THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 447/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Về việc

Tài liệu tương tự
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2009/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 09 tháng 03 nă

Thông báo 210/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

Microsoft Word - 21_2011_ND-CP_12tr-1.doc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 428/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệ

1497_QD-TTg

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 362/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1309/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: 4Z9/QĐ-TTg Hà Nội, ngàỵts tháng ^-năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệt

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 108/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2018 N

Thñ t­íng ChÝnh phñ

ND &ND QuydinhGiadat

(Ngh? d?nh 06/2010/N\320-CP quy...)

CHÍNH PHỦ

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 11 /CT-TTg Hà Nội, ngàyíitháng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về một số giả

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

Nghị định 85/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn

CHÍNH PHỦ Số: 102/2013/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 05 tháng 09 n

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 202/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2013 M

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /CT-TTg Hà Nội, ngày LLthảng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về việc tăng

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 138/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N

Nghị định số 39/2018/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2018

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

MỤC LỤC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 14/CT-TTg Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 582/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 28 tháng 0

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Microsoft Word - du thao doc.doc

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

Nghị định số 130/2006/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc CHÍNH PHỦ Số: 130 /2006/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 158/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi t

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

BỘ TÀI CHÍNH

ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 25/QĐ-UBQGBĐKH Hà Nội,

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

BỘ CÔNG THƯƠNG -

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

BỘ QUỐC PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 24/2014/TT-BQP Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

TP.HCM ban hành mức giá giữ xe

60 CÔNG BÁO/Số /Ngày phiếu chính phủ hàng năm theo tiến độ thực hiện các dự án, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn trái phiếu ch

42 CÔNG BÁO/Số /Ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 70/2013/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

Bộ TÀI CHÍNH Số: 5 b IQĐ-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày<2$ tháng 3 năm 2019 QUYÉT ĐINH r > Ban hành Q

ỦY BAN NHÂN DÂN

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 74/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

Thông tư 43/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

2 TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ SƠ BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN


UBND TỈNH NINH BÌNH

Microsoft Word - E6ADC31B.doc

UỶ BAN NHÂN DÂN

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 167/2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

BỘ XÂY DỰNG Số: 1354/QĐ-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Công bố suất v

Bé Y tÕ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 96/2016/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 20

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN B

CÔNG BÁO/Số 66/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

No tile

1 BỘ TÀI CHÍNH Số: 133/2018/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Dự thảo THÔNG TƯ H

Quyết định 460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình Thanh tra thuế

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 15 /2019/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 11 tháng 9

LIÊN TỊCH

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 20

BỘ TÀI CHÍNH

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 09/2017/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 15 tháng 8

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 121/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 654/QĐ-ĐHTCM TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 th

CHÍNH PHỦ Số: 21/2008/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2008 NGHỊ ĐỊNH Về sửa đổi, bổ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 741/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngà

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 20 /CT-UBND Long An, ngày 14 tháng 11 năm 2017 CHỈ THỊ

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sô: ý ỗ d '/ /QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày Ơ& tháng 11 năm 2017 QUYẾT

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3148/QĐ-UBND Bình Định, ngà

Microsoft Word - BXD_ TT-BXD_

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 06/2019/TT-BTTTT Hà Nội, ngày

UBND HUYỆN Lộc NINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 2 ẮJ /PGDĐT Lộc Ninh, ngày 24 tháng 7

Thông tư 71/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

LOVE

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 178/2001/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm

NguyenThiThao3B

Bản ghi:

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 447/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b). XH THỦ TƯỚNG (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ Hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (Ban hành kèm theo Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu được thành lập theo Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Ban Chủ nhiệm Chương trình) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Chủ nhiệm Chương trình, giúp Ban Chỉ đạo quốc gia Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo quốc gia) tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là Chương trình) và các chương trình khác liên quan đến vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu. Điều 2. Các thành viên Ban Chủ nhiệm Chương trình tham gia các hoạt động chung của Ban Chủ nhiệm Chương trình và thực hiện nhiệm vụ do Chủ nhiệm Chương trình phân công. Điều 3. Cơ quan thường trực của Ban Chủ nhiệm Chương trình là Văn phòng Chương trình (đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường), giúp Chủ nhiệm Chương trình tổng hợp, xử lý và giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình thực hiện Chương trình. Điều 4. Ban Chủ nhiệm Chương trình sử dụng con dấu của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến Chương trình.

