TrÝch yÕu luËn ¸n

Tài liệu tương tự
TrÝch yÕu luËn ¸n

Microsoft Word - TT HV_NguyenThiThom_K18.doc

TrÝch yÕu luËn ¸n

T¹p chý y - d îc häc qu n sù sè chuyªn Ò ngo¹i bông-2018 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

Microsoft Word HC chuyen hoa_dot quy

ĐẶT VẤN ĐỀ

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ H TH T NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TRONG CHẬU H NG NHỎ TÓM TẮT Nguy

HỘI NGHỊ HÓA SINH 2017

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HẠ ÁP ÍCH NHÂN TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT ĐỘ I Nguyễn Nhược Kim, Lại Thanh Hiền, Trần Thị Hải Vân Trường

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ISO 9001:2008 NGUYỄN THÚY AN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA VI PHẪU THUẬT U TỦY NGỰC TÓM TẮT Nguyễn Quang Huy 1 ; Nguyễn Văn Hưng 1 ; Lê Khắc Tần

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG Phạm Thái Dũng 1 ; Nguyễ

Microsoft Word - 18-TNN-34HUYNH VUONG THU MINH( )

PHÂN LOẠI ĐAU SAU TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

(Microsoft Word - 4. \320\340o Thanh Tru?ng doc)

NGHIÊN CỨU TIÊN LƯỢNG TỬ VONG BẰNG THANG ĐIỂM FOUR Ở BỆNH NHÂN HÔN MÊ Võ Thanh Dinh 1, Vũ Anh Nhị 2 TÓM TẮT Mở đầu: Năm 2005, Wijdicks và cộng sự đề x

HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Page 1 PHƯƠNG PHÁP TĂNG CƯỜNG PHẢN XẠ VÀ TƯ DUY TIẾNG ANH ĐỂ NÓI BẤT KỲ ĐIỀU GÌ BẠN MUỐN Tài liệu nà

KINH TẾ XÃ HỘI ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM APPLYING SCIENCE AND TECHNOLOGY D

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

BIA CHINH PHAN D.cdr

Microsoft Word - Bai 2. Le Thi Tuyet Hanh.doc

tapchi yhocduphong_HUE.pdf

Microsoft Word - bai 16 pdf

Journal of Science 2015, Vol. 5 (1), An Giang University KỸ NĂNG SỐNG CỦA SINH VIÊN KHOA SƯ PHẠM, TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Hoàng Thế Nhật 1 1 ThS

BAN BIÊN TẬP KỶ YẾU CÔNG TRÌNH KHOA HỌC NĂM 2013 CHỦ BIÊN TS. Phan Huy Phú ỦY VIÊN GS.TSKH. Hà Huy Khoái Khoa Toán - Tin GS.TSKH. Trần Vũ Thiệu Khoa T

Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp và biên soạn: Thầy Tâm - Anh Văn ( TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Mục lục Tóm tắt

T p h ho h r ng i h n h Ph n D: Khoa h h nh trị, Kinh tế và Pháp luật: 26 (2013): TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐI LÀM THÊM ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊ

TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q Về thẩm quyền của Hội đồng xét xử theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam Lê Ngọc Thạnh

Preliminary data of the biodiversity in the area

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san so indd

Microsoft Word - menh-de-quan-he-trong-tieng-anh.docx

Microsoft Word - 03-GD-HO THI THU HO(18-24)

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

J. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 8: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO

Slide 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH NĂM 2019 DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN DIỆN ƯU TIÊN XÉT TUYỂN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT KỲ TUYỂN SI

Microsoft Word - Bai 4. GS.Tran Thi Minh Duc _ban cuoi _.doc

Preliminary data of the biodiversity in the area

Tựa

Microsoft Word - CN23-TRAN NGOC BICH( )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LÝ LỊCH KHOA HỌC 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: Vũ Vinh Quang Ngày sinh: 26/09

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Microsoft Word - 09-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI(80-86)55

KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN “NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC VÀ CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG NGÔ HÀNG HÓA CHO ĐỒN

Website

Microsoft Word - Bai 3. Quach Manh Hao.doc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

4. Kết luận Đề tài nghiên cứu Phát triển hệ thống nâng hạ tàu bằng đường triền dọc có hai đoạn cong quá độ, kết hợp sử dụng xe chở tàu thông minh đã t

NguyenThanhLong[1]

1 Überschrift 1

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Microsoft Word - 15-KTXH-VO HONG TU( )

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

(Microsoft Word - 8. Nguy?n Th? Phuong Hoa T\320_chu?n.doc)

Translation and Cross-Cultural Adaptation of the Vietnamese Version of the Hip Dysfunction and Osteoarthritis Outcome Score (HOOS) Adams CL 1, Leung A

FAQs Những câu hỏi thường gặp 1. What is the Spend Based Rewards program for Visa Vietnam? The Spend Based Rewards program for Visa Vietnam is a servi

From the Tournament-Database of Chess-Results GIẢI VÔ ĐỊCH CỜ VUA TRẺ XUẤT SẮC TOÀN QUỐC 2019 CỜ TIÊU CHUẨN - NAM LỨA TUỔI 11

TIÕP CËN HÖ THèNG TRONG Tæ CHøC L•NH THæ

TIÕP CËN HÖ THèNG TRONG Tæ CHøC L•NH THæ

Mau ban thao TCKHDHDL

Microsoft Word - DA17-TRAN THI HIEN( )


Microsoft Word - 18.Tu

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THỪA THIÊN HUẾ Lê

BIỂU ĐẠT HÌNH THÁI DĨ THÀNH TIẾNG ANH TRONG TIẾNG VIỆT 1. Mục đích và phương pháp 1.1. Mục đích 19 ThS. Trương Thị Anh Đào Dựa trên nền tảng lý thuyết

Công nghiệp rừng ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ TRONG CÂY THEO PHƯƠNG BÁN KÍNH ĐẾN ĐỘ CO RÚT CỦA GỖ KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium Willd.) VÀ KEO LÁ TRÀM (Acacia

Microsoft Word - 5_ Linh_Ng Th? Tú 134, Th?y Thái _8tr_ doc

! LỊCH HỌC CỦA TRẺ 3-4 TUỔI/ DAILY SCHEDULE FOR PRESCHOOL 1 September Tuần 1 / Week 1 Bài học: Trường em Ngày: 5/9 9/9 Unit: My school Date: Sep 5-9 T

VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, Vol. 35, No. 1 (2019) Original Article Diversity of Medicinal Plants at Phia Oac - Phi

Blood pool and Hemangioma - Khoang chứa máu và U máu gan Hoàng Văn Trung Normally when we look at lesions filling with contrast, the density of these

Microsoft Word - Tap chi so _1_.doc

Khoa hoïc Xaõ hoäi vaø Nhaân vaên 37 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN T

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BẬC ĐẠI HỌC NGÀNH VIỆT NAM HỌC - Tên chương trình: Chương trình đào tạo ngành Việt Nam học - Trình độ đào tạo: Đại học - Ngành đà

VIỆN KHOA HỌC

YLE Movers PM.xls

Công nghệ sinh học & Giống cây trồng NHÂN GIỐNG CÂY ĐẢNG SÂM (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. et Thomson) BẰNG KỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ Bùi Văn Thắng

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 31, Số 1 (2015) Phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công vùng Tây Bắc:

JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE Educational Science in Mathematics, 2014, Vol. 59, No. 2A, pp This paper is available online at

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn học quản trị học của sinh viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên

KINH TẾ XÃ HỘI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM FACTORS AFFECTING CREDIT QUALITY IN VIETNAM JOIN

YLE Starters PM.xls

Tựa

NGHIÊU CỨU, XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐỂ KHOANH ĐỊNH VÙNG CẤM KHAI THÁC, VÙNG KHAI THÁC HẠN CHẾ VÀ VÙNG ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI

(Microsoft Word Nguy?n Van Ph\372-ok.doc)

BÀI BÁO KHOA HỌC ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TỈNH AN GIANG Lưu Văn Ninh 1, Nguyễn Minh Giám 2 Tóm tắt: Để sử dụng hợp lý tài nguyên khí hậu cần tiến hành phân tí

