm gì? Anh nói: - Bắt khỉ. Tôi ngạc nhiên: - Bắt khỉ? - Ừ, bắt khỉ. - Để ăn thịt?

Document

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG MWE 210G Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và giữ sách hướng dẫn để tiện việc tham khảo về sau. 1

Document

Bản ghi:

MỤC LỤC Lời nói đầu...5 1 Phạm vi áp dụng... 7 2 Tài liệu viện dẫn... 7 3 Thuật ngữ và định nghĩa... 7 4 Yêu cầu kỹ thuật... 7 4.1 Yêu cầu chung... 7 4.2 Yêu cầu kỹ thuật của móc nối và khung đuôi móc nối... 8 4.3 Yêu cầu kỹ thuật của bộ giảm đấm... 8 4.4 Yêu cầu về các khuyết tật đúc... 9 4.5 Yêu cầu về cơ tính đối với móc nối và khung đuôi của móc nối thử kéo tĩnh... 11 4.6 Yêu cầu khác... 12 5 Yêu cầu về kiểm tra sản phẩm... 12 6 Ghi nhãn và chứng chỉ chất lượng... 13

Lời nói đầu TCVN 9135:2012 được biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn Trung Quốc TB/T 456-91 Điều kiện kỹ thuật móc nối và khung đuôi móc nối. TCVN 9135:2012 do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ thẩm định và công bố.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA Phương tiện giao thông đường sắt - Móc nối đỡ đấm của đầu máy, toa xe - Yêu cầu kỹ thuật Railway vehicle - Coupler for rollingstock Specifications 1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra đối với bộ móc nối đỡ đấm của đầu máy, toa xe. 2 Tài liệu viện dẫn 2.1 Tiêu chuẩn ISO 3755:1991: Cast carbon steels for general engineering purposes (Thép đúc cacbon thông thường). 2.2 Tiêu chuẩn ISO 630:1995: Structural steels - Plates, wide flats, bars, sections and profiles (Thép kết cấu cacbon thông thường). 2.3 Tiêu chuẩn ISO 683-18:1996: Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels Part 18: Bright products of unalloyed and low alloy steels (Thép kết cấu có nhiệt luyện hóa tốt). 3 Thuật ngữ và định nghĩa 3.1 Móc nối đỡ đấm của đầu máy toa xe là bộ phận dùng để nối các toa xe, các đầu máy với nhau cũng như nối toa xe với đầu máy và giữ chúng ở cách nhau một khoảng nhất định, truyền lực kéo và đấm trong đoàn tàu, đồng thời giảm nhẹ tác động của chúng xảy ra trong thời gian chạy tàu và khi dồn phóng tàu tại các ga. 3.2 Dung năng của bộ giảm đấm là động năng va chạm mà bộ giảm đấm có khả năng hấp thụ được ứng với hành trình lớn nhất có thể của bộ giảm đấm khi chịu va đập nén. 3.3 Sức cản của bộ giảm đấm là khả năng chống lại chuyển động hoặc chống lại tác dụng biến dạng khi bộ giảm đấm bị nén. 3.4 Lực căng ban đầu của giảm đấm là lực nén có trước cần thiết để lắp ráp bộ giảm đấm. 4 Yêu cầu kỹ thuật 4.1 Yêu cầu chung 4.1.1 Bộ móc nối đỡ đấm phải được chế tạo theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các văn bản kỹ thuật, bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt. 4.1.2 Kích thước đường bao liên kết của móc nối phải phù hợp với thiết kế và đảm bảo cho việc nối kết an toàn và thuận lợi. 7

4.1.3 Kích thước chính, tính năng, thông số kỹ thuật của móc nối, khung đuôi móc nối và bộ đỡ đấm phải phù hợp với quy định của thiết kế. 4.2 Yêu cầu kỹ thuật của móc nối và khung đuôi móc nối 4.2.1 Móc nối và khung đuôi móc nối phải chế tạo bằng các loại thép sau: a) Thép đúc cacbon 230-450 theo ISO 3755:1991 hoặc các loại thép đúc tương đương. b) Thép đúc hợp kim thấp có thành phần hóa học và cơ tính theo quy định của thiết kế và các tiêu chuẩn tương ứng. 4.2.2 Trong bộ móc nối (gồm các phần chủ yếu như thân móc nối, lưỡi móc, khóa lưỡi móc, chốt lưỡi móc, chốt đuôi móc), lưỡi móc và khóa lưỡi móc phải được chế tạo cùng một loại thép đúc với thân móc nối. Cho phép sức bền của thép đúc khóa lưỡi móc và thân móc nối cao hơn thép đúc lưỡi móc. 4.2.3 Các bộ phận, chi tiết đúc (sau đây gọi tắt là vật đúc) của móc nối và khung đuôi móc nối phải được làm sạch cát dính, lớp oxy hóa, bavia có trên bề mặt trong và ngoài. Tại các vị trí khó làm sạch ở mặt trong vật đúc cho phép tồn tại cát dính, bavia, lớp oxy hóa nhưng không được ảnh hưởng việc lắp ráp và tính năng sử dụng. 4.2.4 Các vật đúc bằng thép đúc cacbon phải được nhiệt luyện bằng phương pháp thường hóa và ủ. Các vật đúc bằng thép đúc hợp kim thấp phải được nhiệt luyện theo quy định của thiết kế. 4.2.5 Dung sai kích thước bao của thân móc nối không được quá 2 mm, của lưỡi móc không được quá 1,5 mm. Mặt đuôi của thân móc nối và mặt khóa của lưỡi móc phải được gia công phẳng đảm bảo hoạt động linh hoạt với các bề mặt xung quanh. 4.2.6 Cho phép gia nhiệt thân móc nối và khung đuôi móc nối lên tới 650 o C đến 850 o C để nắn sửa các biến dạng của thân móc nối và khung đuôi móc nối. Khi nắn sửa nóng tiến hành sau khi đã nhiệt luyện, nhiệt độ đốt nóng của thép cacbon đúc không quá 720 o C, nhiệt độ đốt nóng của thép hợp kim thấp không được cao quá nhiệt độ ram. Được phép nắn sửa nguội các biến dạng cong vênh (không phải là biến dạng cục bộ) nhỏ hơn 5 mm của mỗi cạnh khung đuôi móc nối. 4.3 Yêu cầu kỹ thuật của bộ giảm đấm 4.3.1 Bộ giảm đấm phải có dung năng, sức cản, hành trình làm việc phù hợp với tổng trọng và tốc độ cấu tạo của đầu máy, toa xe. 4.3.2 Bộ giảm đấm phải ổn định, có khả năng giữ được các tham số cơ bản không thay đổi khi chịu tải trọng lặp đi lặp lại nhiều lần. 4.3.3 Lực căng ban đầu của bộ giảm đấm từ 20 kn đến 120 kn. 4.3.4 Kích thước bộ giảm đấm kim loại có chiều dài không quá 625 mm, chiều rộng không quá 330 mm, chiều cao không quá 234 mm. Kích thước bộ giảm đấm cao su có chiều dài không quá 627 mm, chiều rộng không quá 322 mm, chiều cao không quá 230 mm. Bộ giảm đấm sau khi lắp ráp xong phải có độ nén ban đầu ít nhất là 2 mm. 8