2 Chương II NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC Điều 5. Chủ nhiệm Chương trình 1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về kết quả hoạt động của Chương trình. 2. Thừa uỷ quyền Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia quản lý, điều hành hoạt động, hướng dẫn thực hiện Chương trình. 3. Xây dựng kế hoạch công tác, chuẩn bị nội dung, chương trình các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các báo cáo của Ban Chỉ đạo quốc gia; chỉ đạo các cấp có thẩm quyền về việc hoàn chỉnh cơ chế, chính sách quản lý, điều hành, hướng dẫn thực hiện Chương trình. 4. Tổ chức vận động các cơ quan, tổ chức, nhà tài trợ, tổ chức phi Chính phủ, cá nhân trong nước và ngoài nước để huy động nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật cho Chương trình theo quy định của pháp luật. 5. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; tổng hợp đánh giá việc thực hiện Chương trình. 6. Tổng hợp đề nghị kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đề xuất phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình, gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. 7. Điều phối các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu. 8. Chỉ đạo, hướng dẫn sơ kết, tổng kết các hoạt động, mô hình, sáng kiến ứng phó với biến đổi khí hậu. 9. Chủ trì các phiên họp của Ban Chủ nhiệm Chương trình. 10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia giao. Điều 6. Phó Chủ nhiệm Chương trình, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư 1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý Chương trình phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3 2. Xây dựng kế hoạch, nội dung lồng ghép các chương trình kinh tế - xã hội với Chương trình; xây dựng kế hoạch ngân sách để thực hiện Chương trình. 3. Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định cơ chế quản lý điều hành hoạt động của Chương trình. 4. Phối hợp với cơ quan quản lý Chương trình kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình ở các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương. Điều 7. Phó Chủ nhiệm Chương trình, Thứ trưởng Bộ Tài chính 1. Tham gia với cơ quan quản lý Chương trình trong việc xây dựng, phân bổ kinh phí của Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Chủ trì việc nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn cơ chế, chính sách quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình. 3. Phối hợp với cơ quan quản lý Chương trình kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình ở các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương. Điều 8. Các Ủy viên Ban Chủ nhiệm 1. Ủy viên Thường trực Ban Chủ nhiệm, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Thay mặt Chủ nhiệm Chương trình xử lý, giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của Chủ nhiệm Chương trình được quy định tại Điều 5 Quy chế này. 2. Các Ủy viên Ban Chủ nhiệm Căn cứ vào các nhiệm vụ quy định tại Chương trình được phê duyệt tại Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, các Ủy viên Ban Chủ nhiệm đại diện các Bộ có trách nhiệm triển khai các công việc thuộc thẩm quyền và theo phân công của Chủ nhiệm Chương trình. Chương III NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO Điều 9. Chế độ làm việc Các thành viên Ban Chủ nhiệm Chương trình làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số ý kiến của thành viên về các nội dung sau:

4 1. Kế hoạch, nội dung thực hiện Chương trình hàng năm và dự kiến phân bổ nguồn ngân sách nhà nước cho các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội. 2. Cơ chế phối hợp, lồng ghép các hoạt động của Chương trình. 3. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và công tác thi đua khen thưởng. Điều 10. Chế độ họp 1. Ban Chủ nhiệm Chương trình họp định kỳ 6 tháng một lần để đánh giá kết quả hoạt động và kế hoạch chỉ đạo triển khai nhiệm vụ. Trường hợp cần thiết, Chủ nhiệm Chương trình có thể triệu tập họp bất thường. 2. Trước khi họp Ban Chủ nhiệm về nội dung, kế hoạch nhiệm vụ hàng năm, Chủ nhiệm Chương trình gửi lấy ý kiến các thành viên Ban Chủ nhiệm bằng văn bản trước 3 ngày làm việc. 3. Chủ nhiệm Chương trình quyết định việc mời Ban Tư vấn quốc tế về biến đổi khí hậu tham dự các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm. Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo Định kỳ 6 tháng, năm, các thành viên Ban Chủ nhiệm báo cáo Chủ nhiệm Chương trình kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, những vấn đề phát sinh đã xử lý hoặc xin ý kiến chỉ đạo thông qua Văn phòng Chương trình trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo để tổng hợp, báo cáo tại phiên họp định kỳ Ban Chủ nhiệm. Điều 12. Chế độ kiểm tra Ban Chủ nhiệm Chương trình tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chung và từng nhiệm vụ, dự án của Chương trình. Thời gian, địa bàn, nội dung kiểm tra do Chủ nhiệm Chương trình quyết định và thông báo đến các thành viên để thực hiện. Điều 13. Tổ chức thực hiện Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Chủ nhiệm Chương trình phối hợp với các Bộ, ngành liên quan theo dõi việc thực hiện Quy chế này.

5 Điều 14. Sửa đổi, bổ sung Quy chế Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Quy chế, Chủ nhiệm Chương trình báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia xem xét, quyết định./. THỦ TƯỚNG (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng