Microsoft Word - Tu dien Ngu Vung Thong Dung de in x11 Rev 2

Tài liệu tương tự
Hãy tả một loài hoa mà em yêu thích nhất

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

Em hãy tưởng tượng và kể lại một cuộc gặp gỡ với một trong các nhân vật cổ tích hoặc truyền thuyết

Cảm nghĩ về bố của em – Văn mẫu lớp 7

Microsoft Word - NGH? T?M TANG XUA ? QUÊ TA

Document

Cướp Biển và Trại Pulau Bidong

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

Phần 1

mộng ngọc 2

Vỡ Hoang Trước Bình Mình Cung Tích Biền Đêm động phòng hoa chúc mà không thể làm tình, có chăng chuyện xảy ra với một gã liệt dương đặt bày cưới vợ. C

Microsoft Word - Chieu o thi tran Song Pha.doc

KINH PHÁP CÚ Illustrated Dhammapada Illustrations by Mr. P. Wickramanayaka Tâm Minh Ngô Tằng Giao CHUYỂN DỊCH THƠ

VIETNAM ATTRACTS RECORD LEVEL OF FOREIGN DIRECT INVESTMENT - Asia Pulse

Đặc Sản U Minh Hạ Quê Tôi Nguyễn Lê Hồng Hưng Quê hương của Trúc Thanh nằm nép mình cuối dãy Trường Sơn. Nơi đó có núi, rừng, ruộng, rẫy và biển xanh.

Cảm nghĩ về người thân – Bài tập làm văn số 3 lớp 6

Đời Lưu Tống, ngài Cầu Na Bạt Ma dịch Phạn Hán Đời Minh, ngài Trí Húc chú thích Thích Pháp Chánh dịch Hán Việt Kinh Năm Giới Tướng của Ưu Bà Tắc Chú t

Đà Lạt Những Hương Vị Khó Quên _ (Thiên Hương) (Hồi Ký)

Microsoft Word - 08-toikhongquen

Hương Cốm mùa Thu ********* Chúng tôi đi xa, cứ mỗi độ thu về thường nhớ đến món cốm ở quê nhà. Hương cốm theo chúng tôi đi suốt tuổi thơ, lớn lên, hư

LỜI RU CHẠM MẶT TRỜI

Tả mẹ đang nấu ăn

nguoiHSI_2019AUG18_sun

Tả cô Tấm trong truyện Tấm Cám theo tưởng tượng của em

Tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em

Document

Ca Sĩ Rừng Xanh và Người Tù Binh Nhất Hướng Nguyễn Kim Anh Truyện ngắn được trích trong: CỬA TRỜI RỘNG MỞ Chúng tôi bị đưa đến một cái lán nhỏ trong c

Phát biểu cảm nghĩ của em về người cha – Văn hay lớp 10

Phần 1

Đôi mắt tình xanh biếc 1 THÍCH THÁI HÒA ĐÔI MẮT TÌNH XANH BIẾC NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA VĂN NGHỆ

SÓNG THẦN Đất cát không biết khóc, chỉ có người khóc thương tiếc đồng đội thuở sống chết và sát cánh nhau trên một chiến tuyến của chiến trường xưa cũ

Tả quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em

Kể lại một kỷ niệm sâu sắc nhất về gia đình, bạn bè, người thân, thầy cô – Bài tập làm văn số 2 lớp 10

Tả cây chuối nhà em – Văn mẫu lớp 4

1 Những chuyện niệm Phật cảm ứng, nghe được. 1- Sát sanh bị đoản mạng. Tác giả : Cư sĩ Lâm Khán Trị Dịch giả : Dương Đình Hỷ Cổ đức có nói : Tâm có th

Microsoft Word - 22-NHÃ CA.docx

Document

Microsoft Word - huythuc-miennam2mua[2]

Văn miêu tả lớp 3- Em hãy miêu tả về quê hương của em

PHÓNG SANH VẤN ĐÁP

36

Microsoft Word - V doc

Tả khu vườn nhà em

Microsoft Word - CÔ EM V?

Giới thiệu về quê hương em

Tác Giả: Lã Mộng Thường AI NGƯỜI TRI ÂM CHƯƠNG II Quãng tám giờ, trời đã tối đậm nơi thành phố Hòn Ngọc Viễn Đông; tôi đứng nơi đầu con ngõ lối vào ch

Từ Mỹ về Rừng Thăm Bạn Lâm Chương Lúc mới đến, tôi hỏi: - Đào hố để làm gì? Anh nói: - Bắt khỉ. Tôi ngạc nhiên: - Bắt khỉ? - Ừ, bắt khỉ. - Để ăn thịt?

Nghị luận xã hội về tình yêu quê hương đất nước

Microsoft Word - thamthienyeuchi-read.doc

NGHI THỨC SÁM HỐI VÀ TỤNG GIỚI HT.Thanh Từ Thiền Viện Trúc Lâm Đà Lạt Việt Nam o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook 20-

No tile

1 Triệu Châu Ngữ Lục Dịch theo tài liệu của : Lư Sơn Thê Hiền Bảo Giác Thiền Viện Trụ Trì Truyền Pháp Tứ Tử Sa Môn Trừng Quế Trọng Tường Định. Bản khắ

Đông Giao chau mày, cầm cuốn sách Huy đang xem dở dang để trên bàn lên

BIỂN ĐÔNG BS Tô Đình Đài 1 MỘNG HÁN GIAN Hán Gian mơ ước từ lâu Muốn làm Bá Chủ Hoàn cầu Đưa nhân loại vào vòng lệ thuộc Dòng đời tang tóc bèo dâu! Hã

