1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI

Tài liệu tương tự
Xử lý, Bảo tồn và Tái sử dụng nước

Microsoft Word - NghiDinh CP ve SoHuuTriTue.doc

quytrinhhoccotuong

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

ptdn1101

(Microsoft Word - Cham S\363c T\342m Linh_R.Ruthe_T\355n Nh\342n.doc)

CANH CÁ CHUA NGỌT ĐẦY MÀU SẮC 500 g cá 5 g Hạt nêm AJI-NGON 1000 ml nước 100 g cà chua 50 g me 100 g Dọc mùng 20 g rau mùi 20 g hành lá xanh 2 quả ớt

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Sáng NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHĂN NUÔI BẰNG PHƢƠNG PHÁP

Microsoft Word - HD Thuong mai Hang hoa trong khuon kho HD khung ve HTKT toan dien ASEAN-Trung Quoc.doc

Microsoft Word DOC

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THU VÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Bao cao dien hinh 5-6_Layout 1

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ THỊ NĂM NGHIÊN CỨU TRỒNG THỬ NGHIỆM HAI GIỐNG DƯA CHUỘT BAO TỬ MIRABELLE VÀ MIMOZA TRONG ĐIỀU KIỆN SINH T

Microsoft Word - New Microsoft Office Word Document _2_

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

Microsoft Word - QL-Tam.doc

52631-KY THUAT NUOI TOM THE CHAN TRANG

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Nghị luận về ô nhiễm môi trường

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

ptdn1159

TCCS

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

(Microsoft Word - T\364i.doc)

Trường Đại học Văn Lang - Nội san Khoa học & Đào tạo, số 9, tháng 4/2012 TRỒNG RAU MẦM AN TOÀN Ở QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH PGS.TS. Trần Minh Tâm, TS. Nguyễn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & XÃ H

Microsoft Word - TOM TAT.KIEU NGA.doc

Microsoft Word - LV _ _.doc

BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN D

CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tác giả: Lê Hoàng Việt Trong bài này chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn các trang web của Đại Học Catolica, Bồ Đào Nha

RM6 Manual - Huong dan xay lap & lap dat

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

Microsoft Word _QD-BCT.doc

Họp Tổ Dân Phố. Nguyễn Thị Thanh Dương Chiều nay chị Bông ăn cơm sớm để đi họp tổ dân phố, ban trưa ông tổ trưởng đã đi rảo qua từng nhà để mời họp, ô

BẢO QUẢN NGHÊU BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ LẠNH ĐÔNG 1

OpenStax-CNX module: m Kỹ thuật chế biến đồ hộp mứt quả ThS. Lê Mỹ Hồng This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative C

Microsoft Word ND-CP.DOC

QUY TRÌNH THUẦN DƯỠNG CÁ THỦY TINH (Kryptopterus bicirrhis Valenciennes, 1840) I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ THỦY TINH 1. Đặc điểm phân loại Hình1: cá thủy

Microsoft Word - Document1

dau Nanh

TỔNG CỤC THỦY SẢN VIỆN KINH TẾ QUY HOẠCH THỦY SẢN BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM ðến NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 Hà

ptdn1059

Microsoft Word - Phat trien nganh BC9_tom tat.doc

N.T.H.Le 118

Chế độ ăn uống, kiêng kị cho người mắc bệnh tiểu đường (Đái tháo đường) ( Tiểu đường còn được gọ

HỎI - ĐÁP VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CHO NGƯỜI CHẾ BIẾN, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ Hà Nội -2016

Thức ăn và nuôi dưỡng bò sữa Biên tập bởi: nguyenxuantrach

Microsoft Word - HBA43B450A Oven SI vn B.doc

Document

ptdn1020

Microsoft Word - Câu chuy?n dông y - T?p 3b B?nh cao áp huy?t.doc

Microsoft Word - ACL - BAO CAO THUONG NIEN 2012.DOC

NÂNG CAO CÔNG TÁC VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI HÀ NỘI, JICA Báo Cáo Cuối Kỳ Nguồn: nhóm nghiên cứu JICA Nguồn: nhóm nghiên

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA MÔI TRƯỜNG Nguyễn Việt Hoàng NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIÀU CHẤT HỮU CƠ VÀ NITƠ BẰNG PH

Microsoft Word - Chuong 3. cac may lam nho.doc

luan van tom tat.doc

PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA

Đặc Sản U Minh Hạ Quê Tôi Nguyễn Lê Hồng Hưng Quê hương của Trúc Thanh nằm nép mình cuối dãy Trường Sơn. Nơi đó có núi, rừng, ruộng, rẫy và biển xanh.

BỘ XÂY DỰNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

PowerPoint Presentation

Phần 1

Nghị luận về an toàn thực phẩm

Microsoft Word - GT modun 04 - Nhan dan ong

ptdn1127

Document

NGHI THỨC SÁM HỐI VÀ TỤNG GIỚI HT.Thanh Từ Thiền Viện Trúc Lâm Đà Lạt Việt Nam o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook 20-

Giới thiệu chiếc bánh chưng ngày Tết – Văn mẫu lớp 9

Microsoft Word - ND CP ve SoHuuTriTue-QuyenTacGia.doc

VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI Mai Văn Trịnh, Lương Hữu Thành, Cao Hương Giang Viện Môi trường Nông nghiệp TÓM TẮT Hiện

Tác Giả: Bản Lật Tử BẢN SONATA ĐÀO HÔN Chương 4 Bữa Trưa Sau khi trải qua lần kiếm ăn rung động lòng người ấy, Mễ Quang ngủ ngon giấc. Sáng sớm hôm sa

Microsoft Word - QD BoGDDT DeAn CTU TrongDiem-2020.doc

Thuyết minh về cái bút bi – Văn mẫu lớp 8

Phần 1

Phaät Thuyeát Ñaïi Thöøa Voâ Löôïng Thoï Trang Nghieâm Thanh Tònh Bình Ñaúng Giaùc Kinh Nguyên Hán bản: Ngài HẠ LIÊN CƯ hội tập TÂM TỊNH chuyển ngữ

Untitled

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

Nước thải

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG MẠC THỊ HÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM PHÂN BÓN TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

Giới thiệu về món phở Hà Nội

Cái ngày thay đổi cuộc đời tôi Lời nói đầu Sau khi bước sang tuổi 25 không bao lâu, tôi gặp một người đàn ông tên là Earl Shoaff. Thực sự, tôi đã khôn

Phần 1

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 11/2018/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Lời giới thiệu Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Nhung Bai Giang Bat Hu cua Cha - Gioan Maria Vianney.pdf

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Quy che to chuc, hoat dong cua HDQT theo N59

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Hòa Thượng Thích Minh Châu dịch

Hương Cốm mùa Thu ********* Chúng tôi đi xa, cứ mỗi độ thu về thường nhớ đến món cốm ở quê nhà. Hương cốm theo chúng tôi đi suốt tuổi thơ, lớn lên, hư

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 NĂM HỌC A/ Lý thuyết: CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Vẽ cấu tạo tế b

BG CNheo full.doc

(Ngh? d?nh 06/2010/N\320-CP quy...)

Bên lề

TRUNG TÂM NGHIÊN C?U XU?T B?N SÁCH VÀ T?P CHÍ

Công thái học và quản lý an toàn

Microsoft Word - 8

Bản ghi:

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN MỦ CAO SU THIÊN NHIÊN Chuyên ngành: Công nghệ môi trường Mã số: 60.85.06 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng Năm 2012

2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Quang Phản biện 1:... Phản biện 2:... Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày.. tháng.. năm 2012. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-học liệu, Đại học Đà Nẵng - Trung tâm học liệu, Đại học Đà Nẵng

3 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm gần ñây, trong bối cảnh tài nguyên thiên nhiên ñang dần cạn kiệt thì khí sinh học (Biogas) ñược xem là một trong những nguồn năng lượng tái tạo có tiềm năng rất lớn và ñang ñược khuyến khích phát triển. Nước thải chế biến mủ cao su thiên nhiên có nồng ñộ các chất hữu cơ cao và chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học nên hoàn toàn thích hợp cho việc xử lý sinh học kỵ khí kết hợp với việc tận thu nguồn năng lượng khí sinh học. Trên thế giới, các nghiên cứu tại các nước như Ấn Độ, Trung Quốc ñã cho thấy hiệu quả thu hồi Biogas từ quá trình XLNT chế biến mủ cao su là rất cao. Ở nước ta, hiện nay các nhà máy chế biến mủ cao su chỉ mới quan tâm ñến việc XLNT nhằm ñảm bảo các tiêu chuẩn môi trường quy ñịnh mà chưa có biện pháp hiệu quả ñể xử lý bùn cặn sinh ra cũng như thu hồi Biogas từ quá trình xử lý. Cặn tại bể gạn mủ cao su cũng như bùn hoạt tính dư không ñược thu gom thường xuyên nên làm ảnh hưởng ñến hiệu suất xử lý nước thải, ñồng thời quá trình phân hủy kỵ khí cặn bùn làm phát sinh mùi hôi thối, gây ô nhiễm môi trường. Xuất phát từ những cơ sở trên, tôi thực hiện ñề tài Nghiên cứu khả năng thu hồi nguồn năng lượng khí sinh học từ quá trình xử lý nước thải chế biến mủ cao su thiên nhiên. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Xác ñịnh ñược thành phần của Biogas (CH 4, CO 2, O 2, khí khác) và sản lượng Biogas (lít khí/g COD) sinh ra từ quá trình phân hủy kỵ khí nước thải và bùn cặn thu từ HT XLNT cao su.

4 - Xác ñịnh thời gian lưu thủy lực (HRT) tối ưu của quá trình phân hủy ñối với từng loại nguyên liệu khác nhau; 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU * Đối tượng nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là (1). nước thải cao su tại mương ñánh ñông và cặn từ quá trình keo tụ nước thải mương ñánh ñông (lấy tại nhà máy cao su Hiệp Đức - Quảng Nam); (2). cặn từ bể gạn mủ (lấy tại HTXLNT của nhà máy cao su Gio Linh Quảng Trị); (3). váng cao su từ bể tuyển nổi và bùn hiếu khí (lấy từ quá trình vận hành các mô hình tuyển nổi và mô hình hiếu khí tại Phòng Thí nghiệm). * Phạm vi nghiên cứu: Xác ñịnh các thông số vận hành mô hình kỵ khí xử lý nước thải và bùn cặn cao su ở quy mô Phòng thí nghiệm. Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 12/2011 ñến 8/2012. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp thống kê; - Phương pháp khảo sát thực ñịa; - Phương pháp tiêu chuẩn; - Phương pháp mô hình; - Phương pháp xử lý số liệu & ñánh giá kết quả; Nơi tiến hành thực nghiệm: Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ môi trường, Đại học Đà Nẵng.

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 5.1. Ý nghĩa khoa học 5 Đóng góp thêm số liệu cho các nghiên cứu có liên quan về thu hồi Biogas từ quá trình XLNT chế biến mủ cao su. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của ñề tài có thể ñược ứng dụng ñể giải quyết các vấn ñề tồn tại của các nhà máy chế biến mủ cao su: (1) hoàn thiện quy trình công nghệ XLNT; (2) giảm thiểu ô nhiễm mùi hôi từ HTXLNT và (3) thu hồi nguồn năng lượng khí sinh học phục vụ sản xuất. 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Luận văn gồm có 03 Chương và trình bày theo bố cục sau: Mở ñầu Chương 1. Tổng quan Chương 2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Kết luận và kiến nghị ------------------------

6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. NƯỚC THẢI TỪ QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN MỦ CAO SU THIÊN NHIÊN 1.1.1. Ngành công nghiệp cao su ở nước ta Cao su là một trong những ngành công nghiệp quan trọng, ñóng góp rất lớn vào tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu ở nước ta. Hiện nay, cao su là cây trồng ñứng thứ 2 về tỷ suất lợi nhuận, chỉ sau cây cà phê. 1.1.2. Thành phần, tính chất hóa học của mủ cao su và quy trình công nghệ chế biến mủ cao su 1.1.2.1. Thành phần và tính chất hóa học của mủ cao su Thành phần hóa học của mủ cao su bao gồm: cao su (35-40%), protein (2%), Quebrachilol (1%), xà phòng, acid beo (1% ), chất vô cơ (0,5%), nước (50 60%). Phân tử cơ bản của cao su là isoprene polymer (cis-1,4- polyisoprene [C 5 H 8 ] n ) có khối lượng phân tử 10 5-10 7. 1.1.2.2. Công nghệ chế biến mủ cao su Ở Việt Nam hiện nay ñang áp dụng các quy trình công nghệ chế biến mủ ly tâm, mủ cốm, mủ tờ và mủ tạp. - Công nghệ chế biến mủ ly tâm: Mủ ly tâm ñược chế biến dưa trên phương pháp quay ly tâm ñể tách các hạt mủ cao su ra khỏi nước do sự khác nhau về tỷ trọng giữa chúng. - Công nghệ chế biến mủ nước (mủ tờ và mủ cốm): Hai loại mủ này ñều ñược chế biến qua các công ñoạn: ñánh ñông mủ nước, gia công cơ học (cán tờ, băm nhỏ), sấy khô và cuối cùng là phân loại, cân và ép kiện. Sản phẩm của dây chuyền chế biến mủ tờ là các tấm cao su dày 3-4mm ñược ép thành kiện nặng 33kg, còn sản phẩm của dây chuyền chế biến mủ cốm là các hạt cao su có ñường kính 6mm ñược ép thành kiện nặng 33kg. -Công nghệ chế biến mủ tạp: Mủ tạp ñược chế biến qua các công ñoạn: Xử lý nguyên liệu (ngâm, rửa mủ), gia công cơ học, sấy khô và cuối

7 cùng là phân loại, cân và ép kiện. Do mủ tạp có lẫn nhiều tạp chất như ñất, cát nên công ñoạn gia công cơ học ñược thực hiện kỹ qua nhiều công ñoạn nhỏ như cắt, cán, băm nhỏ... nhằm làm sạch hết các chất bẩn dính bám trong khối mủ. Sản phẩm của dây chuyền này cũng giống với dây chuyền chế biến mủ cốm là các hạt cao su có ñường kính 6mm ñược ép thành kiện nặng 33kg. 1.1.3. Nguồn gốc, thành phần và tính chất nước thải cao su 1.1.3.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải - Dây chuyền chế biến mủ ly tâm: Nước thải sinh ra từ quá trình ly tâm mủ; rửa máy móc thiết bị và vệ sinh nhà xưởng. - Dây chuyền chế biến mủ nước (mủ cốm và mủ tờ): Nước thải sinh ra từ khâu ñánh ñông; các máy cán, băm; rửa máy móc thiết bị và vệ sinh nhà xưởng. - Dây chuyền chế biến mủ tạp: Nước thải sinh ra từ quá trình ngâm, rửa mủ tạp; máy cắt, cán, băm; rửa máy móc thiết bị và vệ sinh nhà xưởng. 1.1.3.2. Thành phần, tính chất nước thải cao su - Dây chuyền chế biến mủ ly tâm: Nước thải có ph khá cao (9-11); nồng ñộ chất hữu cơ và nitơ rất cao (COD 6.000-7.000 mg/l; N t 500-600 mg/l). - Dây chuyền chế biến mủ nước (mủ cốm và mủ tờ): Nước thải có ph thấp (4-5,6); nồng ñộ chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng và nitơ cao (COD 3.500-4.500 mg/l; N t 90-150 mg/l; SS 800-1.200 mg/l). - Dây chuyền chế biến mủ tạp: Nước thải có ph tương ñối thấp (5-6); nồng ñộ chất hữu cơ và nitơ không cao nhưng nồng ñộ chất rắn lơ lửng cao (COD 500-1000 mg/l; N t 40-50 mg/l; SS 1.000-2.500 mg/l). 1.1.4. Các ảnh hưởng của nước thải cao su ñến môi trường 1.1.4.1. Ảnh hưởng ñến môi trường tự nhiên

8 Nếu không ñược xử lý và kiểm soát, nước thải cao su sẽ ảnh hưởng xấu ñến môi trường nước mặt và hệ sinh thái thủy sinh. Ngoài ra, quá trình phân hủy nước thải sẽ phát sinh mùi hôi gây làm ô nhiễm môi trường không khí. 1.1.4.2. Ảnh hưởng ñến sức khoẻ con người và kinh tế xã hội Ô nhiễm môi trường nước và không khí do nước thải cao su sẽ gián tiếp ảnh hưởng ñến sức khỏe của con người sống và làm việc trong vùng bị ảnh hưởng của các nhà máy cao su. Ngoài ra, nguồn nước mặt bị ô nhiễm sẽ làm suy giảm chất lượng nước tưới tiêu và nuôi trồng thủy hải sản, ảnh hưởng ñến các ngành kinh tế khác như nông nghiệp và ngư nghiệp. 1.2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU 1.2.1. Công nghệ xử lý nước thải cao su trên Thế giới Các nghiên cứu XLNT từ quá trình chế biến mủ cao su thiên nhiên ñã ñược bắt ñầu từ những năm ñầu thập kỷ 60 của thế kỷ 20. Ở châu Á, các quá trình công nghệ thường sử dụng là xử lý cơ học kết hợp với xử lý sinh học. Malaysia là nước ñi ñầu trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ XLNT cao su, tiếp ñến là các nước như Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ Trong 20 năm trở lại ñây, công nghệ xử lý ñã ñạt ñược những bước tiến lớn, ngày càng ñược hoàn thiện và việc kiểm soát các chất ô nhiễm trong nước thải ñã trở nên ñơn giản. 1.2.2. Công nghệ xử lý nước thải cao su tại Việt Nam Công nghệ XLNT ở nước ta nhìn chung giống với công nghệ ñược áp dụng trên thế giới, chủ yếu sử dụng các phương pháp cơ học và sinh học. Phương pháp cơ học với các biện pháp kỹ thuật bao gồm: các bể gạn thu hồi mủ; tách các chất lơ lửng bằng các biện pháp tuyển nổi hoặc bằng các bể lắng ngang kết hợp với việc sử dụng các loại hóa chất keo tụ. Các quá trình công nghệ và biện pháp kỹ thuật công trình chủ yếu là: UASB và bùn

9 hoạt tính (Aeroten, hồ hiếu khí, mương oxy hóa). Với các nhà máy có diện tích ñất rộng và các xưởng tư nhân có quy mô ñầu tư nhỏ thường sử dụng hồ sinh học nhiều bậc kết hợp với việc thả lục bình [4]. 1.2.3. Các vấn ñề tồn tại - Công ñoạn tách mủ chưa ñược hiệu quả làm ảnh hưởng ñến các công trình xử lý sinh học phía sau; + - Nồng ñộ các chất dinh dưỡng (N t và NH 4 - N) trong nước thải sau xử lý vẫn còn cao so với tiêu chuẩn xả thải; - Chưa giải quyết ñược vấn ñề mùi hôi do quá trình phân hủy kỵ khí bùn cặn từ hệ thống xử lý. 1.3. TỔNG QUAN VỀ KHÍ SINH HỌC (BIOGAS) 1.3.1. Bioagas và quá trình sản xuất khí biogas 1.3.1.1. Bản chất hóa học của Biogas Biogas là sản phẩm bay hơi ñược của quá trình lên men kỵ khí phân giải các hợp chất hữu cơ. Thành phần của Biogas gồm có CH 4, CO 2, H 2 S, H 2, O 2, N 2, Trong ñó, CH 4 là thành phần chủ yếu và là một loại khí cháy ñược. 1.3.1.2. Nguồn nguyên liệu sản xuất khí sinh học Tất cả phế liệu, phế thải có nguồn gốc thực vật trong sản xuất nông - lâm nghiệp, chế biến nông lâm sản và sinh hoạt gia ñình ñều có thể sử dụng làm nguyên liệu sản xuất khí sinh học. 1.3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình lên men tạo khí Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình lên men tạo khí sinh học như nhiệt ñộ môi trường, ñộ ph của hỗn hợp trong bể phân hủy, tỉ lệ C/N của nguyên liệu, tỉ lệ pha loãng, thời gian lưu thủy lực, ñặc tính nguyên liệu, tốc ñộ bổ sung nguyên liệu vào bể phân hủy, mức ñộ kỵ khí và ñộc tố 1.3.2. Cơ sở sinh học của quá trình lên men tạo khí sinh học Quá trình lên men kỵ khí sinh metan gồm 03 giai ñoạn là: thủy phân,

