BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH THỊ THANH TÂM Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Lộc N

Tài liệu tương tự
GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI

Microsoft Word - DeHoaACt_CD_M231.doc

Microsoft Word - Chuong 3. cac may lam nho.doc

Thầy Nguyễn Đình Độ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian 90 phút Mã đề 190 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] Thứ ngày tháng năm 2010 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 90 phút Phần chung cho tất cả thí sinh (44 câu, từ câu 1 đến câu 44) Câu 1.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG ÔN THI THPTQG 2019 MÃ ĐỀ 003 MÔN: HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5

HỎI - ĐÁP VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CHO NGƯỜI CHẾ BIẾN, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ Hà Nội -2016

Microsoft Word - New Microsoft Office Word Document _2_

dau Nanh

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP DỰ THẢO Phụ lục 01 SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC NGÀNH: KỸ THUẬT VẬ

Bài tập chương este-lipit Hóa học 12 nâng cao TRUY CẬP GROUP Để nhận tài liệu ôn thi THPTQG miễn phí BÀI

BÃy gi© Di L¥c BÒ Tát nói v§i ThiŒn Tài r¢ng :

CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tác giả: Lê Hoàng Việt Trong bài này chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn các trang web của Đại Học Catolica, Bồ Đào Nha

PHÓNG SANH VẤN ĐÁP

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN o0o QUẢN CẨM THÚY NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION PHOTPHAT CỦA BÙN ĐỎ

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành ph

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 môn Hóa học trường Chuyên ĐH Vinh lần 2

1 Triệu Châu Ngữ Lục Dịch theo tài liệu của : Lư Sơn Thê Hiền Bảo Giác Thiền Viện Trụ Trì Truyền Pháp Tứ Tử Sa Môn Trừng Quế Trọng Tường Định. Bản khắ

Microsoft Word - THUY-NGUYEN-T-TAT.doc

BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN D

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ THỊ NĂM NGHIÊN CỨU TRỒNG THỬ NGHIỆM HAI GIỐNG DƯA CHUỘT BAO TỬ MIRABELLE VÀ MIMOZA TRONG ĐIỀU KIỆN SINH T

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH HỌC NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN SÁCH ĐÀO TẠO BÁC SĨ CHUYÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN (Tái bản lần thứ nhất c

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

ptdn1159

huong dan du phong lay truen tu me sang con 31.3_Layout 1.qxd

Chăm sóc sức khỏe gia đình khi chế biến thức ăn

BẢO QUẢN NGHÊU BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ LẠNH ĐÔNG 1

Tµi liÖu «n thi §H-C§ Chuyªn ®Ò:

Chế độ ăn uống, kiêng kị cho người mắc bệnh tiểu đường (Đái tháo đường) ( Tiểu đường còn được gọ

Ác cầm, nắm Tráp đối xử Ỷ ỷ lại Uy uy quyền Vi hành vi 1 2 Vĩ vĩ đại Vi sai khác Duy buộc Vĩ vĩ độ Nhất số một 2 3 Dụ củ khoai Â

Microsoft Word - 25-AI CA.docx

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY RỬA BÁT BOSCH SMS69N48EU Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm máy rửa bát mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản ph

TÌM NƯỚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM 2015, LẦN 1 - TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ, BẮC NINH -Tuyensinh247.com Thời gian làm bài thi: 90 phút không kể thời

Microsoft Word - Giai chi tiet de thi DH mon Hoa khoi A nam 2007.doc

Nhung Bai Giang Bat Hu cua Cha - Gioan Maria Vianney.pdf

1 TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Lập dự án xây dựng quán Cà phê sinh viên Cội Nguồn

Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn Bài tập trắc nghiệm (Pro S.A.T Hóa) LUYỆN ĐỀ CHUẨN THI THPT QG MÔN HÓA ĐỀ

Dự thảo ngày 19/4/2018 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ BỔ SUNG VITAMIN A VÀO THỰC PHẨM National technical regulation on subst

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

GIÃN PHẾ QUẢN I. ĐỊNH NGHĨA Giãn phế quản là sự giãn không hồi phục các phế quản nhỏ và trung bình kèm theo sự loạn dạng các lớp phế quản và đa tiết p

ENews_CustomerSo2_

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 KÌ I

5 loại cây mọc hoang tại Việt Nam trở thành Thần dược đắt giá ở nước ngoài Tại Việt Nam, cây sam, càng cua, tầm bóp, bèo tây mọc dại ven đường và chủ

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THU VÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn

VN-Thu Mua Giang Sinh 2014

CHƯƠNG 6

BG CNheo full.doc

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

Nghị luận về an toàn thực phẩm

Nước thải

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

THÍCH CA PHƯƠNG CHÍ Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh

Trường Đại học Văn Lang - Nội san Khoa học & Đào tạo, số 9, tháng 4/2012 TRỒNG RAU MẦM AN TOÀN Ở QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH PGS.TS. Trần Minh Tâm, TS. Nguyễn

8 món ăn để sống mạnh khỏe

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể

NGÀY TÔI XA QUÊ HƯƠNG Quách Như Nguyệt Tôi có ý định viết về biến cố ngày 30 tháng Tư - một ngày quá ư là trọng đại đối với riêng cá nhân tôi và toàn

OpenStax-CNX module: m Kỹ thuật chế biến đồ hộp mứt quả ThS. Lê Mỹ Hồng This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative C

(Microsoft Word - Cham S\363c T\342m Linh_R.Ruthe_T\355n Nh\342n.doc)

NHỮNG CÁI BẪY CHẾT NGƯỜI TRONG VẬT LÝ HỌC NHỮNG CÁI BẪY CHẾT NGƯỜI TRONG VẬT LÝ HỌC Vũ Huy Toàn Công ty cổ phần CONINCO-MI 4 Tôn Thất Tùng, Hà Nội. Em