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN THƢ VIỆN TRƢỜNG DANH MỤC LUẬN - VĂN LUẬN ÁN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

Microsoft Word - 07-KHONG VAN THANG_KT(54-63)

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG BAN CAO ĐẲNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập Tự Do Hạnh Phúc DANH SÁCH THÍ SINH ĐẠT SƠ TUYỂN BẬC CAO ĐẲNG NĂM 2019 TT

Tập huấn Kinh doanh lưu trú DU LỊCH tại nhà dân Bài 4: Phục vụ khách lưu trú esrt programme

Hướng dẫn làm bài thi xếp lớp tiếng Anh GIỚI THIỆU VỀ BÀI THI XẾP LỚP Bài thi kiểm tra xếp lớp tiếng Anh của Cambridge English là dạng bài thi trực tu

NGUYỄN VĂN MẬU (CHỦ BIÊN) CÁC CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN TOÁN VÀ ỨNG DỤNG (Kỷ Yếu Hội Nghị Khoa Học) Bắc Giang, 27-28/11/2009

Mã đội SBD MSSV Họ Tên Điểm Lương Ngọc Quỳnh Anh La Thị Thúy Kiều Nguyễn Quốc Thanh

Microsoft Word - Pham Van Tuan - LLKH. FINAL doc

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 1: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(1): NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY RAU

Bản ghi:

THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ 1. Họ và tên nghiên cứu sinh: Vũ Đình Quang 2. Giới tính: Nam 3. Ngày sinh: 08-01 - 1984 4. Nơi sinh: Hà Nội 5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh: Số 4050/QĐ-KHTN-CTSV ngày 19/9/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. 6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo: Gia hạn theo Quyết định số 597/QĐ-ĐHKHTN ngày 06/3/2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. 7. Tên đề tài luận án: Nghiên cứu một số biến đổi di truyền và mối liên quan với các yếu tố tiên lượng, định hướng điều trị bệnh nhân u nguyên bào thần kinh 8. Chuyên ngành: Di truyền học 9. Mã số: 62420121 10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn chính : PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Vân Hướng dẫn phụ : TS. BS. Phùng Tuyết Lan 11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án: - Phát hiện một số biến đổi di truyền trên bệnh nhân nhi mắc bệnh u nguyên bào thần kinh. Khuếch đại gen MYCN phát hiện được ở 21/141 bệnh nhân u nguyên bào thần kinh bằng kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ, chiếm tỷ lệ 14,89%. Kỹ thuật MLPA được thực hiện trên 10 bệnh nhân u nguyên bào thần kinh nguy cơ thấp để tìm bất thường nhiễm sắc thể số 2 và 17. Có 2 bệnh nhân được phát hiện có bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể số 17, gồm 1 bệnh nhân mang mất đoạn cánh ngắn nhiễm sắc thể số 17 và 1 bệnh nhân có thêm đoạn cánh dài nhiễm sắc thể số 17. Các bệnh nhân còn lại không phát hiện bất thường trên 2 nhiễm sắc thể này. Kỹ thuật lai so sánh hệ gen được thực hiện trên 6 bệnh nhân u nguyên bào thần kinh nguy cơ thấp. Kết quả cho thấy 2 bệnh nhân thuộc nhóm bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể và 4 bệnh nhân thuộc nhóm bất thường số lượng nhiễm sắc thể. Các bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể xuất hiện ở cả 2 bệnh nhân là mất đoạn 1p và thêm đoạn 17q. Các bất thường số lượng nhiễm sắc thể xuất hiện chủ yếu là mất nhiễm sắc thể số 4, 10, 14, 19 và 21 cùng với thêm nhiễm sắc thể số 7. Có 2 bệnh nhân được thực hiện cả 2 xét nghiệm MLPA và lai so sánh hệ gen. Trong đó, 1 bệnh nhân không được phát hiện bất thường NST bằng kỹ thuật MLPA nhưng được xác định thêm NST số 17 bằng kỹ thuật lai so sánh hệ gen. Bệnh nhân còn lại được phát hiện mất đoạn 17q bằng kỹ thuật MLPA nhưng kết quả lai so sánh hệ gen cho thấy bệnh nhân này có cả mất đoạn 17p và thêm đoạn 17q. 1