4.3.5 Vật liệu chế tạo các chi tiết của bộ giảm đấm phải phù hợp với thiết kế và các tiêu chuẩn tương ứng. 4.3.6 Cơ tính của các chi tiết bằng cao su trong bộ giảm đấm cao su phải thỏa mãn quy định tại Bảng 1. Bảng 1. Cơ tính cao su Độ cứng (Shore A) Độ bền kéo đứt (MPa) Độ dãn dài khi đứt (%) Độ đàn hồi (%) Độ dãn dư (%) 72 ± 3 17,5 350 45 20 4.3.7 Tấm thép và lá cao su kẹp hai bên (gọi là tấm cao su giảm đấm) phải được lưu hóa. Tấm cao su sau khi lưu hóa phải đạt được các yêu cầu sau: 4.3.7.1 Độ bền bóc tách giữa cao su và tấm kẹp không được nhỏ hơn 2,5 MPa. 4.3.7.2 Tấm cao su được nén giảm còn 70% chiều dày và giữ trong 5 phút, bỏ nén sau 5 phút và đo lại chiều dày. Yêu cầu chiều dày không được giảm quá 7% kích thước ban đầu. 4.3.8 Sau khi chế tạo, tấm cao su giảm đấm phải quét sơn chống rỉ trên các bề mặt thép. 4.4 Yêu cầu về các khuyết tật đúc 4.4.1 Khuyết tật đúc của thân móc nối và khung đuôi móc nối 4.4.1.1 Khuyết tật đúc ở các vị trí quan trọng (vị trí được tô đen trong Hình 1) của thân móc nối, lưỡi móc và khung đuôi móc nối quy định như sau: a) Cho phép có 1 lỗ rỗng đường kính nhỏ hơn 1,5 mm, chiều sâu không quá 2 mm tại mỗi vị trí sau: lỗ trên và dưới tai móc, lỗ chốt trên và dưới lưỡi móc sau khi gia công, và trên bốn góc cong của khung đuôi móc nối. b) Trên bề mặt tại các vị trí quan trọng khác cho phép có không quá 5 lỗ rỗng, phân tán trên diện tích 10 cm 2 có đường kính không quá 1,5 mm và sâu không quá 3 mm. Trên bề mặt không gia công (bề mặt thô) cho phép có các vết lõm cục bộ có chiều sâu không quá 2 mm. c) Đối với khuyết tật (bao gồm các lỗ rỗ khí, lỗ rỗ, lỗ ngậm xỉ, vết nứt, lỗ co ngót ) ở các vị trí không thể hàn chữa từ cả hai phía, cho phép hàn chữa các khuyết tật không xuyên suốt, có diện tích không quá 10 cm 2 hoặc chiều dài không quá 4 cm; yêu cầu trước khi hàn phải loại bỏ hết khuyết tật và phải để lại ít nhất 3 mm chiều dày kim loại cơ bản ở chân mối hàn. d) Đối với khuyết tật ở các vị trí có thể hàn từ cả hai phía, cho phép hàn chữa các khuyết tật xuyên suốt có diện tích không quá 7 cm 2 hoặc chiều dài không quá 3 cm, yêu cầu trước khi hàn phải loại bỏ hết khuyết tật và phải đục vát mép chữ V. e) Không được hàn chữa các vết nứt xuyên suốt ở tai móc. 9

f) Không được hàn chữa các khuyết tật của vật đúc ngoài phạm vi qui định của mục 4.4.1.1 khoản c và khoản d. 4.4.1.2 Khuyết tật ở các vị trí khác của thân móc nối, lưỡi móc và khung đuôi móc nối quy định như sau: a) Cho phép tồn tại các lỗ rỗng trên thân móc nối, lưỡi móc và khung đuôi móc nối khi các lỗ rỗng: - Sâu không quá 3 mm. - Không quá 3 lỗ trên diện tích 1 cm 2. - Diện tích tập trung mỗi chỗ không quá 25 cm 2 (riêng đối với lưỡi móc không quá 10 cm 2 ) và cách nhau không nhỏ hơn 100 mm; b) Cho phép tồn tại các khuyết tật lồi lõm cục bộ không quá 2 mm ở trên bề mặt vật đúc của móc nối nhưng không làm ảnh hưởng tới việc lắp ráp. c) Cho phép không phải hàn đắp sau khi đã loại bỏ các khuyết tật có chiều sâu không quá 10% chiều dày mặt cắt vật đúc và có chiều dài không quá 25 mm và sửa bề mặt để tiếp xúc linh hoạt với các bề mặt xung quanh. Các khuyết tật vượt quá quy định trên phải loại bỏ và hàn chữa. d) Khung đuôi móc nối không được có các vết nứt ngang (vết nứt tạo với đường tâm ngang một góc không lớn hơn 45º) xuyên suốt chiều dày và có chiều dài lớn hơn 40 mm. Móc nối không được có các vết nứt ngang xuyên suốt chiều dày. e) Hàn chữa các khuyết tật của vật đúc phải tiến hành trước khi nhiệt luyện, nếu sau khi nhiệt luyện mà phát hiện có khuyết tật: - Ở các vị trí quan trọng, cho phép hàn chữa theo mục 4.4.1.1 khoản c và khoản d, nhưng sau khi hàn phải tiến hành ram hoặc thường hóa, ủ (cho phép chỉ nhiệt luyện cục bộ khi các khuyết tật có chiều sâu không quá 5 mm, chiều dài không quá 20 mm hoặc diện tích khuyết tật không quá 2 cm 2 và cách nhau không nhỏ hơn 100 mm). - Ở các vị trí khác nếu diện tích khuyết tật không lớn hơn 5 cm 2, chiều sâu không quá 1/3 chiều dày cơ bản và không quá 3 chỗ trên một vật đúc thì cho phép hàn chữa, sau khi hàn chữa xong không cần nhiệt luyện lại. 4.4.1.3 Việc hàn chữa vật đúc ngoài qui định của mục 4.4.1.1 khoản c và khoản d còn phải theo các qui định hiện hành có liên quan. 4.4.2 Khuyết tật bộ giảm đấm 4.4.2.1. Trên bề mặt chịu ma sát khi lắp ghép của các chi tiết đúc trong bộ giảm đấm cao su: a) Được phép có không quá: 3 lỗ rỗng phân tán với đường kính không quá 2 mm, chiều sâu không quá 3 mm trên mỗi diện tích 10 cm 2 ; 1 vết lõm cục bộ có chiều sâu không quá 2 mm, đường kính không quá 5 mm. Không được phép có các vết lồi cục bộ. 10

