Microsoft Word - datn Tìm hiểu một số công nghệ Web và xây dựng chương trình Newsletter.doc

Kích thước: px
Bắt đầu hiển thị từ trang:

Download "Microsoft Word - datn Tìm hiểu một số công nghệ Web và xây dựng chương trình Newsletter.doc"

Bản ghi

1 TRƯỜNG KHOA.. ĐỀ TÀI: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tìm hiểu một số công nghệ Web và xây dựng chương trình Newsletter

2 A. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI: Bao gồm các phần sau: Tìm hiểu về các Web server thông dụng hiện nay: + Microsoft Internet Information Server + Apache Web Server Trình bày về đặc điểm về khả năng, cài đặt, vận hành, hỗ trợ các ứng dụng Web và so sánh các điểm mạnh, yếu, các ưu nhược điểm giữa chúng. Tìm hiểu về hệ thống mailing list: Tìm hiểu về các nghi thức truyền nhận mail cơ bản như SMTP và POP3. Tìm hiểu cách vận hành và cài đặt của các hệ thống mail trên các hệ điều hành thông dụng: + Internet Mail. + Linux Mail. B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: CHƯƠNG I TÌM HIỂU VỀ CÁC WEB SERVER THÔNG DỤNG I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS NT 1. Thếâ nào là một hệ điều hành mạng: Mạng bao gồm các tài nguyên (máy trạm, máy in ) và các thiết bị truyền thông (router, bridge). Với việc ghép nối các máy tính thành mạng thì cần thiết phải có một hệ thống phần mềm có chức năng quản lý tài nguyên, tính tốn và xử lý truy cập một cách thống nhất trên mạng, hệ như vậy được gọi là hệ điều hành mạng. Mỗi tài nguyên của mạng như file, đĩa, thiết bị ngoại vi được quản lý bởi một tiến trình nhất định và hệ điều hành mạng điều khiển sự tương tác giữa các tiến trình và truy cập đến các tiến trình đó. Quản lý các tài nguyên: tập tin ở xa, nạp và chạy các App dùng chung, I/O với các thiết bị mạng dùng chung, chỉ cấp phát CPU trong tiến trình NOS. Căn cứ vào việc truy cập tài nguyên trên mạng mà người ta chia thực thể trong mạng thành hai loại chủ và khách, trong đó máy khách (Client) truy cập được vào tài nguyên của mình nhưng không chia xẻ tài nguyên của nó với mạng, còn máy chủ (Server) là máy tính nằm trên mạng và chia xẻ tài nguyên của nó với người dùng mạng. Hiện nay các hệ điều hành mạng thường được chia làm hai loại là hệ điều hành mạng ngang hàng và hệ điều hành mạng phân biệt (clent/server). Với hệ điều hành mạng ngang hàng, mỗi máy tính trên mạng vừa có thể đóng vai trò chủ lẫn khách tức là chúng có thể sử dụng tài nguyên của mạng lẫn chia xẻ tài nguyên của nó cho mạng. Ví dụ: Lantastic của Artisoft, Netware của Novell, Windows (for Workgroup, 95, NT client) của Microsoft. Với hệ điều hành mạng phân biệt các máy tính được phân biệt chủ và khách, trong đó máy chủ mạng (Server) giữ vai trò chủ và các máy người dùng giữ vai trò trang 1

3 khách (các trạm). Khi có nhu cầu truy cập tài nguyên trên mạng các trạm tạo ra yêu cầu và gửi chúng tới server và sau đó server thực hiện và gửi trả lời. 2. Hệ điều hành mạng Windows NT Windows NT là hệ điều hành mạng cao cấp của hãng Microsoft. Phiên bản đầu tiên có tên là Windows NT 3.1 phát hành năm 1993 và phiên bản server là Windows NT Advanced Server (trước đó là LAN manager for Windows NT). Năm 1994 phiên bản Windows NT Server và Windows NT Workstation phiên bản 3.5 được phát hành. Tiếp theo đó là sự ra đời các phiên bản Các phiên bản Workstation có thể sử dụng để thành lập mạng ngang hàng, còn các phiên bản Server dàng cho quản lý file tập trung, in ấn và chia sẻ các ứng dụng. Năm 1995, Windows NT Workstation phiên bản 4.0 và Windows NT Server 4.0 ra đời đã kết hợp với cấu trúc khung của người anh em Windows 95 nổi tiếng phát hành trước đó không lâu (trước đây cấu trúc khung của Windows NT giống Windows 3.1) đã được kết hợp giao diện quen thuộc, dễ sử dụng của Windows 95 và sự mạnh mẽ, an tồn, bảo mật cao của Windows NT. Windows NT có hai bản mà nó đi đôi với hai cách tiếp cận mạng khác nhau. Hai bản này gọi là Windows NT Workstation và Windows NT server. Với hệ điều hành chuẩn của NT ta có thể xây dựng mạng ngang hàng, server mạng và mọi công cụ quản trị cần thiết cho server mạng, ngồi ra còn có thể có nhiều giải pháp về xây dựng mạng diện rộng. Cả hai bản Windows NT Workstation và Windows NT server cùng được xây dựng trên cơ sở nhân NT chung và các giao diện và cả hai cùng có những đặc trưng an tồn theo tiêu chuẩn C2. Windows NT Workstation được sử dụng để kết nối những nhóm người sử dụng nhỏ, thường cùng làm việc trong một văn phòng. Tuy nhiên với Windows NT server ta có một khả năng chống hỏng hóc cao, những khả năng cung cấp dịch vụ mạng lớn và những lựa chọn kết nối khác nhau, Windows NT server không hạn chế số người có thể thâm nhập vào mạng. Với Windows NT server ta cũng có những công cụ quản trị từ xa vào mạng mà có thể thực hiện việc quản trị những máy tính ở xa. Nó tích hợp với tất cả những sơ đồ mạng BUS, STAR, RING và hỗn hợp. Windows NT là hệ điều hành có sức mạnh công nghiệp đầu tiên cho số lượng khổng lồ các máy tính IBM compatible, Windows NT là một hệ điều hành thực sự dành cho người dùng, các cơ quan, các công ty xí nghiệp. Windows NT là một hệ điều hành đa nhiệm, đa xử lý với địa chỉ 32 bit bộ nhớ. Nó yểm trợ các ứng dụng của DOS, Windows, Win 32 GUI và các ứng dụng dựa trên ký tự. Windows NT server là hệ điều hành mạng, đáp ứng cho mạng cục bộ (LAN) vừa đáp ứng cho mạng diện rộng (WAN) như Intranet, Internet. Windows NT server hơn hẳn các hệ điều hành khác bởi tính mềm dẻo, đa dạng trong quản lý. Nó vừa cho phép quản lý mạng theo mô hình mạng phân biệt (Client/Server) vừa quản lý theo mô hình mạng ngang hàng (Peer to Peer). Windows NT server đáp ứng tốt nhất các dịch vụ viễn thông, một dịch vụ được sử dụng rộng rãi trong tương lai. Windows NT server cài đặt đơn giản, nhẹ nhàng và điều quan trọng nhất là nó tương thích với hầu như tất cả các hệ mạng, nó không đòi hỏi người ta thay đổi những gì đã có. Cho phép dùng các dịch vụ truy cập từ xa, có khả năng phục vụ đến 64 cổng truy nhập từ xa. trang 2

4 Đáp ứng cho các máy trạm Macintosh nối với Windows NT server. Windows NT server yểm trợ mọi nghi thức mạng chuẩn như NETBUEI, IPX/SPX, TCP/IP và các nghi thức khác. Windows NT cũng tương thích với những mạng thông dụng hiện nay như Novell netware, Banyan VINES và Microsoft LAN Manager. Đối với mạng lớn và khả năng thâm nhập từ xa, sản phẩm Windows NT server cũng cung cấp các chức năng bổ sung nhu cầu, khả năng kết nối với máy tính lớn và máy Macintosh. III. TỔNG QUAN VỀ WEB SERVER : Web Server: Web server là một phần mềm server đằng sau WWW. Nó lắng nghe những yêu cầu từ phía client, chẳng hạn như một trình duyệt như Netscape hoặc Microsoft Internet Explorer. Khi nhận được một yêu cầu từ phía client, nó sẽ xử lý những yêu cầu đó và trả về một vài dữ liệu dưới dạng một fom chứa các trang được định dạng dưới dạng văn bản hoặc hình ảnh. Trình duyệt Web trả lại dữ liệu này với khả năng tốt nhất có thể và trình đến người sử dụng. Khái niệm về Web server đơn giản chỉ là một chương trình mà chúng chờ đợi những yêu cầu từ phía client và đáp ứng những yêu cầu đó khi nhận được. Web server kết nối với các trình duyệt hoặc các client sử dụng giao thức HTTP, đó là một giao thức đã được chuẩn hóa các phương thức của các yêu cầu gửi đi và xử lý các yêu cầu đó. Nó cho phép rất nhiều các client khác nhau kết nối với các server cung cấp mà không gặp bất kỳ một trở ngại nào trong vấn đề tương thích. Hầu hết các tài liệu yêu cầu hoặc đáp ứng đều phải được định dạng bằng ngôn ngữ HTML. HTML là một phần của một ngôn ngữ đánh dấu khác gọi là SGML, nó được sử dụng rộng rãi bởi nhiều tổ chức và trong các chính phủ liên bang. HTML là nguồn sống của Web. Nó là một ngôn ngữ đánh dấu đơn giản được sử dụng để định dạng văn bản. Trình duyệt thông dịch các thông tin đánh dấu này và hiển thị các thông tin cần đáp ứng này với khả năng tốt nhất có thể. Quan trọng hơn nữa, HTML cho phép liên kết với các tài liệu và tài nguyên khác, đây là sự thể hiện tính siêu văn bản của Web. Siêu văn bản cho phép người sử dụng xem một tài liệu khác lưu trữ ở trên cùng một máy hoặc trong một máy khác đặt ở một nơi khác trên thế giới. Nó cho phép thông tin tồn tại hầu như dưới dạng ba chiều. Người sử dụng không những chỉ có thể đọc tài liệu mà còn có thể chuyển đến một chỗ khác. Tiến trình tìm và mang thông tin về hồn tồn trong suốt đối với người sử dụng. Nó là một ngôn ngữ uyển chuyển và dễ sử dụng. Sự điều hướng thông tin qua nhiều thông tin theo một cách đặc biệt. Nó cho phép ngwời sử dụng thu thập thông tin một cách dễ dàng và hiển thị chúng theo cách mà người sử dụng dễ lựa chọn nhất. Nếu bất ngờ người sử dụng hỏi bằng cách nào để tạo ra một trang Web. Thì họ sẽ giáp mặt với hàng loạt các vấn đề có liên quan mà họ cần phải tìm hiểu trước khi bắt đầu viết mã một trang HTML đầu tiên. Vấn đề quan trọng nhất và là lý do cơ bản nhất là phải lựa chọn phần mềm server nào để sử dụng, với những thông tin cơ bản nhất mà cuốn báo cáo này cung cấp, sự lựa chọn có lẽ là không khó. Các vấn đề mà cần phải quan tâm khi lựa chọn một Web server để giao phó công việc cho nó. trang 3

5 - Phần mềm trả tiền hay đươc miễn phí. - Dễ cài đặt. - Dễ cấu hình. - Dễ mở rộng hoặc tuỳbiến một vài diện mạo của server. - Các đặc trưng cơ bản. - Sự phát triển liên tục. - Hỗ trợ bảo mật. - Mã nguồn sẵn có. - Hỗ trợ công nghệ. - Hỗ trợ nền tảng. - Hỗ trợ đối với các phần mềm thứ ba. IV. INTERNET INFORMATION SERVER (IIS): IIS là một dịch vụ tuỳ chọn của Windows NT server cung cấp các tính năng về Web site. Giải pháp phổ biến nhất của Microsoft cho một Web site là chạy IIS trên nền Windows NT server. IIS là một thành phần cơ bản để xây dựng một Internet hoặc Intranet server trền nền Windows NT 4.0, Workstation và Win 95. IIS được tích hợp đầy đủ trong Windows NT 4.0. Với một bộ đầy đủ IIS và Windows NT 4.0 người sử dụng sẽ nhận được sự thuận tiện khi xây dựng một cơ chế bảo mật trên Windows NT server và Windows NT File System (NTFS). Người sử dụng có thể sử dụng các kỷ thuật Internet thêm vào được cung cấp bởi IIS để nâng cao các tính năng Microsoft Back Office, bao gồm các thành phần sau: - Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SOL Server Client/Server. - Hệ thống thông báo Microsoft Exchange Server Client/Server. - Microsoft Proy Server. - Microsoft SNA Server kết nối với mạng IBM enterprise. - Hệ thống quản lý Server của Microsoft (tập trung quản lý các hệ thống phân tán). -Microsoft Commercial Internet Server (MCIS). Với IIS người sử dụng có thể triển khai liên tục các ứng dụng mạng lên các server ra đời muộn các nội dung Web mơi nhất. IIS đầy đủ hỗ trợ các hệ thống ngôn ngữ lập trình VB, VB Script, J Script TM được phát triển bởi Microsoft và Java Component Nó cũng hỗ trợ các ứng dụng CGI dành cho các ngôn ngữ lập trình Web cơ sở và ISAPI mở rộng và các bộ lọc. 1. Cài đặt IIS trên Windows NT server: Microsoft cung cấp các chương trình cài đặt khá thân thiện để cài đặt IIS trên Windows NT server. Các bước cơ bản là lấy chương trình từ NT Option Pack hoặc tải từ Internet và chạy Setup.exe. Windows NT Option Pack: IIS là một thành phần của Windows NT Option Pack. Một bộ Windows NT Option Pack sau khi cài đặt đầy đủ phải bao gồm các thành phần sau: Microsoft Transaction Server. (MTC) Microsoft Management Console. (MMC) trang 4

6 Microsoft Index Server. Microsoft Certificate Server. Microsoft Site Server Express. (SSE) - MTS là một thành phần cơ bản giải quyết các tiến trình hệ thống cho các quá trình phát triển, phá huỷ và quản lý sự thi hành ở mức cao và các ứng dụng server mạnh. - MMC là một ứng dụng xuyên suốt phân chia các công cụ quản lý mà nó có thể đưa ra các cách để quản trị các chương trình mạng, thêm vào đó MMC được kết hợp với các sản phẩm của Microsoft như: Windows NT và tất cả các sản Office.phẩm thuộc MS Back Trong khi MMC tự nó không đưa cho người sử dụng bất kỳ một chức năng nào được thêm vào cả mà chỉ cung cấp một môi trường chung cho snap-ins. Snapins cung cấp môi trường quản trị ảo cho mỗi sản phẩm tương thích của nó. Snap-ins được trình bày trong IIS như là một dịch vụ quản lý Internet (ISN). Khi IIS khởi động, MMC cũng sẽ được khởi động và nạp vào snap-ins. Trong tương lai tất cả các sản phẩm của MS Back Office bao gồm cả Windows, Windows NT, các công cụ quản trị mạnh sẽ được chuyển sang MMC. Một bộ IIS phải bao gồm đầy đủ các thành phần sau: Content Index (Index Server). FTP Publishing Service. IIS Admin Service (Internet Service Manager snap-in). Microsoft Network News Transfer Protocol (NNTP) Service. Microsoft Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) Service. MSDTC (Microsoft Distributed Transaction Coordinator). World Wide Web Publishing Service. 2. Quản lý IIS Web server: + HTTP server: Dịch vụ này tạo một WWW server công cộng. Server này tạo nhiều trang HTML cho phép người sử dụng có thể chạy các ứng dụng CGI để thi hành các công việc thêm vào ở server dựa trên các yêu cầu của client. Văn bản, hình ảnh, âm thanh và các tài nguyên khác có thể được tải xuống WWW client. + Gopher Server: Dịch vụ này cung cấp các tài nguyên cho các Gopher client. Server gửi các file, các danh sách thư mục và các mục chọn trình đơn khác đến Gopher client. + FTP server: Dịch vụ này là một cập nhật đến server được cài đặt sẵn trên Windows NT (TM), nó chuyển các file có sẵn đến FTP client. Mặc dù WWW đã thay thế hầu hết các chức năng của FTP, tuy nhiên chỉ FTP mới có thể được sử dụng để sao chép các file từ một máy client đến một máy server. Nếu những người truy cập từ xa cần làm việc đó, họ phải sử dụng FTP. + Sự dễ dàng chia xẻ: Tất cả các dịch vụ trên là một phần của một tiến trình như nhau với mục đích là làm hạn chế sử dụng bộ nhớ ngồi và tăng hiệu quả. IIS cũng hỗ trợ thi hành sự giám sát các bộ đếm và kiểm tra SNMP với FTP, Gopher, HTTP Bộ đếm SNMP nằm dưới nút IIS của cây tên MIB. + Internet Server API: Các API này cung cấp các ứng dụng cho giao diện với IIS. Có 2 cách để các API này sử dụng: trang 5

7 + Các phần mở rộng CGI: Các API này cho phép người sử dụng viết các CGI DLL mà nó ở trong vùng bộ nhớ giống như IIS. Đây là sự khác biệt từ một CGI bình thường có thể thi hành, mà nó là một tiến trình rời rạc. Sử dụng các phần mở rộng này làm tăng khả năng thi hành của server và làm giảm bộ nhớ yêu cầu. + Bộ lọc: Các API này có thể được sử dụng để viết các DLL mà nó ngăn chặn tất cả khảng năng tải HTTP đang được nhận bởi server. Một ứng dụng có thể được viết mà nó thực hiện nén, giải nén, mã hóa, giải mã hoặc thêm vào các xác thực. + Internet Service Manager: Công cụ này được sử dụng để cấu hình và theo dõi tất cả các IIS trên một mạng. Nó sử dụng RPC để cấu hình IIS trên một máy khác. + Các ứng dụng client: IIS hỗ trợ các giao thức HTTP, Gopher, FTP và các client những giao thức này như là các trình duyệt : Internet Explorer, Netscape. + Internet Database Connector (IDC): - Với IDC người sử dụng có thể: - Truy cập ODBC tương thích với các cơ sở dữ liệu. - Tạo trang Web quản lý cơ sở dữ liệu. - Chèn, cập nhật và xóa thông tin cơ sở dữ liệu do người sử dụng muốn nhập vào từ trang Web. - Thực hiện các câu lệnh SQL khác. 3. IIS WWW Server: WWW là một bộ tập hợp các thông tin của client và server. Dữ liệu siêu văn bản (hyper text) được chia xẻ bởi các server đang chạy phần mềm Web và được truy cập bởi các client đang chay một phần mềm ứng dụng Web gọi là trình duyệt Web. WWW server cung cấp các thông tin phân tán và phần mềm, nhưng theo hướng site hơn là hướng thư mục. Tài liệu Web là một tài liệu siêu văn bản được viết bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML), và với các thẻ đặc biệt để liên kêt đến nội dung các tài liệu khác, chúng được gọi là siêu liên kết (hypelink). Với siêu liên kết, xuất phát từ một trang tài liệu người sử dụng có thể đi đến mọi nơi trên thế giới để xem những trang tài liệu khác chỉ bằng bước kích chuột vào liên kết mà trình duyệt thể hiện. WWW đi kèm với mô hình mạng client/server và sử dụng giao thức HTTP giữa client và server. Tài liệu được chứa trên nhiều các server tự trị trên Internet và được truy cập bởi HTTP client gọi là trình duyệt Web. Để truy cập vào tài nguyên WWW, client phải: + Chạy một trình duyệt WWW chẳng hạn như Internet Explorer (TM) Masaic (TM) hoặc Netscape (TM) Có vài WWW client có sẵn và chúng có thể được tải xuống trực tiếp từ Internet. + Kết nối đến một WWW server bằng cách cung cấp một địa chỉ URL và gửi yêu cầu HTTP. Điển hình như client yêu cầu một file (trang HTML, hình ảnh ) hoặc thư mục đang hiển thị từ server, client cũng có thể gửi một ứng dụng đến server. trang 6

8 Server sẽ đáp ứng với trạng thái hoạt động hoặc thành công hoặc bị lỗi và dữ liệu trả về cho yêu cầu của client. Sau khi dữ liệu được gửi đi, kết nối sẽ đóng lại và không có phần nào của tài liệu đã gửi được giữ lại trên server. Mỗi đối tượng trong một tài liệu HTTP đòi hỏi một kết nối khác nhau. WWW với giao thức HTTP đã trở thành một cánh thông dụng để truy cập tài liệu trên Internet. WWW cung cập một cách dễ dàng nhất để truy cập dữ liệu trên Internet hoặc trên mạng Intranet của các công ty. A) CÁC TIỆN LỢI CỦA VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ WWW: - Trình duyệt WWW hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu. Một trình duyệt WWW có thể tự động tải xuống và hiển thị các file văn bản, hình ảnh, chạy video, sound clip và khởi chạy các ứng dụng trợ giúp cho tất cả các loại file phổ biến. Người sử dụng không cần biết trình duyệt tải xuống hoặc sử dụng các file dữ liệu ở xa như thế nào chỉ đơn giản là trình duyệt đã giúp ta trong việc tải xuống và hiển thị các file. Một ví dụ: Một WWW client đang mở một file ảnh BMP, người sử dụng sẽ thấy nó hiển thị ngay lập tức nó trong cửa sổ ứng dụng của WWW client. Nếu sử dụng một ứng dụng khác, chẳng hạn như FTP sẽ chỉ tải file xuống và lưu trên đĩa, người sử dụng sẽ phải chạy một ứng dụng khác chẳng hạn như Paint Bruh để xem nó. - Trình duyệt WWW hỗ trợ nhiều giao thức. Trình duyệt WWW không có giới hạn để truy cập chỉ một kiểu server. Trình duyệt WWW hỗ trợ nhiều giao thức để truy cập file trên một FTP server, các bảng chọn trên Gopher server, Newgroups và tài nguyên WWW. B) GIỚI THIỆU VỀ GIAO THỨC HTTP: HTTP là một giao thức được sử dụng chủ yếu trên Internet ngày nay. HTTP là một giao thức đi tiên phong trong sự phát triển Web. Nó có một đặc điểm chung là tính không biên giới. Giao thức hướng đối tượng này được sinh ra từ sự cần thiết cho một giao thức tồn cầu để làm đơn giản việc truy cập vào Internet. HTTP là một giao thức client/server nằm ở tầng ứng dụng của mô hình phân tần Internet. Bằng việc mở rộng những phương thức hay dòng lệnh, người sử dụng có thể sử dụng HTTP cho nhiều chức năng khác nhau, kể cả chức năng quản lý hệ thống tên server và các đối tượng phân tán. HTTP không ngừng được cải tiến, dẫn đến việc W3C được đưa ra vào năm 1994 đã phát triển thành một tiêu chuẩn chung cho Web. C) HOẠT ĐỘNG CỦA HTTP: Các tiến trình xảy ra khi Client mở một tài liệu HTNL trên một WWW server: 1/ Kết nối TCP: Mặc định HTTP server sẽ lắng nghe ở cổng 80. Trình duyệt lựa chọn một cổng cục bộ (>1024) và thực hiện một kết nối TCP đến cổng một server trước khi dữ liệu được gửi. Một HTTP server có thể lắng nghe ở một cổng khác, tuy nhiên client cần phải cung cấp sô thứ tự cổng chính xác ở URL để có thể kết nối. 2/ Yêu cầu phía Client: Dòng yêu cầu: Chứa một câu lệnh yêu cầu gọi là phương thức và địa chỉ URL của đối tượng được giải quyết yêu cầu bởi phương thức. trang 7

9 + Phương thức: Được sử dụng để chỉ thị cho server thi hành một công việc đặc biệt. Hầu hết các server bao gồm cả IIS chỉ hỗ trợ 3 phương thức bởi vì các phương thức không được thi hành bởi hầu hết các trình duyệt. GET: Phương thức này chỉ thị cho HTTP server gửi đến một đối tượng (các Web site, file, hình ảnh ) bằng địa chỉ URL. Phương thức này chỉ dùng trên HTTP client. HEAD: Phương thức này cũng giống như GET, tuy nhiên nó chỉ trả về thông tin header của đối tượng chứ không phải tồn bộ dữ liệu. POST: Phương thức này được sử dụng bởi HTTP client để gửi một đối tượng lên server. Ví dụ: GET + Trường tiêu đề của gói tin: Đây là một tập các trường mô tả client và kiểu dữ liệu được gửi. + Dữ liệu: Nếu một client gửi một dữ liệu chẳng hạn một form đến một server, nó sẽ nằm trong phiên này của yêu cầu. 3/ Server trả lời: WWW server nhận một yêu cầu và quá trình này căn cứ trên phương thức yêu cầu chứa trong dòng lệnh yêu cầu. Server sau đó sẽ trả lời. Dòng Status : Chỉ ra yêu cầu thành công hoặc bị lỗi. Message Header Field: Nó cung cấp các thông tin về server và kiểu dữ liệu trả về. Dữ liệu trả lời: Đây là dữ liệu yêu cầu ở dạng bit. 4/ Đóng kết nối. D) GIỚI THIỆU VỀ SECURE SOCKETS LAYER (SSL) SSL cung cấp một kết nối bảm đảm bằng cách mã hóa và giải mã dữ liệu. Một SSL-enable server giống như IIS có thể kết nối với một SSL-enable client chẳng hạn như trình duyệt Internet Explorer. Giao thức SSL nằm ở tầng trình diễn OSI và di chuyển dữ liệu từ tầng ứng dụng HTTP đến tầng chuyển vận TCP. Nó chịu trách nhiệm cho việc chứng nhận, mã hóa và kiểm tra tính tồn vẹn của dữ liệu. Chức năng chứng nhận bảo đảm rằng dự liệu được gửi đến đúng một server cần gửi và server thì bảo đảm. Việc mã hóa dữ liệu bảo đảm dữ liệu không thể bị đọc bởi bất kỳ một người nào khác ngồi server nhận. Giải mã dữ liệu bảm đảm dữ liệu không bị sửa đổi hoặc thay thế trong quá trình truyền đi. Khi một client kết nối đến một WWW server sử dụng SSL sẽ xảy ra các tiến trình sau: Client dành lấy chứng nhận server: Client và Server tự giới thiệu về chúng lẫn nhau bằng thông điệp HELLO và trao đổi thông tin (chứa các phương thức mã hóa) để sử dụng, tại phiên trao đổi thông tin, chứng nhận server (chứa một khố công khai ủa server) và dữ liệu ngẫu nhiên sẽ được truyền đi. Client xác minh server: Client xác minh chứng nhận server từ một chứng thực và sau đó sử dụng nó để gửi một thông điệp để xác thực server. Nếu server không chuyển lại việc xác thực là đúng, client sẽ cảnh báo cho người sử dụng server is not who it claims to be hoặc có thể là một trojan server. Client/server xác nhận khóa chứng thực để sử dụng cho phiên này: trang 8

10 Nếu server trả lời lại thành công, client và server sẽ tạo ra một khóa bí mật ngẫu nhiên (chỉ ra như một Master Key trong đặc tả SSL) từ việc trao đổi dữ liệu ngẫu nhiên và phương thức mã hóa điển hình (chẳng hạn như RSA) Giải mã dữ liệu với một khóa: Tất cả các dữ liệu gửi ngồi kênh SSL thì được mã hóa với một khóa bí mật. 4. Tổ chức Web site: Các Web site phải tự nhập một mình có nghĩa là nó tự hỗ trợ chính nó. Mỗi Web site có thể di chuyển dến một máy khác để cân bằng việc tải xuống hoặc chỉ là cho mục đích lưu thông trên mạng. Để làm được việc này, chúng phải tự hỗ trợ mình, tự có các bảo mật riêng và các phạm vi ứng dụng riêng. Nếu người sử dụng là một nhà cung cấp Internet, họ sẽ muốn thiết kế, di chuyển và có người sử dụng cập nhật các Web site mà không quấy rầy đến các site khác trên cùng một máy. Giao thức HTTP sử dụng các URL để yêu cầu các file từ Web server. Từ khi hầu hết các file đều chứa trong hệ thống file, IIS cần chuyển một URL sang một tên đầy đủ của file, IIS làm công việc này cho mỗi yêu cầu. Tuy nhiên, nó sẽ đưa lên người quản trị để cấu hình server mà URL ánh xạ đến thư mục đó. Để thiết kế cấu trúc hệ thống file trên một máy mà nó host nhiều Web site, người sử dụng cần biết sự khác nhau giữa thư mục gốc (Home Dir), thư mục gốc ảo (Virtual Root) và thư mục con (Sub Dir). Người sử dụng cũng cần biết khi nào thì phải sử dụng chúng. Home Dir: Một URL chứa một tên miền đang yêu cầu thư mục chủ. Ví dụ, URL dưới đây yêu cầu một file mặc định trong thư mục chủ: Công việc của người quản trị cần phải làm là giúp đỡ Web server ánh xạ URL đến thư mục chủ. Trong ví dụ trên, thư mục chủ của Web site này sẽ được ánh xạ đến: C:\inetpub\wwwroot Sub Dir: Sub Dir là một thư mục kế thừa một ánh xạ URL từ một cấu trúc hệ thống file. Ví dụ, nếu thư mục này đã tồn tại: C:\intetpub\wwwroot\sale3 Sau đó, URL này cũng đã tồn tại: Thư mục con không cần được định nghĩa đến Web server bởi người quản trị hệ thống. Bởi vì chỉ cần tạo ra một thư mục cha bằng Explorer là thư mục sẽ được tạo, không cần phải điều chỉnh trong cấu hình IIS. Virtual Root: Virtual Root là một thư mục con của một URL mà nó được ánh xạ đến các thư mục trong hệ thống file mà không thừa kế sự tồn tại của các hệ thống file này. Ví dụ: Nếu người sử dụng muốn site của họ chứa trong một URL đến: C:\inetpub\maketing\website\extenal Thư mục ảo sẽ tạo ra một Web site hiển thị như thể nó là một cấu trúc thư mục khác hơn hiện tại nó có trong hệ thống file. trang 9

11 Khi nào thì cần sử dụng thư mục ảo: Thư mục ảo được sử dụng khi thư mục con không được sử dụng. Bởi vì thư mục con không giống như một Web server và chúng không có tất cả chức năng của một thư mục ảo, chúng có thể được dùng ở mọi nơi. Thêm vào đó, thư mụ con còn tổ chức tất cả các file chứa trong một nơi trung tâm cho các Web site. Các thư mục ảo dược dùng khi tất cả các file trong thư mục ảo không thể chứa được trên cùng một ổ đĩa. Ví dụ: Nếu người sử dụng có một Web site mà lớn hơn 2 Gb họ không thể chứa tất cả chúng trên cùng một ổ đĩa. Trong trường hợp này họ sẽ cần đến các Web site phân tán trong nhiều thư mục ảo trên các thư mục ở mỗi ổ đĩa. Để làm được người sử dụng phải chia Web site của họ lên nhiều đĩa. Về mặt lý thuyết, các truy cập ngẫu nhiên ngang qua nhiều ổ đĩa sẽ nhanh hơn các truy cập trên cùng một đĩa. Nếu người sử dụng có nhiều Web site và đang chia xẻ thông tin, các thư mục ảo có thể sử dụng để hồn thành công việc này. Ví dụ, nếu phải chia xẻ hình ảnh, cả hai Web site cùng có một thư mục ảo gọi là Graphic mà nó ánh xạ tới cùng một vị trí trên ổ đĩa. Điều này sẽ không làm được với thư mục con. Sự cập nhật các file trong thư mục Graphic sẽ ảnh hưởng đến cả hai site. 5. Các kiểu của bảng thuộc tính của dịch vụ WWW Có 3 kiểu (hoặc còn gọi là lớp) khác nhau của bảng thuộc tính: Master, Default và File. Người sử dụng có thể định cấu hình riêng cho từng site của mình một trong 3 kiểu trên. Nhưng mọi sự thay đổi đều có ràng buộc với nhau, nó sẽ ảnh hưởng đến các site con và các file. Các loại bảng khác nhau của bảng thuộc tính sẽ có ích về khía cạnh phân cấp. Với bảng thuộc tính Master nằm ở phân cấp cao nhất và bảng thuộc tính File nằm ở cấp thấp nhất. Master: Các bảng thuộc tính Master quyết định các thuộc tính mặc định của các Web site ảo đã tạo với sự thiết lập của IIS, mà các Web site này quyết định các thuộc tính của các file đã được tạo ra trong mỗi Web site. Trong suốt quá trình cài đặt, IIS sẽ nạp các thuộc tính mặc định cho các bảng thuộc tính Master. Mỗi site ảo mà người sử dụng tạo ra sẽ kế thừa việc thiết lập này. Nếu họ thay đổi thiết lập ban đầu của bảng thuộc tính Master, các Web site ảo con sẽ kế thừa các thiết lập mới này nhưng các Web site ảo tạo trước đó sẽ giữ nguyên. Default: Quá trình cài đặt sẽ tạo ra các Web site với các thuộc tính mặc định của nó. Những các file nào mà được tạo ra với Web site mặc định sẽ kế thừa các thiết lập này. File: Các file tạo ra trong thư mục ảo sẽ kế thừa các thiết lập của thư mục ảo đó, ứng với các file được tạo ra trong các trang Web mặc định sẽ kế thừa các bảng thuộc tính của Web site đó. Sau khi một file được tạo ra thì các thuộc tính được cấu hình ở mức file. 6. Bảng thuộc tính WWW: Dịch vụ WWW trên IIS có thể cấu hình 9 bảng thuộc tính sau: trang 10