Kỹ thuật lai so sánh hệ gen có nhiều ưu điểm hơn so với kỹ thuật MLPA như sàng lọc 23 nhiễm sắc thể trong 1 lần chạy, độ nhạy và độ đặc hiện cao hơn. Do vậy, kỹ thuật lai so sánh hệ gen có thể thay thế kỹ thuật MLPA khi cần phát hiện các thay đổi về số lượng bản sao ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh. Xác định được các bước đánh giá biến đổi di truyền trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh như sau: Tất cả các bệnh nhân u nguyên bào thần kinh được xác định trạng thái gen MYCN để phân nhóm nguy cơ. Tiếp theo, các bệnh nhân nguy cơ thấp (không có khuếch đại gen MYCN) cần thông tin thêm về biến đổi bộ NST được làm xét nghiệm lai so sánh hệ gen để định hướng điều trị. - Xác định sự liên quan giữa các biến đổi di truyền với một số yếu tố tiên lượng và định hướng điều trị u nguyên bào thần kinh. Trong nghiên cứu này, 48,2% bệnh nhân dưới 1 tuổi và 99,3% bệnh nhân dưới 5 tuổi. Chỉ 5/21 bệnh nhân khuếch đại gen MYCN ít hơn 1 tuổi, còn lại phần lớn bệnh nhân khuếch đại gen ở các nhóm tuổi lớn hơn. Trạng thái gen MYCN và tuổi chẩn đoán không có sự liên quan với nhau (χ 2 = 5,895 với p<0,05). Tỷ lệ trẻ trai/trẻ gái=1,56, và khuếch đại gen MYCN gặp nhiều hơn ở trẻ trai. Trạng thái gen MYCN và giới tính không có sự liên quan với nhau (t-student = 0,574 với p<0,05). Có 122/141 bệnh nhân ở giai đoạn khu trú (L1, L2), chiếm tỷ lệ 86,53%. Còn lại 19 bệnh nhân ở giai đoạn di căn (M và Ms), chiếm tỷ lệ 13,47%. Tỷ lệ khuếch đại gen MYCN cao nhất ở giai đoạn M (8/12 bệnh nhân) và Ms (2/7 bệnh nhân). Trạng thái MYCN và giai đoạn bệnh không có mối liên quan với nhau (χ 2 = 37,577 với p<0,05). Chỉ số VMA niệu được định lượng trên 115 bệnh nhân với 61,5% bệnh nhân tăng nồng độ trên 2,5 lần. Chỉ số HVA niệu được định lượng trên 117 bệnh nhân với 50,4% bệnh nhân tăng nồng độ trên 2,5 lần. Tỷ lệ VMA/HVA > 1 gặp nhiều ở các bệnh nhân có tiên lượng tốt. Trong nghiên cứu này, 13/14 bệnh nhân khuếch đại gen có tỷ lệ VMA/HVA < 1. Trạng thái gen MYCN và nồng độ VMA, HVA không có mối liên quan với nhau (χ 2 = 2,562 với p<0,05). Khoảng 52,48% bệnh nhân u nguyên bào thần kinh không tăng nồng độ LDH khi chẩn đoán và 15,6% bệnh nhân có nồng độ LDH tăng cao. Phần lớn bệnh nhân có khuếch đại gen MYCN đều có chỉ số LDH tăng cao (16/21 bệnh nhân). Kết quả nghiên cứu này cũng chỉ ra có mối liên hệ giữa trạng thái gen MYCN với nồng độ LDH (χ 2 = 69,123 với p<0,05). Hơn 90% bệnh nhân trong nghiên cứu này thuộc nhóm u nguyên bào thần kinh ít biệt hóa. Tương tự như vậy, 85% bệnh nhân có khuếch đại gen MYCN cũng thuộc nhóm biệt hóa này. Không có bệnh nhân khuếch đại gen nào thuộc nhóm u nguyên bào thần kinh đang 2

biệt hóa. Kết quả nghiên cứu này đã chỉ ra có mối liên hệ giữa trạng thái gen MYCN với trạng thái biệt hóa của khối u nguyên bào thần kinh (χ 2 = 7,307 với p<0,05). Khối u có tiên lượng mô bệnh học thuận lợi chiếm tỷ lệ 64,7% và có tiên lượng mô bệnh học không thuận lợi chiếm tỷ lệ 35,3%. Khoảng 75% khối u có khuếch đại gen MYCN có tiên lượng mô bệnh học không thuận lợi. Trạng thái gen MYCN và tiên lượng mô bệnh học không có mối liên quan với nhau (χ 2 = 16,187 với p<0,05). Trong số 21 bệnh nhân có khuếch đại gen MYCN, có tám bệnh nhân giai đoạn M, nguy cơ cao không cần phải thay đổi phác đồ điều trị. Còn lại 13 bệnh nhân ở các giai đoạn khác đều cần phải điều trị phác đồ mạnh hơn: một bệnh nhân giai đoạn L1 từ phác đồ nguy cơ thấp chuyển sang phác đồ nguy cơ trung bình. Các bệnh nhân giai đoạn L2 và Ms đều chuyến sang điều trị nguy cơ cao. Có 6 bệnh nhân được đánh giá toàn bộ các nhiễm sắc thể bằng kỹ thuật lai so sánh hệ gen. Nhóm bất thường số lượng nhiễm sắc thể có 4 bệnh nhân, trong đó có 1 bệnh nhân mới, 2 bệnh nhân đang theo dõi sau 2 đợt hóa chất và 1 bệnh nhân đã điều trị 3 đợt hóa chất. Do xác định được đặc điểm di truyền của bệnh nhân, bệnh nhân mới không cần điều trị hóa chất, 3 bệnh nhân còn lại không cần tiếp tục hóa trị. Nhóm bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể có 2 bệnh nhân, trong đó có 1 bệnh nhân giai đoạn L2 và 1 bệnh nhân giai đoạn M. Kết quả di truyền đã xác định bệnh nhân giai đoạn L2 cần tiếp tục điều trị hóa chất và bệnh nhân giai đoạn M có 50% cơ hội thành công với phác đồ điều trị nguy cơ cao. Hiện nay, cả 6 bệnh nhân đều đang ở giai đoạn ổn định. 12. Khả năng ứng dụng thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án đã và đang được sử dụng trong phân nhóm nguy cơ cho bệnh nhân cũng như lựa chọn cách thức điều trị cho các bệnh nhân u nguyên bào thần kinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương. 13. Các hướng nghiên cứu tiếp theo: - Tiếp tục triển khai kỹ thuật lai so sánh hệ gen trên các bệnh nhân u nguyên bào thần kinh không có khuếch đại gen MYCN, không chỉ ở nhóm bệnh nhân nguy cơ thấp mà có thể cả nhóm nguy cơ trung bình và cao để có một cơ sở dữ liệu đầy đủ hơn về trẻ nhi mắc u nguyên bào thần kinh ở Việt Nam. - Tiến hành nghiên cứu đột biến trên một số gen có liên quan đến các khối u nguyên bào thần kinh như gen ALK, gen PHOX2B, gen MDM2 bằng kỹ thuật giải trình tự gen, hướng đến việc điều trị đích và cá nhân hoá hơn nữa việc điều trị cho các bệnh nhân ung thư nhi. 14. Các công trình công bố liên quan đến luận án: 3

