Tài Liệu-Đỗ Bách Khoa Chuyên đề: Peptit Phương pháp mới giải bài toán peptit Peptit là chuyên đề khá mới ở bậc phổ thông, đặc biệt là đề thi tuyển sin

Kích thước: px
Bắt đầu hiển thị từ trang:

Download "Tài Liệu-Đỗ Bách Khoa Chuyên đề: Peptit Phương pháp mới giải bài toán peptit Peptit là chuyên đề khá mới ở bậc phổ thông, đặc biệt là đề thi tuyển sin"

Bản ghi

1 Peptit là chuyên đề khá mới ở bậc phổ thông, đặc biệt là đề thi tuyển sinh những năm gần đây liên tục xuất hiện các câu hỏi của peptit rất hay, khó và mới lạ. Nếu không hiểu sâu sắc về bản chất và vận dụng linh hoạt các phương pháp với nhau thì rất khó để giải quyết được. Chuyên đề về Peptit phương pháp mới giải bài toán peptit sẽ giúp các bạn khắc phục được các khó khăn trên và tự tin khi xử lí các câu hỏi liên quan đến peptit. A. PEPTIT: I. NỘI DUNG LÝ THUYẾT: 1. Khái niệm, phân loại: a) Khái niệm: - Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị - amino axit được gọi là liên kết peptit. - Vậy peptit là những hợp chất chứa từ đến 50 gốc - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit. - Peptit có vai trò quan trọng trong sự sống : Một số peptit là hocmon điều hòa nội tiết, một số peptit là kháng sinh của vi sinh vật, polipeptit là cơ sở tạo nên protein. b) Phân loại: Các peptit được chia làm loại : - Oligopeptit gồm các peptit có từ đến 10 gốc - amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,... đecapeptit. - Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc - amino axit. Popipeptit là cơ sở tạo nên protein.. Cấu tạo, đồng phân, danh pháp: a) Cấu tạo: - Phân tử peptit hợp thành từ các gốc - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định : amino axit đầu N còn nhóm NH, amino axit đầu C còn nhóm COOH. b) Đồng phân, danh pháp: - Mỗi phân tử peptit gồm một số xác định các gốc - amino axit liên kết với nhau theo một trật tự nghiêm ngặt. Việc thay đổi trật tự đó sẽ dẫn tới các peptit đồng phân. - Nếu phân tử peptit chứa n gốc - amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n! - Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các - amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Trang 1

2 . Tính chất hóa học: a) Tính chất vật lí: Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. b) Tính chất hóa học: Do peptit có chứa các liên kết peptit nên nó có hai phản ứng điển hình là phản ứng thủy phân và phản ứng màu biure. Phản ứng màu biure: - Phản ứng với Cu(OH) : tạo phức màu tím - Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng này. Vì vậy có thể phân biệt giữa đipeptit với peptit có liên kết trở lên. Phản ứng thủy phân: - Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được dung dịch không còn phản ứng màu biure là do peptit đã bị thủy phân thành hỗn hợp các - amino axit. II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM: Dạng 1: Xác định loại peptit dựa vào phân tử khối - Khi hình thành một liên kết peptit giữa phân tử -amino axit thì sẽ có 1 phân tử nước bị tách bỏ. Giả sử peptit X n mạch hở được tạo thành từ n gốc -amino axit, ta có phương trình tổng quát sau: n -aminoaxit X n + (n 1)H O (phản ứng trùng ngưng) + Ví dụ như phản ứng tạo tripeptit có chứa gốc -amino axit: -aminoaxit X + H O - Từ phương trình tổng quát trên ta thiết lập được hệ thức liên quan đến khối lượng phân tử của peptit: n.m a.a M X n (n 1).18 (áp dụng bảo toàn khối lượng) - Ngoài ra việc ghi nhớ tên gọi, công thức và phân tử khối của các -amino axit là rất quan trọng trong quá trình tính toán. Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên Kí thường hiệu PTK H N CH COOH Axit aminoetanoic Axit - aminoaxetic Glyxin Gly 75 H N CH COOH Axit Axit CH - aminopropanoic - aminopropionic Alanin Ala 89 CH CH CH COOH Axit - amino - - Axit - CH NH metylbutanoic aminoisovaleric Valin Val 117 HO CH CH COOH Axit - amino - Axit - - amino -(4 - NH (p - hiđroxiphenyl) hiđroxiphenyl)propanoic propionic Tyrosin Tyr 181 HOOC (CH ) CH COOH Axit Axit Axit NH - aminopentanđioic - aminopentanđioic glutamic Glu 147 H N (CH ) 4 CH COOH NH Axit,6 - điaminohexanoic Axit, - điaminocaproic Lysin Lys 146 Trang

3 Các ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Tính phân tử khối của các peptit mạch hở sau: a. Gly-Gly b. Ala-Ala-Gly-Ala c. Val-Glu-Gly - Áp dụng công thức: MX n.m a.a (n 1).18 vào bài ví dụ này như sau: a. Đipeptit được tạo từ gốc Gly có: M.75 (1).18 1 b. Tetrapeptit được tạo từ 1 gốc Gly và gốc Ala có: M (4 1) c. Tripeptit được tạo từ 1 gốc Val, gốc Glu và 1 gốc Gly có: M (1).18 0 Ví dụ : Cho một X peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvc. Peptit X thuộc loại A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. - Phương trình phản ứng: ngly X + (n 1)H O - Ta có: n.m Gly M X (n 1).18 75n 189 (n 1).18 n. Vậy X thuộc loại tripeptit. n Ví dụ : Cho một (X) peptit được tạo nên bởi x gốc alanin và y gốc glyxin có khối lượng phân tử là 45 đvc. Peptit X thuộc loại A. tripetit. B. đipeptit. C. tetrapeptit. D. pentapepit - Phương trình phản ứng: xgly + yala X + (x + y 1)H O - Ta có: x.m Ala y.m Gly M X (x + y 1).18 71x 57y 7. Biện luận cặp giá trị của x và y: x 1 4 y 4,5, 0,8 Vậy chỉ có 1 trường hợp thỏa mãn là x = ; y = với (x + y) = 5 X thuộc loại pentapeptit. Dạng.1: Thủy phân hoàn toàn peptit - Phương trình tổng quát: X n + (n 1)H O n -aminoaxit na.a n - Từ phương trình trên ta rút ra được: (n 1).n a.a n.n HO n n 1 HO và áp dụng bảo toàn khối lượng: m m m peptit H O a.a Các ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. 66,75 - Ta có: nala 0,75 mol. Phương trình thủy phân: X n + (n 1)H O nala 89 - Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpeptit mho ma.a 55,95 mho 66, 75 nho 0, 6 mol Trang

4 Mà (n 1).n Ala n.n HO (n 1).0, 75 0, 6.n n 5. Vậy X là pentapeptit. Ví dụ : Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được,5 gam alanin và 56,5 gam glyxin. X là : A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. 56,5,5 - Tính số mol: ngly 0,75 mol và nala 0,5 mol Áp dụng bảo toàn khối lượng: mx mho mala mgly mho 1,5 gam nho 0, 75mol 65,5 56,5 - Phương trình thủy phân: X + (n + m 1)H O nala + mgly mol: 0,75 0,5 0,75 (nala n Gly ) n m - Ta có: n m 4. Vậy X là tetrapeptit. n n m 1 HO Ví dụ : Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 41 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là : A. 10. B. 75. C D Phân tử của Y là 89 Y là Alanin với ny mol. - Áp dụng bảo toàn khối lượng: mx mho my mz mho 90 gam nho 5 mol Phương trình thủy phân: X + (n + m 1)H O ny + mz mol: 5 (n m 1).n n.n n m 1,5n (1). Vì X là oligopeptit nên: m n 10 m n 1 9 () Y H O m - Thay (1) vào () ta có:,5n 9 n,6. Khi đó n = suy ra m = 4 với n Z ny 4 mol n 41 Vậy MZ 10. Công thức của Z là: H NC H 6 COOH. 4 Dạng.: Thủy phân không hoàn toàn peptit - Khi phân không hoàn toàn peptit thì thu được hỗn hợp các peptit có mạch ngắn hơn và các -amino axit. + Ví dụ: (1) Gly-Gly-Gly + H O Gly + Gly-Gly () Ala-Val-Ala-Val + H O Ala-Val-Ala + Val-Ala-Val + Ala-Val + Val-Ala + Ala + Val - Để giải nhanh dạng bài toán này, ta nên sử dụng phương pháp bảo toàn các gốc -amino axit. + Ví dụ: Phương trình (1) ta bào toàn gốc Gly như sau: n(gly) n (Gly) n Gly BT: Ala n(ala) (Val) n n n n n Phương trình (): BT: Val n(ala) (Val) n n n n n - Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng: mpeptit mho m hỗn hợp sản phẩm (Ala) Val (Val) Ala AlaVal ValAla Ala (Ala) Val (Val) Ala AlaVal ValAla Val Các ví dụ minh họa: Trang 4

5 Ví dụ 4: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0 gam Gly; 1,1 gam Gly-Gly và 15,1 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 66,4. B. 59,04. C. 66,06. D. 66,44. - Tính số mol: ngly 0,4 mol ; n(gly) 0,16 mol ; n (Gly) 0,08 mol - Phản ứng thủy phân: (Gly) 4 + H O (Gly) + (Gly) + Gly - Bảo toàn gốc Gly: 4n(Gly) n 4 (Gly) n (Gly) n Gly n(gly) 0, 4 mol m 4 (Gly) 59, 04 gam 4 Ví dụ 5: Thủy phân một tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7, gam Gly-Ala; 6,15 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m A. 9,006. B. 8,675. C. 4,75. D. 9,95. - Theo giả thiết hỗn hợp sản phẩm sau khi thủy phân Tetrapeptit X là Ala-Gly-Ala-Val - Sơ đồ phản ứng thủy phân: HO m gam A G A V A G G A G A V G V A V A X 0,1 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,075 mol x mol - Bảo toàn gốc Gly: nx nag nga ngav ng 0, mol - Bảo toàn gốc Val: nx ngav nv x x 0,1 mol - Bảo toàn gốc Ala: nx nag nga ngav x y y 0,15 mol Vậy AlaVal Ala m m m 0, , ,95 gam y mol Ví dụ 6: Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (amino axit chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH ). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) thu được 0,945 gam M; 4,6 gam đipeptit và,75 gam X. Giá trị của m là : A. 4,1945 gam. B. 8,89 gam. C. 1,58 gam. D. 5,167 gam Ta có: %N MX 18, 667% MX 75 X là Glyxin : H NCH COOH. - Tripeptit M, tetrapeptit Q được tạo ra từ Gly nên cấu tạo của M là Gly-Gly-Gly và Q là Gly-Gly-Gly-Gly. - Đặt a là số mol của M và Q. Sơ đồ phản ứng thủy phân: M : (Gly) : a mol HO (Gly) Q : (Gly) : a mol (Gly) Gly 4 0,005 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,15 - Bảo toàn gốc Gly ta có : n M 4nQ n(gly) n (Gly) n Gly a mol 7 7a 0,15 Vậy m mm mq, 645 4, 744 8,89 gam Dạng : Đốt cháy peptit - Lập công thức tổng quát của peptit tạo ra từ k gốc -amino axit. + Công thức của aminoaxit no, đơn chức, mạch hở: C n H n+1 O N (n > 1) Trang 5

6 + Phản ứng tạo đipeptit chứa gốc -amino axit: C n H n+1 O N C n H 4n O N + H O + Phản ứng tạo tripeptit chứa gốc -amino axit: C n H n+1 O N C n H 6n 1 O 4 N + H O Phản ứng tạo polipeptit từ k gốc -amino axit: kc n H n+1 O N C kn H kn + k O k+1 N k + (k 1)H O + Đặt kn = a ta suy ra công thức tổng quát: C a H a+ k O k+1 N k (a >, k > 1) a k k k - Phương trình đốt cháy peptit: C H O 1N O aco a 1 HO N 4 - Áp dụng các định luật bảo toàn để giải các bài toán đốt cháy: + Định luật bảo toàn cho các nguyên tố C, H, O, N + Định luật bảo toàn khối lượng: a a k k k m m m m m mpeptit mc mh mo mn peptit O CO H O N nco n HO (0,5k 1).n peptit - Sử dụng mối quan hệ số mol giữa các chất với nhau: nco n peptit nho nn no 1,5.(n CO n N ) 1,5.(n HO n peptit ) - Nếu dẫn sản phẩm cháy qua H SO 4 đặc, CaCl khan, CuSO 4 khan, P O 5 thấy khối lượng bình tăng m 1 (g), khí mho m1 thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào dung dịch kiềm dư thấy khối lượng bình tăng m (g) thì mco m và khí thoát ra khỏi bình là khí N. - Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch kiềm thì : + Khối lượng bình tăng: m bình tăng = (mco m HO) hấp thụ + Khối lượng dung dịch: m dd tăng = (mco m HO) m kết tủa và m dd giảm = m kết tủa (mco m HO) Các ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Một α-aminoaxit có công thức phân tử là C H 5 NO. Khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ α-aminoaxit đó thì thu được 1,6 gam nước. Vậy X là A. đipeptit. B. tetrapeptit. C. tripeptit. D. pentapeptit. - Phản ứng tạo X từ k gốc -amino axit: kc H 5 O N C k H 4k + k O k+1 N k + (k 1)H O 9k k k - Phương trình đốt cháy: CkHkOk1N k O kco 1HO N mol : 0,1 0,7 0,1.(1,5k 1) 0,7 k 4. Vậy X là tetrapeptit Ví dụ : Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm NH và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO và H O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0, mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10. B. 60. C. 0. D Y là một tripeptit mạch hở có công thức là: C n H 6n-1 O 4 N. Trang 6

7 O 6n 1 + Đốt cháy 0,1 mol Y: C n H 6n-1 O 4 N nco + H O + mol : 0,1 0,n (0,n 0,05) + Ta có: mco m HO 0,n.44 (0,n 0, 05).18 54,9 n n - Y là một đipeptit mạch hở có công thức là: C n H 4n O N C 6 H 1 O N O + Đốt cháy 0, mol X: C 6 H 1 O N 6CO + 6H O + N mol : 0, 1, CO + Ca(OH) dư CaCO + H O mol : 1, 1, Vậy mcaco 1, gam N Ví dụ : Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1: cần dùng,176 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO, H O và N. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là,464 lít (đktc). Khối lượng X đem dùng là: A., gam B.,8 gam C. 4,4 gam D. 14,48 gam Hướng tư duy 1: Sử dụng thức tổng quát - Khi đốt cháy hỗn hợp E: CH a a kok1n k O CO HO N t mol 0,99 a.t mol (a 1 0,5k).t mol 0,11 mol BT: N kne n N kt 0, t 0, 04 BT: O - Ta có: (k 1)n E no n CO n HO 1,5.kt 1,98.at k 5,5 44nCO 18n HO 46,18 6.at 18.(t 0,5kt) 46, 48 at 0, 77 - Vì X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1: nên n X 0,01 mol và ny 0,0 mol - Gọi n, m lần lượt là số mắt xích có trong X, Y với (n1) (m 1) 8 n m 10 (1) - Bảo toàn nguyên tố N: 0,01.n 0,0.m 0, (). Từ (1), () ta tính được: n = 4 và m = 6. X : (Gly) x (Val) 4x BT: C x - E x n X (4 x).5.n X n Y (6 y).5.n Y 0, 77 x y 11 Y : (Gly) y(val) 6y y 0,01 0,01 0,0 0,0 Vậy X là (Gly) (Val) : 0,01 mol m 0,01.0, gam Hướng tư duy : Sử dụng mối quan hệ mol các chất X : a mol N Ca(OH) d N : 0,11 mol - Tóm tắt quá trình: O Y : a mol CO,HO mb.t ng 46,48 gam 0,99 mol - Ta có: no 1,5.(n CO n N ) nco 0,77 mol mà mco m HO 46,18 nho 0,7 mol n n n n n 0,04 mol a 0,01mol và CO peptit H O N peptit - Gọi n, m lần lượt là số mắt xích có trong X, Y với (n1) (m 1) 8 n m 10 (1) - Bảo toàn nguyên tố N: 0,01.n 0,0.m 0, (). Từ (1), () ta tính được: n = 4 và m = 6. Trang 7

8 X : (Gly) x (Val) 4x BT: C x - E x n X (4 x).5.n X n Y (6 y).5.n Y 0, 77 x y 11 Y : (Gly) y(val) 6y y 0,01 0,01 0,0 0,0 Vậy X là (Gly) (Val) : 0,01 mol m 0,01.0, gam Dạng 4: Thủy phân peptit trong môi trường axit (HCl) - Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc -amino axit với dung dịch HCl (đun nóng). - Đầu tiên thủy phân hoàn toàn peptit thu được sản phẩm là các -amino axit (có 1 nhóm NH ): X n + (n 1)H O nh N-R-COOH (1) - Sau đó đem sản phẩm gồm các -amino axit tác dụng với HCl: H N-R-COOH + HCl ClH N-R-COOH () - Cộng phương trình (1) và () ta được phương trình tổng quát: X n + nhcl + (n 1)H O nclh N-R-COOH nhcl n.n peptit + Quan hệ số mol giữa các chất: n HO (n 1).n peptit - Nếu phân tử X chứa x gốc -amino axit có hai nhóm NH (chỉ xét Lysin), còn lại là các gốc -amino axit có 1 nhóm NH thì: + Quan hệ số mol giữa các chất: X + (n + x)hcl + (n 1)H O hỗn hợp muối n HCl (n x).n n HO (n 1).n peptit peptit - Áp dụng bảo toàn khối lượng: m peptit + m HCl phản ứng + m HO= m muối Các ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Cho 4,6 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là: A. 7,50 gam B. 41,8 gam C. 8,45 gam D. 40,4 gam Hướng tư duy 1: Tính theo khối lượng từng chất - Phương trình: (Gly) Ala + HCl + H O ClH N-CH -COOH + ClH N-CH(CH )-COOH mol : 0,1 0,4 0,1 my mglycl malacl 0,1.(111,5. 15,5) 41,8 gam Hướng tư duy : Bảo toàn khối lượng nhcl.n peptit 0,6 mol BTKL - Ta có: my mpeptit mhcl mho 41,8 gam nho.n peptit 0, 4 mol 4,6 1,14 4, Ví dụ : Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các -amino axit có 1 nhóm - NH và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 5,7 gam. Số liên kết peptit trong X A. 14. B. 9. C. 11. D. 1. Trang 8

9 nhcl n.n peptit 0,1.n BTKL - Ta có: my mx mhcl mho n 10 n HO (n 1).n peptit 0,1.(n 1) 5,7,65.n 1, 8n1, 8 Vậy n-peptit thì sẽ có (n 1) liên kết peptit X có chứa 9 liên kết peptit. Ví dụ : Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : A. 7,09 gam. B. 16,0 gam. C. 8,15 gam D. 7,8 gam - Phương trình thủy phân Đipeptit: X + (n 1)H O X BTKL mh O mx mx,6 nh O 0, mol và X HO n n 0,4 mol - Đem 1/10 hỗn hợp X tác dụng với HCl dư: H N-R-COOH + HCl ClH N-R-COOH BTKL 1 1 m muối = m X m HCl 7,8 gam (với nhcl nx 0,04 mol) Dạng 5: Thủy phân peptit trong môi trường kiềm (KOH, NaOH) - Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc -amino axit (n-peptit) với dung dịch NaOH (đun nóng). Phương trình tổng quát như sau: - Nếu X chỉ tạo thành từ các -amino axit có 1 nhóm -COOH X n + nnaoh nh N-R-COONa + H O n NaOH n.n peptit + Quan hệ số mol giữa các chất: nho npeptit - Nếu trong phân tử X chứa x gốc -amino axit có hai nhóm COOH (chỉ xét axit Glutamic), còn lại là các -amino axit có 1 nhóm COOH thì + Quan hệ số mol giữa các chất: X + (n + x)naoh hỗn hợp muối + (1 + x)h O n NaOH (n x).n n HO (1 x).n peptit peptit - Áp dụng bảo toàn khối lượng: m peptit + m NaOH phản ứng = m hỗn hợp muối + m HO - Chú ý: Nếu dùng một lượng dư dung dịch NaOH thì chất rắn sau phản ứng gồm có muối natri của -amoni axit và NaOH dư. Khi đó: m rắn = m hỗn hợp muối + m NaOH dư NaOH n n 1 n n Đốt cháy muối natri của -amoni axit: C H O N C H O NNa. Phương trình cháy: 1 CnHnONNa O nna CO nco nho N + Sử dụng các phương pháp bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng để giải dạng toán đốt cháy này. Ngoài ra, cần lưu ý khi đốt cháy muối natri của -amoni axit cũng như khi đốt cháy peptit ban đầu thì lượng O không thay đổi. Các ví dụ minh họa: Trang 9

10 Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,46. B. 1,6. C. 1,64. D. 1,. Hướng tư duy 1: Tính theo khối lượng từng chất - Phương trình: Gly-Ala + KOH H N-CH -COOK + H N-CH(CH )-COOK + H O mol : x x x mx mglyk malak 11x 17x, 4 x 0, 01 mol. Vậy mpeptit 0, , 46 gam Hướng tư duy : Bảo toàn khối lượng nkoh npeptit BTKL - Ta có: my mpeptit mkoh mho x 0,01 mol m 1,46 gam npeptit nho,4 56x. 18x 146x Ví dụ : Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α amino axit có cùng công thức dạng (H NC x H y COOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,8 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,4 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,5. B. 7,5 C. 5,06 D. 8,5. n NaOH n peptit BTKL - Thủy phân trong NaOH, ta có: my mho mx mnaoh x 0, 0 mol n peptit n H O 6,8 4,4 x.40 18x nhcl n peptit 0,06 mol BTKL - Thủy phân trong HCl, ta có: m mhcl mx mho 7, 5 gam nho npeptit 0,04 mol 4,4,19 0,7 Ví dụ : Thủy phân hoàn toàn 1,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,0 B. 4,0 C. 0, D. 6, - Phương trình: Glu-Ala + NaOH Glu(Na ) + AlaNa + H O n NaOH n peptit 0, mol BTKL - Ta có: my mpeptit mnaoh mho 0, gam npeptit nho 0, mol 1,8 1 1,8 Ví dụ 4: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C x H y O z N 6 ) và Y (C n H m O 6 N t ) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 0,7 gam E trong O vừa đủ thu được hỗn hợp CO, H O và N, trong đó tổng khối lượng của CO và nước là 69,1 gam. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,70. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,96. - Từ công thức tổng quát của peptit: C a H a+ k O k+1 N k ta suy ra X là hexapeptit và Y là pentapeptit ne nx ny 0,16 nx 0,1 mol nx 5 - Khi đó: n NaOH 6nX 5nY 0,9 ny 0, 06 mol ny Trang 10

11 - Đốt cháy : 5x mol x mol BT: N 6nX 5nY X, Y O CO HO N. Áp dụng: n N 0,7 game 69,1 gam,5x mol 44nCO 18n HO 69,1 44nCO 18n HO 69,1 nco 1,16 mol - Ta có: nco n E nho n N nco n HO 14,5x nho 1, 015 mol me mc mh mo mn 0,7 1nCO n HO 1478x 0,7 x 0,01 mol - Nhận thấy: ne(1) ne() me(1) me() 61,46 gam. 0,16 0,08 BT: Na GlyNa : a mol a b 0,9 a 0,8 mol a - Xét hỗn họp muối: 0,7 AlaNa : b mol BTKL 97a 111b 94,58 b 0,5mol b III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN: 1. Đề trắc nghiệm (PHẦN CƠ BẢN): Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng A. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit. B. Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-amino axit được gọi là đipeptit. D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α-amino axit được gọi là polipeptit. Câu : Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit A. H N-CH -CH -CO-NH-CH -CH -COOH B. H N-CH -CH -CO-NH-CH -COOH C. H N-CH -CO-NH-CH -CO-NH-CH -COOH D. H N-CH -CO-NH-CH(CH )-COOH Câu : Tripeptit X có công thức H N-CH -CONH-CH(CH )-CONH-CH -COOH. Tên gọi của X là A. Glyxylalanylglyxyl B. Glyxylalanylglyxin C. Alanylglyxylglyxin D. Glyxinalaninglyxin Câu 4: Nhóm CO NH giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là : A. Nhóm cacbonyl. B. Nhóm amino axit. C. Nhóm peptit. D. Nhóm amit. Câu 5: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit? H N CH CO NH CH(CH ) CO NH CH CO NH CH(C 6 H 5 ) CH CO HN CH COOH A. 1. B.. C.. D. 4. Câu 6: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các muối của -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ. B. Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ. C. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH) trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím. D. Enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu đối với peptit : mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự phân cắt một số liên kết peptit nhất định. Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được,5 gam alanin và 56,5 gam glyxin. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit Câu 8: Nhận xét nào sau đây sai A. Từ các dung dịch glyxin, alanin, valin có thể tạo tối đa 9 tripeptit. B. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ. C. Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa đơn vị α-aminoaxit. D. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein. Câu 9: Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptit trong phân tử? A. Tơ tằm B. Lipit C. Mạng nhện D. Tóc Trang 11

12 Câu 10: Phát biểu đúng là: A. Khi cho quì ẩm vào dung dịch phenylamoni clorua quì tím chuyển màu đỏ. B. Khi cho Cu(OH) vào peptit thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Có α-aminoaxit khác nhau chỉ chứa một chức amino và một chức cacboxyl có thể tạo tối đa 6 tripeptit. D. Trong một phân tử tripeptit có liên kết peptit và tác dụng vừa đủ với phân tử NaOH. Câu 11: Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm - NH và một nhóm -COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 6,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của Y là: A. Axit α-aminoaxetic B. Axit α-aminopropionic C. Axit α-amino-β-phenylpropionic D. Axit α-aminoisovaleric Câu 1: Đun nóng chất H N-CH -CONH-CH(CH )-CONH-CH -COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H N-CH -COOH, H N-CH -CH -COOH. B. H N-CH -COOH, H N-CH(CH )-COOH. C. H N + -CH -COOHCl -, H N + -CH -CH -COOHCl -. D. H N + -CH -COOHCl -, H N + -CH(CH )-COOHCl -. Câu 1: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là A. Cu(OH) /dung dịch NaOH. B. nước brom. C. AgNO /dung dịch NH. D. Na. Câu 14: Cho peptit: Tên gọi của peptit trên là: A. Val Gly Ala. B. Ala Gly Val. C. Val Ala Gly. D. Gly Ala Val. Câu 15: Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, Gly- Ala. Tripeptit X là A. Ala-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 16: Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là: A. Ala-Ala B. Gly-Ala C. Gly-Val. D. Gly-Gly Câu 17: Số tripeptit mạch hở tối đa thu được từ hỗn hợp chỉ gồm glyxin và alanin là A. 8 B. 6 C. 9 D. 4 Câu 18: Có các amino axit: glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có thể điều chế được bao nhiêu tripeptit mà trong mỗi phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả amino axit trên? A. 4 B. 8 C. 6 D. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) cho dung dịch màu tím xanh. B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có liên kết peptit. C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit. D. Axit glutamic HOOC-CH -CH -CH(NH )-COOH có tính lưỡng tính. Câu 0: Octapetit X có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala. Khi thủy phân X thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly A. B. 4 C. 5 D. 6 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol oligopeptit X (chỉ chứa gốc alanyl). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 58,08 gam. X là Trang 1

13 A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit Câu : Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của A là : A. 1. B C. 7. D. 0. Câu : Tripeptit X có công thức sau: H N CH CO NH CH(CH ) CO NH CH(CH ) COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 8,6 gam. B., gam. C. 5,9 gam. D. 1,9 gam. Câu 4: Từ Glyxin và Alanin tạo ra đipeptit X và Y chứa đồng thời aminoaxit. Lấy 14,89 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Tính V. A. 0,10. B. 0,5. C. 0,1. D. 0,04. Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 14,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1nhóm COOH và 1 nhóm NH ). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là : A. 8,145 gam và 0,78 gam. B.,58 gam và 10,15 gam. C. 16, gam và 0,78 gam D. 16,9 gam và 0,78 gam. Câu 6: Cho 14,6 gam hợp chất X có công thức phân tử là C 5 H 10 N O, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Y thu được 0,8 gam chất rắn. Số đồng phân cấu tạo của X là A.. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7: X là một tetrapeptit cấu tạo từ aminoaxit A no, mạch hở, có một nhóm NH và một nhóm COOH. Trong A, oxi chiếm 4,67% khối lượng. Thủy phân hết m gam X thì thu được 8,5 gam tripeptit, 79, gam đipeptit và 101,5 gam A. Giá trị của m là A. 184,5. B. 58,. C. 405,9. D. 0,95. Câu 8: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 8,48 gam Ala, gam Ala-Ala và 7,7 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là : A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. Câu 9: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm NH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO, H O, N, trong đó tổng khối lượng của CO và H O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0, mol X cần bao nhiêu mol O A.,8 mol. B.,05 mol. C.,75 mol. D. 1,875 mol. Câu 0: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol n X : n Y = 1 : với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là : A. 68,1 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,1 gam. Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X A. Trong X có 5 nhóm CH. B. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,5 gam muối. C. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5. Câu : X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m Trang 1

14 gam X trong môi trường axit thu được 0, gam tetrapeptit; 0,0 gam tripeptit; 5,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là A. 167,85. B. 156,66. C. 141,74. D. 186,90. Câu : Tripeptit X và pentapeptit Y đều được tạo ra từ aminoaxit X no, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 6 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,0 mol Y thì thu được N và m gam hỗn hợp CO và H O. Giá trị của m là A. 11,86. B. 1,. C. 5,9. D. 6,65. Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm NH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO, H O và N có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 0%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 9,99 gam B. 87, gam C. 94,5 gam D. 107,1 gam Câu 5: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrepeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 0 gam glyxin và 8,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 7,4 B. 77,6 C. 8, D. 87,4 ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN (PHẦN CƠ BẢN) 1-A -D -B 4-C 5-B 6-C 7-C 8-A 9-B 10-A 11-B 1-D 1-A 14-D 15-D 16-B 17-A 18-C 19-D 0-A 1-C -D -C 4-D 5-D 6-B 7-A 8-C 9-B 0-A 1-A -B -A 4-C 45-C Trang 14

15 B. CÁC PHƯƠNG PHÁP MỚI GIẢI BÀI TOÁN PEPTIT: (Tài liệu được sưu tầm, tham khảo từ các đề thi thử cùng các tác giả nổi tiếng) I. Quy đổi peptit ban đầu về các gốc axyl và H O: - Xét các - aminoaxit no, mạch hở, trong phân tử có chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH, khi tách lấy 1 phân tử H O trong phân tử các chất trên thì ta sẽ tạo ra các mắt xích tương ứng như sau: - Ta có công thức tổng quát của các - aminoaxit no, mạch hở, phân tử có chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH là C n H n+1 O N khi tách 1 phân tử H O tạo thành mắt xích có công thức tương ứng là C n H n 1 ON. - Lúc này ta xét một peptit bất kì được tạo thành từ hỗn hợp các các - aminoaxit no, mạch hở, trong phân tử có chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH. Quy đổi peptit ban đầu về các gốc axyl C H ON, C H 5 ON và H O hay tổng quát là C n H n 1 ON và H O. - Một số trường hợp đặc biệt: + Nếu trong phân tử của peptit có chứa lysin thì quy đổi về C n H n 1 ON, C 6 H 1 ON và H O. Hoặc có thể quy đổi về C n H n 1 ON, NH và H O (vì C 6 H 1 ON = C 6 H 11 ON + NH) + Nếu trong phân tử của peptit có chứa axit glutamic thì quy đổi về C n H n 1 ON, C 5 H 7 O N và H O. Hoặc có thể quy đổi về C n H n 1 ON, CO và H O (vì C 5 H 7 O N = C 4 H 7 ON + COO) - Để xử lí dạng này ta cần đi tìm trị số n và mol của H O với nho npeptit. Trang 15

16 - Áp dụng vào các dạng toán trọng tâm: Đốt cháy peptit: Khi đốt cháy hỗn hợp C n H n 1 ON (a mol) và H O (b mol) thì: n 1,5 C n H n 1 ON + O nco + n 1 H O + 1 N nco an + Từ phương trình ta rút ra được: n HO(n0,5)ab và n O (1,5n 0, 75) a n N 0,5a Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi cho hỗn hợp C n H n 1 ON (a mol) và H O (b mol) tác dụng với MOH (Na, K) thì: CnHn1ON MOH CnHnONM + Từ phương trình ta rút ra được: ncnhn 1ON n MOH pư = n CnHnONM và n BTKL m muối = m gốc axyl + m MOH pư. Nếu dùng một lượng dư MOH thì: m rắn = m gốc axyl + m MOH ban đầu - Nếu đốt cháy muối natri của -amoni axit: CnHnONM 5n O 1 nmco nco nho N + Sử dụng các phương pháp bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng để giải dạng toán đốt cháy này. + Ngoài ra, cần lưu ý khi đốt cháy muối natri của -amoni axit cũng như khi đốt cháy peptit ban đầu thì lượng O không thay đổi. Các ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C x H y O z N 6 ) và Y (C n H m O 6 N t ) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 0,7 gam E trong O vừa đủ thu được hỗn hợp CO, H O và N, trong đó tổng khối lượng của CO và nước là 69,1 gam. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,70. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,96. - Quy đổi hỗn hợp E thành C n H n-1 ON và H O. NaOH ncnhn 1ON 09, - Khi đó: C n H n-1 ON C n H n O NNa nnaoh ncnhn 1ON = 0,9 mol nên n 0, 16 - Khi đốt: x mol y mol xn x(n0,5) y C H ON,H O O CO H O N n n 1 0,7 gam X 69,1 gam 44xn 18.(an 0,5x y) 69,1 nx 1,16 - Ta có: (14n 9) x18y 0, 7 x 0, 45. Nhận thấy: ncnhn 1ON x nên 0,16 mol E có x : y 0,9 : 0,16 y 0,08 khối lượng là:.0,7 = 61,46 gam. BT: Na GlyNa : a mol a b 0,9 a 0,8 mol a - Xét hỗn họp muối: 0,7 AlaNa : b mol BTKL 97a 111b 94,58 b 0,5mol b H O n peptit HO Trang 16

17 Ví dụ : Hỗn hợp M gồm tripeptit X và hexapeptit Y được tạo thành từ các amino axit no mạch hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M bằng O vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO, H O có tổng khối lượng là 60,55 gam và 5,04 lít khí N (đktc). Nếu cho 0,15 mol M tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 0%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? - Quy đổi hỗn hợp M thành C n H n-1 ON và H O. - Khi đốt: BT: N a mol 0,1 mol an a(n0,5) 0,1 0,5 mol C H ON, H O O CO H O N n n 1 X 40,5 (g) a n n 0, 45 mol 44n 18n 60,55 n, 5 - Khi cho: C H ON N CO H O n n1 1,5a mol 0,15 mol CnHn1ON, HO NaOH CnHnONNa NaOH dư + H O X với n NaOH dư = 0,.n NaOH ban đầu = 0,.1,5.a = 0,15 mol BTKL m rắn = m CnHnONNa + 40n NaOH dư = 7,75 (g) Ví dụ : Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 1, gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. - Quy đổi hỗn hợp M thành C n H n-1 ON và H O. NaOH - Khi đó: C n H n-1 ON C n H n O NNa (muối trong hỗn hợp Q). NaCO - Khi đốt: CnHnONNa O Ca(OH) d CO,H O,N m 1, (g) vµ N : 0,075 mol Q BT: N BT: Na nq nn 0,075 mol và n Na CO - Ta có: BT: H nho0, 075n BT: C CO n 0, 075n 0, 075 0,075 mol a mol O b.t ng n NaOH nq 0,075 mol mà CO 44n 18n 1, n, - Khi đốt: CnHn1ON,H O n H O (n 0,5).0,075 a 0,75 a 0,05 mol mm 5,985 (g) m (g) M H O Ví dụ 4: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 1,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 71,96 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O còn lại là N. Giá trị gần nhất của m là : A. 46 gam B. 41 gam C. 4 gam D. 8 gam Trang 17

18 - Ta có: n n,04 mol n n n 0,46mol O (ñoát Y) O (ñoát X) - Xét quá trình đốt hỗn hợp Y. O (dö) O (kk) O (ñoát Y),5,04 a mol,5mol 10mol an mol an mol (0,5a10) mol 0,46 mol an mol (0,5a10) mol 0,46 mol ng ng tô n n (d ) ( d ) C H O NNa O ; N Na CO CO, H O, N, O CO, N, O Y kh«ng khý 0,5a mol hçn hîp khý vµ h i nco n N n O (d ) 1,14 an 1,68 an 1,68 + Ta có: BT:O n n n n n 1,5a an 4.08 a 0,64 Y O Na CO CO H O (hçn hîp Z) 1,14mol a + Khi cho m gam X + NaOH ta có: my a.(14n 69) 67, 68(g) và nh O nx 0,08 mol sè m¾c xých BT:Na n n 0,64 mol NaOH C H O NNa n n BTKL m m 18n 40n 4,8(g) X Y H O NaOH Ví dụ 5: Hỗn hợp E gổm chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa CO và hơi nước thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị : A. 1,57 B. 1,67 C. 1,40 D.,71 + Các mắt xích tạo ra tương ứng với các - amino axit: C H ON :a mol BT: C nco a 6b BT: H H HO O : c mol 0 O,t E C6H1ON :b mol nco n HO 0,5a c (1) n 1,5a 6b c và 57a 18b 18c me 14,88 BT: Na () a b n NaOH 0,18 a 0,116 mol a. Từ (1), () suy ra: b 0,0484 mol. Vậy 1,57 b c 0,066 mol Trang 18

19 II. Quy đổi peptit ban đầu về C H ON, CH và H O: - Theo định nghĩa: Đồng đẳng là dãy các chất có tính chất tương tự nhau hơn kém 1 hay nhiều nhóm CH trong phân tử. Do vậy mục đích của phương pháp này là ta sẽ đưa dãy gồm nhiều chất trong cùng một dãy đồng đẳng về chất đơn giản nhất và các nhóm CH. Để hiểu rõ hơn ta đi phân tích kĩ về cách quy đổi sau: - Xét các - aminoaxit no, mạch hở, trong phân tử có chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH: Vì glyxin (C H 5 O N) có công thức đơn giản nhất nên ta bắt đầu từ alanin và valin + Ta có: Alanin (C H 7 O N) = Glyxin (C H 5 O N) + CH Valin (C 5 H 9 O N) = Glyxin (C H 5 O N) + CH - Lúc này ta xét một peptit bất kì được tạo thành từ hỗn hợp các các - aminoaxit no, mạch hở, trong phân tử có chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH. Quy đổi peptit ban đầu về các gốc axyl C H ON, C H 5 ON và H O mà C H 5 ON = C H ON + CH Tổng quát: C H ON, CH và H O. - Một số trường hợp đặc biệt: + Nếu trong phân tử của peptit có chứa các mắt xích lysin thì thực hiện pháp tách sau: C 6 H 1 ON = C H ON + NH + 4CH Hỗn hợp lúc này gồm: C H ON, CH, NH và H O. + Nếu trong phân tử của peptit có các mắt xích axit glutamic thì ta thực hiện phép tách sau: C 5 H 7 O N = C H ON + COO + CH Hỗn hợp lúc này gồm: C H ON, CH, CO và H O. - Để xử lí dạng này ta cần đi tìm mol của các chất với nho npeptit. - Áp dụng vào các dạng toán trọng tâm: Đốt cháy peptit: Khi đốt cháy hỗn hợp C H ON (a mol) CH (b mol) H O (c mol) thì: C H ON O CO + H O + 1 N CH + O CO + H O nco a b + Từ phương trình ta rút ra được: nho1,5a b c và n O, 5a 1,5b n N 0,5a Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi cho hỗn hợp C H ON (a mol) CH (b mol) H O (c mol) tác CHON CH4ONM dụng với MOH (Na, K) thì: MOH CH CH + Từ trên ta rút ra được: nchon nmoh pư = n CH4ONM và nho npeptit BTKL m muối = mchon mch + m MOH pư Nếu dùng một lượng dư MOH thì: m rắn = mchon mch + m MOH ban đầu Trang 19

20 Các ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Thủy phân đến hoàn toàn 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được mol Alanin và 4 mol glyxin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam peptit X cần dừng vừa đủ 1,44 lít khí O, và thu được hỗn hợp khí sau phản ứng biết tổng khối lượng CO và H O là 0,1 gam. Số liên kết peptit trong Y là : A. 1 B. C. D. 4 - Thủy phân 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được mol Alanin và 4 mol Glyxin suy ra tổng số mắc xích có trong X và Y là 7. - Quy đổi peptit X thành C H ON (a mol), CH (b mol) và H O (c mol). Khi đốt 1,7 (g) X thì,5nc HON 1,5n CH n O,5a 1,5b 0,6 a 0, 44.(nC HON n CH ) 18.(1,5n CHON nch n HO) 0,1 115a 6b 18c 0,1 b 0,1 57nC HON 14nCH 18n HO mx 57a 14b 18c 1,7 c nx 0,05 nchon Sè m¾c xých cña X = 4. Vậy X: tetrapeptit và Y: tripeptit Trong Y có liên kết peptit. n X Ví dụ (Đề MH-017): Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 1, gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. - Quy đổi hỗn hợp M thành C H ON, CH, H O. x mol - Khi đốt: C H O NNa,CH O Na CO 4 0,075 mol Ca(OH) d Q CO,HO,N mb.t ng 1, (g) vµ N BT: N BT: Na n NaOH nch4onna nch4onna nn 0,075 mol và n Na CO 0,075 mol BT: H nho nch4onna nch 0,15 x - Ta có: 44nCO 18n HO 1, x 0,09 BT: C nco n CH4ONNa nch n Na CO 0,115 x 0,075 mol 0,09 mol a mol O 4 H O M - Khi đốt: C H O NNa, CH,H O n 0,05 a 0,75 a 0,05 mol m 5,985 (g) m (g) M Ví dụ : Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy(chỉ gồm CO, H O và N ) vào bình đựng 140ml dung dịch Ba(OH) 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây A. 7,6 B. 6,6 C. 8,5 D. 7,5 - Quy đổi hỗn hợp X thành C H ON, CH (a mol) và H O (b mol) Trang 0

21 BT: N BT:H C H ON N H O C H ON CH H O n n 0,075mol n 1,5n n n (0,115 a b) mol BT:Ba + Gọi nbaco x mol n Ba(HCO ) (0,14 x) mol BT:C n n n n x (0,14 x) 0,15 a x 0,1 a (1) BaCO Ba(HCO ) C H ON CH Thay (1) vào + Ta có: m dd tăng = 44nCO 18n HO 197n BaCO 59a 18b 8,85 () + Gọi k là số nguyên tử N trung bình trong X với: < k < 5 0,075 Với k = b 0, 05. Thay b vào () ta tính được a = 0,1096 mx 6,601gam 0,075 Với k = 5 b 0, 015. Thay b vào () ta tính được a = 0,11 mx 6,085 gam 5 Vậy giá trị của m nằm trong khoảng: 6,085 m 6,601 Ví dụ 4: X, Y (M X < M Y ) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 6,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C 5 H 11 O N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa muối của -aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O, thu được CO, H O, N và 6,5 gam Na CO. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là. A. 45,% B. 9,8% C. 4,1% D. 7,1% - Hướng tư duy 1: Sử dụng công thức tổng quát của muối Z CnHnONNa O NaCO CO HO NaOH - Quá trình: X,Y, NHCH(CH )COOC H5 1,59mol 0,5mol C H OH :0,05mol BT:Na 5,68(g) E 5 + Xét (*) có : n n 0,5 và n (1,5n 0, 75).n 1,59 n, 6 C H O NNa Na CO n n O C H O NNa n n Vậy amino axit trong muối là Gly (NH CH COOH) và Ala (NH CH(CH )COOH) ngly nala nnaco 0,5 n Gly 0,19 mol + Ta có BT:C n n 0,5.n 1,1 nala 0,1mol Gly Ala - Cho X, Y tác dụng NaOH : X Y NaOH NHCHCOONa NHCH(CH )COONa HO BTKL m m 40n 97n 111n 18n (*) X Y NaOH NH CH COONa NH CH(CH )COONa H O Với m 117.n 5,85 m m m m 0, 7(g) và Z C H OH X Y E Z 5 nalana nala nz 0,6 mol BT:Na nnaoh nglyna nalana 0, 45mol nglyna ngly 0,19 mol + Thế phần trên vào (*) ta tìm được nho + Gọi k là số mắc xích trung bình của X và Y: X là pentapeptit và Y là hexapeptit và 0,08mol X n n n 0,08mol X Y H O nglyna nalana 0,45 k 5, 65 n n 0, 08 Y 5nX 6nY nglyna nalana nx 0, 0mol nx ny 0, 08 ny 0,05mol Trang 1

22 + Khi đó: Gly a (Ala) (Gly) b(ala) 5a 6b :0, 0mol :0, 05 mol BT: Gly an bn 0,19 a 5b 19 a = và b =. X là (Gly) (Ala) %mx 7,14% - Hướng tư duy : Quy đổi tách chất + Thực hiện tách chất như sau: NH CH(CH ) COOC H5 HNCH CO CH HO + Tiếp tục quy đổi hỗn hợp E như sau: 0,05mol X Y 0,05mol 0,15 mol 0,05 mol (a0,05) mol (b0,15) mol (c0,05) mol 0 NaOH t CHON, CH, HO CH4ONNa,CH O NaCO CO HO N 6,58 gam E hçn hîp muèi 1,59mol 0,5mol Lập hệ sau: mch ON mch m HO 5, 68 57a 14b 18c 9,8 a 0, 45, 5nCHON 1,5n CH n O 1,59, 5a 1,5b 1, 55 b 0,16 n a 0, 45 c 0,1078 CHON nnaco 0,5 nchon nch + Ta có: Ca minoaxit,6 aminoaxit là n C H ON + Đến đây ta giải tương tự như hướng tư duy 1. NHCHCOOH (Gly) NHCH(CH )COOH (Ala) Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C 4 H 8 O N ), peptit Y (C 7 H x O y N z ) và peptit Z (C 11 H n O m N t ). Đun nóng 8,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O, thu được CO, H O, N và, gam Na CO. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 4,64% B. 6,97% C. 9,9% D. 1,9% BT:Na 4 nalana,glyna, ValNa nna CO 0,44 mol mà n Ala, Gly,Val (1,5n CO n O ) n CO 0,99 mol - Quy đổi hỗn hợp E thành C H ON, CH và H O. Lập hệ sau: 57nCHON 14nCH 18n HO 8, 4 nchon 0, 44 BT:C ngly,ala,val nchon nch n CO 0,99 nch n Val nala 0,11 nm¾c xých, 5nCHON 1,5n CH n O 1,155 nx ny nz n HO nx ny nz 0,1 4,4 Trong E có chứa peptit có số mắc xích lớn 4,4 (5, 6 hoặc 7 ). Vậy Z là pentapeptit (Gly) 4 Ala, X là đipeptit (Gly) và Y là đipeptit AlaVal (không thể là tripeptit (Gly) Ala vì khi đó thủy phân hỗn hợp E sẽ không thu được muối của Val). - Ta có: BT:C X Y Z CO X 4n 7n 11n n 0,99 n 0, 01 0, 01.1 nx ny 5n Z n NaOH 0, 44 ny 0, 01 %m X.100% 4, 64 8,4 1n X 174n Y 17n Z 8, 4 n Z 0, 08 Trang

23 II. Trùng ngưng hóa (Gộp chuỗi peptit): 1. Dấu hiệu để sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa. Khi bài toán cho các dữ kiện sau : - Hỗn hợp gồm nhiều peptit không biết chính xác cấu tạo nhưng đã biết tỉ lệ mol - Biết tổng số liên kết peptit (cụ thể hoặc là nhỏ hơn một giá trị nào đó) - Biết được số mol của các sản phẩm thủy phân + Nếu phản ứng thủy phân không hoàn toàn thì sản phẩm thu được gồm các đoạn mạch peptit nhỏ hơn. + Nếu phản ứng thủy phân hoàn toàn thì sản phẩm là hỗn hợp gồm các muối của α aminoaxit.. Cách xử lý bài toán. - Chúng ta sẽ trùng ngưng hóa hỗn hợp gồm nhiều các peptit mà đề bài đã cho thành một chuỗi peptit lớn hơn (trong phương pháp này chúng ta tạm xem một phân tử peptit là một amino axit vì nó cùng một điểm chung là có một nhóm COOH và một nhóm NH.) - Ví dụ : + Trùng ngưng các α amino axit 0 xt,t n nnh R COOH (NH R CO) (n 1)H O + Trùng ngưng các phân tử peptit : 0 (X) n n xt,t m (X) (Y) 1X 1Y X X X X X... Y Y Y Y Y (1 1 1)H O 0 n m (Y) (X ) (Y ) (Z ) n m t 4 xt,t n m t (X ) (Y ) (Z ) X Y 4Z X X X... Y Y Y... Z Z Z ( 4 1)H O n m t 4 0 xt,t n m t n a m b t c Tổng quát : ax by cz (X ) (Y ) (Z ) (a b c 1)H O (với a < b < c) (Tạm xem X n, Y m và Z t là các phân tử amino axit từ đó trùng ngưng hỗn hợp peptit cũng tương tự như trùng ngưng các amino axit về tỉ lệ số mol của các chất tham gia phản ứng và H O). - Gọi x là số mắc xích (hoặc giới hạn số mắc xích) mà bài toán đã cho. - Ta tính được tỉ lệ của các muối thu được sau phản ứng là n A : n B : nc kx : k y : k z. - Nhận thấy phân tử peptit trùng ngưng(x n ) a(y m ) b(z t ) c trùng với peptit mà ta lập tỉ lệ là (A) kx(b) ky(c) kz Ta rút ra các kết luận sau : BTKL + m(peptit ban Çu) m(peptit s n phèm) m H O + sè m¾c xých (min) < sè m¾c xých cña (X n) a(y m) b(z t) c < sè m¾c xých (max) (xsè ph n tö peptit Ò cho).a k.(xyz) (xsè ph n tö peptit Ò cho).c Khi đó ta sẽ tìm được các giá trị của k và ta được các nhận định sau : A (A) (B) (C) na nb nc (A) (B) (C) (X ) (Y ) (Z ) B (A) (B) (C) m x y z qx qy qz n a m b t c x y z n x.n Víi k =q n n n y.n xq yq zq nc z.n (A) (B) (C) x y z Trang

24 Ví dụ 1: Hỗn hợp E chứa peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị m là: A. 6,64 gam B.,94 gam C. 5,18 gam D. 4,5 gam - Khi gộp X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 thì: 4X Y X4Y1 4HO (1) + Từ: n Gly : nala 0,48: 0,08 6 :1 thì: X4Y 1 (7k 1)H O 6kGly kala () - Giả sử tổng số liên kết peptit bằng 8 ta có: sè m¾c xých < sè m¾c xých cña X Y < sè m¾c xých 10 7k 40 k,,4,5 (min) 4 1 (max) (8).1 6kk (8).4 ngly nala nx 4nX 4Y 0,16 mol 1 Víi k = n(gly) 6(Ala) n 1 X4Y 0,04 mol 1 1 ny nx 4Y 0,04 mol 1 - Ta có: me mx4y 4n 1 HO (1) mgly mala 1n HO () 4nHO (1) 6, 64 (g) Ví dụ : Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 :. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,4 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 1. Giá trị của m là : A. 19,19. B. 18,9. C. 18,8. D. 18,47. - Khi gộp peptit A, B, C với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 thì: A B C A1B1 C 4HO (1) + Từ: n Ala : nval 0,16: 0,07 16: 7 thì: A1B1 C (k 1)H O 16kGly 7kAla () - Giả sử tổng số liên kết peptit bằng 1 ta có: sè m¾c xých < sè m¾c xých cña A B C < sè m¾c xých 15 k 45 k 1 (min) 1 1 (max) (1).1 16k7k (1). nala nval na nb na 1B1C 0,01 mol n(ala) 16(Val) n 7 A1B1C 0,01 mol 16 7 nc na 1B1C 0,0 mol - Ta có: me ma1b1c 4n HO (1) mala mval nho () 4nHO (1) 19,19 (g) Ví dụ : Hỗn hợp X gồm peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là : : 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 1. Thủy phân hoàn toàn 9,05 gam X, thu được 0,11 mol X 1 ; 0,16 mol X và 0, mol X. Biết X 1, X, X đều có dạng H NC n H n COOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần,816 lít khí O (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 1. B. 8. C. 6. D Khi gộp Y, Z và T với tỉ lệ mol tương ứng là : : 4 thì Y Z 4T Y ZT4 8HO + Từ: n X : n X : nx 0,11: 0,16 : 0, 11:16 : 0 Y ZT4 là (X 1) 11k (X ) 16k(X ) 0k. mà 1 sè m¾c xých < sè m¾c xých cña Y Z T < sè m¾c xých k 15.4 k 1 (1).n 11k16k0k (1).n Z (min) 4 (max) nx n 1 X n X n Y nyz T 0,0 4 Víi k =1 n(a) 9(B) n 9 YZ T 0, nz ny ZT 0,0 vµ n 4 T 4nYZ T 0,04 4 X Trang 4

25 - Hướng tư duy 1: + Quy đổi hỗn hợp X thành C H ON, CH và H O. mx 57nCHON 18nHO Víi nchon nx n 1 X n X 0, 47 vµ n HO ny nz nt 0,09 nch 0,76 14 Khi đốt lượng X trên thì : n, 5n 1,5n,1975 V 49, 4(l) O C H ON CH O VO ( èt 9,05gX) 9,05 9,05 + Từ tỉ lệ: 1,5 m 6,0g V m 1,5 O ( èt mgx) - Hướng tư duy : C +Quy đổi hướng hỗn hợp X n H n 1 ON : 0,47 mol 170 với mx 0, 47.(14n 9) 0, , 05 n HO : 0,09 mol 47 n 1,5 + Khi đốt cháy thì: n O.0, 47,1975 mol VO 49,4 (l) mx 6, 0g Ví dụ 4: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO là như nhau. Đun nóng 1,1 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,9 mol muối A và 0,09 muối B (M A < M B ). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 11. Phân tử khối của peptit Z là A B. 40. C D Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 có 4X 4Y Z X4Y4 Z 8HO na 0,9 9 + Từ: n 0,09 9 mà B X5Y5Z là (A) 9k(B) 9k. sè m¾c xých < sè m¾c xých cña X Y Z < sè m¾c xých k 14.4 k 1 + Với k = 1 (11).n 9k9k (11).n Z (min) 5 5 (max) na nb nx ny 4nX 4Y4Z 0,05mol n(a) 9(B) n 9 X4Y4Z 0,01mol 9 9 nz nx 4Y4Z 0,01mol - Khi cho 1,1 gam H NaOH A B HO + Với nho nm nx ny nz 0,09 mol và nnaoh na nb 0,8 mol BTKL 54,14 ma mb mm 40nNaOH 18nHO 44, 7 g MA,B 117, 6 0,46 Hỗn hợp muối có AlaNa hoặc GlyNa. - Xét trường hợp: Hỗn hợp muối chứa AlaNa. 44, , 9 + Ta có: m 111n AlaNa MBn B MB 19 : ValNa 0,09 nval 0,09 + Số mắt xích Val 1 X, Y, Z đều có 1 phân tử Val n 0,09 Hỗn hợp H: X,Y,Z X : (Ala) xval : 0,04 mol BT: Ala 0,04x 0,04y 0,01z 0,9 x y Y : (Ala) yval : 0,04 mol sè m¾c xých =(x 1) (y 1) (z 1) 11 z 5 Z : (Ala) zval : 0,01 mol X Trang 5

26 Vậy Z là (Ala) 5 Val M 47 Z Ví dụ 5: Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại -aminoaxit no chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH cần dùng 0,675 mol O, thu được 0,5 mol CO. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,7 gam hỗn hợp chỉ chứa muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị m là A. 0,6 gam B. 6,0 gam C.,1 gam D. 1,5 gam - Quy đổi peptit X về C n H n 1 ON và H O. Phương trình đốt cháy: n 1,5 C n H n 1 ON + O nco + n 1 H O + 1 N mol: 0,675 0,5 n 1,5 - Từ phương trình ta có: 0,5. 0, 675 n n 5 nên X được cấu tạo bởi Valin. 48,7 - Khi cho E tác dụng với NaOH ta có: n NaOH = n muối = 0,45 mol M 107, 7 : trong hỗn hợp 0,45 muối có chứa ValNa và GlyNa với nglyna nvalna 0, 45 nglyna 0,4 mol 97nGlyNa 1nValNa 48, 7 nvalna 0,11 mol - Khi gộp X, Y, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : thì: X 4Y Z X1Y4 Z 6HO + Từ: n Gly : nala 0,4 : 0,11 4 :11 X1Y4 Z là (Gly) 4k(Val) 11k mà (min) 1 4 (max) sè m¾c xých < sè m¾c xých cña X Y Z < sè m¾c xých k 19.4 k 1 (16).1 4k11k (16).4 nx nx1y4 Z 0,01 mol ngly nval + Với k = 1 n(gly) 4(Val) n 11 X1Y4 Z 0,01 mol ny 4nX1Y4 Z 0,04 mol 4 11 n Z nx1y4 Z 0,0 mol BTKL + Ta có: nho nx ny nz 0, 07 mol m E m muối 18n HOm NaOH 1, 5 (g) Trang 6

27 IV. Vận dụng các phương pháp mới vào các bài toán biện luận peptit: - Đây là một dạng bài toán tổng hợp nâng cao ở mức độ khó, do vậy cần phải nắm vững các phương pháp cũng như vận dụng linh hoạt vào từng trường hợp cụ thể để có thể xử lí tốt các dạng biện luận này. Sau đây là một vài ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 1, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 96,6 B. 40,8 C. 409, D. 99,4 - Gọi k 1, k lần lượt là số mắt xích của X, Y thỏa số liên kết peptit: k hoặc k 1 4 k 1, k 5 mà k 1 + k = (số O (X) 1) + (số O (Y) 1) = 1 = 11 nên chỉ có thể là k 1 = 5; k = 6 hoặc k 1 = 5; k = 6. - Giả sử X là hexapeptit: (Gly) a (Ala) 6 a : x mol và Y là pentapeptit: (Gly) b (Ala) 5 b : y mol x y 0, 7 x 0, với. Vì đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thu được nco (X) nco (Y) 6x 5y,8 y 0, 4 4 [a.(6 a)].0, [b.(5 b)].0,4 b a b và a = (điều ta giả sử là đúng). BTKL m mt 40nNaOH 18nT 96,6 (g) Ví dụ : Hỗn hợp A gồm peptit Ala X X (X là amino axit no, mạch hở, chứa một nhóm NH và 1 nhóm COOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 5, lít O (đktc) thu được tổng khối lượng của CO, H O là 50,75 gam; Na CO và khí N. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z A. 6,10 gam. B. 14,55 gam C. 1,0 gam D. 9,10 gam a mol Ala(X),C H COOH NaOH C H O NNa,C H COONa O CO, H O NaCO N m m1 n n m m1 hçn hîp A 0,45mol m(g)muèi Z 1,15mol 50,75(g) BT:O 44CO 18 50, 75 b mol 0,5mol n 0, 775 nco n HO n COONa no n Na CO,475 CO (n COONa n NaOH 0,45) HO n HO0,95 BT: C na mb nco n NaCO 1(1) (1) () b 0,15 a 0, nalax 0,1 mol BT: H na (m 0,5)b nho 0,95 () BT: C n ( C ) n (m 1) n n 0,1( C ) 0,15(m 1) 1 Ala(X) X CmHm1COOH CO Na CO X CX và m = 1. Vậy Z gồm : NHCH(CH )COONa ; NHCH(CH )COONa ; CHCOONa m 0,15.8 1,g CH COONa Ví dụ : X là este của aminoaxit, Y, Z là hai peptit (M Y < M Z ) có số nitơ liên tiếp nhau. X, Yvà Z đều Trang 7

28 mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được 7,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,7 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O dư thu được CO, N và,75 mol H O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là A.,14%. B. 17,0%. C. 11,47%. D. 14,76%. 97nGlyNa 19nValNa 7, n AlaNa nglyna 0,56 mol - Ta có: với n BT: Na AkaNa = 0,15 mol nglyna nvalna 0, 7 nalana nvalna 0,0mol BTKL me 40nNaOH mmuèi mancol nho 0,05mol 18 - Hướng tư duy 1: Quy đổi hỗn hợp thành các gốc axyl, ancol và H O: Petit CnHn1ON HO hçn hîp sau quy æi CHON;CH5ON;C 5H9ON; + E (Este)HN R COOR' HN R CO R'OH HO vµ C nhno(r'oh) - Hướng tư duy : Quy đổi hỗn hợp thành các gốc Glyxin, CH, ancol và H O: Petit CHON, CH, HO hçn hîp sau quy æi CHON;CH ; HO + E (Este)HN R COOR ' HN R CO R 'OH vµ C n H n O(R'OH) - Hai hướng tư duy khá giống nhau về ý tưởng do vậy ta chọn hướng tư duy để giải quyết bài toán này: + Hỗn hợp E chứa nchon nnaoh 0,7 ;nch n AlaNa nvalna 0,1;nHO 0,05 vµ ncnhn O t 57nCHON 14nCH 18n HO (14n 18) t 60,17 14nt 18t 14,7 t 0, 46 mol nt t 0,9 n 1(CH OH) BT: H 1,5n C H ON n CH (n 1) t nh O(sp ch y) nh O(E) + Gọi k là số mắt xích trong peptit có hỗn hợp peptit chứa pentapeptit nc HON ngoác axyl taïo este nchon nchoh k 5,4 n n peptit A5 và hexapeptit 6 H O B (chưa kết luận được Y, Z) A 5 : x mol x y nho0, 05 x 0,0 mol + Ta có BT: Gly B 6 : y mol 5x 6y 0,7 0,46 y 0,0mol - Nhận định từ số mol của hỗn hợp muối este X chỉ có thể được tạo ra từ CH OH và H N-CH -COOH BT: Gly 0, 0.a 0, 0.a' 0,56 0, 46 0,1 A : (Gly) a (Ala) b(val) c : 0,0 mol a a ' BT: Ala 0, 0.b 0, 0.b' 0,15 b b ' B: (Gly) a '(Ala) b' (Val) c' : 0,0 mol BT: Val 0,0.c 0,0.c' 0,0 c' 1 Vậy Y là (Gly) (Ala) : 0, 0 mol và Z là (Gly) (Ala) Val : 0,0 mol %my 17, % Ví dụ 4: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai este mạch hở có công thức C n H n- O, Z và T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin hơn kém nhau một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn 7,89 gam E cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, thu được muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối với He bằng 8,475. Nếu đốt cháy hoàn toàn 7,89 gam E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) dư thu được 115,0 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích là,5 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của T (M Z < M T ) có trong hỗn hợp E là : A. 11,7% B. 1,68% C. 1,1% D. 10,68% Trang 8

29 - Quy đổi hỗn hợp X và Y quy æi n n n1 n n1 C H O C H.COO (CH ).COO. - Tiếp tục quy đổi hỗn hợp Z và T thành CHON,CH và H O. Vậy hỗn hợp E sau khi quy đổi gồm C H ON,CH, COO và H O. NaOH GlyNa AlaNa CmHm1COONa ROH HO - Quá trình: CHON,CH, COO, HO O Ca(OH) d CO, N, H O CaCO N BT:N 7,89(g) E 1,15mol 0,105mol n n n n 0, 1 n + n = n n n 0,16 BT:C Gly Ala C H ON N X Y COO NaOH C H ON 0,16 n (n 1)(n n ) n n n n 0,16(n 1) n 0,57 CH X Y Ala CaCO C H ON COO Ala sè mol -CH trong X,Y 1,15 0,1 0,16 - Xét n 1 nala 0,5 nala n Gly (loại) - Xét n 1 nala 0,09 (chän) ngly 0,1 nala 0,1mol Với m 57n 14n 44n n n n n 0,05 mol n 4, E CHON CH COO CHON Z T HO(E) m¾c xých 18 nz nt nz nt 0,05 nz 0,04 (Z)(Gly) a(ala) 4a :0,04 Z là tetrapeptit và T là peptapeptit : 4nZ 5nT 0,1 nt 0,01 (T)(Gly) b(ala) 5b :0,01 BT:Gly a 0,04a 0,01b 0,1 b 4. Vậy T là 0, (Gly) 4(Ala) 1 %m T ,7 7,89 Ví dụ 5: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y. Đốt 0,06 mol E trong O dư thu được 0,6 mol khí CO ; 10,08 gam H O và N. Thủy phân 7,64 gam E bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối của một α-amino axit. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y bằng 9, số liên kết peptit X và Y không nhỏ hơn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 17,76. B. 11,10. C. 8,88. D.,0. - Quá trình: X,Y O CO H O (1) vµ X,Y NaOH m(g)muèi () 0,6 mol 0,56 mol 0,06 mol E 7,64 (g) E - Hướng tư duy 1: Sử dụng công thức + Từ (1) ta có: nco n HO nn n peptit nn 0,1 mol n N + Số gốc -amino axit trung bình trong E: 0, k, ; với số liên kết peptit và O 9 n 0,06 BT: N (X) : a mol a 4b n N 0, a 0,04 X là tripeptit và Y là tetrapeptit (Y) 4 : b mol a b 0, 06 b 0,0 BT: C 0, 04..n 0, 0.4.n 0, 6 (n là số nguyên tử cacbon của amino axit) n : Ala + Từ (): Trong 15,8 gam E (n E = 0,06 mol) m muối Ala = (a+4b).111 =, gam Vậy 7,64 gam E m muối Ala =,.7,64 11,1gam 15,8 - Hướng tư duy : Quy đổi về đipeptit E ấn Thịnh Hoàng Phan Trang 9

30 + Ta có: E n (n ) H O ne (*). Khi đốt E n cũng chính là đốt cháy hỗn hợp gồm: E : a mol O nco n HO (E ) 0,6 mol n,. Từ (*) 0, 04. (n ).0, 06 HO : b mol b 0,6 0,56 0,04 mol a 0,1 mol BT: C 0,1.C n 0,6 C 6 Ala. Vậy trong 7,64 gam E có: m AlaNa = 11,1gam (E ) CO (E ) Trang 0

31 BÀI TẬP TỰ LUYỆN:. Đề trắc nghiệm (PHẦN NÂNG CAO): Câu 1: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hai peptit X (C x H y O z N 6 ) và Y (C n H m O 6 N t ) cần dùng 580ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn cùng lượng E trên trong O vừa đủ thu được hỗn hợp CO,H O và N, trong đó tổng khối lượng của CO và H O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là: A. C 17 H 0 O 7 N 6 B. C 1 H 8 O 7 N 6 C. C 4 H 44 O 7 N 6 D. C 18 H N 6 O 7 Câu : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol lần lượt là : : 5 thu được 60 gam glyxin, 80.1 gam alanin và 117 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X, Y và Z là 6 và số liên kết mỗi peptit là khác nhau. Tính giá trị của m A. 6,5 B. 57,1 C. 55,4 D. 176,5 Câu : Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các - amino axit đều có công thức dạng H NC x H y COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O, chỉ thu được N ; 1,5 mol CO và 1, mol H O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là A. 9 và 7,75. B. 9 và,75. C. 10 và,75. D. 10 và 7,75. Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (đuợc trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 0 gam glyxin; 71, gam alanin và 70, gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là: A B. 146,8. C. 151,6. D Câu 5: Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ n X : n Y : n Z = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu đƣợc 7 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 5,7 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 8,76 và hexapeptit B. 8,76 và tetrapeptit C. 7,68 và tetrapeptit D. 7,68 và hexapeptit Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở là X 1 (C 19 H x O z N t ), X (C H n O m N k ). Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 4,806 gam alanin và,744 gam valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,0 mol hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH đặc, dư, thì khối lượng dung dịch NaOH tăng a gam. Giá trị a gần nhất với: A. 5,4. B. 6,7. C. 4,5. D.,48 Câu 7: X là 1 α-amino axit, với m gam X người ta điều chế ra m 1 gam đipeptit X. Từ m gam X lại điều chế được m gam tripeptit X. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m 1 gam X thu được 0,4 mol H O. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 0,44 mol H O. Giá trị của m gần nhất với : A. 9,01 gam B. 8,05 gam C. 10,00 gam D. 9,65 gam Câu 8: X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H NC m H n COOH. Đun nóng 4,6 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X cần 4, lít O (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO, H O, N ) vào dung dịch Ba(OH) dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,0. B. 0,0. C.,5. D. 7,5. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit mạch hở X (được tạo bởi các - amino axit no, chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH ) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn cẩn thận thu được được chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Đưa Z về đktc thấy có thể Trang 1

32 tích là 8,4 lít. Mặt khác, nếu đốt cháy m gam X cần 107,5 lít O (đktc). Biết rằng số liên kết peptit trong X là 11. Giá trị của m là A. 80,80. B. 117,76. C. 96,64. D. 79,6. Câu 9: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen glicol và một axit đơn, không no chưa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được,08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin. Lấy toàn bộ F đốt cháy thu được Na CO, N,,76 gam CO và 7,56 gam H O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng 19,96 lít khí O (đktc). Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A.,45. B.,60. C.,70. D.,55. Câu 10: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO là như nhau. Đun nóng 1,1g hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,9 mol muối A và 0,09 muối B (M A < M B ). Biết tổng số mắc xích của X, Y, Z bằng 14. Số mol O cần để đốt cháy hết 0,016 mol peptit Z là A. 4,848 mol B. 5,1408 mol C. 5,7456 mol D.,688 mol Câu 11: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,4) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K CO ;,464 lít N (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO và H O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là A. 55,4%. B. 54,54%. C. 45,98%. D. 64,59%. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO có số mol nhiều hơn số mol của H O là 0,075 mol. Đun nóng 64,4 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) được tạo bởi glyxin và alanin cần dùng 65 ml dung dịch KOH 1,6M. Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở, có khối lượng phân tử tăng dần. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là A. 7,4% B. 5,7% C.,1% D. 4,8% Câu 1: X, Y (M X < M Y ) là hai peptit mạch hở, đều cấu tạo từ các -amino axit (phân tử chứa 1 nhóm - NH và 1 nhóm COOH) và hơn kém nhau một liên kết peptit; Z là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức C 4 H 1 O 4 N. Đun nóng 7,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 440 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm muối và hỗn hợp gồm khí đều có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 0,865 mol O, thu được Na CO ; N ; CO và 11,7 gam nước. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là A. 19,0% B. 19,7% C.,5% D. 16,00% Câu 14: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0, mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O vừa đủ thu được hỗn hợp CO, H O và N, trong đó tổng khối lượng của CO và nước là 78,8 gam. Giá trị m gần nhất với A. 50. B. 40. C. 45. D. 5. Câu 15: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là : : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,75 gam Glyxin và 16,0 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là A. 0,9. B. 0,57. C. 0,1. D. 1,9 Câu 16: Cho 8,60 gam X gồm các chất Y (C 5 H 14 N O 4 ) và chất Z (C 4 H 8 N O ) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 6,45 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Biết rằng Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Giá trị của m là A. 7,90. B. 4,5. C. 10,75. D. 8,80 Trang

33 Câu 17: Hỗn hợp E chứa peptit X, Y, Z (M X < M Y < M Z ) đều mạch hở, được cấu tạo từ glyxin và alanin, có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy 0,9 gam hỗn hợp E cần dùng 6,71 lít (ở đktc) O, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) dư thấy khối lượng dung dịch giảm 18,15 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác, đun nóng 0,9 gam E với 00 ml dung dịch NaOH M, thu được dung dịch T, cô cạn dung dịch T thu được 51, gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là A. 14,04%. B. 14,84%. C. 14,49%. D. 15,06% Câu 18: Peptit X và Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y với tỉ lệ số mol 1 : thì cần dùng 44,5 lít khí O (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO, H O và N. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 9,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 4,98 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b bằng : A. 1 : 1 B. : 1 C. : D. 1 : Câu 19: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C x H y N 5 O 6 và hợp chất B có công thức phân tử là C 4 H 9 NO. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,5 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N và 96,975 gam hỗn hợp CO và H O. Giá trị a : b gần nhất với A.,60. B. 0,76. C. 1,0. D. 0,50. Câu 0: Hỗn hợp A gồm Ala Val, pentapeptit mạch hở X, hexapeptit mạch hở Y trong đó số mol Ala Val bằng tổng số mol X và Y. Để tác dụng vừa đủ với 0,4 mol hỗn hợp A cần 445 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,75M và KOH 1,5M thu được dung dịch chỉ chứa các muối của alanin và valin. Đốt 1,55 gam hỗn hợp A thu được tổng khối lượng CO và H O là 41,55 gam. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp A A. 9,4% B. 8,85% C. 40,18% D. 7,6% Câu 1: Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O thu được H O, Na CO, N và,0 gam CO. Giá trị của m là A. 6,68 B.,8 C.,88 D. 5,8 Câu : Hỗn hợp E chứa hai peptit gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo thành từ amino axit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm NH và một nhóm COOH. Cho 0,1 mol E tác dụng với 00 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z, dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy 1,15 gam E trong lượng O vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch NaOH dư, thấy thu được,5 lít khí thoát ra khỏi bình (đktc). Amino axit tạo thành X và Y là A. Gly và Ala B. Gly C. Ala D. Gly và Val Câu : Với xúc tác men thích hợp, chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên Y và Z với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol X + mol H O mol Y + 1 mol Z Thủy phân hoàn toàn 0, gam X thu được m1 gam Y và m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần 8,4 lít O ở đktc thu được 1, gam CO, 6, gam H O và 1, lít N ở 7 o C, 1 atm. Z có CTPT trùng với CTĐG. Xác định Y, Z và giá trị m 1, m? A. NH -CH -COOH (15,5 g), CH -CH(NH )-COOH (8,9 g). B. NH -CH -CH -COOH (15,0 g), CH -CH(NH )-COOH (8,9 g). C. NH -CH -COOH (15,0 g), CH -CH(NH )-COOH (8,9 g). D. NH -CH -COOH (15,0 g), CH (NH )-CH -COOH (8,95 g). Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hóa hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO, hơi Trang

34 H O và N. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H SO 4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a : b = 51 : 46. Để oxi hóa hoàn toàn 7,61 gam X thành CO, H O và N cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V gần nhất với A.,70 B. 9,70 C. 5,80 D.,4 Câu 5: X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH. Đun nóng a mol X thu được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y : Z = 8 :. Đốt hỗn hợp A cần 0,945 mol oxi thu được 1, gam H O. Đốt hỗn hợp B gồm a mol một α-aminoaxit R no mạch hở chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH; 0,5a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) dư thu được 567,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B là A. 6,50% B.,1% C. 5,9% D. 6,61% Câu 6: Hỗn hợp H gồm peptit X, Y, Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; M Y < M Z ; trong H có m O :m N = 5:5. Đun nóng hết 0, mol H trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10g rắn khan T. Đốt cháy hết T thu được 71,76g K CO. Biết tổng số nguyên tử oxi trong peptit bằng 17. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là A. 6 B. 71 C. 68 D. 65 Câu 7: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 5,1 gam. Mặc khác thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các dipeptit có tổng khối lượng là 7.6 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH, 1 nhóm COOH). Giá trị a gần nhất với: A : 4.8 B 9 C 40. D 4.6 Câu 8: X là peptit được tạo bởi từ α-amino axit đều no, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X theo phản ứng sau: (1) X + 4H O (H +, t 0 ) A + B () X + 7NaOH A + B + H O A chỉ chứa 1 nhóm NH. Lấy 0,1 mol B cho tác dụng với 00 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch E. Dung dịch E tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 16,85 gam X bằng oxi vừa đủ thu được CO, N và 1,15 gam H O. Khối lượng phân tử của X là : A. 660 B. 70 C. 674 D. 6 Câu 9: Thủy phân hoàn toàn a mol tetrapeptit (E) Ala-X-X-Gly (X là amino axit chứa 1nhóm NH ) cần dùng dung dịch chứa 6a mol NaOH. Mặt khác đốt cháy 11,8 gam E cần dùng V lít O (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO, H O và N. Dẫn toàn bộ sản phẩmcháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH) thu được 41,7 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thu được giảm 18,81 gam. Khối lượng phân tử của X là A. 1 B. 1 C. 147 D. 161 Câu 0: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-aminoaxit no mạch hở A chứa 1 nhóm NH, 1 nhóm COOH và 0,05 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O (đktc). Giá trị của V là A.,491 B.,5760 C.,50 D.,778 Câu 1: Hỗn hợp A gồm 4 peptit mạch hở Val-Val, Val-Ala-Gly, Ala-Gly-Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Gly- Gly.Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng A bằng oxi vừa đủ thu được 44 gam CO và,6 lít N (đktc). Mặt khác cho 10 gam hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây: A. 4,18 B. 15,15 C. 1,8 D Câu : Hỗn hợp E chứa 4 peptit X, Y, Z, T đều được tạo từ một loại amino axit no chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH, có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 11. Đốt cháy E cần dùng x mol O, thu được hỗn hợp Trang 4

35 gồm N, H O và y mol CO. Biết rằng tỉ lệ x : y = 1,5. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,14 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là A. 17,57 gam B. 15,61 gam C. 1,55 gam D. 15, gam Câu : X, Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng,4 mol O, thu được CO, H O và N ; trong đó khối lượng của CO nhiều hơn khối lượng của H O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600 ml dung dịch KOH 1,5M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,5) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (M X < M Y ) có trong hỗn hợp E là A. 8,9% B. 19,% C,,18%. D. 7,15% Câu 4: Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm NH. Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau: X + 11NaOH A + 4B + 5 H O Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X thu được hỗn hợp CO, H O và N ; trong đó khối lượng của CO và H O là 119,6 gam. Mặc khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với: A. 18 B. 15 C. 94 D. 77 Câu 5: Thủy phân hoàn toàn peptit X và peptit Y trong môi trường axit thu được glyxin và alanin. Y có số liên kết peptit nhiều hơn X là. Thủy phân hoàn toàn 46,08 gam peptit X bằng 400ml dung dịch NaOH M (lấy dư 5% so với lượng cần phản ứng) thu được 68,6 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y cần dùng 65,5 lít O (đktc). Tỉ lệ glyxin và alanin trong peptit Y gần nhất với: A. 0,5 B. 0,4 C. 0,48 D. 0,45 Câu 6: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly và Ala) và este Y ( tạo ra từ phản ứng giữa axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở và methanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4, gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 0 gam O thu được 18,7 gam CO và H O, N, Na CO. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X gần nhất với: A.,9 B.,9 C. 4,9 D. 5,9 Trang 5

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG LIÊN KẾT 5 TRƯỜNG THPT ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu

Chi tiết hơn

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ PHÂN TÍCH HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ LẦN MÃ ĐỀ 73 Câu 1: Chọn D. Câu : Chọn C. - Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa

Chi tiết hơn

SỞ GD&ĐT BẮC KẠN

SỞ GD&ĐT BẮC KẠN SỞ GD&ĐT BẮC KẠN TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 016-017 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề thi 13 Họ, tên thí sinh:... SBD:... Cho biết khối lượng nguyên tử (theo

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành ph

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành ph BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời

Chi tiết hơn

Đề thi minh họa lần 3 năm 2017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh247.com 41 D 42 B 43 D 44 B 45 B 46 A 47 B 4

Đề thi minh họa lần 3 năm 2017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh247.com 41 D 42 B 43 D 44 B 45 B 46 A 47 B 4 Đề thi minh họa lần 3 năm 017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh47.com 41 D 4 B 43 D 44 B 45 B 46 A 47 B 48 B 49 B 50 C 51 B 5 C 53 A 54 B 55 C 56 B 57 A 58 D 59

Chi tiết hơn

Chào mọi người! Mình tên là Phạm Quang Lâm. Mình là một 98er. Đây là tổng hợp các bài toán hóa lấy điểm 9-10 trong đề thi. Mình viết bài tập mong các

Chào mọi người! Mình tên là Phạm Quang Lâm. Mình là một 98er. Đây là tổng hợp các bài toán hóa lấy điểm 9-10 trong đề thi. Mình viết bài tập mong các Chào mọi người! Mình tên là m. Mình là một 98er. Đây là tổng hợp các bài toán hóa lấy điểm 9-10 trong đề thi. Mình viết bài tập mong các bạn sẽ có một kết quả khả quan nhất trong kì thi THPT Quốc Gia của

Chi tiết hơn

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ (LẦN 1)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ (LẦN 1) TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:...

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 273 Họ, tên thí sinh:...

Chi tiết hơn

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM 2015, LẦN 1 - TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ, BẮC NINH -Tuyensinh247.com Thời gian làm bài thi: 90 phút không kể thời

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM 2015, LẦN 1 - TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ, BẮC NINH -Tuyensinh247.com Thời gian làm bài thi: 90 phút không kể thời ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM 2015, LẦN 1 - TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ, BẮC NINH -Tuyensinh247.com Thời gian làm bài thi: 90 phút không kể thời gian phát đề Câu 1 : Hợp chất hữu cơ X có công thức

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Giai chi tiet de thi DH mon Hoa khoi A nam 2007.doc

Microsoft Word - Giai chi tiet de thi DH mon Hoa khoi A  nam 2007.doc BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007 Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A, Mã đề: 182 PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44): Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc)

Chi tiết hơn

Thầy Nguyễn Đình Độ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian 90 phút Mã đề 190 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU

Thầy Nguyễn Đình Độ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian 90 phút Mã đề 190 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian 90 phút Mã đề 190 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu 1: Thủy phân este đơn chức

Chi tiết hơn

- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC

- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) MÃ ĐỀ 201 http://dethithu.net

Chi tiết hơn

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG ÔN THI THPTQG 2019 MÃ ĐỀ 003 MÔN: HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG ÔN THI THPTQG 2019 MÃ ĐỀ 003 MÔN: HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG ÔN THI THPTQG 2019 MÃ ĐỀ 003 MÔN: HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5; Na=23; Mg=24; Al=27; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108;

Chi tiết hơn

Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn Bài tập trắc nghiệm (Pro S.A.T Hóa) LUYỆN ĐỀ CHUẨN THI THPT QG MÔN HÓA ĐỀ

Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn   Bài tập trắc nghiệm (Pro S.A.T Hóa) LUYỆN ĐỀ CHUẨN THI THPT QG MÔN HÓA ĐỀ Bài tập trắc nghiệm (Pro S.A.T Hóa) LUYỆN ĐỀ CHUẨN THI THPT QG MÔN HÓA ĐỀ 04 ID: 61384 Thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon.vn VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN I. Nhận biết

Chi tiết hơn

Tµi liÖu «n thi §H-C§ Chuyªn ®Ò:

Tµi liÖu «n thi §H-C§ Chuyªn ®Ò: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Thi thử giữa kì 1 Thời gian làm bài: phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... Mã đề thi 130 Câu 1: Cho các dung dịch sau: 1- C 6 H 5

Chi tiết hơn

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 môn Hóa học trường Chuyên ĐH Vinh lần 2

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 môn Hóa học trường Chuyên ĐH Vinh lần 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi có 05 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian

Chi tiết hơn

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa học THPT Thái Phiên - Hải Phòng - Lần 1

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa học THPT Thái Phiên - Hải Phòng - Lần 1 SỞ GD&ĐT TỈNH HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN (Đề hi có 5 rang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 219 - LẦN 1 Bài hi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn hi hành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 5 phú, không kể hời gian

Chi tiết hơn

Dương Tiến Tài (Gv. THPT Sáng Sơn - Vĩnh Phúc) Sưu tầm và biên soạn HÓA HỌC - 14 NGÀY ĐÍCH 8 ĐIỂM Ngày

Dương Tiến Tài (Gv. THPT Sáng Sơn - Vĩnh Phúc) Sưu tầm và biên soạn HÓA HỌC - 14 NGÀY ĐÍCH 8 ĐIỂM Ngày Dương Tiến Tài (Gv. THPT Sáng Sơn - Vĩnh Phúc) - https://www.facebook.com/neil.ping - Sưu tầm và biên soạn 3.6.2017 HÓA HỌC - 14 NGÀY ĐÍCH 8 ĐIỂM Ngày thứ nhất: Tôi ôn lý thuyết hữu cơ 60 phút + Làm 1

Chi tiết hơn

Microsoft Word - DeHoaACt_CD_M231.doc

Microsoft Word - DeHoaACt_CD_M231.doc BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007 Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A Thời gian làm bài: 90 phút. Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... Mã đề thi 231 PHẦN

Chi tiết hơn

123_123_132

123_123_132 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:... Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvc) của các nguyên tố: ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌCLẦN I NĂM HỌC 2013

Chi tiết hơn

[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] Thứ ngày tháng năm 2010 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 90 phút Phần chung cho tất cả thí sinh (44 câu, từ câu 1 đến câu 44) Câu 1.

[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] Thứ ngày tháng năm 2010 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 90 phút Phần chung cho tất cả thí sinh (44 câu, từ câu 1 đến câu 44) Câu 1. ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 90 phút Phần chung cho tất cả thí sinh (44 câu, từ câu 1 đến câu 44) Câu 1. Cấu hình electron nào sau đây là của cation Fe + (Biết Fe có số thứ tự 6 trong bảng tuần hoàn).. 1s

Chi tiết hơn

Bài tập chương este-lipit Hóa học 12 nâng cao TRUY CẬP GROUP Để nhận tài liệu ôn thi THPTQG miễn phí BÀI

Bài tập chương este-lipit Hóa học 12 nâng cao TRUY CẬP GROUP   Để nhận tài liệu ôn thi THPTQG miễn phí BÀI TRUY CẬP GROUP https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/ Để nhận tài liệu ôn thi THPTQG miễn phí BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE-LIPIT A. Các dạng bài tập Dạng 1: Xác định este thông qua phản ứng đốt cháy Bài 1.

Chi tiết hơn

Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT Câu 1: Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe 2 O 3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn

Chi tiết hơn

Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn ĐỀ LÝ THUYẾT HAY VÀ KHÓ SỐ 24 MÔN HÓA ID: LINK XEM LỜI GIẢI

Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn   ĐỀ LÝ THUYẾT HAY VÀ KHÓ SỐ 24 MÔN HÓA ID: LINK XEM LỜI GIẢI ĐỀ LÝ THUYẾT HAY VÀ KHÓ SỐ 24 MÔN HÓA ID: 67181 LINK XEM LỜI GIẢI http://moon.vn/fileid/67181 I. Nhận biết Câu 1 [511766]: Trong một cốc nước có chứa nhiều các ion sau: Ca 2+, Mg 2+, HCO - 3, Cl -. Nước

Chi tiết hơn

Ôn thi môn Hóa thầy Phi &Lize.vn TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐỀ THI THỬ (lần 3) KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM

Ôn thi môn Hóa thầy Phi &Lize.vn TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐỀ THI THỬ (lần 3)   KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐỀ THI THỬ (lần 3) KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu

Chi tiết hơn

ĐẠI HỌC QUỐC GIA Hẻ NỘI

ĐẠI HỌC QUỐC GIA Hẻ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA NĂM 015 CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gin làm bài: 150 phút Câu I: Hi hợp chất khí A và B đều chứ nguyên tố X. Phân tử mỗi chất A và B đều gồm b

Chi tiết hơn

Khóa học HÓA HỌC 11 Thầy Nguyễn Anh Tuấn Bài tập trắc nghiệm (Hóa học 11) KIỂM TRA VỀ DUNG DỊCH VÀ SỰ ĐIỆN LI Thầy Nguyễn

Khóa học HÓA HỌC 11 Thầy Nguyễn Anh Tuấn   Bài tập trắc nghiệm (Hóa học 11) KIỂM TRA VỀ DUNG DỊCH VÀ SỰ ĐIỆN LI Thầy Nguyễn Bài tập trắc nghiệm (Hóa học 11) KIỂM TRA VỀ DUNG DỊCH VÀ SỰ ĐIỆN LI Thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon.vn VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN Câu 1 [575883]: Để hòa tan

Chi tiết hơn

Câu 2: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X, Y lần lượt là 3s a, 3p b. Biết: phân lớp 3s của X, Y hơn kém nhau 1 eclectron và Y tọa được hợp c

Câu 2: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X, Y lần lượt là 3s a, 3p b. Biết: phân lớp 3s của X, Y hơn kém nhau 1 eclectron và Y tọa được hợp c Câu 2: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X, Y lần lượt là 3s a, 3p b. Biết: phân lớp 3s của X, Y hơn kém nhau 1 eclectron và Y tọa được hợp chất khí với hiđro có công thức H2Y. Nhận định nào sau

Chi tiết hơn

PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC THEO TỪNG DẠNG

PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC THEO TỪNG DẠNG PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC THEO TỪNG DẠNG - Dạng 1: Kim loại, oxit kim loại, bazo, muối tác dụng với các axit không có tính oxi hóa - Dạng 2: Kim loại, oxit kim loại, bazo, muối tác dụng với các axit có

Chi tiết hơn

CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN- GV : LÊ THỊ TUYỀN

CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN- GV : LÊ THỊ TUYỀN Sự điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. Trong quá trình điện phân, các cation (ion + ) chạy

Chi tiết hơn

ỨNG DỤNG ĐỒ THỊ VÀO VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC Trần Văn Thanh Hoài Khoa Sư phạm trường Đại học Đà Lạt I. Lời mở đầu: Hiện nay, trong các bài kiểm

ỨNG DỤNG ĐỒ THỊ VÀO VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC Trần Văn Thanh Hoài Khoa Sư phạm trường Đại học Đà Lạt I. Lời mở đầu: Hiện nay, trong các bài kiểm ỨNG DỤNG ĐỒ THỊ VÀO VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC Trần Văn Thanh Hoài Khoa Sư phạm trường Đại học Đà Lạt I. Lời mở đầu: Hiện nay, trong các bài kiểm tra, các kì thi, học sinh phải làm môn hóa học dưới

Chi tiết hơn

NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA 8

NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA 8 Trường THCS Tân Bình Lớp... Họ và tên:... GỢI Ý ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: HÓA 8 Giáo viên nhóm hóa I. LÝ THUYẾT: 1. Chất: Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Vật thể là

Chi tiết hơn

BIÊN BẢN SINH HOẠT CHUYÊN MÔN NHÓM HÓA HỌC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Thời gian: Vào lúc 15h00 ngày 27/10/2016 Địa điểm: Phòng họp tổ chuyên môn Hóa học T

BIÊN BẢN SINH HOẠT CHUYÊN MÔN NHÓM HÓA HỌC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Thời gian: Vào lúc 15h00 ngày 27/10/2016 Địa điểm: Phòng họp tổ chuyên môn Hóa học T BIÊN BẢN SINH HOẠT CHUYÊN MÔN NHÓM HÓA HỌC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Thời gian: Vào lúc 15h00 ngày 27/10/2016 Địa điểm: Phòng họp tổ chuyên môn Hóa học Thành phần: Nhóm Hóa học trường THPT Ngô Gia Tự bao

Chi tiết hơn

hoc360.net Truy cập Website: hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2 Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và

hoc360.net Truy cập Website: hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2 Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và Truy cập Website Tải tài liệu học tập miễ phí BÀI LUYỆN TẬP SỐ Câu 1 Hỗ hợp gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam phả ứg hết với dug dịch NaHCO 3 thu được 0,67 lít CO (đktc).

Chi tiết hơn

Đề cương ôn tập HKI Hóa Học 12CB GV:TRẦN QUỐC PHONG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 Năm học I.LÝ THUYẾT. Câu 1.Viết CTPT, CTCT tổng

Đề cương ôn tập HKI Hóa Học 12CB GV:TRẦN QUỐC PHONG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 Năm học I.LÝ THUYẾT. Câu 1.Viết CTPT, CTCT tổng ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 Năm học 2017-2018 I.LÝ THUYẾT. Câu 1.Viết CTPT, CTCT tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở? Tính chất hoá học, viết phương trình phản ứng minh hoạ.? Câu 2.Viết

Chi tiết hơn

Bài tập nâng cao lớp 8 môn Hóa học - Dowwnload.com.vn

Bài tập nâng cao lớp 8 môn Hóa học - Dowwnload.com.vn 40 BÀI TẬP NÂNG CAO HOÁ LỚP 8 Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc

Chi tiết hơn

CHƯƠNG I. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI I. TRẠNG THÁI CÁC CHẤT ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH Bài tập có l

CHƯƠNG I. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI I. TRẠNG THÁI CÁC CHẤT ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH Bài tập có l CHƯƠNG I. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI I. TRẠNG THÁI CÁC CHẤT ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH Bài tập có lời giải hướng dẫn I.1.1. Mô tả trạng thái ban đầu của

Chi tiết hơn

TRUNG TÂM LUYỆN THI TLH - Đ/C: 14/3 Trần Hưng Đạo, Tp. BMT ĐT: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5 ĐỀ CHÍNH THỨC THI

TRUNG TÂM LUYỆN THI TLH - Đ/C: 14/3 Trần Hưng Đạo, Tp. BMT ĐT: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5 ĐỀ CHÍNH THỨC THI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5 ĐỀ CHÍNH THỨC THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 216 MÔN: HÓA HỌC LẦN II Thời gian làm bài: 9 phú Câu 1: Để rung hà dung dịch chứa 6 gam mộ axi X (n,

Chi tiết hơn

Bµi 1

Bµi 1 Chuyªn Ò lý thuyõt lçn 9 2019 Ò sè 1 Cu 1 A B C D Cu 2 i A HNO 3 B H 2 O C KOH D NH 4 Cl Cu 3 Polime thiên nhiên X X A B S z C G z D X z Cu 4 Sac z z A 2 B C 2(Ni,t o ) D Cu 5 A C 6 H 5 CH 2 OH B C 6 H

Chi tiết hơn

Microsoft Word - HOA HOC HUU CO 12

Microsoft Word - HOA HOC HUU CO 12 CHƯƠNG 1. ESTE CHẤT BÉO A. BÀI TẬP 1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH 3 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5 thu được sản phẩm gồm : A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol C. Một muối và hai ancol D. Một

Chi tiết hơn

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 019 ĐỀ SỐ 15 Môn hi hành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phú, không kể hời gian phá đề (Đề hi có 40 câu / 4 rang) Ch biế nguyên ử khối của các nguyên ố: H = 1; C = 1; N

Chi tiết hơn

Chuyên đề 1: cấu tạo nguyên tử bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học

Chuyên đề 1: cấu tạo nguyên tử bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học 14 CHUYÊN ĐỀ ÔN THI HOÁ HỌC 12 LÝ THUYẾT & BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC A. Lý Thuyết Câu 1. Anion X - và cation Y 2+ đều có cấu hình electron

Chi tiết hơn

BÀI 2 CÂN BẰNG HÓA HỌC CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY Chữ ký của giáo viên Đánh giá kết quả Họ tên sv:... (dành cho giáo viên) Lớp:... Tổ:... 1

BÀI 2 CÂN BẰNG HÓA HỌC CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY Chữ ký của giáo viên Đánh giá kết quả Họ tên sv:... (dành cho giáo viên) Lớp:... Tổ:... 1 BÀI 2 CÂN BẰNG HÓA HỌC CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY Chữ ký của o viên kết quả Họ tên sv:... (dành cho o viên) Lớp:... Tổ:... 1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG PHẢN ỨNG: 1.1. Ảnh hưởng của nồng

Chi tiết hơn

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 THPT NĂM 2019 Bài kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn kiểm tra th

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 THPT NĂM 2019 Bài kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn kiểm tra th SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 rang) KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 THPT NĂM 219 Bài kiểm ra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn kiểm ra hành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 5 phú, không kể hời

Chi tiết hơn

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Vật Lý trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Vật Lý trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 1 GV: Phan Khắc Nghệ (Đề thi có 7 trang) Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019 CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC ĐỀ 02 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không

Chi tiết hơn

Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( KHÓA: TỔNG ÔN CẤP TỐC THPT QUỐC GIA 2019 MÔN: HÓA HỌC Thi Online: LUYỆN TỐC ĐỘ - PHẢN XẠ (Đ

Thầy LÊ PHẠM THÀNH (  KHÓA: TỔNG ÔN CẤP TỐC THPT QUỐC GIA 2019 MÔN: HÓA HỌC Thi Online: LUYỆN TỐC ĐỘ - PHẢN XẠ (Đ KHÓA: TỔNG ÔN CẤP TỐC THPT QUỐC GIA 219 MÔN: HÓA HỌC Thi Online: LUYỆN TỐC ĐỘ - PHẢN XẠ (Đề 2) Câu 1. [ID: 58746] Dãy nà sau đây chỉ gồm các chấ hữu cơ? A. CH3COONa, CH3OH, C2H5OH, C6H12O6. B. CHCl3, Na2CO3,

Chi tiết hơn

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ SỐ 1 MÔN HÓA LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val;

Chi tiết hơn

Câu 2. Giải: Chọn D Các phản ứng điều chế: Etyl brommua: CH 3 CH 2 Br + NaOH Chuyªn Ò lý thuyõt h u c 2 Dạng I:An ªhit - Xeton - Axit Cacboxylic CH 3

Câu 2. Giải: Chọn D Các phản ứng điều chế: Etyl brommua: CH 3 CH 2 Br + NaOH Chuyªn Ò lý thuyõt h u c 2 Dạng I:An ªhit - Xeton - Axit Cacboxylic CH 3 Câu. Các phản ứng điều chế: Eyl brmmua: CH 3 CH Br + NaOH Chuyªn Ò lý huyõ h u c Dạng I:An ªhi - Xen - Axi Cacbxylic CH 3 CH OH + NaBr (1) H O, Ni, Anđehi axeic: CH 3 CHO + H CH 3 CH OH () men,3 Gluczơ:

Chi tiết hơn

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 sở GD & ĐT Hà Nội

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 sở GD & ĐT Hà Nội SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề hi có 5 rang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 219 Bài hi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn hi hành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 5 phú, không kể hời gian phá đề

Chi tiết hơn

Đề chọn đội VMO 2016 Người tổng hợp: Nguyễn Trung Tuân Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tóm tắt nội dung Tài liệu chứa các đề chọn đội VMO 2016 của các tỉnh.