OpenStax-CNX module: m Công nghệ chế biến nước mắm ThS. Phan Thị Thanh Quế This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creativ

Microsoft Word - thientongtrucchi-read.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƢỢC LIỆU TRẦN PHI HÙNG NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY HẾ MỌ (Psyc

Microsoft Word - GT Cong nghe moi truong.doc

No tile

Microsoft Word - huythuc-miennam2mua[2]

Cướp Biển và Trại Pulau Bidong

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG SHARP R-201VN-W/ R202VN-S/R03VN-M/R-204VN-S/R-205VN-S/R-206VN-SK Sản phẩm tuân thủ theo yêu cầ

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 biểu thuế nhập khẩu

Ôn thi môn Hóa thầy Phi &Lize.vn TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐỀ THI THỬ (lần 3) KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM

1-12.cdr

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

Ky Thuat Gieo Trong Va Cham Soc Cay Kim Tien Thao

Gặp tác giả tập thơ Ngược sóng yêu biển đảo, mê Trường Sa Chân dung nhân vật Có tình yêu đặc biệt với biển đảo và người lính, cô gái Đoàn Thị Ngọc sin

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRONG BỆNH HÔ HẤP Triệu chứng cơ năng là những triệu chứng do bệnh nhân tự cảm thấy khi mắc các bệnh hô hấp. Các triệu chứng c

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

Thiết bị gia dụng Máy tẩy tế bào da bằng sóng siêu âm NTE21 Hướng dẫn sử dụng Cám ơn quý khách đã mua hàng. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy đọc kỹ

Phaät Thuyeát Ñaïi Thöøa Voâ Löôïng Thoï Trang Nghieâm Thanh Tònh Bình Ñaúng Giaùc Kinh Nguyên Hán bản: Ngài HẠ LIÊN CƯ hội tập TÂM TỊNH chuyển ngữ

Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

3CX - 4CX ECO

Phân tích bài thơ Xuất Dương lưu biệt của Phan Bội Châu

No tile

BÁT ĐOẠN CẨM

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Microsoft Word - 8

DANH SÁCH TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO TP.HCM NĂM 2019 Tên công trình, đề tài, tác phẩm, giải pháp, mô hình sáng tạo STT (gọi

CANH CÁ CHUA NGỌT ĐẦY MÀU SẮC 500 g cá 5 g Hạt nêm AJI-NGON 1000 ml nước 100 g cà chua 50 g me 100 g Dọc mùng 20 g rau mùi 20 g hành lá xanh 2 quả ớt

Hotline: Du lịch chùa Ba Vàng - Yên Tử 1 Ngày - 0 Đêm (T-S-OT-VNM-86)

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN LỚP QUẢN LÝ BỆNH VIỆN KHÓA 8 ( ) STT Tên đề tài Tên tác giả Giáo viên hướng dẫn 1 Đáp ứng nhu cầu chăm sóc

Nghị luận về ô nhiễm môi trường

Bản ghi:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH THỊ THANH TÂM Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Lộc NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA AXIT ASIATIC PHÂN LẬP TỪ CÂY RAU MÁ [CENTELLA ASIATICA (L.) URBAN] VÀ THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CHÚNG Phản biện 1: GS.TS. Đào Hùng Cường Phản biện 2: PGS.TS. Lê Thị Liên Thanh Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 60 44 27 Luận văn ñã ñược bảo vệ trước hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày14 tháng 11 năm 2012. TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Đà Nẵng Năm 2012 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

1. Tính cấp thiết của ñề tài -1- MỞ ĐẦU Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học cao ñã và ñang ñược sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực y dược, nông nghiệp và ñời sống. Có nhiều loại thuốc hoàn toàn phải dựa vào thiên nhiên ñể chữa các bệnh thông thường cũng như các bệnh hiểm nghèo. Một trong những hướng nghiên cứu quan trọng hiện nay ñược các nhà khoa học nước ta và trên thế giới rất quan tâm là: Từ các hợp chất thiên nhiên ban ñầu người ta bán tổng hợp, thay ñổi cấu trúc hoá học của chúng ñể tìm ra các hợp chất mới có hoạt tính và tính chất ưu việt hơn những hợp chất ban ñầu. Đó là một trong những con ñường khá hiệu quả và kinh tế ñể tìm ra các loại thuốc mới chữa bệnh cho người, gia súc và cây trồng. Trong số các hợp chất thiên nhiên, hợp chất tritecpen có khung ursan như nhóm axit ursolic và các dẫn xuất của axit ursolic có nhiều hoạt tính sinh học lý thú nên ngày càng ñược quan tâm nghiên cứu về mặt hoá học và dược lý. Như hoạt tính ñộc với tế bào khối u phổi dòng A-549, cũng như với tế bào bạch cầu lympho P-388 và L-1210, hoạt tính ñộc với tế bào khối u KB và khả năng ức chế phát triển khối u trên da chuột. Trong quá trình nghiên cứu sàng lọc các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học từ thực vật Việt Nam, chúng tôi ñã phân lập chất axit asiatic từ cây rau má có tên khoa học là Centella asiatica (L.) Urban thuộc họ Hoa tán (Apiaceae) với hiệu suất cao ( 0,37% so với mẫu khô) [2]. Hợp chất này thuộc khung ursan và có hoạt tính ñộc với tế bào ung thư. Trong bằng ñộc quyền sáng chế US 2004/0097463A1 năm 2004 các tác giả ñó sử dụng axit asiatic hoặc asiaticosid ñể ñiều trị các bệnh như: ung thư biểu mô, ung thư vú, ung thư túi mật, ung thư bàng quang, ung thư não, ung thư cổ tử cung, ung thư nhau, ung thư dạ dày, ung thư -2- màng tử cung, ung thư thực quản, ung thư tuỷ xương [16]. Những nghiên cứu về bán tổng hợp các dẫn xuất có hoạt tính sinh học của axit ursolic, axit asiatic ñăng trên các tạp chí khoa học gần ñây ñã khích lệ chúng tôi tiến hành tổng hợp các dẫn xuất của axit asiatic ñể thử hoạt tính dược lý của chúng. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, chúng tôi chọn ñề tài: Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất của axit asiatic phân lập từ cây rau má [Centella asiatica (L.) urban] và thăm dò hoạt tính sinh học của chúng. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp một số dẫn xuất của axit asiatic. - Khảo sát hoạt tính sinh học của các chất tổng hợp ñược. 3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu - Tách, tinh chế axit asiatic từ dịch chiết MeOH của cây rau má. - Tổng hợp các dẫn xuất của axit asiatic. -Thử hoạt tính sinh học của các dẫn xuất sạch thu ñược. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tổng hợp hữu cơ Các phản ứng ñược thực hiện bằng các phương pháp tổng hợp hữu cơ cơ bản như phương pháp khử, phương pháp oxi hóa, phương pháp ankyl hóa, phương pháp axyl hóa, phương pháp thế,... 4.2. Phương pháp sắc ký bản mỏng theo dõi quá trình phản ứng Phương pháp sắc ký lớp mỏng ñược sử dụng ñể giám sát tiến trình xảy ra của các phản ứng hóa học và phân tích chất lượng sản phẩm của phản ứng. 4.3. Phương pháp phân lập và tinh chế Các hợp chất sau phản ứng ñược phân lập và tinh chế bằng các

-3- phương pháp chiết, phương pháp sắc ký cột silicagel, phương pháp kết tinh,... 4.4. Phương pháp xác ñịnh cấu trúc hóa học các hợp chất hữu cơ Các chất tinh khiết sau khi ñược phân lập và tinh chế sẽ ñược xác ñịnh các hằng số lý hóa ñặc trưng như: màu sắc, nhiệt ñộ nóng chảy... Sau ñó tiến hành ghi các phổ như: - Phổ hồng ngoại (FT-IR) ñối với chất rắn ñược ño dưới dạng viên nén KBr, ñối với chất lỏng ñược ño ở dạng màng mỏng (film). - Phổ khối (ESI-MS) ñược ghi trong dung môi CHCl 3 hoặc CH 3 OH. - Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) 1 chiều và 2 chiều sử dụng chất nội chuẩn là TMS (δ = 0 ppm), dung môi CDCl 3 hoặc DMSO-d 6 ñược ghi ở tần số 500 MHz cho phổ 1 H-NMR và ở tần số 125 MHz cho phổ 13 C-NMR. Cấu trúc của các hợp chất ñược xác ñịnh bằng sự kết hợp các phương pháp phổ và so sánh tài liệu. 4.5. Phương pháp sinh học Thăm dò hoạt tính sinh học của các chất tổng hợp ñược tại phòng thử hoạt tính của Viện Hoá học. Dự kiến khảo sát hoạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp ñược thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng ký sinh trùng gây bệnh, gây ñộc tế bào, chống ung thư, 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Từ các kết quả nghiên cứu, luận văn ñã thu ñược một số kết quả với những ñóng góp thiết thực sau: Trong quá trình nghiên cứu ñề tài ñạt ñược một số kết quả sau: Từ dịch chiết MeOH của rau má ñã phân lập ñược chất sạch là axit asiatic với hàm lượng (0,37% so với mẫu khô). Đã tổng hợp ñược 6 dẫn xuất của axit asiatic trong ñó có 3 dẫn -4- xuất mới. Cấu trúc của các chất trên ñã ñược xác ñịnh bằng việc kết hợp các phương pháp phổ hiện ñại như phổ hồng ngoại (FT-IR), phổ khối phân giải (HR-ESI-MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H -NMR, 13 C- NMR,DEPT và phổ NMR hai chiều (H-H-COSY, HSQC và HMBC). Kết quả cho thấy tất cả các dẫn xuất ñều có hoạt tính tương ñối mạnh ức chế sự phát triển của 2 dòng tế bào ung thư thử nghiệm là BK và HepG2. Các chất axit asiatic RM1, RM2Ac và Ac-RMPrAc có hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh mạnh với nồng ñộ ức chế 50% cá thể (IC 50 = 0,28-2,19 µg/ml) ñối với khuẩn S. aureus và (IC 50 = 1,5-20,3 µg/ml ñối với khuẩn B.subtilis). 6. Bố cục của ñề tài Nội dung luận văn chia làm 4 chương Chương 1: Tổng quan Chương 2: Nguyên liệu hoá chất và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực nghiệm Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. SƠ LƯỢC VỀ CÂY RAU MÁ CỦA VIỆT NAM Rau má là cây thuộc thảo, mọc hoang khắp nơi ở những nơi ñất ẩm. Đây là loại rau thông dụng nhân dân ta thường dùng chế biến nhiều cách khác nhau ñể làm món ăn mát bổ; ép nước hoặc chế biến thành trà giải khát có tác dụng thanh nhiệt lương huyết, giải ñộc dùng rất tốt trong mùa hè. Theo y học cổ truyền, rau má có vị ñắng, hơi ngọt, tính bình, vào Can, Tỳ Vị có tác dụng dưỡng âm, thanh nhiệt, nhuận gan,

-5- giải ñộc, lợi tiểu. Rau má thường dùng ñể làm thuốc bổ dưỡng, sát trùng, chữa thổ huyết, tả lỵ, khí hư, bạch ñới, mụn nhọt, rôm sẩy. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC Năm 2011 Viện công nghiệp thực phẩm ñã nghiên cứu và ñăng ký chất lượng 2 sản phẩm từ cây rau má dưới dạng sản phẩm chức năng là: Tinh rau má: Chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số: 7303/2011/YT-CNTC. Tinh của rau má tươi ñã ñược sản xuất dưới dạng bột siêu mịn. Thành phần gồm ñường sacarose, glucose, và tinh rau má. Có tác dụng giải nhiệt, nhuận gan, giải ñộc lợi tiểu, chống táo bón. Hỗ trợ làm giảm mụn nhọt, trứng cá, các vết nám vết nhăn, lão hóa da, ngăn các vết thương hình thành sẹo lồi. Rau má FOS: Chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số : 7304/2011/YT-CNTC Thành phần gồm ñường sacarose, glucose, ñường chức năng FOS (Fructose Oligosacarit ) và tinh rau má. Đây là sản phẩm dành cho bệnh nhân tiểu ñường, hoặc người có nhu cầu giảm béo. Tác dụng tăng cảm giác no, giảm năng lượng của mỗi bữa ăn, thanh nhiệt lợi tiểu nhuận gan, nhuận tràng. Năm 2008 Công ty cổ phần mỹ phẩm sao Phương Bắc ñã nghiên cứu sản xuất loại kem bôi da từ dịch chiết rau má có tên là (yoosun rau má) có tác dụng ngăn ngừa và trị mụn trứng cá., kích thích lên da non giúp mau liền vết thương, tránh ñể lại sẹo và vết thương, làm mát da, ngăn ngừa và trị rôm sảy, mẩn ngứa, trị các vết muỗi ñốt và côn trùng cắn, dưỡng da, tái tạo tế bào da cho làn da luôn tươi trẻ. Chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số: SĐK: 08974/ 08/ CBMP- QLD. 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC: Đã và ñang có nhiều công trình ở nước ngoài tập trung nghiên cứu hoạt tính sinh học của axit asiatic và asiaticosid, cũng như các dẫn xuất của nó. *) Hoạt tính gây ñộc tế bào và kháng ung thư của asiatic acid và -6- asiaticosid *) Một số hoạt tính khác: a) Axit asiatic có khả năng làm tăng hoạt tính của thuốc kháng sinh, ví dụ như của thuốc Ciprofloxacin và Tabramycin với vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa [14]. b) Hoạt tính chống xơ vữa ñộng mạch c) Hoạt tính giảm ñau và kháng viêm của cây rau má d) Tác dụng chữa vết thương, vết bỏng CHƯƠNG 2 NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. NGUYÊN LIỆU Axit asiatic ñược phân lập từ cây rau má ñược thu hái tại Sơn Tây, Hà Nội vào tháng 10 năm 2011. 2.2. DUNG MÔI VÀ HÓA CHẤT NGHIÊN CỨU Các dung môi ñược sử dụng ñể chiết tách và tinh chế là: Ethanol, methanol, n-hexan, etyl axetat, chloroform... Các tác nhân và hóa chất tinh khiết dùng cho các quá trình tổng hợp dẫn xuất và phân tích ñược mua từ hãng Sigma-aldrich, Merck hoặc Trung Quốc. 2.3. CHIẾT TÁCH AXIT ASIATIC TRONG CÂY RAU MÁ Nguyên liệu rau má tươi ñược sấy khô, xay nhỏ và chiết với các dung môi và các phương pháp khác nhau. 2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN HÓA HÓA HỌC Các phản ứng hóa học ñược thực hiện theo các phương pháp thông dụng trong các phòng thí nghiệm tổng hợp hữu cơ. 2.5. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA CÁC CHẤT Việc xác ñịnh cấu trúc hóa học của các chất sạch ñược thực

-7- hiện thông qua việc kết hợp các phương pháp phổ hiện ñại như phổ hồng ngoại (FT-IR), phổ khối (MS), sắc kí lỏng cao áp gắn với khối phổ (LC/MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều và hai chiều (1D và 2D NMR) như 1 H, DEPT, COSY, HSQC và HMBC. 2.6. PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC 2.6.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh 2.6.2. Phương pháp thử ñộ ñộc tế bào CHƯƠNG 3 THỰC NGHIỆM 3.1. THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT Trong quá trình làm thực nghiệm, chúng tôi ñã nghiên cứu các ñiều kiện thích hợp cho các phản ứng và theo dõi quá trình phản ứng bằng sắc ký lớp mỏng (SKLM). Các sản phẩm phản ứng ñược tách và tinh chế bằng sắc ký cột thường và sắc ký cột nhanh. Cấu trúc hoá học của các sản phẩm tạo thành ñược xác ñịnh bằng các phương pháp phổ như: Phổ hồng ngoại (FTIR), phổ cộng hưởng từ hạt nhân ( 1 H-, 13 C-NMR), phổ khối. SKLM phân tích ñược tiến hành trên bản nhôm tráng sẵn silicagel Merck 60 PF 254 có ñộ dày 0,2 mm với các hệ dung môi thích hợp, dùng thuốc thử là vanilin-h 2 SO 4 có hơ nóng hoặc hơi iốt. Phân lập sản phẩm bằng phương pháp sắc ký cột với chất hấp phụ silicagel Merck. Đo ñiểm chảy trên máy Boetus HMK (Cộng hòa liên bang Đức) tại Viện Hóa học. Phổ hồng ngoại ñược ño dưới dạng viên nén KBr hoặc trong CHCl 3 trên máy IFS28. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) ñược ño trên máy VARIAN GEMINI 2000-300 ở tần số 300 MHz cho 1 H và 75 MHz cho 13 C trong CDCl 3 hoặc CD 3 OD. Chất chuẩn TMS cho 1 H, tín hiệu dung môi nội chuẩn cho 13 C. Phổ EI-MS, ESI-MS ño trên máy Finigan MAT TSQ7000 (4,5KV). Độ quay cực [α] D ño trên máy Dip- -8-1000 Digital Polarimeter Ver.1.00.19. Các hóa chất dùng cho phản ứng ñược mua của hãng Merck và có ñộ tinh khiết loại P. Dung môi ñược cất lại qua cột trước khi sử dụng. 3.2. CHIẾT TÁCH, TINH CHẾ AXIT ASIATIC Quy trình: Rau má khô nghiền nhỏ (10 kg) ñược nạp vào bình chiết dung tích 100 lít có khuấy, sinh hàn hồi lưu và có hệ thống gia nhiệt. Ethanol 80% (40 lít) ñược ñưa vào, khuấy ñều và gia nhiệt ñến 80 0 C. Sau 2 giờ, rút dịch ethanol, ñồng thời bã rau má ñược chiết thêm 1 lần nữa với 30 lít ethanol 80%. Dịch chiết ethanol ñược gộp lại và cất loại bớt ethanol trên bộ quay cất chân không dưới áp suất giảm cho ñến khi còn khoảng 5 lít dịch. Dịch nước ñược chiết 2 lần với n-henxan (mỗi lần với 3 lít) ñể loại tinh dầu và chất màu. Dịch nước ñược nạp vào bình bộ thiết bị thủy tinh 10 lít có khuấy, sinh hàn hồi và hệ thống gia nhiệt. NaOH 20% (2 lít) ñược ñưa vào và gia nhiệt ở 80 0 C trong thời gian là 2 giờ, ñể nguội, chiết 2 lần với EtOAc (mỗi lần 3 lít) ñể loại tạp. Sau ñó ñược trung hòa với HCl ñến ph = 3-4. Kết tủa ñược lọc qua phễu hút chân không. Sau ñó ñược với nước 3 lần (mối lần với 500 ml) ñến ph = 7, sấy khô thu ñược 136 gam sản phẩm. 136 gam sản phẩm thô ñược hòa trong 500 ml EtOH, NaOH 20% ( 0,6 lít) ñược ñưa vào và gia nhiệt ở 80 0 C trong thời gian là 2 giờ, ñể nguội, chiết 2 lần với EtOAc (mỗi lần 1 lít) ñể loại tạp. Dịch nước ñược trung hòa với HCl ñến ph = 3-4. Kết tủa ñược lọc qua phễu hút chân không. Sau ñó ñược rửa với nước ñến ph = 7, sấy khô thu ñược 112 gam cặn. 112 gam cặn ñược hòa trong 800 ml cồn tuyệt ñối, cho 10 gam than hoạt tính vào và ñun hồi lưu 2 h. Lọc loại bỏ than hoạt tính, cất loại dung môi dưới áp suất giảm thu ñược 106 gam hỗn hợp sản phẩm. Tách bằng sắc ký cột silicagel Merck (cỡ hạt 0,043-0,063mm), rửa giải bằng hệ dung môi CH 2 Cl 2 /MeOH với tỉ lệ MeOH tăng dần: 95:5 và 90:10. Kết tinh lại trong EtOH thu ñược axit asiatic (37g).

-9-9. Axit asiatic 3.3. TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT CỦA AXIT ASIATIC (theo Sơ ñồ 1) Sơ ñồ 1: Sơ ñồ tổng hợp một số dẫn xuất của axit asiatic CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT AMIT CỦA AXIT ASIATIC Ở VỊ TRÍ 28-COOH Sau khi chiết tách và tinh chế ñược axit asiatic có ñộ tinh khiết > 98%, chúng tôi tiến hành tổng hợp các dẫn xuất của axit asiatic Hợp chất axit asiatic (9) có 4 trung tâm phản ứng gồm ba nhóm -10- hydroxy và một nhóm axit carboxylic có khả năng tham gia phản ứng với các amin. Để thu ñược sản phẩm amit chỉ ở nhóm cacboxylic C28 ta phải bảo vệ 3 nhóm OH bằng phản ứng axetyl hóa ba nhóm hydroxy của (9) với anhydrit axetic trong pyridine, thu ñược sản phẩm (39). 4.1.1. Chất 39 (2α, 3β, 23-triacetoxyurs-12-en-28-oic acid) Phổ hồng ngoại: (hình 4.1) cho ñỉnh hấp thụ ñặc trưng của nhóm CH 2, CH 3 2953,36; 2875,03 cm -1 và nhóm carbonyl ở 1746,26 (C=O). Phổ 1 H-NMR (Hình 4.2, 4.3 và 4.4) cho thấy có 6 nhóm metyl trong ñó có 4 nhóm metyl gắn với cacbon bậc 4 với các tín hiệu singlet tại δ H = 0,694 (3H, s, CH 3 ); 0,806 (3H, s, CH 3 ); 1,004 (3H, s, CH 3 ); 1,033 (3H, s, CH 3 ) và xuất hiện 3 nhóm acetyl với các tín hiệu singlet tại δ H = 1,915 (3H, s, OCOCH 3 ); 1,958 (3H, s, OCOCH 3 ); 2,020 (3H, s, OCOCH 3 ). Phổ 13 C-NMR và các phổ DEPT-90, DEPT-135 của chất LMAc2 (Hình 4-22, Hình 4-23 và 4-24) có mặt của 36 cacbon trong ñó có 9 nhóm CH 3 cacbon bậc 1 (CH 3 ); 9 nhóm cacbon bậc 2 (CH 2 ); 8 nhóm cacbon bậc 3 (CH) và 10 nhóm cacbon bậc 4. Phổ 13 C-NMR có tín hiệu của 3 nhóm axetyl ở δ = (3 x OCOCH 3 ). Từ các số liệu phổ hồng ngoại, phổ khối, 1 H -NMR và 13 C-NMR của chất (39) hoàn toàn phù hợp với dữ liệu phổ trong tài liệu [ 4 ] (xem bảng 4.1). Bảng 4.1: Số liệu phổ 1 H- và 13 C-NMR của các hợp chất 39 STT Chất 39 (LMAc-2) Tài liệu [23] C δ C δ H δ C δ H 1 43,7 43,7 2 69,9 5,07-5,10 (m, 1H-2) 69,9 5,12-5,17 (m, 1H-2) 3 74,8 5,03 (d, J = 10,5 Hz, 1H-3) 74,8 5,07 (d, J = 10,3 Hz, 1H-3)

-11- -12-4 41,8 41,9 5 6 7 47,4 17,8 32,4 47,5 17,9 32,4 8 9 39,4 47,5 39,5 47,6 10 37,7 37,8 11 23,3 23,3 12 125,2 13 138,0 138,0 14 41,9 41,9 15 27,9 27,9 16 23,9 24,0 17 47,9 47,9 18 52,4 52,5 19 38,9 39,0 20 38,7 38,8 21 30,5 30,5 22 36,6 36,6 23 65,2 24 13,9 13,9 25 16,8 16,9 26 18,9 17,0 27 23,3 23,4 28 183,6 182,9 29 17,0 17,0 30 21,1 21,2 COCH3 170,8 170,9 5,17 (br, 1H-12) 5,28 (d, J = 11,6 Hz, 1H-23) 3,79 (d, J = 11,5 Hz, 1H-23) 125,3 65,3 OCH3 170,5 21,0 20,8 20,7 1,92 (3H, s, OCH3) 1,95 (3H, s, OCH3) 2,02 (3H, s, OCH3 ) 170,5 21,1 20,9 20,8 1,98 (3H, s, OCH3) 1,97 (3H, s, OCH3) 2,08 (3H, s, OCH3 ) 5,25 (br, 1H-12) Hình 4.2: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR của chất 39 5,58 (d, J = 11,8 Hz, 1H-23) 3,83 (d, J = 11,8 Hz, 1H-23) Hình 4.6: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C- DEPT của chất 39

-13- NhËn xðt vò kh n ng ph n øng cña chêt 9 ChÊt 9 lµ mét axit h u c cã týnh axit yõu v vëy chóng rêt khã tham gia ph n øng trùc tiõp víi c c axit amin Ó t¹o ra c c hîp chêt amit. Chóng cã thó ph n øng dô dµng víi c c axit amin khi ho¹t ho nhãm axit b»ng c ch cho 39 t c dông víi oxalylchlorid. Chất (39) ñược hoạt hóa dưới dạng clorua axit nhờ phản ứng với oxalylchlorit trong diclometan ở nhiệt ñộ phòng. Cất loại oxalylchlorit dư, sau ñó cho thêm amoniac hoặc 3-amino-1-propanol và khuấy ở nhiệt ñộ phòng 24 giờ. Ta thu ñược sản phẩm (40) hoặc (41). -14-4.1.2. Chất 40 (2α, 3β, 23-triacetoxyurs-12-en-28-amit) Hình 4.9: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR của chất 40 Phổ hồng ngoại cho ñỉnh hấp thụ ñặc trưng của nhóm amit ở 3480,24 (CONH 2 ), CH 2, CH 3 2931,99; 2882,15 cm -1 và nhóm carbonyl ở 1745,18 cm -1 (C= O). Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR ngoài các tín hiệu ñặc trưng của chất 39, xuất hiện hai tín hiệu ở δ = 5,48 và 5,83 ppm của nhóm NH 2. Phổ 13 C-NMR ñóng góp quan trọng cho việc xác ñịnh cấu trúc của chất 40. Ta thấy trong phổ 13 C-NMR và phổ DEPT của chất 40 có tín hiệu của 36 nguyên tử carbon trong ñó có 9 nguyên tử carbon bậc 2, 10 carbon bậc 4, 9 nguyên tử carbon bậc 1 và 8 carbon bậc 3 (xem hình 4.9). Phổ 13 C-NMR cũng cho các tín hiệu: δ(ppm) = 181,0 (CONH 2 ). Sự gán phổ hoàn toàn phù hợp với cấu trúc amit ñã ñược ñề nghị cho chất 40 (xem bảng 4.2). Hình 4.10: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 C-DEPT của chất 40

-15- -16-4.1.3. ChÊt 41 (2α, 3β, 23-triacetoxyurs-12-en-28-3 -propyl-1 -olamit) 41 Chất 39 ñược hoạt hoá dưới dạng chlorua axit nhờ oxalylchlorit trong diclometan ở nhiệt ñộ phòng, cất loại diclometan và oxalylchlorit dư. Sau ñó cho 3-aminopropan -1- ol với tỉ lệ mol 1:2 trong CH 2 Cl 2 / N(C 2 H 5 ) 3, khuấy 24 giờ ở nhiệt ñộ phòng ta thu ñược các sản phẩm 41. Phổ hồng ngoại cho ñỉnh hấp thụ ñặc trưng của nhóm hydroxy ở 3383,62 (OH) và nhóm carbonyl ở 1746,19 cm -1 (C= O). Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR xuất hiện tín hiệu triplet ở δ = 6,18 ppm (J = 6,0Hz) của nhóm NH amit và xuất hiện tín hiệu ở δ = 3,15-3,57 (m, 4H) tương ứng với 4 proton C-1 và C-3 của mạch nhánh. Phổ 13 C-NMR và phổ DEPT của chất 41 cho tín hiệu của 39 nguyên tử carbon, trong ñó có 12 nguyên tử carbon bậc 2, 10 carbon bậc 4, 9 nguyên tử carbon bậc 1 và 8 carbon bậc 3 (xem hình 4.13 và 4.14). Đặc biệt trên phổ 13 C-NMR xuất hiện thêm 3 tín hiệu của nhóm CH 2 : δ/ppm = 39,0 (C-1 ); 32,2 (C-2 ); 59,3 (C-3 ). Kết hợp phổ hồng ngoại, phổ 13 C-NMR và phổ DEPT chúng tôi kết luận nhóm carboxylic axit C-28 tham gia phản ứng với 3- aminopropan -1- ol ñể tạo thành chất 41, phù hợp với cấu trúc trên. Hình 4.12: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR của chất 41 Hình 4.14: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 C- DEP của chất 41

-17-4.1.4.Chất 42 (2α, 3β, 23-triacetoxyurs-12-en-28-nitrile) -18- AcO CN AcO AcO 42 Khi cho chất 40 tác dụng với acetyl clorua trong dung môi CH 2 Cl 2 với xúc tác là DMAP ñã xẩy ra hiện tượng mất H 2 O của nhóm amit tạo thành CN (chất 42). Phổ 1 H-NMR ngoài các tín hiệu ñặc trưng của chất 42, không xuất hiện hai tín hiệu của nhóm NH 2. Phổ 13 C-NMR cũng cho các tín hiệu của C-28 chuyển dịch về trường cao δ(ppm) = 122,9 (CN). Phổ khối (ESI-MS) cho pic ion giả phân tử tại m/z = 614.4 [M+1] +, kết hợp với phổ 1 H-NMR và phổ 13 C- NMR suy ra chất 42 phù hợp với công thức phân tử là (C 36 H 56 NO 7 ) [M+1] +. Như vậy công thức phân tử của chất 42 sẽ là C 36 H 55 NO 7. Từ các số liệu ESI-MS, phổ hồng ngoại, phổ 1 H-, 13 C-NMR, chúng tôi xác ñịnh ñược cấu trúc của chất 42. Hình 4.20: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 C-DEPT của chất 42 4.1.5. Chất 43 (2α, 3β, 23-trihydroxyurs-12-en-28-amide) Hình 4.16: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR của chất 42 Thủy phân chất 40 bằng KOH (4N) trong MeOH thu ñược hợp chất ancol với hiệu 72%. Phổ 1 H-NMR ở vùng trường cao chỉ còn tín hiệu của 6 nhóm metyl δ H = 0,72-1,02, không còn xuất hiện 3 nhóm acetyl. Phổ 13 C- NMR và các phổ DEPT 90, DEPT 135 có mặt của 30 cacbon trong ñó có 6 nhóm CH 3 ; 9 nhóm (CH 2 ); 8 nhóm (CH) và 7 nhóm bậc 4. Ở trường thấp chỉ xuất hiện một tín hiệu δ c =183,5 của nhóm 28-amit, như vậy các nhóm axetyl ñã bị thủy phân thành các nhóm hydroxyl. Kết hợp

-19- phổ ESI-MS, phổ hồng ngoại, phổ 1 H-, 13 C-NMR, chúng tôi xác ñịnh ñược cấu trúc của của chất 43. -20- ở δppm = 21,0; 20,9; 20,8 và 20,7 ñặc trưng cho 4 nhóm COCH 3. Kết hợp phổ hồng ngoại, phổ 1 H-, 13 C-NMR và phổ DEPT chúng tôi kết luận nhóm hydroxy ở mạch nhánh của chất 41 ñã ñược acetyl hóa thành chất 44. Hình 4.24: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 C-DEPT của chất 43 4.1.6. Chất 44 (2α, 3β, 23-triacetoxyurs-12-en-28-3 -propyl-1 - acetoxy-amit ) Khi cho chất 41 tác dụng với acetyl clorua với xúc tác kiềm DMAP trong dung môi CH 2 Cl 2 khan ta thu ñược chất 44 với hiệu suất 82%. Phổ 1 H-NMR xuất hiện 4 nhóm tín hiệu singlet ở δ = 1,96; 2,02; 2,05 và 2,06 của 4 nhóm OCH 3. Trên phổ 13 C-NMR và phổ DEPT của chất 44 có tín hiệu của 41 nguyên tử carbon trong ñó có 12 nguyên tử carbon bậc 2, 10 nguyên tử carbon bậc 1, 8 nguyên tử carbon bậc 3 và 11 nguyên tử carbon bậc 4 (xem hình 4.27, 4.28 và bảng 4.2). Đặc biệt trên phổ 13 C-NMR xuất hiện thêm 4 tín hiệu ở δppm = 171,1; 170,7; ; 170,3 ñặc trưng cho 4 nhóm OCOCH 3 và 4 tín hiệu Hình 4.26: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR của chất 44 Bảng 4.2: Số liệu phổ 13 C-NMR của axit asiatic và các chất 39-44 TT Chất 9 Chất 39 Chất 40 Chất 41 Chất 42 Chất 43 Chất 44 C δ C δ C δ C δ C δ C δ C δ C 1 48,0 43,7 43,8 43,7 43,9 48,0 43,8 2 69,7 69,9 69,9 69,9 69,9 69,7 69,9 3 78,2 74,8 74,8 74,8 74,8 78,2 74,8 4 44,1 41,8 41,9 41,9 41,9 43,5 41,9 5 48,2 47,4 47,5 47,5 47,6 48,9 47,5 6 19,1 17,8 17,9 21,1 17,9 19,1 17,8 7 33,6 32,4 32,3 32,4 32,8 33,5 32,4 8 40,7 39,4 39,4 39,7 39,7 40,8 39,7 9 48,5 47,5 47,6 47,5 47,6 48,2 47,5 10 38,9 37,7 37,7 37,7 37,8 38,7 37,7 11 24,5 23,3 23,4 23,3 23,4 24,4 23,4 12 126,6 125,2 125,2 125,2 126,9 126,9 125,1 13 139,8 138,0 139,8 139,7 136,9 140,1 139,8 14 43,4 41,9 42,5 42,4 42,3 44,1 42,4 15 29,1 27,9 27,8 27,7 28,5 28,9 27,7 16 25,3 23,9 23,4 24,7 25,4 25,3 24,7 17 48,7 47,9 47,9 47,8 39,8 49,3 47,7