[1] Vũ Đình Quang, Nguyễn Xuân Huy, Phùng Tuyết Lan, Trần Đức Hậu, Trần Ngọc Sơn, Hoàng Ngọc Thạch, Lê Đình Công, Ngô Diễm Ngọc (21014), Đánh giá khuếch đại gen MYCN trên bệnh nhân UNBTK, Tạp chí Y Dược Lâm Sàng 108(9), trang 283-288. [2] Vũ Đình Quang, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phùng Tuyết Lan, Trần Ngọc Sơn, Lê Đình Công, Hoàng Ngọc Thạch, Nguyễn Xuân Huy, Ngô Diễm Ngọc (2015), Nghiên cứu mối quan hệ giữa trạng thái gen MYCN với một số yếu tố tiên lượng khác trên 41 bệnh nhân UNBTK, Tạp chí Khoa học ĐHQG: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 31(4S), trang 288-293. [3] Vu Dinh Quang, Nguyen Thi Hong Van, Phung Tuyet Lan, Tran Ngoc Son, Le Dinh Cong, Hoang Ngoc Thach, Nguyen Xuan Huy, Ngo Diem Ngoc (2016), Study on the Relationship Between MYCN Status and Certain Prognostic Factors in 131 Patients with Neuroblastoma, Journal of Clinical Medicine 36, pp 30-36. [4] Vũ Đình Quang, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phùng Tuyết Lan, Trần Ngọc Sơn, Lê Đình Công, Hoàng Ngọc Thạch, Nguyễn Xuân Huy, Ngô Diễm Ngọc (2016), Nghiên cứu mối quan hệ giữa trạng thái gen M CN với tuổi và kết quả mô bệnh học trên 41 bệnh nhân UNBTK, Tạp chí Nhi khoa 9(3), trang 46-50. [5] Q.D. Vu, V.T.H. Nguyen, N.D. Ngo, N.X. Huy, L.T. Phung, C.D. Le, T.N. Hoang, M.T.C. Tran, H.T. Le (2016), Association of M CN Status with Certain Prognosis Factors of Vietnamese Neuroblastoma from 2013-2015, Pediatric Blood and Cancer 63, pp S205-S206. [6] Q. Vu, N. Nguyen, L. Bui, H. Pham, C. Le, N. Le, T. Hoang, N. Ngo, H. Nguyen, L. Phung, V. Nguyen, H. Le (2017), Treatment of non high risk neuroblastoma patients following SIOPEL protocol in Vietnam from 2013 to 2015, Pediatric Blood and Cancer 64, pp S448-S449. [7] Vũ Đình Quang, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phùng Tuyết Lan, Nguyễn Xuân Huy, Ngô Diễm Ngọc, Bùi Ngọc Lan, Phạm Duy Hiền, Lê Đình Công, Hoàng Ngọc Thạch, Dương Hồng Quân, Nguyễn Thanh Liêm, Lê Thanh Hải (2017), Ứng dụng kỹ thuật lai so sánh hệ gen trong xác định biến đổi di truyền ở bệnh nhân UNBTK không khuếch đại gen M CN, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 33(2S), trang 109-113. Ngày 12 tháng 02 năm 2019 Người hướng dẫn luận án Nghiên cứu sinh PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Vân Vũ Đình Quang 4

INFORMATION ON DOCTORAL THESIS 1. Full name: Vu Dinh Quang 2. Sex: Male 3. Date of birth: 8 th January 2018 4. Place of birth: Hanoi 5. Admission decision number: Number 4050/QĐ-KHTN-CTSV, dated on 19 th September 2013 signed by Rector of VNU University of Science. 6. Changes in academic process: Extention according to: Decision No. 597/QĐ-ĐHKHTN date on 6 th March 2018 signed by the Rector of VNU University of Science. 7. Official thesis title: Study some genetic alterations and the relationship with clinical and treatment on neuroblastoma pediatric patients in Vietnam 8. Major: Genetics 9. Code: 62420121 10. Supervisors: 1 st supervisor : Assoc.Prof.Dr. Nguyễn Thị Hồng Vân 2 nd supervisor : Dr. MD. Phùng Tuyết Lan 11. Summary of the new findings of the thesis - Detection of some genetic alterations on neuroblastoma pediatric patients. The amplification of MYCN gene is found on 21 in 141 neuroblastomas by the fluorescent in-situ hybridization technique, with ratio is 14.89%. The MLPA technique is done on 10 low-risk neuroblastoma patients to screen the abnormalities on chromosome 2 and 17. The aberrations of chromosome 17 are found on 2 patients: one has deletion in short arm and other have gain in long arm. There is no change in chromosome set found in the other patients. The comparative genomic hybridization technique was used on 6 low-risk neuroblastomas. The results show that 2 patients are belong to the segmental chromosomal aberrations (SCA) group and 4 patients are in the numerical chromosomal aberrations (NCA) group. The common SCA are deletion in 1p and insertion in 17q. The common aberrations in NCA is loss of chromosome 4. 10, 14, 19, 21 and extra of chromosome 7. There are 2 patients who are screened by both MLPA and CGH techniques. One case showed no any alteration by MLPA technique, but gain chromosome 17 by CGH technique. And the other shows deletion in 17q by MLPA technique but have both deletion 17p and gain 17q by CGH technique. The comparative genomics hybridization technique displays some advantages than MLPA technique, like screening whole 23 chromosomes in one time, the higher specificity and sensitivity. So the CGH technique could replace for MLPA technique in detecting the copy number variation (CNV) in neuroblastoma. The procedure of genetic analysis in neuroblastoma: the MYCN status is detected in all the patients by the fluorescent in-situ hybridization technique to risk group stratification. 1