12 Web Site: Sử dụng bảng thuộc tính Web Site để thiết lập sự nhận biết Web site, chỉ rõ số kết nối cho phép và cho phép hoặc cấm truy cập vào một Web site. Operators: Sử dụng bảng thuộc tính Operators để điều khiển các tài khoản người dùng nào có quyền quản trị các Web site của người sử dụng. Performance: Sử dụng bảng thuộc tính Performance để điều chỉnh cho thật tốt sự thi hành của các Web site. ISAPI filter: Sử dụng bảng thuộc tính ISAPI filter chứa các bộ lọc ISAPI. Người sử dụng có thể sử dụng ISAPI để chạy các ứng dụng từ xa. Yêu cầu một URL mà nó ánh xạ đến một bộ lọc đang hoạt động tại các ứng dụng đó. Có thể sử dụng các thông sô cài đặt của nó để ánh xạ một tên file đến bộ lọc cho phép trên một Web server. Home Direcory: Sử dụng bảng thuộc tính Home Direcory để thay đổi thư mục chứa các Web site và điều chỉnh các thuộc tính của nó. Document: Sử dụng bảng thuộc tính Document để chỉ định một tài liệu mặc định và gán các chức năng mặc định cho Web site. Directory Security: Sử dụng bảng thuộc tính Directory Security để cấu hình các tính năng bảo mật cho Web server. HTTP Header: Sử dụng bảng thuộc tính HTTP Header để thiết lập các gia trị trả về của trình duyệt trong phần header của một trang HTML. Custom Error: Sử dụng bảng thuộc tính Custom Error để liệt kê các thông báo trả về trình duyệt dành cho các lỗi HTTP. 7. Cấu hình WWW - Chia xẻ thư mục, file: Bảng thuộc tính của thư mục WWW trong Internet Service Manager (ISM) cho phép người quản trị chia xẻ các thư mục và file cho WWW client. Những thư mục này là những thư mục cụ bộ từ phân vùng FAT/NTFS hoặc là các thư mục từ những server khác mà IIS có thể truy cập được. WWW chia xẻ kết nối mặc định: Khi mà một client chỉ cung tên server ngay tại địa chỉ URL gọi là thư mục chủ. Ví dụ, nếu một client mở một địa chỉ: dịch vụ IIS trả về một tài liệu mặc định trong thư mục chủ trên server. Các thư mục chia xẻ khác vơi thư mục chủ được tham chiếu đến thư mục ảo. - Sử dụng ISM để chia xẻ thư mục: Có hai hộp thoại hiện ra cùng với ISM khi ta cấu hình việc chia xe thư mục WWW. Thẻ Directory, WWW hiện thị danh sách tất cả các cấu hình thư mục ảo WWW. Nó cũng cho phép người sử dụng thiết lập các thuộc tính kềm theo cho tất cả các thư mục chia xẻ. + Tài liệu mặc định: File này được trả về khi người sử dụng mở một thư mục và không chỉ định tên file. Điển hình cho file này là các file tên default.htm hoặc index.htm. + Thư mục đang duyệt: Nếu người sử dụng mở một thư mục mà không chứa một tài liệu mặc định, server sẽ trả về một danh sách các file trong thư mục. + Bảo mật: trang 11

13 IIS có nhiều chức năng bảo mật để giữ gìn server và dữ liệu của người sử dụng khỏi những cuộc xâm nhập bất hợp pháp và hacker. IIS dựa vào sự thiết lập của Windows NT (TM) và một hệ thống chứng nhận C2. Giữ an tồn cho IIS server là một sự kết hợp của việc thiết lập bảo mật cho Windows NT và các chứng năng bảo mật của dịch vụ IIS. Thêm vào đó nếu server kết nối với Internet, một bộ chọn kênh (rooter) hoặc bức tường lửa có thể được thiết lập để cung cấp thêm độ an tồn. 8. Thư mục ảo: Thư mục ảo là một thư mục phi vật lý chứa trong thư mục chủ của dịch vụ IIS (WWW hoặc FTP) nhưng nó xuất hiện trong suốt đối với người sử dụng vào các Web site này. Thư mục ảo tăng khả năng linh hoạt cho việc người sử dụng quyết định lưu trữ file ở đâu trên server của họ. Bằng cách sử dụng các thư mục ảo để có thể cập nhật và truy cập dễ dàng nhất. Nó cũng cho phép tăng thêm dung lượng lưu trữ cho Web site mà không cần phải tắt server. Thư mục ảo có thế thiết lập cho cả dịch vụ WWW lẫn FTP chạy trên IIS. Thư mục ảo có thể tạo ra các thư mục định vị ở: - Trên cùng một đĩa: Như là các thư mục chủ WWWroot hoặc FTProot. - Một đĩa ở một máy khác trong mạng cục bộ. - Ở một đĩa của máy khác trên mạng, mà máy này phải cùng tên miền với máy có dịch vụ IIS. a) Thư mục ảo cục bộ: Người sử dụng có thể tạo ra các thư mục ảo cục bộ cho các thư mục được lưu trữ trên bất kỳ đĩa nào trên một máy tính được cài đặt IIS. Khi cấu hình mộït thư mục ảo cục bộ, người sử dụng phải cài đặt một biệt danh cho thư mục. Biệt danh này có thể là tên thư mục hoặc một tên bất kỳ nào khác mà nó nhận diện một Web site đến người sử dụng. Họ cũng phải cung cấp một đường dẫn đầy đủ cho thư mục ảo. b) Thư mục ảo từ xa: Sử dụng thư mục ảo từ xa cho các thư mục đã được cài đặt trên các máy khác với tên miền của máy đã cài đặt IIS. Cũng như đối với các thư mục ảo cục bộ, khi người sử dụng cấu hình một thư mục ảo từ xa, họ được yêu cầu tạo một biệt danh cho thư mục và phải cung cấp một một đia chỉ cho thư mục tuân theo quy ước UNC (quy ước đặt tên địa chỉ tồn cục). Để truy cập thư mục với một UNC, phải nhập vào một tên của người sử dụng và password phù hợp. Tên người sử dụng và password sẽ được sử dụng bởi người truy cập vào dữ liệu chứa trong thư mục ảo. Chú ý: Chắc chắn rằng tài khoản của người sử dụng mà đã thiết lập sẽ cho phép truy cập Internet đến một thư mục ảo từ xa mà chỉ cung cấp một quyền tối thiểu cho việc sử dụng site này. Đừng nên dùng tài khoản của nhà quản trị để truy cập các thư mục ảo. c) Thư mục ảo từ xa và FrontPage: Công cụ quản lý và soạn thảo FrontPage tự động quản lý việc sử dụng các thư mục ảo. Khi được cài đặt, FrontPage sẽ khởi tạo các thư mục ảo cho các thư mục chứa các phần mở rộng có thể thực thi. Thêm vào đó, ban có thể cho phép các trang 12

14 phần mở rộng của file chuyển thành các đối tượng có thể thực thi được bằng cách đánh dấu vào các thư mục chứa chúng, chẳng hạn như các đối tượng mở rộng sau: Active Server Pages (.ASP) Các file Internet database connector (.idc) CGI Phần mở rộng ISAPI (.dll) Perl Script (.pl) Chú ý: bởi vì FrontPage không hỗ trợ đối với các vùng có nội dung không liền nhau vì vậy không thể dùng thư mục ảo để trộn các vùng có nội dung không liền nhau trong FrontPage. 9. Server ảo: Nhiều tên miền có thể được host lên một máy đơn đang chạy IIS bằng chách sử dụng server ảo. Với nhiều server ảo người sử dụng có thể host nhiều site Web và site FTP lên một máy đơn đang chạy IIS, điều này có nghĩa là không cần cấp một máy và một phần mềm trọn gói cho mỗi site này. Người sử dụng đơn giản chỉ cần một địa chỉ IP duy nhất cho mỗi tên miền được phân công đến server và bằng cách sử dụng Host Header người sử dụng có thể sử dụng một địa chỉ IP cho nhiều tên miền. Tuy nhiên chỉ site WWW mới có thể sử dụng Host Header. Server ảo cũng tập trung hóa việc áp dụng và đơn giản hóa việc nâng cấp các phần mềm server. Việc host nhiều server ảo lên cùng một máy có thể giảm bớt sự thi hành của phía server nói chung và server ảo sử dụng Host Header đòi hỏi một giao thức HTTP phiên bản 1 tương hợp với trình duyệt Web. Host Header: Khả năng của các Host Header của HTTP phiên bản 1 cho phép người sử dụng kết hợp nhiều tên của máy Host với chỉ một địa chỉ IP. IIS sử dụng thông tin Host Header để đổi địa chỉ các tên khác nhau của server ảo. Để sử dụng Host Header người sử dụng phải chuyển đổi từ Host name thành địa chỉ IP sử dụng cả hệ thống tên miền (DNS) server hoặc các file của các Host. Chức năng của file host là hỗ trợ sự chuyển đổi từ các tên Host thành các địa chỉ IP. Chú ý: IIS cung cấp các trình duyệt Web không tương thích với một danh sách các server tương thích với địa chỉ IP cho trước. Khi người sử dụng chọn một server, một cookie mới sẽ được thay thế trên ổ đĩa của người sử dụng và cookie này sẽ được sử dụng cho những lần truy cập sau đến server ảo. 10. IIS FTP Server: FTP là một giao thức được dùng để truyền nhận file giữa hai máy trên mạng Internet. FTP là một giao thức ra đời sớm nhất được sử dụng trên mạng TCP/IP và mạng Internet. Mặc dù WWW đã thay thế hầu hết các chức năng của FTP, FTP vẫn còn được sử dụng để chép một file từ một client đến một server trên Internet. Không như HTTP, FTP sử dụng 2 cổng, một để truyền và một để nhận file. Như vậy FTP vẫn còn có hiệu lực hơn HTTP cho những tác vụ đặc biệt của việc truyền file. trang 13

15 Để sử dụng FTP truyền file giữa hai máy, cả hai máy đều phải có vai trò riêng, một là FTP Client, một là FTP Server. FTP Client ra lệnh cho server tải xuống hoặc đưa lên một file cũng như tạo và thay đổi các thư mục. FTP sử dụng giao thức TCP như một phương tiện cho tất cả các kết nối và dữ liệu trao đổi giữa client và server. TCP là một phương thức kết nối có định hướng, có nghĩa là có một phiên kết nối được thành lập giữa client và server trước khi dữ liệu được truyền đi. Sự kết nối còn lại này hoạt động trong tồn bộ phiên hoạt động của FTP. Giao thức có định hướng này rất nổi tiếng về độ tin cậy và sự phục hồi lỗi ứng với các đặc điểm sau: - Điều khiển luồng: Bởi vì các client và server đều tham gia trong việc truyền các gói tin vì vậy các vấn đề về việc truyền tin như là các gói tin làm tràn bộ nhớ và lạc mất các gói tin là không thể xảy ra. - Sự chứng nhận: Máy tính gửi các gói dữ liệu và mong chờ một tín hiệu chứng nhận từ các máy tính nhận. Sự chứng nhận này kiểm tra xem máy đó đã nhận được gói tin hay chưa. - Sự truyền lại: Nếu việc truyền đi của máy tính không nhận được một tín hiệu ACK ứng với một khoảng thời gian đã định trước, nó sẽ giả định rằng gói tin đó đã bị mất hoặc bị thất lạc thì sau đó nó sẽ truyền lại gói tin đó. Tính tuần tự: Tất cả các gói tin sẽ được đánh số và gửi cùng lúc, vì thế máy nhận sẽ biết cách tổ chức dữ liệu nhận được. - Checksum: Tất cả các gói tin được chứa trong một checksum để đảm bảo tính tồn vẹn của dữ liệu. Nếu dữ liệu bị thất lạc ở một nơi nào đó trong suốt quá trình truyền, checksum sẽ chỉ ra rằng dữ liệu nhận được không giống với dữ liệu gửi. a) Các thuộc tính của FTP trên IIS: Mỗi site FTP mà người sử dụng tạo ra đều có một bảng thuộc tính riêng của nó. Những cài đặt chung hoặc các thuộc tính cho mỗi site được hiển thị trong các bảng thuộc tính này. Dịch vụ FTP sử dụng 5 bảng thuộc tính để cấu hình cho các dịch vụ FTP, cụ thể như sau: FTP Site. (Site FTP) Security Account. (Bảo mật tài khoản) Messages. (Thông báo) Home Directory. (Thư mục gốc) Directory Secuity. (Bảo mật thư mục) Trong suốt quá trình cài đặt, IIS gán các giá trị mặc định cho việc thiết lập trên các bảng thuộc tính khác nhau. Người sử dụng có thể dùng chung các tài liệu trên site FTP của họ mà không phải thay đổi các thiết lập mặc định này nhưng cũng dễ dàng trong việc thay đổi các thuộc tính được thiết lập theo ý thích. Mỗi site FTP được tạo ra và mỗi file ứng với mỗi site FTP đều có một thuộc tính riêng mà người sử dụng có thể điều chỉnh để tuỳ biến những cấu hình thiết lập tên từng site một hoặc từng file một. Họ cũng có thể điều chỉnh việc thiết lập các thuộc tính mặc định các site và các file con đã thiết lập tuỳ biến trước đó. Có 3 kiểu (hoặc các lớp) của các bảng thuộc tính FTP với IIS và chúng tương tự như 3 lớp của bảng thuộc dùng trên các site WWW. Các lớp thuộc tính FTP gồm: Master, Dedault và File. Người sử dụng có thể tuỳ biến cấu hình của 3 kiểu trang 14

16 thuộc tính này của bảng thuộc tính nhưng khi thay đổi cấu hình ở một nơi nào đó thì nó cũng ảnh hưởng đến các site và các file con mà họ đã tạo. b) Bảo mật FTP Các đặc trưng bảo mật của dịch vụ FTP cũng giống như dịch vụ WWW. Khác nhau cơ bản ở chỗ không có giao thức cho việc thiết lập bảo mật dữ liệu của FTP giống như HTTP và SSL - Truy cập phía server: Dịch vụ i có thể được cấu hình trên trang thuộc tính Security Account cho các kết nối đến client và những địa chỉ IP đặc biệt. Đây là một cách tốt để ngăn chặn những người sử dụng không mong muốn truy cập vào server. - Truy cập phía người dùng: Dành cho các server với các file chung, các client thường kết nối dưới một tên người dùng ẩn danh. Nếu dịch vụ FTP được cấu hình cho phép điều này trong thuộc tính Security Account, nó sẽ ánh xạ tên người dùng ẩn danh đến một cấu hình tài khoản của người sử dụng Windows NT. Tài khoản mặc định tạo ra là IUSR_computername và được sử dụng bởi IIS. Nếu cho phép sử dụng tên người dùng ẩn danh bị tắt. Người sử dụng sẽ được cung cấp một tên người dùng chính xác. Tên người dùng này phải đúng là môt tài khoản Windows NT ở FTP Server hoặc trong một miền mà FTP Server cung cấp. - Truy cập tài nguyên FTP: Dịch vụ FTP có thể cấu hình trên trang thuộc tính Security Directory để cho phép Client chỉ có thể đọc hoặc ghi lên file trong một thư mục được chia xẻ. - Truy cập File: Nếu các yêu cầu đã qua các kiểm tra bảo mật trước đó, dịch vụ FTP sẽ đưa các yêu cầu này đến hê thống file để đạt được tài nguyên. Dịch vụ FTP đóng vai trò của người sử dụng FTP Client khi tạo ra các yêu cầu. Nếu hệ thống file từ chối truy cập đến tài nguyên, FTP server sẽ trả về khoảng 550 tên file Access Denied (từ chối truy cập). Các truy cập file được cấu hình bằng cách sử dụng File Manager hoặc các thuộc tính file trong Explorer. V. APACHE WEB SERVER: 1. Giới thiệu về Apache Web Server: Apache là một phần mềm Web server được cung cấp bởi tập đồn Apache Group. Đây là một Web server được hỗ trợ để chạy chủ yếu trên UNIX va LINUX và rất được phổ biến bởi tính chặt chẽ, uyển chuyển và linh hoạt. Hiện nay Apache là một Web server đang quản lý hơn 50% số Web site đang có trên thế giới. 2. Tổ chức Web site: Trước khi bắt đầu xây dựng một Web site, người sử dụng có thể muốn tìm hiểu tổ chức của nó. Khi có nhiều hơn các khả năng suy nghĩ về các cách tổ chức cấu trúc một Web site, người sử dụng có thể suy nghĩ về nó như một viễn cảnh đi lại. Trong những suy nghĩ thêm của nó về khía cạnh này, sẽ nảy sinh ra những câu hỏi: Người sử dụng có thể làm gì để dễ dàng giữ gìn Web site của mình? Các quy ước nào sẽ làm đơn giản Web site của họ? 3. Cài đặt Apache trên Windows: Chạy file Apache.msi đã tải Apache về, người sử dụng sẽ phải nhập các thông tin sau: trang 15

17 - Có hay không việc chạy Apache cho tất cả mọi người sử dụng (như một dịch vụ) hoặc cài đặt Apache để chạy trên một cửa sổ giao tiếp khi chọn shortcut khởi động Apache. - Tên Server, tên miền và tài khoản của người quản trị. - Tên thư mục để cài Apache vào (mặc định là C:\Program Files\Apache Group\Apache mặc dù người sử dụng có thể thay đổi sang một thư mục bất kỳ mà họ muốn) - Kiểu cài đặt. Chức năng Complete sẽ cài đặt mọi thứ, bao gồm cả mã nguồn nếu người sử dụng đã tải về gói srm.msi. Chọn cài đặt Custom nếu không muốn chọn cài đặt tài liệu hoặc mã nguồn từ gói cài đặt này. Trong suốt quá trình cài đặt Apache sẽ cấu hình các file trong thư mục conf cho thư mục lựa chọn cài đặt của người sử dụng, tuy nhiên nếu bất kỳ những file nào trong thư mục này đã tồn tại chúng sẽ không bị chép chồng lên. Sau khi cài đặt xong, người sử dụng sẽ phải sửa đổi các file cấu hình trong thư mục conf. Những file này sẽ được cấu hình trong suốt quá trình cài đặt để sẵn sàng cho Apache chạy từ thư mục mà họ đã cài đặt vào với các tài liệu phục vụ từ thư mục con htdocs. Có rất nhiều chức năng trước khi bắt đầu thực sự sử dụng Apache. Tuy nhiên, để việc khởi động nhanh chóng các file này nên làm việc theo các cài đặt mặc định. Nếu người sử dụng tháo cài đặt Apache khỏi hệ thống, các cấu hình và các file log sẽ không được gỡ ra. Người sử dụng phải sẽ cần phải xóa các cây thư mục đã cài đặt (mặc định là C:\Program File\Apache Group\Apache) nếu người sử dụng không muốn giữ các cấu hình của họ và các file Web khác. Từ khi fie httpd.conf đã được cấu hình để sử dụng Apache, người sử dụng cũng phải phải gỡ bỏ nó và các file khác mà đã được tạo cũng như bất kỳ các file log nào mà Apache đã tạo. 4. Chạy Apache trên Windows: a) Chạy như một dịch vụ: Đây là các tốt nhất nếu muốn Apache tự động khởi động khi khởi động máy và giữ Apache vẫn chạy khi đã log-off. Để khởi động Apache như một dịch vụ, trước hết cần phải cài đặt Apache như một dịch vụ. Nhiều dịch vụ Apache có thể được cài đặt với mỗi tên và cấu hình khác nhau. Để cài đặt một dịch vụ Apache mặc định có tên Apache. Chọn Install a Sevice for All User khi bắt đầu bung gói cài đặt Apache. Sau khi cài xong có thể khởi động dịch vụ Apache bằng cách mở cửa sổ Service, chọn Apache, nhắp chuột vào Start, Apache sẽ bắt đầu chạy, ẩn trên màn hình. Sau đó có thể ngừng Apache bằng cách nhắp chuột vào Stop. Có một lựa chọn khác để sử dụng dịch vụ Apache từ các dòng lệnh sau tại cửa sổ giao tiếp: Net start Apache Net Stop Apache Sau khi khởi động Apache, người sử dụng có thể kiểm tra nó bằng cách sử dụng thủ tục như sau để chạy trên cửa sổ giao tiếp: Apache n service name Để chắc chắn việc đang sử dụng các dịch vụ được cấu hình mặc định của Apache. Có nhiều dịch vụ khác của Apache được cài đặt và chạy như một dịch vụ. Các dòng lệnh sau sẽ khởi động, khởi động lại, Tắt và Ngừng các dịch vụ: - Apache n service name k start. trang 16

18 - Apache n service name k restart. - Apache n service name k shutdown. - Apache n service name k stop. Ký hiệu chuyển đảo n để chỉ các dịch vụ Apache mặc định, còn khi không có n mà chỉ có k dòng lệnh sẽ chỉ định rằng Apache đang chạy trên một cửa sổ giao tiếp, trường hợp này chỉ yêu cầu đối với các tên dịch vụ của Apache có chứa khoảng trắng. Ngồi ra để Stop Apache trên cửa sổ giao tiếp còn có thể ấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc Ctrl + Break. b) Chạy Apache trên cửa sổ giao tiếp: Một khi đóng cửa sổ giao tiếp sẽ kết thúc việc chạy Apache. Tại biểu tượng Start menu và trình Windows NT Service Manager có thể cung cấp một giao diện đơn giản để quản trị Apache. Nhưng dễ dàng nhất để làm việc là từ dòng lệnh. Khi làm việc với Apache điều quan trọng nhất là việc tìm các file cấu hình. Người sử dụng có thể chỉ ra file cấu hình bằng hai cách (dùng các dòng lệnh): * -f chỉ đến đường dẫn một file cấu hình: apache f c:\myserver\conf\my.conf apache f test\test.conf * -n đường dẫn đến một file cấu hình của một dịch vụ Apache đã được cài đặt. apache n service name Trong các trường hợp trên, Server Root phải được thiết lập trong file cấu hình. Nếu người sử dụng chỉ ra một tên file cấu hình với n và f. Apache sẽ sử dụng tên file được biên dịch ở trong server, thường là conf/httpd.conf. Gọi đến Apache với ký hiệu chuyển đảo v sẽ hiển thị các giá trị đã đánh nhãn SERVER- CONFIG-FILE. Apache sẽ quyết định ServerRoot của nó bằng các cách sau: - Một chỉ thị SeverRoot qua ký hiệu chuyển đảo c. - Ký hiệu chuyển đảo d trên dòng lệnh. - Thư mục đang làm việc hiện thời. - Một khóa registry được tạo nếu người sử dụng cài đặt nhị phân. - SeverRoot được biên dịch bên trong server. SeverRoot được biên dịch bên trong server thường là /apache. Nếu gọi đến Apache với ký hiệu chuyển đảo v sẽ hiển thị các giá trị được đánh nhãn giống như là của HTTPD Root. Khi gọi đến Apache từ trình đơn Start. Apache thường bỏ qua các thông số vì thế sử dụng khố registry là một kỹ thuật vẫn được ưa thích hơn cho Apache. Trong quá trình cài đặt, một khóa registry sẽ được tạo, ví dụ: HKEY_Local_machine\Sofware\ApacheGroup\Apache\1.3.13\ServerRoot Khóa này được biên dịch vào trong server và có thể cho phép kiểm tra các phiên bản mới mà không tác động đến phiên bản hiện thời. Dĩ nhiên, phải chắc rằng không cài đè phiên bản mới lên phiên bản cũ trong hệ thống file. Giá trị của khóa này là thư mục ServerRoot chứa trong thư mục Conf. Khi Apache khởi động, nó sẽ đọc file httpd.conf từ thư mục này. Nếu thư mục này chứa chỉ thị ServerRoot mà nó khác với thư mục đang tồn tại trong khóa registry, Apache trang 17

19 sẽ quên khóa registry và sử dụng thư mục được thiết lập trong file cấu hình. Nếu người sử dụng chép một thư mục Apache hay các file cấu hình đến một nơi khác, nó sẽ vẫn còn cho đến khi cập nhật lại thư mục ServerRoot trong file httpd.conf đến một nơi khác. Để chạy Apache từ dòng lệnh như một ứng dụng giao tiếp, sử dụng dòng lệnh: apache Apache sẽ được bắt đầu và sẽ vẫn chạy cho đến khi người sử dụng nhấn tổ hợp phím Ctrl C. Để kiểm tra việc thiết lập các thông số cho file cấu hình dùng lệnh: apache t Lệnh này được sử dụng để thay đổi các file cấu hình khi Apache vẫn còn đang chạy. Người sử dụng có thể tạo ra các thay đổi, xác nhận việc thay đổi là tốt bằng lệnh apache t, sau đó khởi động lại Apache với apache k restart. Apache sẽ đọc lại các file cấu hình cho phép thực hiện bất kỳ một tiến trình nào để hồn thành mà không xảy ra gián đoạn. Bất kỳ một yêu cầu nào cũng sẽ được phục vụ với việc sử dụng cấu hình mới. 5. Kiểm tra Apache trên Windows: Chạy Command Prompt danh sách Program của trình đơn Start. Chọn thư mục đã cài đặt Apache vào và gõ lệnh apache và đọc các thông báo lỗi (nếu có). Sau đó xem lại file error.log cho các cấu hình bị thiết lập sai. Nếu người sử dụng chấp nhận mặc định khi cài đặt Apache, các dòng lệnh sẽ là: c: cd "\program files\apache group\apache" apache Wait for Apache to exit, or press Ctrl+C more <logs\error.log Sau khi xem file error.log người sử dụng sẽ thấy một vài vấn đề bị lỗi và họ có thể sửa chữa và khởi động lại một lần nữa. Sau khi khởi động, Apache sẽ chạy (như ở cửa sổ giao tiếp hoặc như một dịch vụ) và sẽ bắt đầu lắng nghe ở cổng 80, trừ phi người sử dụng thay đổi Port, Listen hoặc BindAddress (trong file cấu hình). Hãy thực hiện kết nối đến server và truy cập trang Web mặc định bằng cách mở trình duyệt và nhập vào URL sau: Trình duyệt sẽ trả lại một trang Welcome và một liên kết đến sổ hướng dẫn Apache như sau: trang 18