-21-18 54,3 52,4 54,2 53,7 55,3 54,5 53,8 19 40,4 38,9 37,8 39,6 38,6 40,8 39,6 20 40,4 38,7 38,7 39,0 38,7 40,3 39,1 21 31,6 30,5 30,8 30,8 28,5 31,9 30,8 22 38,1 36,6 37,1 36,0 36,4 33,5 36,2 23 66,3 65,2 65,2 65,2 65,3 66,3 65,2 24 13,9 13,9 13,9 13,9 13,9 13,9 13,9 25 17,6 16,8 17,0 16,8 16,9 17,6 16,9 26 17,7 18,9 17,0 17,1 17,2 17,7 17,1 27 24,1 23,9 23,1 23,1 22,9 24,1 23,1 28 181,5 183,6 181,0 179,4 122,9 183,5 177,9 29 17,8 17,0 17,1 17,0 17,4 17,9 17,0 30 21,5 21,1 20,7 21,1 20,8 21,6 21,1 COCH 3 OCH 3 S TT 1 170,8 170,5 21,0 20,8 20,7 170,8 170,5 21,1, 21,0, 20,8 170,7 170,3 21,0 20,8 20,7 21,0 20,8 20,8 171,1 170,7 170,3 21,0 20,9 20,8 20,7 1 39,0 37,3 2 32,2 28,6 3 59,3 62,0 Các chất tổng hợp từ axit asiatic Ký hiệu Cấu trúc STT Ký hiệu Cấu trúc 39 4 42 Chất mới 2 3 40 41 Chất mới -22-5 43 6 44 Chất mới 4.2. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC 4.2.1. Thử hoạt tính gây ñộc tế bào Bảng 4.3: Kết quả thử hoạt tính gây ñộc tế bào STT Tên chất Ký hiệu mẫu IC 50 (µg/ml) KB HepG2 Lu 1 9 RM1 30,22 32,0 2 40 RMAc-amit 0,41 0,50 5,70 3 41 Ac-Propanol 1,25 5,46 55,41 4 42 RM-28Ac 1,71 1,34 8,54 5 44 Ac-RMPrAc 0,50 0,50 26,66 Chất tham khảo (Ellipticine) 0,62-1,25 Kết quả ở Bảng 4.3 cho thấy hầu hết các chất ñều có hoạt tính ức chế sự phát triển của 3 dòng tế bào ung thư thử nghiệm là KB (ung thư biểu mô), HepG2 (ung thư gan) và Lu (ung thư phổi). Đặc biệt các chất 40 và 42 có hoạt tính rất mạnh với ( IC 50 = 0,41, 0,5 và 0,50, 0,50 µg/ml tương ứng). Như vậy sự có mặt của nhóm axetat trong phân tử làm tăng hoạt tính ñộc tế bào ung thư so với các nhóm OH tự do.

-23-4.2.2. Thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh Bảng 4.4: Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh Bảng 4.4 cho thấy các chất axit asiatic 9 có hoạt tính kháng vi khuẩn gram (+) là S.aureus, B.subtilis và Lactobacillus Fermentum ở mức ñộ khá mạnh với nồng ñộ ức chế 50% cá thể (IC 50 = 54,37, 17,18 và 2,197 µg/ml tương ứng). Đặc biệt chất 44 có hoạt tính kháng vi khuẩn gram (+) ñối với khuẩn Lactobacillus rất mạnh (IC 50 = 1,5 µg/ml ), các chất 40, 41 và 42 không có hoạt tính kháng vi khuẩn. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN - Đã chiết tách ñược hợp chất axit asiatic từ cây rau má (Centella asitica (Lim)) Urban, thu hái ở Sơn Tây Hà Nội với hàm lượng 0,37% (tính theo trọng lượng khô) với ñộ tinh khiết 98%. - Đã tổng hợp ñược 6 dẫn xuất của axit asiatic trong ñó có 3 dẫn xuất mới là: 41 (Ac-propanol), 42 (RM28Ac) và 44 (Ac-RMPrAc). - Các sản phẩm thu ñược ñã ñược xác ñịnh cấu trúc hóa học bằng việc kết hợp các phương phương pháp phổ hiện ñại như: Phổ hồng ngoại (FTIR); phổ khối phân giải cao (HR-ESI-MS); phổ cộng hưởng từ -24- hạt nhân 1 H-NMR, 13 C-NMR và phổ NMR hai chiều. - Đã thử hoạt tính của axit asiatic cũng như các dẫn xuất tổng hợp ñược gây ñộc tế báo ung thư trên 3 dòng tế bào BK (tế bào ung thư biểu mô), Hep-G2 (tế bào ung thư gan) và Lu (tế bào ung thư phổi) và hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh. Kết quả cho thấy tất cả các chất ñều có hoạt tính mạnh ức chế hai dòng tế bào ung thư thử nghiệm BK và Hep-G2. Đặc biệt các dẫn xuất 40, 41, 42 và 44 có hoạt tính rất mạnh ức chế sự phát triển của 2 dòng tế bào ung thư BK (IC 50 = 0,41 1,74 µg/ml) và Hep-G2 (IC 50 = 0,5 5,46 µg/ml). Chất axit asiatic và chất 44 có hoạt tính kháng vi khuẩn gram (+) là Lactobacillus Fementan ở mức ñộ khá mạnh với nồng ñộ ức chế 50% cá thể (IC 50 = 2,197 và 1,5 µg/ml tương ứng). 2. KIẾN NGHỊ Tiếp tục nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất mới của axit asiatic và thăm dò hoạt tính sinh học (ñộc tế bào, chức năng bảo vệ gan) của chúng. CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ Trần Văn Lộc, Trần Văn Sung, Đào Đức Thiện, Nguyễn Minh Thư, Phạm Đức Thắng, Huỳnh Thị Thanh Tâm và Ung Thị Như Truyền (2011). Tổng hợp một số dẫn xuất của axit Asiatic phân lập từ cây rau má [Centella asiatica (L.) Urban.] của Việt Nam, Hội nghị khoa học viện Hóa học. Tuyển tập các báo cáo toàn văn, Tr 39-44.