b) Không được có các vết nứt xuyên suốt chiều dày. Trong phạm vi cách bề mặt chịu ma sát khi bộ giảm đấm hoạt động 140 mm không được phép có vết nứt. 4.4.2.2. Trên bề mặt khác của các chi tiết đúc trong bộ giảm đấm cao su a) Bề mặt tiếp xúc trên, dưới với các tấm cao su không được có các vết lồi cục bộ cao quá 1 mm. b) Cho phép có không quá 3 lỗ rỗng có chiều sâu không quá 3 mm trên diện tích 1 cm 2 ; các lỗ rỗng tập trung trong diện tích không quá 25 cm 2 ; cách nhau không quá 100 mm. c) Ở các bề mặt không tiếp xúc cho phép có các vết lồi lõm cục bộ có chiều cao không quá 2 mm. d) Các khuyết tật có chiều sâu không quá 10% chiều dày vách đúc bề dài không quá 25 mm được phép giữ nguyên sau khi làm sạch nhưng phải bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động của vật đúc. 4.5 Yêu cầu về cơ tính đối với móc nối và khung đuôi của móc nối thử kéo tĩnh 4.5.1 Biến dạng dư lớn nhất và ứng suất cho phép của móc nối phải phù hợp với quy định của thiết kế và quy định của Bảng 2. Bảng 2. Biến dạng dư lớn nhất và ứng suất cho phép của móc nối, lưỡi móc Thép cacbon 230 450 Thép đúc hợp kim thấp (1) Tên chi tiết Biến dạng dư lớn nhất (mm) Chất tải 1000 kn chất tải 1600 kn Tải trọng phá huỷ nhỏ nhất (kn) Biến dạng dư lớn nhất (mm) Chất tải 1250 kn chất tải 1700 kn Tải trọng phá huỷ nhỏ nhất (kn) Lưỡi móc, thân móc nối 0,8 0,8 1550 0,8 0,8 2000 CHÚ THÍCH: (1) Chỉ thép đúc hợp kim thấp có độ bền tương đương với giới hạn chảy là 415 MPa và giới hạn bền là 620 MPa 4.5.2 Biến dạng dư và ứng suất cho phép của khung đuôi móc nối phù hợp với quy định của thiết kế và quy định của Bảng 3. Bảng 3. Biến dạng dư và ứng suất cho phép của khung đuôi móc nối Thép cacbon 230 450 Thép đúc hợp kim thấp (1) Tên chi tiết Biến dạng dư lớn nhất khi chất tải 1600 kn (mm) Tải trọng phá huỷ nhỏ nhất (kn) Biến dạng dư lớn nhất khi chất tải 1700 kn (mm) Tải trọng phá huỷ nhỏ nhất (kn) Khung đuôi móc 0,8 1550 0,8 2000 CHÚ THÍCH: (1) Chỉ thép đúc hợp kim thấp có độ bền tương đương với giới hạn chảy là 415 MPa và giới hạn bền là 620 MPa 11

4.6 Yêu cầu khác 4.6.1 Móc nối thép cacbon đúc phải sử dụng chốt lưỡi móc, chốt đuôi móc chế tạo từ thép kết cấu cacbon E 275 theo ISO 630:1995 hoặc thép kết cấu tương đương được thường hóa. Móc nối thép hợp kim thấp phải sử dụng chốt lưỡi móc, chốt đuôi móc chế tạo từ thép kết cấu 41Cr4 theo ISO 683-18:1996 hoặc thép kết cấu tương đương được nhiệt luyện theo quy định của thiết kế. 4.6.2 Chốt lưỡi móc, chốt đuôi móc không được có vết nứt. Bề mặt đã gia công của chốt lưỡi móc không được có vết khứa ngang (vết do gia công cơ khí tạo với đường tâm ngang của chốt lưỡi móc một góc không lớn hơn 45º). 4.6.3 Dung sai khối lượng cho phép: khối lượng nhỏ nhất bằng 97% khối lượng thiết kế. 4.6.4 Kiểm tra bằng dưỡng và đo một số kích thước chính của móc nối và các chi tiết. 4.6.5 Tác dụng ba trạng thái và tính năng chống tuột đứt của móc nối phải tốt. 4.6.6 Móc nối và khung đuôi móc nối phải quang dầu, nhưng trên bề mặt ma sát của các chi tiết hoạt động bên trong móc nối chỉ bôi dầu bôi trơn hoặc mỡ. 4.6.7 Yêu cầu về thử vật liệu Thử nghiệm hóa tính và cơ tính của vật liệu chế tạo móc nối, khung đuôi móc nối và bộ giảm đấm bao gồm việc chọn mẫu thử, phương pháp thử và yêu cầu nghiệm thu phải theo quy định của thiết kế và các văn bản kỹ thuật đã duyệt. 5 Yêu cầu về kiểm tra sản phẩm 5.1 Các hạng mục cần lần lượt kiểm tra theo chi tiết hoặc tổng thành của thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối và tổng thành của bộ móc nối đỡ đấm như sau: a) Kiểm tra bề ngoài b) Kiểm tra các kích thước lắp ráp: gồm độ rơ, khe hở tai móc, khe hở chống tuột móc, kích thước đóng khóa móc, kích thước mở hết lưỡi móc. c) Kiểm tra tác dụng ba trạng thái. 5.2 Thử nghiệm lực kéo tĩnh thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối. Được tiến hành khi chế tạo kiểu loại mới, khi có những thay đổi lớn về kết cấu sản phẩm và công nghệ chế tạo như thay đổi hệ thống đúc rót, khuôn cát, phương pháp và quy phạm nhiệt luyện... và phải chọn mẫu thử có tính chất tiêu biểu nhất để thử nghiệm. 5.3 Trong thử nghiệm kéo tĩnh thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối yêu cầu phải dùng các đồ gá chuyên dùng riêng cho thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối. Phải thực hiện thử nghiệm trên máy thử có lực kéo thử thích hợp. Các vị trí đo biến dạng vĩnh cửu của thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối như Hình 2. 12

5.4 Mỗi mẻ đúc thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối cần đúc ít nhất một mẫu thử để kiểm tra nhiệt luyện của vật đúc. Số lượng mẫu thử kiểm tra xác suất do bộ phận kiểm tra quy định, mẫu thử có kích thước 25 mm x 25 mm x 13 mm. 5.5 Tiến hành kiểm tra xác suất trọng lượng, kiểm tra bằng dưỡng và đo một số kích thước chính theo bản vẽ của móc nối và các chi tiết. Cơ sở để kiểm tra là trọng lượng cho phép nhỏ nhất của thân móc nối và chi tiết móc nối. 5.6 Tác dụng ba trạng thái của móc nối phải được kiểm tra trên bệ thử chuyên dùng (xem Hình 3) bằng cách sử dụng cần giật móc nối khi đường trục móc nối ở vị trí nằm ngang. a) Trạng thái mở hoàn toàn: dùng tay kéo tay nắm cần giật để kiểm tra, yêu cầu lưỡi móc phải quay được tới vị trí mở hoàn toàn. b) Trạng thái đóng khóa móc: dùng tay đẩy mạnh phần mũi của lưỡi móc, yêu cầu lưỡi móc phải quay được tới vị trí đóng hoàn toàn đồng thời khóa móc phải tự động rơi dễ dàng xuống tới vị trí khóa đóng. c) Trạng thái mở khóa móc: dùng tay kéo tay gạt cần giật từ từ mở móc nối sao cho khóa móc đang ở vị trí đóng khóa được nâng cao lên quá đuôi móc, yêu cầu trong quá trình này lưỡi móc không được xoay chuyển. Sau đó cho cần giật quay trở lại và thả lỏng, yêu cầu khi dùng tay kéo xoay nhẹ nhàng lưỡi móc phải dễ dàng tới vị trí mở hoàn toàn. 5.7 Thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối, chốt đuôi móc và chốt lưỡi móc sau khi gia công phải được kiểm tra khuyết tật bằng từ tính. 5.8 Kiểm tra thử nghiệm bộ giảm đấm theo quy định của thiết kế và các văn bản kỹ thuật đã được phê duyệt. 6 Ghi nhãn và chứng chỉ chất lượng 6.1 Thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối phải được ghi nhãn bằng các ký hiệu đúc rõ ràng ở các vị trí quy định trong Hình 4. a) Ký hiệu trên thân móc nối, khung đuôi móc nối gồm: loại móc nối, đơn vị chế tạo, năm tháng chế tạo, số hiệu đúc hoặc số hiệu lò nấu thép. b) Ký hiệu trên lưỡi móc gồm: ký hiệu đơn vị chế tạo, năm tháng chế tạo, số hiệu đúc hoặc số hiệu lò nấu thép. c) Đối với thân móc nối, lưỡi móc, khung đuôi móc nối chế tạo bằng thép hợp kim thấp thì sau ký hiệu tên đơn vị chế tạo phải đúc thêm hoặc đóng thêm chữ cái C. d) Các chi tiết khác của bộ móc nối đỡ đấm phải được đúc hoặc đóng ký hiệu đơn vị chế tạo. 6.2 Móc nối và khung đuôi móc nối khi xuất xưởng phải có chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất gồm các nội dung: a) Tên đơn vị chế tạo b) Kiểu loại móc nối, khung đuôi móc nối 13