Phân tích hình ảnh người lính trong hai tác phẩm Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính

Microsoft Word - hong vu cam thu.doc

Mấy Điệu Sen Thanh - Phần 4

Hà Nội, những Mùa Xuân Phai Lê Hữu Hà Nội yêu, anh vẫn yêu muốn khóc (1) Tôi chưa hề nghe ai nói yêu muốn khóc bao giờ, chỉ độc nhất có một người làm

Phần 1

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] TÓM TẮT TÁC PHẨM VĂN XUÔI LỚP 12 Tóm tắt truyện Vợ chồng A Phủ Tô Hoài ( in trong tập Truyện Tây Bắc, 19

Lan Việt : Hài Hê len Paphiopedilum helenae Avery

Tả cánh đồng quê em văn 5

Mộng ngọc

KINH ĐẠI BI Tam tạng pháp sư Na Liên Đề Da Xá dịch từ Phạn văn ra Hán văn, tại Trung-quốc, vào thời Cao-Tề ( ). Cư sĩ Hạnh Cơ dịch từ Hán văn ra

No tile

Microsoft Word - doc-unicode.doc

Ai baûo veà höu laø khoå

MỘT VÀI VẺ ĐẸP CỦA NGÔN NGỮ VĂN CHƯƠNG TRONG CÁC BÀI TẬP ĐỌC Ở TIỂU HỌC NHÌN TỪ GÓC ĐỘ RÈN KĨ NĂNG CẢM THỤ VĂN HỌC CHO HỌC SINH Lê Phương Nga ĐHSP Hà

NGÀY TÔI XA QUÊ HƯƠNG Quách Như Nguyệt Tôi có ý định viết về biến cố ngày 30 tháng Tư - một ngày quá ư là trọng đại đối với riêng cá nhân tôi và toàn

PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA

Bao giờ em trở lại

CHÚ TƯ PHÚC Buổi pháp thoại chấm dứt bằng ba tiếng chuông ngân dài Mọi người đứng lên lễ Phật, xá thầy và đi ra. Chú Tư Phúc còn lại một mình trong ch

Microsoft Word - tmthuong-chuanguyen[2]

Phân tích truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê

Phần 1

Họp Tổ Dân Phố. Nguyễn Thị Thanh Dương Chiều nay chị Bông ăn cơm sớm để đi họp tổ dân phố, ban trưa ông tổ trưởng đã đi rảo qua từng nhà để mời họp, ô

Microsoft Word - 25-AI CA.docx

Thuyết minh về cây dừa

Tiêu Kim Thủy TIẾP BỘI I Bội vừa bước vào sân bỗng dừng chân quày quả bước ra. Từ lâu rồi chị không về nhà, không gặp ông Nghị Tần, thân phụ chị, vì l

Pha Lê vừa đi lên phòng , cô bắt gặp Ngọc Bạch đang đứng nơi góc hành lang nói chuyện điện thoại với ai đó

Tả cây hoa lan

Kể lại một giấc mơ trong đó em được gặp một nhân vật cổ tích

Tác Giả: Sói Xám Mọc Cánh Người Dịch: Đỗ Thu Thủy HOÀI NIỆM Chương 6 Hai chị em lôi kéo nhau lên lầu, vừa mở cửa đã thấy mẹ Phùng đang ngồi đợi con tr

Tuyển Tập 2018 Chàng & Nàng 277

Phỏng Vấn Một Trung Đội Trưởng Nghĩa Quân Cao Bá Tuấn ghi LTS: Với nội dung bài này, chúng tôi chủ động không tìm hiểu tác giả; bởi chúng tôi nghĩ, độ

SỐ 112 MÙA THU TEXAS 2019 TRANG 59 Chuyện 40 Năm Trước Phần 1 / 6: Sau 1975 Và Chuẩn Bị Đóng Ghe AH Trịnh Hảo Tâm Lời Mở Đầu: BPT xin đăng 6 bài viết

Kể về một chuyến về thăm quê – Văn mẫu lớp 6

Tình yêu và tội lỗi

Pha Lê vừa đi lên phòng , cô bắt gặp Ngọc Bạch đang đứng nơi góc hành lang nói chuyện điện thoại với ai đó

Biên soạn: Quách Cư Kính 24 TẤM GƯƠNG HIẾU THẢO TẬP 2 NHÀ XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

Tấm Cám Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ. Hai chị em suýt soát tuổi nhau. Tấm là con vợ cả, Cám là con vợ lẽ. Mẹ Tấm đã chết từ

Chương 16 Kẻ thù Đường Duyệt càng hoài nghi, không rõ họ đang giấu bí mật gì. Tại sao Khuynh Thành không ở bên cạnh nàng, rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì

NHÀ THƠ HỮU LOAN, LẦN GẶP MẶT Cung Tích Biền Sau tháng Tư 1975, tôi có dịp gặp gỡ các văn nghệ sĩ từ miền Bắc vào Nam. Những cuộc gặp lẫn gỡ này, cái

Chữ Nghĩa Làng Văn Ngộ Không Phi Ngọc Hùng. Chữ nghĩa làng văn đôi khi chỉ là một chữ, cụm từ, đoạn văn cô đọng, diễn nghĩa, diễn giải một áng thơ văn