Đề chọn đội VMO 2016 Người tổng hợp: Nguyễn Trung Tuân Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tóm tắt nội dung Tài liệu chứa các đề chọn đội VMO 2016 của các tỉnh. Đề chọn đội VMO 2016 Người tổng hợp: Nguyễn Trung Tuân Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tóm tắt nội dung Tài liệu chứa các đề chọn đội VMO 2016 của các tỉnh. Mục lục 1 Hà Nội 4 2 Thành phố Hồ Chí Minh 5 2.1 Ngày

Chi tiết hơn

Microsoft Word - giao an hoc ki I.doc

Microsoft Word - giao an hoc ki I.doc Ngày soạn:.. Tuần: 01. Tiết PPCT: 01 Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí của con người trong giới động

Chi tiết hơn

NGUYỄN ANH PHONG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 10 NĂM 2015 MÔN : HÓA HỌC Ngày thi : 19/06/2015 Đề

NGUYỄN ANH PHONG   ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 10 NĂM 2015 MÔN : HÓA HỌC Ngày thi : 19/06/2015 Đề NGUYỄN ANH PHONG www.facebook.com/groups/thithuhoahocquocgia/ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 10 NĂM 015 MÔN : HÓA HỌC Ngày thi : 19/06/015 Đề thi gồm 50 câu trắc ghiệm Cho biết guyê tử khối của

Chi tiết hơn

BÀI TẬP SO 2, H 2 S 1. SO 2 ( hoặc H 2 S) TÁC DỤNG DUNG DỊCH KIỀM Trường hợp : Khí SO 2 tác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH SO 2 + NaOH NaHSO 3 (1); SO 2

BÀI TẬP SO 2, H 2 S 1. SO 2 ( hoặc H 2 S) TÁC DỤNG DUNG DỊCH KIỀM Trường hợp : Khí SO 2 tác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH SO 2 + NaOH NaHSO 3 (1); SO 2 BÀI TẬP SO, H S 1. SO ( hoặc H S) TÁC DỤNG DUNG DỊCH KIỀM Trườg hợp : Khí SO tác dụg dug dịch hoặc KOH SO + NaHSO 3 (1); SO + Na SO 3 + H O () T = SO T 1 : tạo muối NaHSO 3 phả ứg (1), tíh theo 1 < T

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYCITRIC TỪ VỎ QUẢ BỨA KHÔ VỚI QUY MÔ 10KG NGUYÊN LIỆU/MẺ

Chi tiết hơn

tang cuong nang luc day hoc THCS

tang cuong nang luc day hoc THCS TRẦN ĐÌNH CHÂU ĐẶNG THỊ THU THUỶ PHAN THỊ LUYẾN MODULE THcs 18 PH ng ph p d¹y häc tých cùc PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC 57 A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN S phát tri n kinh t xã h i trong b i c nh toàn c u hoá

Chi tiết hơn

BÀI GIẢI

BÀI GIẢI ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2013 Môn thi : SINH HỌC Mã đề 749 (Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Ở một

Chi tiết hơn

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu NỘ

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu NỘ SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 215-216 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gia làm bài: 15 phú, khôg kể hời gia gia đề Câu NỘI DUNG 1 1. a.hiệ ượg: Sắ cháy ság ạ khói màu âu đỏ Giải hích:

Chi tiết hơn

Microsoft Word - De thi HSG hoa 9 co dap an.doc

Microsoft Word - De thi HSG hoa 9 co dap an.doc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2007-2008 MÔN THI : HÓA HỌC CẤP THCS (Bảng B) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi : 18 3 2008 (Đề thi này có 1 trang) Thời gian làm bài

Chi tiết hơn

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 9 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Toán 9 - Năm học 14-15 M TRẬN ĐỀ KIỂM TR HK 1 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu 1. ĐS - Chương I: CĂN ẬC (C) CĂN ẬC (C) - Tìm được C, C của 1 số. - Thực hiện được các phép tính,

Chi tiết hơn

Khóa học LĐ Nâng cao 2018 Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH SỐ 10 ID: LINK XEM LỜI

Khóa học LĐ Nâng cao 2018 Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ   ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH SỐ 10 ID: LINK XEM LỜI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH SỐ 10 ID: 64044 LINK XEM LỜI GIẢI http://moon.vn/fileid/64044 I. Nhận biết Câu 1 [643476]: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào

Chi tiết hơn

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể t

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể t SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Họ tên thí sinh...lớp...trường Mã

Chi tiết hơn

TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU

TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU Câu 1(2,5 điểm) Hàn hành các phương rình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Zn + H2SO4 ->? +? Fe + O2 ->?? +? -> Cu + H2O? +? -> NaOH + H2 KMnO4 ->? +? +? Câu 2(1,5 điểm)

Chi tiết hơn

TRẮC NGHIỆM PHÁT HUY TƯ DUY TÍCH CỰC

TRẮC NGHIỆM PHÁT HUY TƯ DUY TÍCH CỰC Thân tặng các em học sinh! CHÚC CÁC EM CÓ SỰ CHUẨN BỊ TỐT NHẤT & CÓ MỘT KỲ THI THÀNH CÔNG! Thầy: Đinh Văn Tiên GV trường THPT Gia Định HCM E mail: Tiensinhgd@mail.com Fb: https://www.facebook.com/tiensinhgd

Chi tiết hơn

Câu 1

Câu 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 LONG AN Môn thi: SINH HỌC Bảng B ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 07/10/2016 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm 02 trang)

Chi tiết hơn

dethithu.net - Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 3 (Đề

dethithu.net - Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ 3 (Đề SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT YÊN DŨNG SỐ (Đề thi có 0 trang) KỲ THI THỬ THPTQG LẦN NĂM HỌC 08-09 MÔN TOÁN Khối lớp Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :... Số

Chi tiết hơn

Trường THPT Thống Nhất A Nguyễn Đức Long BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện

Trường THPT Thống Nhất A Nguyễn Đức Long BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện BÀI : ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. Sự nhiễm điện của các vật Một vật có thể bị nhiễm điện do: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện

Chi tiết hơn

TRUNG TÂM BDVH & LTĐH ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC THPTQG LẦN 2 T L - H Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu

TRUNG TÂM BDVH & LTĐH ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC THPTQG LẦN 2 T L - H Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu TRUNG TÂM BDVH & LTĐH ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC THPTQG LẦN 2 T L - H Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:... Trường:... Câu 1: Thành phần

Chi tiết hơn

Microsoft Word - SINH 1_SINH 1_132.doc

Microsoft Word - SINH 1_SINH 1_132.doc TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA, LẦN 1 NĂM 2016 MÔN SINH HỌC (Thời gian làm bài: 90 phút) Mã đề thi 132 Câu 1: Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng

Chi tiết hơn

5

5 T I Ê U C H U Ẩ N V I Ệ T N A M Xuất bản lần 1 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic Aggregates for concrete and mortar - Test methods - Part

Chi tiết hơn

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu Nghị luận xã hội về tác hại của rượu Author : vanmau Nghị luận xã hội về tác hại của rượu - Bài làm 1 Việc dùng bia rượu trong ba ngày xuân đã thành phong tục, rượu đã thành rượu lễ, rượu nghĩa. Cúng tế

Chi tiết hơn

BÀI GIẢI

BÀI GIẢI GIẢI CHI TIẾT ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2014 Môn thi : SINH HỌC Mã đề 426 (Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ

Chi tiết hơn

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đột biến gen ĐỘT BIẾN GEN (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Các bài tập trong tài liệu này được biên

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đột biến gen ĐỘT BIẾN GEN (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Các bài tập trong tài liệu này được biên ĐỘT BIẾN GEN (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng thuộc khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) tại website Hocmai.vn để giúp các

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 40 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 40 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 40 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 362 Họ, tên thí sinh:... Số báo danh:... Thí

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 947 Họ và tên thí

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Dapan B-DH.doc

Microsoft Word - Dapan B-DH.doc Bé Gi dôc vµ µ ¹ Kú hi uyó sih ¹i häc, ca ¼g m 00 P N Vµ THANG ióm Ò CHÝNH THøC ¹i HäC M N THI: H häc - Khèi B P N Thag ióm C u I (1,5 ióm) 1. CÊu h h elecr cña: Fe (Z=6): 1s s p 6 3s 3p 6 3d 6 4s hæc

Chi tiết hơn

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 – HỌC KÌ I

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 – HỌC KÌ I ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 HỌC KÌ I NĂM HỌC 04 05 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Chủ đề Cấp độ. Ôn tập, bổ túc về số tự nhiên. Số câu hỏi Số điểm. Số nguyên. Số câu hỏi Số điểm 3. Đoạn thẳng. Số câu hỏi Số điểm

Chi tiết hơn

TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG TỈNH 9 NĂM Thực hiện bởi NHÓM MATH-TEX Phạm Quốc Sang - Lê Minh Cường Phạm Hữu

TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG TỈNH 9 NĂM Thực hiện bởi NHÓM MATH-TEX   Phạm Quốc Sang - Lê Minh Cường Phạm Hữu TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG TỈNH 9 NĂM 2017-2018 Thực hiện bởi NHÓM MATH-TEX https://www.facebook.com/groups/mathtex/ Phạm Quốc Sang - Lê Minh Cường Phạm Hữu Hiệp Nguyễn Sỹ Trang Nguyễn Nguyễn Thành Khang Dũng

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 Môn: SINH HỌC; Khối: B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 827 Họ, tên thí sinh:...

Chi tiết hơn

OpenStax-CNX module: m Công nghệ chế biến nước mắm ThS. Phan Thị Thanh Quế This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creativ

OpenStax-CNX module: m Công nghệ chế biến nước mắm ThS. Phan Thị Thanh Quế This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creativ OpenStax-CNX module: m30469 1 Công nghệ chế biến nước mắm ThS. Phan Thị Thanh Quế This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative Commons Attribution License 3.0 CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

Chi tiết hơn

BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN D

BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN D BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN DÙNG CHO CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TỪ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI LỢN

Chi tiết hơn

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 13 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:

GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ 13 (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh: GV NGUYỄN KHẮC HƯỞNG ĐỀ SỐ (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 07 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút. Họ và tên thí sinh:.................................... Số báo danh:.........................................

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Demauso2monHoaDHCD.doc

Microsoft Word - Demauso2monHoaDHCD.doc ĐỀ THI MẪU SỐ 2 MÔN HÓA HỌC THI TUYỂN SINH ĐH, CĐ - 2009 (Thời gian làm bài: 90 phút) Cho bieát: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 32; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 625 Họ và tên thí

Chi tiết hơn

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh Học THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - lần 1

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh Học THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - lần 1 SỞ GD & ĐT TỈNH BẮC GIANG TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN (Đề thi có 05 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không

Chi tiết hơn

Giải đề : Phạm Nguyên Bằng SĐT : P a g e

Giải đề : Phạm Nguyên Bằng SĐT : P a g e 1 P a g e P a g e 3 P a g e 4 P a g e 5 P a g e 6 P a g e 7 P a g e --- ĐÁP ÁN CHI TIÊT--- Đáp án D 8 P a g e 9 P a g e - Đáp án Đáp án 10 P a g e 11 P a g e 1 P a g e x 1 3 PT hoành độ giao điểm : x 3x

Chi tiết hơn

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đột biến gen ĐỘT BIẾN GEN (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANH Đây là tài liệu t

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đột biến gen ĐỘT BIẾN GEN (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANH Đây là tài liệu t ĐỘT BIẾN GEN (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANH Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng thuộc khóa học LTĐH KIT-1: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) tại website Hocmai.vn.

Chi tiết hơn

De-Dap-An-Sinh-CVA-HN-

De-Dap-An-Sinh-CVA-HN- SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ NHẤT NĂM HỌC 2013-2014 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; (Đề có 08 trang, gồm 60 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:...

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi gồm 6 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN III NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời g

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi gồm 6 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN III NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời g TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN (Đề thi gồm 6 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN III NĂM 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã

Chi tiết hơn

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍ

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍ SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM 2018-2019 MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Mã đề 401 Câu 81: Ở thực

Chi tiết hơn

12. Chuong trinh TCCN 3 nam - QUAN TRI KINH DOANH.doc

12. Chuong trinh TCCN 3 nam - QUAN TRI KINH DOANH.doc BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP (Hệ đào tạo chính quy) (Ban hành

Chi tiết hơn

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1 Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU... 3 1. Chất dinh dưỡng trong cá... 3 1.1 Nước... 3 1.2 Protein... 3 1.3 Mỡ... 3 1.4 Vitamin... 3 1.5 Khoáng chất... 3 2. Lợi ích của việc sử

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Day_lop_4_P1.doc

Microsoft Word - Day_lop_4_P1.doc Dự Án Phát Triển Giáo Viên Tiểu Học GIÁO TRÌNH Dạy Học Lớp 4 Theo Chương Trình Tiểu Học Mới Ebook.moet.gov.vn, 2008 Tiếng Việt A. Tổng quan về tiểu mô-đun 1. Mục tiêu của tiểu mô-đun Học xong tiểu môđun

Chi tiết hơn

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ 252 đề Toán luyện thi Violympic lớp 3 Đề thi tự luyện nâng cao lớp 3 Bài 1: Tìm x a) x = b) x + 5

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ 252 đề Toán luyện thi Violympic lớp 3 Đề thi tự luyện nâng cao lớp 3 Bài 1: Tìm x a) x = b) x + 5 252 đề Toán luyện thi Violympic lớp Đề thi tự luyện nâng cao lớp Bài : Tìm x a) x - 452 = 77 + 48 b) x + 58 = 64 + 58 c) x- 2 4 = 0 Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày

Chi tiết hơn

Sinh hồc - 222

Sinh hồc - 222 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 08 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời

Chi tiết hơn

Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4

Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 Chuyên đề 1 Tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài 1: Tìm x x + 678 = 2813 4529 + x = 7685 x - 358 = 4768 2495 - x = 698 x x 23 = 3082 36 x x = 27612 x : 42

Chi tiết hơn

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 KÌ I

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 KÌ I ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 KÌ I Câu 1: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trƣớc khi truyền? Nêu chức năng của huyết tƣơng và hồng cầu. * Máu gồm những thành phần: - Huyết

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUNG TÂM LUYỆN THI THỦ KHOA Hồ Chí Minh - Năm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUNG TÂM LUYỆN THI THỦ KHOA Hồ Chí Minh - Năm BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUNG TÂM LUYỆN THI THỦ KHOA Hồ Chí Minh - Năm wwwluyenthithukhoavn PHƯƠNG PHÁP NHÂN LIÊN HỢP PHẦN : XÁC ĐỊNH SỐ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH Việc biết một phương trình có bao nhiêu nghiệm,

Chi tiết hơn

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CÁC PHẦN THI BẮT BUỘC PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG (80 PHÚT) Câu 1. Cho số phức z = (2 + i)(1 i)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CÁC PHẦN THI BẮT BUỘC PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG (80 PHÚT) Câu 1. Cho số phức z = (2 + i)(1 i) ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CÁC PHẦN THI BẮT BUỘC PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG (80 PHÚT) Câu 1. Cho số phức z = ( + i)(1 i) + 1 + i. Môđun của z là: 5 1 4 Câu. Cho thoả mãn (1 + i)z

Chi tiết hơn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TRỊNH HỒNG UYÊN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC Chuyên ngành: PHƯƠNG

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TRỊNH HỒNG UYÊN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC Chuyên ngành: PHƯƠNG ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TRỊNH HỒNG UYÊN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC Chuyên ngành: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP Mã số: 60.46.40 Người hướng dẫn khoa

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phầ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phầ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THM KHẢO (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GI NĂM 2019 Bài thi: KHO HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời

Chi tiết hơn