Next, the CNV is performed by the comparative genomics hybridization technique in the lowrisk neuroblastoma to precise the treatment protocol. - Identification of relationship between some genetic alterations and some other prognostic factors, also the treatment on neuroblastoma patients. In this study, 48.2% patients are under 1-year-old and 99.3% patients are under 5 years old. Only 5 in 21 amplified-mycn patients are under 1-year-old, and the other cases are older. But the MYCN status don t have the relationship with age at diagnosis (χ 2 = 5.895 at p<0.05). The sex ratio boy/girl was 1,56, and the MYCN amplification was more popular in boy than girl. But the MYCN status don't have the relationship with gender (t-student = 0.574 at p<0.05). There were 122 in 141 neuroblastomas at local stage (L1, L2), that accounts for 86.53% of the rate, 19 patients at metastasis stage (M, Ms), about 13.47% of the rate. The ratio of amplified MYCN is the highest at M stage (8/21 cases) and Ms (2/7 cases). But the MYCN status and stage don t have any relationship (χ 2 = 37.577 at p<0.05). Urinary VMA was tested in 115 cases with 61.5% patients increased VMA level over 2.5 times than normal. Urinary HVA was tested in 117 cases with 50.4% patients increased HVA level over 2.5 times than normal. The ratio VMA/HVA above 1 was appeared in good prognosis patients. In this study, 13/14 amplified MYCN patients had that ration below 1. But the MYCN status don't have the relationship with gender (χ 2 = 2.562 at p<0.05). Approximate 52.48% patients didn t increase LDH level at diagnosis and 15.6% patients had high LDH level. Most of MYCN amplification cases had increased LDH (16/21 patients). This result have proved the relationship between MYCN status and LDH level (χ 2 = 69.123 at p<0.05). Over 90% patients in this study were poorly differentiated neuroblastoma. Similarly, 85% MYCN amplification cases were same histology group. No amplified cases were differentiating neuroblastoma. This result show demonstrate the relationship between MYCN status and differentiation status (χ 2 = 7.307 at p<0.05). There are 64.7% tumors in favorable histology and 35.5% ones in unfavorable histology. About 75% amplified MYCN tumors were in the unfavorable histology group. But the MYCN status don't have the relationship with histological classification (χ 2 = 16.187 at p<0.05). In 21 MYCN amplification patients, 8 cases were in M stage, whose the treatment protocol has not been changed. 13 other cases in different stages had to change the treatment. One L1 stage patient was treated with intermediate risk protocol from the low risk protocol, and twelve L2 and Ms patients had to be treated with high risk protocol. There are 6 low risk patients who were screened CNVs by comparative genomic hybridization technique. The numerical chromosomal aberrations (NCA) group had 4 cases; in which, a new patient, 2 following up patients after 2 chemotherapy courses, one patient after 3 courses of chemotherapy. By their genetic profiles, the new patient didn t need the chemotherapy; 3 other patients had stopped the chemotherapy and just followed up. The 2