10 lên men axit và lên men metan. 1.4. CÁC NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG THU HỒI BIOGAS TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU 1.4.1. Các nghiên cứu và ứng dụng ở nước ngoài Hiện nay, tại Châu Á thì Ấn Độ và Trung Quốc là hai quốc gia ñầu tiên ñã thực hiện những nghiên cứu thu hồi Biogas từ quá trình XLNT cao su và ứng dụng vào quá trình sản xuất (sấy sản phẩm). Kết quả nghiên cứu ở Trung Quốc từ nước thải chế biến cao su ñịnh chuẩn cho thấy lượng khí sinh ra > 01 m 3 /m 3 nước thải.ngày trong quá trình lên men ở nhiệt ñộ thường (CH 4 60%). Kết quả nghiên cứu ở Ấn Độ từ nước thải chế biến mủ tờ xông khói (RSS) cho thấy lượng khí sinh ra là 360 lít/m 3 nước thải. 1.4.2. Các nghiên cứu và ứng dụng trong nước Ở nước ta hiện nay chưa có công trình nghiên cứu thu hồi khí sinh học từ quá trình XLNT cao su ñược công bố cũng như chưa ñược ứng dụng thực tế tại các nhà máy cao su. 1.5. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÁC NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN 1.5.1. Giới thiệu chung Trên ñịa bàn Miền Trung - Tây Nguyên hiện nay có khoảng 25 nhà máy chế biến mủ cao su ñang hoạt ñộng và 03 dự án ñang ñược triển khai thực hiện. Công suất sản xuất của các nhà máy dao ñộng từ 500 12.000 tấn/năm. 1.5.2. Hiện trạng XLNT tại các nhà máy chế biến mủ cao su Hiện nay, hầu hết các nhà máy ñều ñã có HTXLNT với công suất từ 60-2.000 m 3 /ngày ñêm. Công nghệ xử lý nước thải phần lớn dựa vào các phương pháp cơ học (lắng cát, gạn mủ, tuyển nổi) và sinh học (kỵ khí, hiếu khí, tùy tiện).

11 1.5.3. Các vấn ñề tồn tại - Hiệu quả XLNT thường không ổn ñịnh, ñặc biệt chưa xử lý triệt ñể ñược các chất dinh dưỡng (NH + 4 -N, PO 3-4 -P); - Chưa xử lý hiệu quả bùn cặn sinh ra từ HTXL; - Không kiểm soát ñược vấn ñề mùi hôi sinh ra từ HTXL; CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là nước thải mương ñánh ñông và cặn từ quá trình keo tụ nước thải (lấy tại nhà máy cao su Hiệp Đức - Quảng Nam), cặn từ bể gạn mủ (lấy tại HTXLNT của nhà máy Hình 2.1 - Đối tượng nghiên cứu cao su Gio Linh Quảng Trị), váng cao su tuyển nổi và bùn hiếu khí (lấy từ quá trình vận hành các mô hình tuyển nổi và mô hình hiếu khí tại Phòng Thí nghiệm). 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.2.1. Khảo sát thành phần, tính chất nước thải và cặn của các nhà máy cao su Lấy mẫu nước thải và cặn tại các nhà máy cao su Gio Linh Quảng Trị và Hiệp Đức Quảng Nam ñem về Phòng thí nghiệm ñể phân tích các thông số ñặc trưng.

2.2.2. Nghiên cứu thực nghiệm 12 2.2.2.1. Mô hình kỵ khí 500ml khảo sát sát khả năng sinh khí Mô hình này gồm có 03 bình ủ kỵ khí 500 ml. Mỗi bình ñược lắp ñặt thêm ống dẫn khí, van khóa và túi chứa khí. Thời gian vận hành mô hình từ ngày 07/01/2012 02/02/2012. - Nạp bùn kỵ khí và cặn, bùn vào các serum với thể tích ñã ñược tính toán theo tỉ lệ nguyên liệu : bùn kỵ khí = 1:1 và ñược trình bày tại Bảng 2.1. - Hàng ngày, tiến hành ñảo trộn hỗn hợp trong các serum và theo dõi lượng khí sinh ra. Khi túi ñầy khí thì tiến hành lưu trữ khí ñể ño thành phần và thể tích khí sinh ra vào cuối ñợt thực nghiệm. Đầu và cuối ñợt thực nghiệm lấy mẫu hỗn hợp trong các bình kỵ khí phân tích các thông số ph, ñộ ẩm, ñộ tro, ñộ kiềm, COD. Hình 2.2 - Mô hình kỵ khí 500ml Bảng 2.1 - Tỉ lệ nguyên liệu và bùn kỵ khí nạp vào bình 500ml Bình Nguyên liệu nạp vào mô hình Tỉ lệ Bình 1 Cặn cao su tại bể gạn mủ và bùn kị khí 1:1 Bình 2 Bùn hiếu khí và bùn kị khí 1:1 Bình 2 Cặn cao su tại bể gạn mủ, bùn hiếu khí và bùn kị khí 1:1:2 2.2.2.2. Mô hình kỵ khí 40 lít phân hủy nước thải và bùn cặn a) Trường hợp nạp liệu gián ñoạn

13 Mô hình này gồm 03 bình ủ kỵ khí có thể tích 40 lít. Mỗi bình ñược lắp ñặt ñường ống dẫn khí, ống ño áp suất, van khóa và túi chứa khí và hệ thống sục khí tuần hoàn ñể ñảo trộn hỗn hợp bùn cặn. - Nạp bùn kỵ khí và cặn, bùn vào các serum với thể tích ñã ñược tính toán theo tỉ lệ nguyên liệu : bùn kỵ khí = 1:1. Chú thích: 1. Bình ủ khí 40 lít; 2. Hỗn hợp cặn bùn; 3. Ống ñảo trộn khí ñục lỗ; 4. Ống xả ñáy; 5. Máy nén khí; 6. Ống dẫn khí; 7. Túi chứa khí Hình 2.3 - Mô hình kỵ khí 40 lít Bảng 2.2 - Tỉ lệ nguyên liệu và bùn kỵ khí nạp vào mô hình kỵ khí 40l (trường hợp nạp liệu gián ñoạn) Thực nghiệm Nguyên liệu nạp vào mô hình Tỉ lệ Thực nghiệm 1 (4/02- Bình 1 Bình 2 09/3/2012) Bình 3 Thực nghiệm 2 (10-30/ Bình 1 Bình 2 3/2012) Bình 3 Thực nghiệm Bình 1 Cặn cao su tại bể gạn mủ và bùn kị khí Cặn cao su tại bể gạn mủ và bùn kị khí Cặn cao su tại bể gạn mủ và bùn kị khí Cặn keo tụ nước thải mương ñánh ñông và bùn kị khí Nước thải mương ñánh ñông và bùn kị khí Cặn cao su tại bể gạn mủ và bùn kị khí (giữ nguyên bùn cặn trong Bình 3 của Thực nghiệm 1) Nước thải mương ñánh ñông và bùn kị khí 1:1 1:1 1:1 1:1 1:1 1:1 1:1

3 Bình (06-23/ 2 4/2012) Bình 3 14 Bùn hiếu khí, nước thải mương ñánh ñông và bùn kị khí Bùn hiếu khí, váng cao su nổi từ bể tuyển nổi và bùn kị khí 1:1:2 1:4:5 Hàng ngày, tiến hành sục khí ñảo trộn hỗn hợp trong mô hình và ño ñạc thành phần, thể tích khí sinh ra. Đầu và cuối mỗi ñợt thực nghiệm lấy mẫu hỗn hợp trong mô hình phân tích các thông số ph, ñộ ẩm, ñộ tro, ñộ kiềm, COD, N t, P t. b) Trường hợp nạp liệu liên tục Trong trường hợp này, mô hình ñược lắp ñặt thêm bình chứa nước thải (V = 20 lít); hệ thống ống dẫn và van khóa ñể cấp nước thải vào và lấy nước thải ra. Mô hình ñược vận hành 01 ñợt (từ ngày 27/6/2012 ñến ngày 22/8/2012) với nguyên liệu ñầu vào nước thải mương ñánh ñông. - Khởi ñộng mô hình: nạp 40 lít hỗn hợp nước thải và bùn kỵ khí vào 3 bình kỵ khí. Sau 15 ngày: + Hàng ngày, tiến hành sục khí tuần hoàn và ño ñạc thành phần, thể tích khí sinh ra ở cả 3 bình. + Nạp nước thải vào các bình kỵ khí (01 lít/ngày), ñồng thời lấy nước thải ñầu ra. Lấy mẫu, phân tích các thông số ph, ñộ kiềm, COD, NH 4 + trong nước thải ñầu vào và ra mô hình. Đầu và cuối ñợt thực nghiệm, lấy mẫu hỗn hợp trong 3 bình phân tích các thông số ph, ñộ ẩm, ñộ tro, ñộ kiềm, COD. 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3.1. Phương pháp thống kê 2.3.2. Phương pháp khảo sát thực ñịa 2.3.3. Phương pháp mô hình 2.3.4. Phương pháp tiêu chuẩn 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu & ñánh giá kết quả

15 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN 3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT NƯỚC THẢI VÀ CẶN TẠI CÁC NHÀ MÁY CAO SU 3.1.1. Kết quả khảo sát nước thải và cặn của nhà máy cao su Gio Linh - Quảng Trị 3.1.1.1. Nguồn phát sinh và biện pháp xử lý Nước thải sinh ra từ dây chuyền chế biến mủ cốm và mủ tạp. Lượng nước thải dao ñộng từ 1.200-1.500 m 3 /ngày ñêm. Nhà máy ñã ñầu tư và ñưa vào vận hành HTXLNT với công suất 1.500 m 3 /ngày ñêm. Bùn cặn sinh ra từ HTXLNT ñược thu gom và chứa trong sân phơi bùn ñể tách nước. 3.1.1.2. Kết quả phân tích nước thải và cặn của nhà máy Kết quả phân tích cho thấy nước thải nhà máy có ñộ ph thấp, nồng ñộ COD, SS và N t, P t cao. Cặn tại bể gạn mủ có hàm lượng chất hữu cơ (COD) và Nitơ rất cao. Độ tro: 19,7 25,6%, ñộ kiềm: 3.700-6.000 mg/l và ñộ ẩm: 77,8-82%. 3.1.2. Kết quả khảo sát nước thải và cặn bùn tại nhà máy cao su Hiệp Đức 3.1.2.1. Nguồn phát sinh và biện pháp xử lý Nước thải sinh ra từ dây chuyền chế biến mủ tờ, mủ cốm và mủ tạp. Lượng nước thải sinh ra tối ña 600 m 3 /ngày ñêm. Hiện nay, nhà máy hoạt ñộng chưa hết công suất và lượng nước thải ít nên tạm thời nước thải ñược chứa và xử lý sơ bộ trong hồ tùy nghi (thời gian lưu là 6 tháng) trong thời gian ñầu tư xây dựng HTXL. 3.1.2.2. Kết quả phân tích nước thải và cặn của nhà máy

16 Kết quả ño ñạc, phân tích cho thấy nước thải nhà máy có ñộ ph thấp, nồng ñộ SS, COD, N t, P t rất cao. Cặn hàm lượng chất hữu cơ (COD), Nitơ rất cao. Độ tro: 30,6-2534,2%, ñộ kiềm: 3.700 5.300 mg/l và ñộ ẩm: 92,5 93,9%. 3.2. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 3.2.1. Kết quả khảo sát khả năng sinh khí với mô hình kỵ khí 500ml 3.2.1.1. Khả năng sinh khí Kết quả vận hành mô hình cho thấy có thể thu hồi Biogas từ quá trình phân hủy kỵ khí nước thải và bùn cặn cao su. 3.2.1.2. Các thông số của quá trình phân hủy * Thành phần khí sinh học: Chất lượng khí sinh ra từ quá trình phân hủy kỵ khí cặn cao su tại bể gạn mủ tốt hơn so với bùn hiếu khí. Thành phần Biogas gồm có: CH 4 (27-55%), CO 2 (21,7-24,3%), O 2 (0,6-1,5%), khí khác (19-49%), V (ml) 1800 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 1685 575 1595 Bình 1 Bình 2 Bình 3 Hình 3.1 - Đồ thị biểu diễn lượng khí sinh ra tại 3 bình Mô hình kỵ khí 500ml * Sản lượng khí sinh ra: Một gam chất hữu cơ trong cặn cao su tại bể gạn mủ, bùn hiếu khí dư và hỗn hợp cặn - bùn có khả năng sinh ra lần lượt là 0,17; 0,09 và 0,15 lít khí sinh học. 3.2.2. Kết quả vận hành mô hình xử lý bùn cặn 40 lít 3.2.2.1. Kết quả vận hành mô hình 40 lít trong trường hợp nạp liệu gián ñoạn a) Kết quả Thực nghiệm 1

17 * Thời gian lưu thủy lực tối ưu: Thời gian lưu tối ưu khi phân hủy cặn tại bể gạn mủ cao su là 30 ngày. * Thành phần khí sinh học: Thành phần Biogas 12 V1 V2 V3 Tkk V1 V2 V3 240 sinh ra từ quá trình phân hủy cặn tại bể gạn mủ gồm có: CH 4 (dao ñộng từ 28,5-76,2%, V1, V2, V3 (lít/ngày) 10 8 6 4 210 180 150 120 90 60 Tkk (0C); V1, V2, V3 (lít) trung bình 62%), CO 2 2 30 (dao ñộng từ 15,2-37,1%, trung bình 25%), O 2 (dao ñộng từ 0,1-7%, trung bình 0 0 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 Thời gian thực nghiệm (ngày) Hình 3.3 - Đồ thị biểu diễn lượng khí sinh ra theo thời gian (Thực nghiệm 1) 1,37%), khí khác (dao ñộng từ 0,6-57,9%, trung bình 12,37%). Khí Biogas sinh ra cháy ñược, cho ngọn lửa màu xanh. * Sản lượng khí sinh ra - Một gam chất hữu cơ trong cặn tại bể gạn mủ có khả năng sinh ra 0,15-0,28 lít khí sinh học (trung bình 0,22 lít/g). b) Kết quả Thực nghiệm 2 * Thời gian lưu thủy lực tối ưu: Thời gian lưu tối ưu khi phân hủy nước thải tại mương ñánh ñông và cặn từ quá trình keo tụ nước thải cao su là là 12 ngày. học: * Thành phần khí sinh - Thành phần Biogas sinh ra V1, V2, V3 (lít/ngày) 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 V1 V2 V3 Tkk V1 V2 V3 1 3 5 7 9 11 13 15 17 Thời gian thực nghiệm (ngày) Hình 3.7 - Đồ thị biểu diễn lượng khí sinh ra theo thời gian (Thực nghiệm 2) 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Tkk (0C); V1, V2, V3 (lít)

9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 18 từ quá trình phân hủy nước thải cao su tại mương ñánh ñông gồm có: CH 4 (dao ñộng từ 3,5-68,9%, trung bình 40,5%), CO 2 (dao ñộng từ 11,8-38,2%, trung bình 24,8%), O 2 (dao ñộng từ 0,2-10,5%, trung bình 3,1%), khí khác (dao ñộng từ 6,1-62,4%, trung bình 31,7%). Khí Biogas sinh ra cháy ñược, cho ngọn lửa màu xanh. - Thành phần Biogas sinh ra từ quá trình phân hủy cặn từ quá trình keo tụ nước thải cao su gồm có: CH 4 (dao ñộng từ 4,7-73,4%, trung bình 45,3%), CO 2 (dao ñộng từ 13,8-54,1%, trung bình 31,0%), O 2 (dao ñộng từ 0,2-10%, trung bình 2,1%), khí khác (dao ñộng từ 4,1-47,3%, trung bình 11,5%). Khí Biogas sinh ra cháy ñược, cho ngọn lửa màu xanh. * Sản lượng khí: Một gam chất hữu cơ trong nước thải cao su (từ mương ñánh ñông) và cặn cao su từ quá trình keo tụ nước thải có khả năng sinh ra lần lượt là 0,12 và 0,17 lít khí sinh học. c) Kết quả Thực nghiệm 3 * Thời gian lưu thủy lực tối ưu: Thời gian lưu tối ưu khi phân hủy hỗn hợp bùn hiếu khí và váng cao su tuyển nổi là 10 ngày. * Thành phần khí sinh học: - Thành phần Biogas sinh ra từ quá trình phân hủy hỗn hợp bùn hiếu khí dư - nước thải cao su tại mương ñánh ñông gồm có: CH 4 (dao ñộng từ 20-51,1%, trung bình 30,2%), CO 2 (dao ñộng từ 4,8-26,6%, trung bình V1, V2, V3 (lít) V1 V2 V3 Tkk V1 V2 V3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Thời gian thực nghiệm (ngày) Hình 3.9 - Đồ thị biểu diễn lượng khí sinh ra theo thời gian (Thực nghiệm 3) 15,5%), O 2 (dao ñộng từ 0,2-8%, trung bình 1,8%), khí khác (dao ñộng từ 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Tkk (0C); V1, V2, V3 (lít)

19 21,6-71,9%, trung bình 52,5%). Khí Biogas sinh ra cháy ñược, cho ngọn lửa màu xanh. - Thành phần Biogas sinh ra từ quá trình phân hủy hỗn hợp bùn hiếu khí dư - váng cao su tuyển nổi gồm có: CH 4 (dao ñộng từ 25,4-69,7%, trung bình 49,8%), CO 2 (dao ñộng từ 6,3-27,6%, trung bình 20,6%), O 2 (dao ñộng từ 0,2-2%, trung bình 0,8%), khí khác (dao ñộng từ 6,1-66,4%, trung bình 28,8%). Khí Biogas sinh ra cháy ñược, cho ngọn lửa màu xanh. * Sản lượng khí: - Một gam chất hữu cơ trong bùn hiếu khí dư có khả năng sinh ra 0,09 lít khí sinh học. - Một gam chất hữu cơ trong váng cao su tuyển nổi có khả năng sinh ra 0,06 lít khí sinh học. 3.2.2.2. Kết quả vận hành mô hình 40 lít trong trường hợp nạp liệu liên tục * Thành phần khí sinh học: Thành phần Biogas sinh ra từ quá trình phân hủy nước thải cao su tại mương ñánh ñông gồm có: CH 4 (dao ñộng từ 23,9-54,7%, trung bình 38,6%), CO 2 (dao ñộng từ 10,1-35,5%, trung bình 27,9%), O 2 (dao ñộng từ 0,1-7,2%, trung bình 0,6%), khí khác (dao ñộng từ 10,3-54,3%, trung bình 32,9%). Khí Biogas sinh ra cháy ñược, cho ngọn lửa màu xanh. V1, V2, V3 (lít/ngày) 6 5 4 3 2 1 V1 V2 V3 Tkk V1 V2 V3 0 1 4 7 10 13 16 19 22 25 28 31 34 37 40 Thời gian (ngày) Hình 3.11- Đồ thị biểu diễn lượng khí sinh ra theo theo thời gian (Thực nghiệm 4) 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Tkk (0C); V1, V2, V3 (lít)