Microsoft Word - VuDucNghiemAnhToi-VTH-Chuong8.doc

Giới thiệu chiếc bánh chưng ngày Tết – Văn mẫu lớp 9

Giáp Ngọ ( 甲午 ) là kết hợp thứ 31 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Giáp (Mộc dương) và địa chi Ngọ (ngựa)

Dàn ý Phân tích bài Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân

Con Tạo Xoay Vần Lại Thị Mơ Anh thanh niên mặt còn trẻ lắm, cỡ độ hai mươi là cùng. Anh mặc bộ quần áo bộ đội, đi dép râu đội nón tai bèo. Mới nhìn th

Document

Bản ghi:

mo dt. 1- Cuống lá cau, bẹ cau: Quạt mo; thằng Bờm có cái quạt mo (cd.) 2- Mặt trơ trơ, không biết xấu hổ: Mặt mo 3- Thầy cúng ở miền thượng du: Thầy mo. mó đgt. Dùng tay sờ vào: Chốn ấy hang hùm chớ mó tay (Hồ Xuân Hương). mò dt. 1- Một loại dây leo, lá to, hoa đỏ hoặc trắng mọc hoang 2- đgt. Dùng tay sờ tìm kiếm khi mắt không thể thấy được: Mò cua bắt ốc; lần mò trong bóng tối 3- Suy đoán một cách may rủi: Đoán mò đgt. Tìm đến một cách không đàng hoàng: Kẻ gian mò vào nhà ban đêm. mỏ dt. 1- Miệng loài chim, gà: Mỏ chim, mỏ vịt 2- Một số đồ dùng có mũi cong giống mỏ chim: Mỏ hàn, mỏ neo 3- Nơi chứa số lượng lớn khoáng sản dưới đất sâu: Mỏ vàng, đào mỏ. mỏ neo dt. Dồ dùng bằng sắt nặng, có mỏ cong, thả xuống đáy nước để giữ tàu thuyền đậu yên: Tàu cập bến, thủy thủ liền thả mỏ neo xuống nước. mỏ vịt dt. 1- Mỏ con vịt 2- Dụng cụ y khoa trông giống mỏ con vịt: Bác sĩ dùng mỏ vịt khám bệnh phụ nữ. mõ dt. 1- Nhạc cụ bằng tre, gỗ, ruột rỗng: Gõ mõ báo động, đánh mõ giữ nhịp 2- Người đánh mõ rao việc làng thời xưa: Thằng mõ. Mõ này cả tiếng lại dài hơi (Lê Thánh Tông). móc dt. 1- Loại cây có sợi dùng vá nón hay lưới. 2- Hạt sương đọng trên ngọn cỏ, lá cây: Hạt móc, ơn mưa móc 3- Đồ dùng có đầu uốn cong để khều hay để treo: Lấy cây móc khều chiếc gầu dưới giếng. Cái móc áo đgt. 1- Lấy ra từ trong những chỗ sâu: Móc từ trong lỗ ra 2- Treo, mắc vào: Móc mồi câu cá 3- Dùng kim có móc ở đầu để đan: Móc gấu chiếc áo len. 4- Nhắc lại điều xấu của ai với ý đồ mỉa mai, châm chọc: Nói móc; móc lò, móc họng 5- Ăn cắp: Móc túi. mọc dt. 1- Món ăn làm bằng thịt heo nạc giã lẫn với bì, nặn thành viên và hấp chín: Bún mọc 2- đgt. Cây trồng bén rễ, nhô lên khỏi mặt đất: Cây cải mới mọc ngoài vườn 3- Chỉ trăng sao mới hiện ra trên bầu trời: Mặt trăng vừa mới mọc 4- Mới xuất hiện: Khu này đã có nhiều nhà mới mọc lên. mọc răng đgt. Trẻ em mới có răng lần đầu: Cháu bé hơi sốt, nhiều nước dãi và hay khóc, vì mới mọc răng. moi đgt. 1- Bới, móc để lôi kéo ra ngoài: Moi lòng gà, moi củ sắn 2- Làm cho người ta phải nói ra những điều không muốn nói, đưa ra những thứ không muốn đưa: Moi chuyện, moi tiền. mòi dt. 1- Một giống cá sống ở nước măn nhưng đẻ trứng ở nước ngọt, đầu nhỏ, nhiều xương, thường được đóng hộp: Mòi béo, mèo đói (tng.) 2- Dấu sủi tăm trên mặt nước cho biết hướng đi của đàn cá phía dưới: Sóng đâu không mòi, khói đâu không lửa (tng.) 3- Có cơ, có dấu hiệu: Lúc này nó học coi mòi khá hơn trước 4- Chen chúc nhau trên xe đò: Xếp cá mòi. mỏi tt. Mệt, cảm thấy cơ thể rã rời mất sức, sau khi đã cố gắng quá lâu: Em đây như quả chòi mòi, anh trông mỏi mắt, anh chòi mỏi tay (cd.). mỏi gối tt. Đi bộ nhiều, cảm thấy chân yếu mệt không đi thêm được nữa: Mỏi gối chồn chân vẫn muốn trèo (Hồ Xuân Hương). mỏi mắt trgt. Nhìn hoài, ngóng trông: Thương ai em đứng em trông, nhớ ai mỏi mắt bên sông đợi chờ (cd.). mọi dt. 1- Rợ, sống bán khai: Vài sắc tộc thiểu số ở Tây Nguyên xưa, bị gọi là mọi 2- Làm nô lệ: Làm tôi mọi cho ngoại bang tt. Chỉ toàn thể, tất cả: Mọi người đều cố gắng làm việc. mom dt. đph. Ven, cạnh bờ sông: Quanh năm buôn bán ở mom sông (Tú Xương). móm tt. Miệng hơi thụt vào vì đã già, răng rụng, má hóp: Bà cụ móm mém, nhai trầu bỏm bẻm. mòm tt. Trái cây thật chín, quá chín: Trái cây để lâu, chín mõm, chín mỏm 380

mõm dt. 1- Miệng của loài thú: Mõm chó 2- Coi thường ai: Nó hay chõ mõm vào chuyện người khác 3- Mũi giày bị hư: Nó đi giày há mõm. mon men đgt. trgt. Tiến đến gần một cách dè dặt; lân la đến gần làm quen: Quạ mà đã biết quạ đen, có đâu quạ dám mon men với cò (cd.) món dt. Thứ, loại, một khoản, một số: Món ăn, món tiết canh; món quà; món hàng; món võ; món nợ; món tiền. mòn đgt. Mất dần đi: Nước chảy đá mòn (tng.). mỏn đgt. Nhỏ nhặt: Nó tỏn mỏn từng tí một. mọn tt. Bé, hàng dưới, nhỏ bé: Con mọn, lễ mọn, vật mọn; tài hèn sức mọn (tng.) mong đgt. 1- Chờ đợi, trông ngóng ai hay điều gì: Mong mẹ về chợ, mong ngày đoàn tụ. mong manh dt. Mỏng và yếu ớt, không chắc, không bền: Hy vọng mong manh. móng dt. 1- Phần cứng ở đầu ngón tay, ngón chân người: Móng tay, móng chân; Vỏ quýt dày, móng tay nhọn (tng.) 2- Phần cứng ở bàn chân súc vật: Móng ngựa 3- Phần đào xâu xuống đất ở chân tường: Đào móng, xây móng. mòng dt. 1- Giống ruồi lớn thường đốt trâu: Muối, mòng 2- Một loài chim họ vịt, bay từng đàn: Mòng két 3- Mong mỏi: Mòng tin anh. mỏng tt. 1- Không dày: Lụa mỏng, áo mỏng 2- Kém sút: Đức mỏng, phận mỏng. mỏng tanh tt. Mỏng lắm: Loại lụa mỏng tanh. mọng tt. trgt. Chứa nhiều nước làm căng lớp vỏ bọc ngoài: Chùm nho chín mọng. móp tt. Bị lõm vào: Xe hơi bị đụng móp phía sau. mót đgt. 1- Cảm thấy cần tống ra ngay, không thể nén chịu nổi: Em bé mót tiểu 2- Nhặt, lượm lúa hay khoai củ rơi vãi hoặc còn sót lại: Mót khoai, mót lúa. Muốn ăn cơm ngon, lấy con hhà đi mót, muốn ăn canh ngọt lấy cháu nhà bắt cua (tng.). mọt dt. 1- Giống sâu đục gỗ hoặc ngũ cốc để ăn: Mọt gỗ; mọt bắp, mọt gạo 2- Kẻ lấy của công: Hắn là một tên mọt già trong sở đó tt. Bị tù thật lâu:tù mọt gông.. mô dt. 1- Đống đất cao tự nhiên hoặc do người đắp lên: Đào hào, đắp mô 2- đph. Nơi đâu, khi nào: Đi mô cũng nhớ quê mình, nhớ sông Hương gió mát, nhớ Ngự Bình trăng trong (cd.). Khi mô mình lại gặp mình, để xem ai đó chung tình hơn ai 3- Nhiều tế bào họp lại: Mô xương; mô thực vật. mô hình dt. Kiểu mẫu thật được thu nhỏ lại: Mô hình phi thuyền con thoi. mô phạm tt. Mẫu mực, khuôn mẫu để mọi người noi theo: Cụ Trần Trọng Kim là một nhà mô phạm chân chính. mô phỏng đgt. Làm theo một kiểu mẫu có sẵn: Thánh đường này mô phỏng theo kiến trúc La Mã. mô tả đgt. Viết hay vẽ ra những điều mắt thấy tai nghe: Mô tả cuộc sống của dân nghèo. mô tơ dt. P. moteur Máy làm ra sự chuyển động: Máy may có gắn mô-tơ điện. mồ dt. Nơi chôn xác người chết, còn gọi là mộ hay mả: Sống vì mồ vì mả. (tng.). mồ côi tt. Đứa trẻ mất cha, mẹ: Mồ côi cha ăn cơm voới ca, mồ côi mẹ liếm là đầu chợ (tng.). mồ hôi dt. Chất nước thải ra từ lỗ chân lông ngoài da: Đổ mồ hôi sôi nước mắt (thng.). mổ đgt. 1- Chim, gà dùng mỏ lượm thức ăn hoặc cắn nhau: Gà mổ thóc. Chim chích mà ghẹo bồ nông, đến khi nó mổ lạy ông tôi chừa (cd.) 2- Dùng dao làm thịt các con vật: Giết gà không cần dao mổ trâu (tng.) 3- Cắt bỏ, thay bộ phận hư trên cơ thể người ta tại bệnh viện: Mổ ruột dư. mỗ dt. Tiếng tự xưng tôi, ta: Để mỗ tự khai. 381

mộ dt. xch. mồ đgt. 1- Cảm phục, cảm mến: Mộ đạo 2- Cần nhiều người làm việc gì: Mộ lính, mộ phu. mộ chí dt. Tấm bia bằng đá, ghi tên tuổi quê quán người chết, đặt ở mộ. mộ phần dt. Một cái mộ, ngôi mộ: Tu sửa mộ phần tổ tiên. mốc dt. 1- Đánh dấu bằng cột gỗ hay cột xi-măng nơi chia ranh giới trên bộ giữa hai nước: Cột mốc chia biên gới Việt Hoa 2- Một loài nấm mọc trên đồ vật bị Nm: Mốc tương, đôi giày di mưa về bị mốc. mốc meo tt. Để lâu quá, bám đầy chất nấm: Bánh để mốc meo, chẳng ai dám ăn. mốc thếch tt. Đầy mốc trằng: Cái quần mốc thếch. mộc dt. 1- Gỗ, thợ làm đồ gỗ: Danh mộc, thợ mộc 2- Làm bằng gỗ, đồ gỗ chưa sơn, vải chưa nhuộm: Guốc mộc, bàn mộc, vải mộc 3- Cái khiên dùng đỡ tên bắn, gươm, giáo đâm ngoài mặt trận: Tay cầm mộc, tay cầm gươm, mộc chắn tên bắn, gươm dâm quân thù tt. Bản gô khắc chữ để in thời xưa: Mộc bản. mộc mạc tt. Giản dị, chân chất, không chải chuốt: Cô gái quê mộc mạc. môi dt. 1- Hai mép thịt ở ngoài cửa miệng, che hàm răng: Môi hở răng lạnh (tng.) 2- Cái vá bằng sọ dừa hay kim loại dùng để múc canh 3- Người làm mai mối: Bà môi, biến âm bà mối. môi giới dt. Người đứng giữa giới thiệu, giải quyết công việc cho hai bên: Làm môi giới hoà giải tranh chấp. mối dt. 1- Người đứng giữa điều đình việc cưới xin hay mua bán: Bà mối 2- Đầu chỉ, đầu dây: Gỡ mối chỉ 3- Từ chỉ về tình cảm, xúc động: Mối sầu, mối tình 4- Tổng hợp, hệ thống, chung: Thu về một mối 5- Loài kiến có cánh thẳng, sống ở dưới đất, thường đục khoét đồ đạc bằng gỗ, quần áo, sách vở mồi dt. 1- Da có lốm đốm như đồi mồi: Tóc bạc da mồi 2- Những thứ mà loài vật tìm kiếm, săn đuổi để ăn: Cá đớp mồi. Hổ rình mồi 3- Thức ăn, nhắm với rượu 4- Vật dùng để nhử con vật khác cùng loài: Chó cái, chim mồi (tng.) 5- Những thứ quyến rũ người ta vào cạm bẫy: Mồi phú quý 6- Vật dẫn lửa thường vo bện lại: Mồi thuốc súng 7- Lượng thuốc lào vo tròn đủ cho một lần hút điếu cày đgt. 1- Tiếp lửa vào cho cháy: Mồi điếu thuốc lá 2- Thêm vào, bồi vào: Mồi thêm bình trà. mỗi tt. Từ chỉ từng cái một: Mỗi ngày đều phải tập thể dục. mồm dt. 1- Bộ phận ăn, uống của người và loài vật, còn gọi là miệng, mõm, mỏ: Bỏ thức ăn vào mồm, đen như mõm chó, mỏ chim, mỏ gà 2- Nơi phát ra tiếng kêu, tiếng hát, tiếng nói, tiếng hót, tiếng gáy: Mồm miệng đỡ chân tay (tng.). Lắm mồm. Mồm loa mép giải. Tuổi Dậu con gà vàng lông, có mỏ có mồng sáng gáy o o (cd.). mồm mép dt. Lém lỉnh, nói gỉỏi: Mồm mép thầy bói. môn dt. 1- Một giống khoai: Khoai môn; ra môn, ra khoai 2- Một phần trong chương trình học: Môn toán, môn lý hóa 3- Phương thuốc đông y: Môn thuốc gia truyền. môn bài dt. Giấy phép cho mở cửa hàng, cửa hiệu buôn bán: Thuế môn bài. môn đệ dt. Học trò: Các môn đệ của cụ đồ đều thành công, hiển đạt. môn phái dt. Chi nhánh của một nền võ học chính: Môn phái Việt võ đạo. mông 1- dt. Mảng thịt dày ở hai bên hậu môn: Phát vào mông; chổng mông. mông lung tt. Mờ mịt: Nhìn không thấy rõ: Bóng tối mung lung. mông mênh tt. xch. mênh mông. mông muội tt. 1- Thời kỳ sơ khai, ăn lông ở lỗ: Thời kỳ mông muội, loài người còn dã man 2- Đần độn: Đầu óc mông muội. mống dt. Cầu vồng: Mống cao gió táp, mống rạp mưa dầm (tng.). mồng dt. 1- Mào gà, chim miếng thịt mầu đỏ nằm dọc; trên đầu gà và vài loại chim: Đò như mồng gà ri (tng.) 2- Mùng, tên gọi nhửng ngày đầu tháng: 382

Mồng năm mười bốn hăm ba, đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn (cd.) mộng dt. 1- Mầm non trong hạt ngũ cốc mới nứt ra 2- Hạt nhỏ, trắng đục trong con mắt đau: Mắt có mộng 3- Chốt nhỏ ở cạnh hay đầu miếng gỗ này để tra vừa khít vào cái lỗ ở miếng gỗ khác: Mộng cửa 4- Hình ảnh của sự vật hiện ra trong giấc ngủ, chiêm bao: Nằm mộng 5- Điều tốt đẹp mà người ta mong ước: Xây mộng đẹp 6- Trâu bò to béo: Bò mộng, trâu mộng. mộng du đgt. Nằm mơ thấy đi chơi: Mộng du tiên cảnh. mốt dt. 1- (đph.) Ngày sau ngày mai: Ngày mốt anh sẽ đến thăm em 2- P: mode Kiểu cách thời trang: Cô ta mặc y phục đúng mốt 3- Số lẻ ngay sau một số chẵn hàng mươi: Hai mươi mốt, ba mưới mốt. một dt. Số thứ nhất trong các số đếm: Một con ngựa d8au, cả tàu không ăn cỏ trgt. Càng, chồng chất thêm: Mỗi ngày một xa. một mực: trgt. Khăng khăng, nhất định: Một mực từ chối. mơ dt. Cây cùng họ với mận, trái chua: Trái mơ, rừng mơ đgt. Mê, mộng, sự việc thấy trong khi ngủ: Đố ai nằm ngủ khômg mơ? (cd.) 3- Mong ước: Mơ trúng số độc đắc 4- Lá có mùi hôi, nhiều lông tơ:. nhièu một loài cây leo có mùi hôi mơ hồ tt. Không rõ rệt, thiếu chính xác: Lập luận mơ hồ. mơ mộng đgt. Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng không có thực: Cô gái có tâm hồn mơ mộng. mơ tưởng đgt. 1- Nhớ, nghĩ đến: Mơ tưởng tới cô hàng xóm 2- Mong ước một cách hão huyền: Mơ tưởng chuyện đâu đâu. mơ ước đgt. 1- Mong thực hiện được điều gì: Mơ ước được đi du lịch ở nước ngoài 2- dt. Điều ao ước. mớ dt. st. 1- Mười vạn, nhiều lắm: Lẳng lặng mà nghe nó chúc giàu, trăm, nghìn, vạn, mớ, để vào đâu (Tú Xương) 2- Nhiều thứ cùng loại bó lại: Ba đống một mớ trầu cay, sao anh không hỏi những ngày em còn không (cd.) 3- Một món không rõ số lượng: Mớ tóc, mớ áo. Người thì mớ b y mớ ba, người thì áo rách như là áo tơi (cd.) đph. đgt. Nói mê, nói sảng trong giấc ngủ: Nói mớ. mờ tt. Lu, không đủ ánh sáng để nhìn rõ: Ngọn đèn khi tỏ, khi mờ (K.). Xin chàng đọc sách ngâm thơ, dầu hao thiếp rót đèn mờ thiếp khêu (cd.). mở đgt. 1- Khui, cho thấy vật đựng bên trong: Mở nút chai 2- Làm cho ra vào được: Mở cửa phòng 3- Trải rộng, xoè rộng ra: Mở tờ báo ra xem 4- Làm cho máy chạy: Mở quạt trần, mở máy 5- Bắt đầu hoạt động: Mở bệnh viện, mở trường học 6- Bắt tay vào việc, bắt đầu tiến hành công việc: Mở cuộc điều tra. mở đầu đgt. Bắt đầu một chương trình hay giới thiệu một tác phnm văn chương: Mở dâu chương trình văn nghệ, lời mở đầu một cuốn sách. mở màn đgt. Bắt đầu một chương trình trên sân khấu: Mở màn văn nghệ là một bài hợp ca. mở mang đgt. Làm cho rộng lớn hơn, văn minh hơn: Mở mang kỹ nghệ, mở mang trí tuệ. mỡ dt. Chất béo: Rán sành ra mở (thng.). mợ dt. 1- Vợ của em trai mẹ: Lạy cậu, lạy mợ, cho cháu về quê (đồng dao.) 2- Phụ nữ còn trẻ, hay làm cao: Có mợ thi chợ mới đông, vắng mợ thì chợ cũng không thiếu người (cd.). mơi dt. đph. Mai, sáng sớm: Sáng mơi, buổi mơi. mới dt. thgt. Người gõ mõ, rao mõ trong làng: Thằng mới tt. 1- Còn nguyên, chưa dùng hoặc chưa cũ: Xe hơi mới; Ăn cơm mới, nói chuyện cũ (tng.) 2- Vừa có, chưa lâu: Học sinh mới, tờ báo mới; cũ người mới ta (tng.) 3- Tiến bộ, thích hợp với thời đại: Cách làm ăn mới, tư tưởng mới trgt. 1- Vừa xny ra, chưa lâu: Mới khỏi rên, đã quên thầy (tng.); họ mới đến đây 2- Mãi đến thời gian nào đó, không sớm hơn: Đến trưa mới xong 3- Diễn tả sự ngạc nhiên: Điều đó mới thật là lạ! lt. Việc xny ra sau là do kết quả của việc trước: Có ở trong chăn mới biết chăn có rận (tng.); con có khóc mẹ mới biết cho bú (tng.); Hà tiện mới giàu, cơ cầu mới có (tng.). mời đgt. 1- Ngỏ lời xin phép, lễ độ trước khi ăn: Mời Ba xơi cơm, mời Mẹ xơi cơm 2- Yêu cầu ai làm 383

việc gì một cách trân trọng, lịch sự: Mời ông đến dự tiệc; mời bà lên xe; mời anh vào nhà 3- Chào hỏi xã giao khi đang ăn: Mời hai bác nhé. mời rơi đgt. Mời lơi, coi như một lời chào lấy lệ, không có ý mời thật sự: Mời hai bác xơi cơm với chúng tôi. mớm đgt. Nhai thức ăn rồi cho vào miệng người khác: Mẹ mớm cơm cho con; bú mớm mơn trớn đgt. Vuốt ve, o bế, chiều chuộng: Mơn trớn người yêu. mu dt. 1- Chỗ gồ lên ở bàn tay, bàn chân: Mu bàn tay, mu bàn chân 2- Mai rùa: Mu rùa. mú dt. Một giống cá nước mặn, sống nơi ghềnh đá,ở dọc bờ biển vùng nhiệt đới: Cá mú. mù dt. 1- Sương tỏa mờ mịt, nhìn không thấy đường: Quá mù ra mưa (tng.) tt. Mắt không nhìn thấy gì: Người mù trgt. Tình trạng không còn nhận biết ra cái gì nữa: Tình hình rối mù. mù mịt tt. 1- Mờ tối, không nhìn thấy rõ: Mây đen mù mịt chân trời 2- Tăm tối, không còn gì để hy vọng nữa. mủ dt. 1- Nước màu vàng, xanh hơi đậm đặc trong mụn nhọt: Vết thương bị mưng mủ 2- đph. Nhựa cây: Mủ cao su. mũ dt. 1- Nón đội trên đầu giữ ấm hoăc che mưa nằng: Mũ ni che tai, chuyện ai không biết (tng.). mụ dt. 1- Chữ gọi thiếu kính trọng người đàn bà lớn tuổi: Mụ ăn xin 2- Vị nữ thần nặn ra hài nhi theo mê tín: Mười hai bà mụ, cúng mụ 3- Nữ hộ sinh, người đàn bà chuyên đỡ đẻ ở làng xã: Bà mụ, cô mụ. mua dt. 1- Loại cây mọc hoang, thân và lá có nhiều lông, hoa to, trái giống trái sim đgt. Trả tiền để lấy đồ vật, hàng hóa: Thuận mua vừa bán (tng.) 3- Bỏ ra công sức để rồi thu về cái không hay ngoài ý muốn: Đã mất công lại mua thêm sự bực mình. mua bán đgt. Làm thương mại, đi buôn nói chung: Mua bán hàng hóa. mua chuộc đgt. Tìm cách chiều chuộng, o bế ai về phe mình: Mua chuộc các dân biểu đối lập. mua vui đgt. Giải trí: Mua vui cũng được một vài trống canh.(kiều) múa đgt. Chuyển động thân thể và tay chân theo điệu nhạc hoặc theo thế võ: Múa nón, múa võ; múa may quay cuồng (tng.); múa gậy vườn hoang (tng.). múa rối đgt. Biểu diễn tích truyện bằng những con rối trên sân khấu nhỏ: Xem trò múa rối nước. mùa dt. 1- Khoảng thời gian trong năm, chia ra theo thời tiết: Một năm có bốn mùa là xuân, hạ, thu, đông 2- Phần thời gian trong năm có nhiều sản vật nào đó: Mùa cốm, mùa hoa anh đào 3- Thời gian có những sinh hoạt chung: Mùa thi, mùa bóng rổ 4- Vụ thu hoạch lúa tháng 10 trong năm: Lúa mùa. mùa màng dt. Vụ thu hoạch lúa: Mùa màng năm nay bị thất thu. múc đgt. Dùng gầu, gáo, muỗng, môi để lấy chất lỏng ra: Múc canh, múc nước. mục dt. Một phần của chương sách: Một tiết mục đgt. Chăn nuôi: Trường Nông Lâm Mục Blao tt. Bở ra, không còn rắn chắc vì để quá lâu hoặc bị Nm ướt: Cây gỗ mục, vải mục. Củi mục bà để tong rương, ai mà hỏi đến, trầm hương của bà (cd.). mục đích dt. Điểm nhắm tới: Mục đích buổi họp hôm nay là tổ chức Ra Mắt Sách. mục đồng, mục tử dt. Trẻ chăn trâu bò: Gõ sừng mục tử lại cô thôn (Bà Huyện Thnh Quan). mục kích đgt. Nhìn thấy bằng chính mắt của mình: Mục kích tai nạn. mục kỉnh dt. Kính đọc sách. mục lục dt. 1- Bản ghi các đề mục với số trang, theo thứ tự trình bày ở đầu hoặc cuối cuốn sách 2- Danh mục sách báo, v.v. Lập theo những quy tắc nhất định: Mục lục sách của thư viện. mục tiêu dt. 1- Cái đích trước mắt: Tiểu đội binh sĩ tiến tới mục tiêu chân núi 2- Điều nhắm tới để cố đạt được: Mục tiêu đấu tranh. 384