segmental chromosomal aberrations (SCA) group 2 cases; in which, a L2 stage case and a M stage case. Following their CGH results, the L2 stage patient needed more chemotherapy and the M stage case had 50% chance of successful cure with high risk protocol. At this moment, the status of those patients is stable. 12. Pratical applicability, if any: This result was and is using in risk-group stratification as well as the treatment tailoring for neuroblastoma in National Children s Hospital. 13. Further research directions, if any: - Implementation the comparative genomics hybridization technique in non-amplified MYCN neuroblastoma, not only the low risk but also the intermediate risk and high risk to achieve the full database of the neuroblastoma in Vietnam. - Study the mutations on some genes correlated neuroblastoma, such as ALK, PHOX2B, MDM2 etc. by sequencing technique, aiming at targeted therapy and personalized medicine in treatment for pediatric cancer patients. 14. Thesis-related publications: [1] Vũ Đình Quang, Nguyễn Xuân Huy, Phùng Tuyết Lan, Trần Đức Hậu, Trần Ngọc Sơn, Hoàng Ngọc Thạch, Lê Đình Công, Ngô Diễm Ngọc (21014), Đánh giá khuếch đại gen MYCN trên bệnh nhân UNBTK, Tạp chí Y Dược Lâm Sàng 108(9), trang 283-288. [2] Vũ Đình Quang, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phùng Tuyết Lan, Trần Ngọc Sơn, Lê Đình Công, Hoàng Ngọc Thạch, Nguyễn Xuân Huy, Ngô Diễm Ngọc (2015), Nghiên cứu mối quan hệ giữa trạng thái gen MYCN với một số yếu tố tiên lượng khác trên 41 bệnh nhân UNBTK, Tạp chí Khoa học ĐHQG: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 31(4S), trang 288-293. [3] Vu Dinh Quang, Nguyen Thi Hong Van, Phung Tuyet Lan, Tran Ngoc Son, Le Dinh Cong, Hoang Ngoc Thach, Nguyen Xuan Huy, Ngo Diem Ngoc (2016), Study on the Relationship Between MYCN Status and Certain Prognostic Factors in 131 Patients with Neuroblastoma, Journal of Clinical Medicine 36, pp 30-36. [4] Vũ Đình Quang, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phùng Tuyết Lan, Trần Ngọc Sơn, Lê Đình Công, Hoàng Ngọc Thạch, Nguyễn Xuân Huy, Ngô Diễm Ngọc (2016), Nghiên cứu mối quan hệ giữa trạng thái gen M CN với tuổi và kết quả mô bệnh học trên 41 bệnh nhân UNBTK, Tạp chí Nhi khoa 9(3), trang 46-50. 3

[5] Q.D. Vu, V.T.H. Nguyen, N.D. Ngo, N.X. Huy, L.T. Phung, C.D. Le, T.N. Hoang, M.T.C. Tran, H.T. Le (2016), Association of M CN Status with Certain Prognosis Factors of Vietnamese Neuroblastoma from 2013-2015, Pediatric Blood and Cancer 63, pp S205-S206. [6] Q. Vu, N. Nguyen, L. Bui, H. Pham, C. Le, N. Le, T. Hoang, N. Ngo, H. Nguyen, L. Phung, V. Nguyen, H. Le (2017), Treatment of non high risk neuroblastoma patients following SIOPEL protocol in Vietnam from 2013 to 2015, Pediatric Blood and Cancer 64, pp S448-S449. [7] Vũ Đình Quang, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phùng Tuyết Lan, Nguyễn Xuân Huy, Ngô Diễm Ngọc, Bùi Ngọc Lan, Phạm Duy Hiền, Lê Đình Công, Hoàng Ngọc Thạch, Dương Hồng Quân, Nguyễn Thanh Liêm, Lê Thanh Hải (2017), Ứng dụng kỹ thuật lai so sánh hệ gen trong xác định biến đổi di truyền ở bệnh nhân UNBTK không khuếch đại gen M CN, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 33(2S), trang 109-113. Supervisor Date: 12 th February 2018 PhD Student Assoc.Prof.Dr. Nguyễn Thị Hồng Vân Vũ Đình Quang 4