* Sản lượng khí: Một gam chất hữu cơ trong nước thải cao su từ mương ñánh ñông có khả năng sinh ra từ 0,35-0,42 lít khí sinh học, trung bình 0,39 lít khí sinh học. * Sự biến thiên ñộ kiềm và hiệu suất xử lý chất hữu cơ - Độ kiềm bên trong các bình ủ kỵ khí ñược duy trì COD (mg/l); Độ kiềm (mg/l) 20 7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 Thời gian (ngày) Độ kiềm trong nước vào (mg/l) COD vào (mg/l) Hiệu suất COD (%) Độ kiềm trong nước ra (mg/l) COD ra (mg/l) Hình 3.14 - Đồ thị biểu diễn sự biến thiên ñộ kiềm và hiệu suất loại bỏ các chất hữu cơ của mô hình kỵ khí nạp liệu liên tục ổn ñịnh và ở mức cao trong suốt thời gian thực nghiệm. Mặc dù ñộ kiềm trong nước thải ñầu vào thấp (dao ñộng từ 150-600 mg/l) nhưng ñộ kiềm trong nước thải ñầu ra tương ñối cao (dao ñộng từ 1.200 3.380 mg/l, trung bình là 1.500 mg/l). - Hiệu suất xử lý chất hữu cơ của các mô hình tương ñối cao. Nồng ñộ COD trong nước thải ra khỏi mô hình tương ñối ổn ñịnh (trung bình 860 mg/l) dù nồng ñộ COD trong nước ñầu vào có sự dao ñộng ñộng lớn (từ 1.200 7.180 mg/l). Với thời gian lưu nước 25 ngày và tải trọng chất hữu cơ là 0,3-0,5 kgcod/m 3.ngày thì hiệu suất xử lý COD trung bình ñạt 58,2%, cao nhất ñạt 91,7%. 3.3. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN THU HỒI KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY CAO SU HIỆP ĐỨC 3.3.1. Cơ sở ñề xuất - Lượng nước thải của nhà máy là 600 m 3 /ngày ñêm; 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Hiệu suất xử lý COD (%)

21 - Nhà máy sử dụng củi ñể sấy sản phẩm với lượng tiêu thụ khoảng 432 tấn/năm (ñịnh mức 72 kg/tấn). Ước tính chi phí nhiên liệu là 2,6 tỉ ñồng/năm. Trên cơ sở thực nghiệm về khả năng sinh khí từ quá trình phân hủy kỵ khí bùn cặn và nước thải cao su, chúng tôi ñề xuất phương án XLNT kết hợp với thu hồi Biogas từ hệ thống xử lý ñể phục vụ hoạt ñộng sản xuất tại nhà máy cao su Hiệp Đức. 3.3.2. Đề xuất và lựa chọn phương án 3.3.2.1. Đề xuất phương án * Phương án 1: Phương án này tách riêng nước thải từ mương ñánh ñông ñể xử lý riêng với các dòng nước thải khác (nước từ dây chuyền cán băm, nước vệ sinh nhà xưởng, nước rửa thiết bị, nước thải từ dây chuyền mủ tạp ). - Nước thải khác: ñược dẫn vào dây chuyền xử lý gồm các công ñoạn: Lắng cát + Gạn mủ Tuyển nổi Bể SBR Bãi lọc ñất ướt Hồ sinh học Nguồn tiếp nhận. - Nước thải mương ñánh ñông và bùn cặn từ bể gạn mủ, bể tuyển nổi, bể SBR ñược ñưa trực tiếp vào bể kỵ khí ñể loại bỏ chất hữu cơ kết hợp với tận thu khí sinh học làm nhiên liệu phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất. Nước thải sau bể kỵ khí ñược dẫn về bể ñiều hòa ñể tiếp tục xử lý. * Phương án 2: Phương án này tách không tách riêng nước thải từ mương ñánh ñông với các dòng nước thải khác. Các loại nước thải ñược dẫn vào dây chuyền xử lý gồm các công ñoạn: Lắng cát + Gạn mủ Tuyển nổi Bể SBR Bãi lọc ñất ướt Hồ sinh học Nguồn tiếp nhận.

22 Bùn cặn từ bể gạn mủ, bể tuyển nổi và bể SBR ñược ñưa vào bể kỵ khí ñể loại bỏ chất hữu cơ kết hợp với tận thu khí sinh học làm nhiên liệu phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất. 3.3.2.2. Lựa chọn phương án Sau khi so sánh các ưu nhược ñiểm của từng phương án, chúng tôi ñề xuất lựa chọn phương án 1. 3.3.3. Phân tích và ñánh giá 3.3.3.1. Chi phí và lợi ích từ việc thu hồi Biogas Để thu hồi và sử dụng Biogas vào sản xuất, nhà máy phải tốn chi phí ñầu tư ban ñầu các hạng mục công trình và thiết bị với chi phí ñầu tư ban ñầu ước tính khoảng 1,5 tỉ ñồng. Bù lại, các lợi ích mà nhà máy thu ñược là tiết kiệm ñược nhiên liệu sản xuất, và các lợi ích khác về môi trường. Với phương án công nghệ ñề xuất, chúng tôi tính toán ñược sản lượng Biogas có thể thu hồi từ hệ thống XLNT là 300 m 3 /ngày, sản lượng khí metan là 180 m 3 /ngày (tương ñương 160 lít dầu DO). Như vậy, có thể thu hồi ñược lượng nhiệt là 1620 Kcal/ngày từ hệ thống XLNT. Nhiệt lượng cần thiết ñể sấy sản phẩm là 300 Kcal/tấn, như vậy lượng khí Biogas thu hồi có thể sử dụng ñể sấy ñược 5,4 tấn sản phẩm mỗi ngày. Tỉ lệ nhiên liệu tiết kiệm ñược cho quá trình sấy sản phẩm của nhà máy là 27%. 3.3.3.2. Tính khả thi của phương án * Thuận lợi: - Diện tích ñất xây dựng: Diện tích ñất ñảm bảo ñể xây dựng các hạng mục công trình XLNT theo phương án ñề xuất. - Công nghệ và thiết bị: Công nghệ ñốt khí Biogas trên cơ sở cải tiến lò ñốt dầu ñã ñược thực hiện thành công các nhà máy tinh bột sắn. Do vậy, thuận lợi cho nhà máy ñể tiếp cận và triển khai áp dụng công nghệ này;