mui dt. Mái che thuyền hay xe: Mui thuyền đan bằng nứa trét sơn. mùi dt. 1- Hơi tiết ra từ vật hay người: Mùi thơm ngát của nước hoa 2- Một giống rau thơm: Rau mùi. mùi vị tt. Ngửi thấy và nếm được: Ăn cho biết mùi vị; món ăn này chẳng có mùi vị gì cả. muông dt. Thú rừng dữ: muông thú trong rừng. muồng dt. Loại cây nhỏ, lá dầy và láng, hoa vàng từng chùm, trái tròn. mưa dt. (hoặc đgt.). 1- Hiện tượng nước rơi từ các đám mây xuống mặt đất: Trời đang mưa to 2- Vật gì rơi xuống nhiều như mưa: Mưa bom, mưa đạn. mũi dt. 1- Phần trên mặt có lỗ để thở và ngửi của người và thú: Vuốt mặt nể mũi (tng.) 2- Đồ vật có đầu nhọn: Mũi giáo, mũi kim 3- Dải đất nhọn đâm ra biển: Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà mâu 4- Đầu tàu, thuyền: Đứng mũi chịu sào (tng.); mũi tàu, mũi thuyền. mũi tên dt. 1- Vũ khí xưa làm bằng tre, sắt, đầu nhọn, dùng cung nỏ bắn đi: Mũi tên hòn đạn (thng.) 2- Dấu hiệu để chỉ hướng đi. muối dt. 1- Chất mặn do nước biển bốc hơi đọng lại dùng trong việc nấu nướng, thêm gia vị thức ăn: Thịt gà chấm muối chanh 2- đgt. Cho muối vào ướp các loại thực phnm để giữ được lâu hoặc làm thức ăn chua: Muối cá, muối thịt, muối dưa. muối mặt đgt. Dám làm việc xấu dù bị mọi ngưởi phê phán: Nó muối mặt làm chuyện bán nước, hại dân. muỗi dt. Loài côn trùng nhỏ có cánh và vòi chích xuyên qua da động vật để hút máu: Bị muỗi đốt vào tay. muỗm dt. Loại xoài trái nhỏ hột to cơm ít: Quả muỗm có vị chua. muôn dt. Vạn, tương đương với mười ngàn. Ý nói nhiều vô số: Tiền muôn, bạc triệu. muốn đgt. 1- Mong được, ao ước có được: Muốn ăn sim chín thì vào rừng xanh 2- Sự việc có vẻ như sắp xảy ra: Ông già say rượu bước loạng quạng muốn ngã. muộn dt. Sự buồn phiền: Uống rượu giải muộn trgt. Trễ, chậm: Đi học muộn mửa đgt. Ói đồ ăn hay nước từ bao tử ra miệng. mức dt. Lằn ranh, vạch chỉ đã tới nơi: Lực sĩ chạy về đến mức. mức lương dt. Số tiền nhiều nhất trả cho người làm công. mực dt. 1- Chất nước màu đen hay nhiều màu khác, dùng để viết, vẽ, in: Mực đen, mực đỏ 2- Loài động vật ở biển, thân mềm, có mai, đầu có tua, bụng chứa một túi đựng chất nước màu đen: Khô mực 3- Thỏi chất màu đen, nấu bằng keo dùng để mài ra mà vẽ hay viết chữ: Mực mài tròn, son mài dài (tng) 4- Chừng độ đã qui định: Xử sự chừng mực tt. Có màu đen: Chó mực. mưng đgt. Sưng, cương mủ bên trong mụn, vết thương. mừng đgt. Chúc nhau trong dịp vui. tt. Niềm vui thể hiện qua nét mặt, cử chỉ. mửng dt. Cách thức, kiểu: Mửng đó làm hoài. mươi dt. Mười, hàng chục, số đếm từ 20 trở lên: Tuổi đôi mươi. mười dt. Số đếm đứng trước số 11: Yêu nhau cau sáu bổ ba, ghét nhau cau sáu bổ ra làm mười (cd.). mướn đgt. 1- Thuê một vật dụng phải trả tiền: Đi mướn xe ủi đất 2- Trả tiền thuê người làm việc cho mình: Đừng chê thiếp vụng thiếp về. Có tiền thiếp cũng biết thuê mướn người (cd.); mướn người cắt cỏ. 385

mượn đgt. 1- Xin được dùng tạm một đồ vật của người khác và phải trả lại: Mượn lược thầy tu (tng.); mượn sách thư viện 2- Thuê mướn: Mượn người bứng cây lớn trước sân 3-Lợi dụng cơ hội, dựa vào cơ hội tốt để làm một việc gì: Mượn gió bẻ măng (tng.). mưu toan đgt. Sắp đặt, tính toán làm một việc gì ám muội: Mưu toan đánh cướp ngân hàng. mỹ tt. Đẹp: Mỹ nhân, mỹ nữ. mương dt. Đường đào lõm xuống đất cho nước chny: Nước kia muốn chảy mà mương không đào (tng.). mường dt. Vùng đất của người thiểu số cao nguyên miền bắc, tương đương với xã,do một tù trưởng cai quản. mường tượng đgt. Nhớ tưởng lại một hình ảnh hay sự việc không được rõ ràng. mướp dt. Cây leo, trái dài nâu canh hay xào, khi già thành xơ: Xác như vở, rách như xơ mườp (tng.). mướt tt. trgt 1- Màu xanh bóng láng, mịn màng: Đồng cỏ xanh mướt 2- Có vẻ yếu ớt: Mầu da người bệnh xanh mướt. mượt tt. Bóng láng, mềm mại, mịn màng: Mái tóc óng mượt. mưỡu dt. Đoạn mở đầu hay kết thúc của bài hát nói, làm theo thể lục bát, nói đại cương hay tóm tắt ý của bài. mứt dt. Trái cây, hạt nấu với đường để khô: Mứt mận, mứt sen. mưu dt. Mẹo, kế, cách sắp đặt: Mưu thầy, chước thợ (tng.) đgt. Lo liệu, tính toán, lo toan: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên (tng.). mưu sát đgt. Toan tính giết người. mưu sinh đgt. Lo toan kiếm sống: Buôn bán để mưu sinh. mưu tính đgt. Sắp đặt, tính toán trước: Mưu tính tấn công đồn giặc. 386