c) Nhãn hiệu thép đúc d) Số hiệu đúc hoặc số hiệu lò nấu thép đúc e) Số lượng f) Ký hiệu của tiêu chuẩn này g) Dấu và chữ ký người kiểm tra 6.3 Bộ đỡ đấm khi lắp lên phương tiện phải có chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất gồm các nội dung: a) Tên đơn vị chế tạo b) Ký hiệu kiểu loại bộ đỡ đấm d) Số lượng bộ đỡ đấm e) Ký hiệu của tiêu chuẩn này f) Năm tháng chế tạo g) Dấu và chữ ký người kiểm tra. 14

Kích thước tính bằng milimet Lưỡi móc Ø106 25 Thân móc nối Ø106 25 25 100 Mặt đuôi thân móc nối trong phạm vi 104 104 Khung đuôi móc nối 25 25 A A 12 12 A - A 25 B 25 1212 B B - B Hình 1: Các vị trí quan trọng khi xác định khuyết tật 15

Kích thước tính bằng milimet 67 4 (241) 40 Vị trí đo biến dạng vĩnh cửu (272) 95 Vị trí đo biến dạng vĩnh cửu Hình 2: Vị trí đo biến dạng vĩnh cửu 16

Kích thước tính bằng milimet 1300 1100 1300 40 25 (420) 1235 (90) 810 139 90 (210) (386) (154) (208) (243) 1445 (174) (200) 797 590 (133) Đường trung tâm dọc CHÚ THÍCH: 1. Cơ cấu thao tác cần giật móc nối này phù hợp với móc nối trong thử nghiệm tác dụng ba trạng thái 2. Cần giật thao tác tác dụng ba trạng thái của móc nối có thể dùng loại thông dùng 3. Ngoài chiều dài cần giật thao tác cần phải giữ đúng, các kích thước và kết cấu khác có thể có những thay đổi cho thích hợp. Hình 3: Bệ thử tác dụng ba trạng thái 17

Đơn vị chế tạo Số hiệu đúc Năm, tháng chế tạo Ký hiệu kiểu móc nối Đơn vị chế tạo Năm, tháng chế tạo; số hiệu đúc Số hiệu đúc Năm, tháng chế tạo Đơn vị chế tạo Ký hiệu kiểu khung đuôi CHÚ THÍCH: 1. Trừ các chú thích, các chữ đúc đều là đúc chữ nổi 2. Vị trí ký hiệu, kích thước chữ đúc có thể thay đổi chút ít để thích hợp với công nghệ đúc của các đơn vị. 3. Tháng năm chế tạo, số năm có thể chỉ dùng 2 con số cuối Hình 4: Vị trí đúc các ký hiệu 18