* Khó khăn: 23 Việc thu hồi Biogas phục vụ sản xuất chưa ñược triển khai ứng dụng tại các nhà máy cao su. Các biện pháp kỹ thuật công trình phân hủy cặn cao su chưa ñược thử nghiệm trong thực tế, do vậy sẽ là khó khăn không nhỏ ñối với nhà máy khi ứng dụng thí ñiểm mô hình này vào thực tế. * Đánh giá chung: Trên cơ sở phân tích Chi phí - Lợi ích, tham khảo thực tế áp dụng tại các nhà máy chế biến tinh bột sắn và ý kiến chuyên gia, chúng tôi ñánh giá công nghệ XLNT kết hợp với thu hồi Biogas tại nhà máy cao su Hiệp Đức như phương án ñề xuất trên là hoàn toàn khả thi. ------------------------ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN 1. Kết quả khảo sát nước thải và cặn tại các nhà máy cao su Gio Linh và nhà máy cao su Hiệp Đức cho thấy: - Nước thải cao su có ñộ ph thấp và nồng ñộ các chất hữu cơ, nitơ cao. Nước thải sản xuất tại nhà máy Gio Linh có ph dao ñộng từ 4,7 5,9; COD dao ñộng từ 1.200-3.700 mg/l và N t dao ñộng từ 80-158 mg/l. Nước thải tại mương ñánh ñông của nhà máy Hiệp Đức có ph dao ñộng từ 4,0 5,1; COD dao ñộng từ 4.800 5.800 và N t dao ñộng từ 140-198 mg/l; - Cặn thu hồi tại bể gạn mủ của HTXLNT nhà máy Gio Linh có hàm lượng các chất hữu cơ và nitơ rất cao: COD dao ñộng từ 34.750 47.700 mg/l; N t dao ñộng từ 328-420 mg/l. Độ kiềm rất cao, dao ñộng từ 3.700 6.000 mg/l; ñộ tro dao ñộng từ 19,7-25,6% và ñộ ẩm dao ñộng từ 77,8-82%. - Cặn thu hồi từ quá trình keo tụ nước thải mương ñánh ñông của nhà máy Hiệp Đức có nồng ñộ các chất hữu cơ và nitơ rất cao: COD dao

24 ñộng từ 16.850 21.200 mg/l; N t dao ñộng từ 359-405 mg/l. Độ kiềm cao, dao ñộng từ 900-1.200 mg/l; ñộ tro dao ñộng từ 30,6-34,2% và ñộ ẩm dao ñộng từ 90-92%. 2. Kết quả vận hành mô hình kỵ khí 500ml cho thấy: - Có thể thu hồi Biogas từ quá trình phân hủy kỵ khí nước thải và bùn cặn thu hồi từ quá trình XLNT chế biến mủ cao su; - Lượng khí sinh ra từ quá trình phân hủy cặn cao su nhiều hơn và có chất lượng tốt hơn so với bùn hiếu khí. 3. Kết quả vận hành mô hình kỵ khí 40 lít cho thấy: * Trong trường hợp nạp liệu gián ñoạn: - Thành phần, sản lượng khí sinh ra và thời gian lưu tối ưu ñối với từng loại nguyên liệu như sau: + Đối với cặn cao su tại bể gạn mủ: thành phần khí trung bình gồm CH 4 (61,3%), CO 2 (25%), O 2 (1,3%), khí khác (12,4%); sản lượng khí là 0,15-0,28 lít/g COD; thời gian lưu tối ưu là 30 ngày. + Đối với cặn cao su từ quá trình keo tụ nước thải: thành phần khí trung bình gồm CH 4 (52,2%), CO 2 (28,3%), O 2 (0,6%), khí khác (19%); sản lượng khí là 0,2 lít/g COD; thời gian lưu tối ưu là 12 ngày. + Đối với nước thải tại mương ñánh ñông: thành phần khí trung bình gồm CH 4 (60%), CO 2 (20,9%), O 2 (0,6%), khí khác (18,5%); sản lượng khí là 0,12 0,15 lít/g COD; thời gian lưu tối ưu là 12 ngày. + Đối với hỗn hợp bùn hiếu khí nước thải cao su: thành phần khí trung bình gồm CH 4 (30,2%), CO 2 15,5%), O 2 (1,8%), khí khác (52,5%); sản lượng khí là 0,09 lít/g COD; thời gian lưu tối ưu là 10 ngày. + Đối với hỗn hợp váng cao su tuyển nổi bùn hiếu khí: thành phần khí trung bình gồm CH 4 (49,8%), CO 2 20,6%), O 2 (0,8%), khí khác (28,8%); sản lượng khí là 0,06 lít/g COD; thời gian lưu tối ưu là 10 ngày.

25 - Khí sinh học thu hồi từ quá trình phân hủy kỵ khí nước thải và bùn cặn cao su cháy tốt (ngọn lửa có màu xanh). Do vậy, có thể sử dụng ñể làm nhiên liệu. * Trong trường hợp nạp liệu liên tục: Khi vận hành mô hình kỵ khí liên tục ñối với nước thải cao su tại mương ñánh ñông cho thấy: - Thành phần và sản lượng khí sinh ra: + Khí Biogas có chất lượng thấp hơn so với trường hợp nạp liệu theo mẻ. Thành phần khí trung bình gồm: CH 4 (36-40,6%), CO 2 (27,1-29,3%), O 2 (0,5-0,7%), khí khác (29,6-36,4%). + Sản lượng khí sinh ra cao hơn trong trường hợp nạp liệu theo mẻ. Sản lượng khí trung bình là 0,39 lít/g COD. - Kết quả khảo sát sự biến thiên ñộ kiềm và hiệu suất xử lý COD: + Độ kiềm trong các bình ủ khí luôn ổn ñịnh và thuận lợi cho quá trình lên men tạo khí sinh học (trung bình 1.500 mg/l); + Với thời gian lưu nước thải là 25 ngày thì hiệu suất xử lý COD trung bình ñạt 58,2%, cao nhất ñạt 91,7%; - Khí sinh học thu hồi từ quá trình phân hủy kỵ khí nước thải và bùn cặn cao su cháy tốt (ngọn lửa có màu xanh). Do vậy, có thể sử dụng ñể làm nhiên liệu. 4. Quá trình kỵ khí chỉ phân hủy các chất rắn và chất keo trong cặn cao su. Lượng cặn còn lại trong bể kỵ khí là các viên cao su rời (kích thước 1-2 cm), tồn tại ở trạng thái polyme bền vững nên có thể thể thu hồi ñể sản xuất sản phẩm thứ cấp. 5. Việc ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế tại các nhà máy chế biến mủ cao su là hoàn toàn khả thi về mặt kinh tế và kỹ thuật. Qua ñó, có thể giúp các nhà máy cao su hoàn thiện ñược quy trình công nghệ XLNT, giải quyết ñược vấn ñề mùi hôi sinh ra từ HTXLNT và thu hồi ñược nguồn năng lượng khí sinh học từ quá trình XLNT ñể phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất.

26 2. KIẾN NGHỊ Các ñề xuất những bước nghiên cứu tiếp theo như sau: 1. Nghiên cứu xác ñịnh khả năng sinh khí của bùn, cặn cao su trong trường hợp nạp liệu liên tục; 2. Nghiên cứu biện pháp lọc các tạp khí trong Biogas ñể nâng cao nhiệt trị của khí (trong trường hợp nạp liệu liên tục). 3. Nghiên cứu biện pháp tháo/hút cặn cao su ra khỏi bể kỵ khí ñể việc ứng dụng mô hình này vào thực tế tốt hơn. ---------HẾT-------