20 Nếu không người sử dụng sẽ nhận được một thông báo lỗi, có thể xem lại file error.log trong thư mục log. Nếu máy tính không nối mạng, họ có thể sử dụng URL sau đây: Một khi các cài đặt cơ sở đang làm việc, người sử dụng phải cấu hình các thuộc tính của nó bằng cách sửa đổi nội dung các file trong thư mục conf. 6. Virtual Host: Vitual Host là một sức mạnh thật sự của Apache. Virtual Host cho phép Apache Web Server chạy cùng lúc nhiều Web site. Apache là một HHTP server đầu tiên cung cấp các hỗ trợ cho việc xây dựng một virtual site. Trong khi các server của NCSA và các server khác cũng cung cấp sự hỗ trợ virtual site nhưng Apache cung cấp một khả năng thi hành tốt hơn và có nhiều điểm đặc trưng hơn các server khác. Chỉ mới nhìn qua, dường như sự thuận lợi chính của virtual site là chỉ để tô điểm, nó cho phép nhiều Web site được đánh địa chỉ tên miền của nó trên các máy đơn đã được chia xẻ. Tuy nhiên sự thuận lợi của nó nhiều kết quả rõ ràng nằm trong cách quản trị Web site và cách những máy khác sử dụng nó. Một Virtual host thường được tạo ra nhằm mục đích như sau: - Khách hàng có thể dễ dàng truy cập các Web site của mình trên các server cho thuê. Từ khi người thuê server có thể sử dụng tên miền của chính mình, các địa chỉ có khuynh hướng ngắn đi. Điều này đã giúp đỡ việc đưa ra tính chuyên nghiệp đồng nhất trên thế giới. Những người sử dụng thích nhớ những địa chỉ ngắn hơn từ khi tên miền có một vài sự thích hợp với tên của các tập đồn công ty. - Rút gọn tối đa các máy tính và phần cứng mạng, nhiều site tốc độ chậm có thể nằm ở tại một máy đơn, điều này làm giảm bớt giá thành của việc đưa một site lên mạng. - Giảm bớt giá thành về con người kết hợp với các hệ thống quản trị. Thay cho việc quản lý và cấu hình một server chuyên dụng cho các tên miền. Một Web server chỉ cần duy trì vài file cấu hình và một số các box. Điều này sẽ dẫn đến việc giảm một số hệ thống cần để duy tu nó, như vậy việc duy trì một mảng sẽ đơn giản hơn và ít tốn kém hơn. trang 19

21 Bởi vì hầu hết các Web site khi tạo ra đều không đủ đường truyền lưu thông để sử dụng hết các tài nguyên trên một máy đơn, điều đó là sự khát khao từ một người quản trị cá nhân cho phép một server đơn giản trên mạng và chạy như nhiều máy khác nhau thay vì dành cho phần cứng và tiền bạc để mỗi site được đưa lên, một vài server cấu hình các lệnh để đưa ra các kết quả như nhau: một virtual site. Bởi vì phí tổn để cài đặt một server có thể chia xẻ cho nhiều site, thời gian để cấu hình và quản lý Web site được giảm đi rất nhiều. Virtual host đã đem lại một khía cạnh chắc chắn của việc tạo ra một trang Web di động. Khi một site là ảo, nó dễ dàng di chuyển đến một Web server khác trong cùng một mạng hoặc ở một nơi nào khác. Đây chính là vấn đề của việc chuyển chỗ các trang HTML của các site đến một máy mới và điều chỉnh các thông tin DNS (Domain Name Server) của site đưa lên một server mới. Để việc thích nghi với DNS được cập nhật, đơn giản chỉ cần tạo ra sự đổi hướng trên server cũ. Điều này cho phép sự lưu thông được trôi chảy mà không có sự sai sót, đó là một vấn đề quan trọng với các site đang lớn mạnh đang được lưu thông để tạo ra kinh doanh. Về mặt lịch sử, khi người sử dụng muốn một site đang host sử dụng tên miền của họ, sự lựa chọn có thể được là mua hoặc thuê một máy tính và dùng nó để cấu hình như một Web server. Phải chịu các phí tổn để tiêu tốn cho việc quản lý server này. Các phí tổn này dễ thường là rất lớn, việc này đã thúc đẩy các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) thêm vào các cách để hỗ trợ nhiều Web site trên một host, điều này dẫn đến một vài giải pháp gần đây, chẳng hạn như Home Page Approach. Home Page Approach tạo ra một địa chỉ giống như: Home Page Approach là một cách thích hợp để phục vụ các trang người dùng cục bộ. Nhưng khi dùng nó để phục vụ cung cấp thông tin lớn và đang được truy cập thường xuyên bởi một số lớn người sử dụng thì việc này sẽ tạo ra một địa chỉ tồi mà rất khó nhớ, tên nhạp vào dài, dễ xảy ra sai sót phía người sử dụng và trông không được chuyên nghiệp lắm. Xây dựng một virtual host: Các phạm vi liên quan của virtual host, virtual site và multihomed server thông thường được sử dụng thay thế cho nhau. Để dễ hiễu hơn, chỉ cần suy nghĩ chúng như sau: Để tạo một virtual site, thì cần phải cấu hình một virtual host, để virtual host làm việc cần phải tạo một mutihomed server, như vậy rõ ràng là có sự khác nhau giữa chúng. Một máy tính multihomed là môt máy tính có thể trả lời cùng một lúc đến nhiều địa chỉ IP. Một máy tính mày có thể được truy cập bởi nhiều tên (chẳng hạn như và mà nó thi hành cho các địa chỉ IP như nhau không thể là một máy tính Multihomed. Việc đặt bí danh, một khả năng cung cấp bởi DNS trong một bảng ghi tài nguyên CNAME, hoặc liệt kê các tên máy tính trên etc/host/file đằng sau các địa chỉ IP thì chỉ tiện lợi cho người sử dụng đang truy cập vào một tài nguyên trên mạng. Thông thường người ta mất nhiều thời gian để nhớ tên, và một vài tên chẳng hạn như WWW hoặc FTP thì là tiêu chuẩn đặc trưng cho các máy tính mà nó đưa lên mạng các dịch vụ với tên tương tự. Người sử dụng chỉ cần nhớ tên miền nơi các tài trang 20

Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Bởi: unknown Giới thiệu tổng quan về Windows

Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Bởi: unknown Giới thiệu tổng quan về Windows Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Bởi: unknown Giới thiệu tổng quan về Windows Công ty Microsoft và hệ điều hành Windows Sự ra đời của công ty Microsoft gắn liền với tên tuổi của Bill

Chi tiết hơn

Slide 1

Slide 1 Nhập môn Công nghệ thông tin 1 Mạng máy tính và Internet Các ứng dụng trên mạng Virus máy tính và phần mềm chống virus 10/15/2011 Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 2 Mạng máy tính là một tập hợp gồm nhiều

Chi tiết hơn

Bài 3 Tựa bài

Bài 3 Tựa bài Thiết kế và lập trình Web Ba i 1 Tổng quan về Thiết kế va lập trình Web Viện CNTT & TT Mục đích Cung cấp cho Sinh viên kiến thức về cơ chế hoạt động của trang web Khái niệm siêu văn bản (hypertext) Máy

Chi tiết hơn

Microsoft Word - thuat-ngu-thuong-mai-dien-tu.docx

Microsoft Word - thuat-ngu-thuong-mai-dien-tu.docx www.chiakhoathanhcong.com hân hạnh giới thiệu đến Quý vị ebook miễn phí: THUẬT NGỮ TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Tác giả: Thạc sĩ Dương Tố Dung Tháng 9 năm 2012 Quý vị có thể tìm đọc rất nhiều ebook miễn phí

Chi tiết hơn

Internet Information Service - IIS Internet Information Service - IIS Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã tìm hiểu về cách dựng một NAT Server...

Internet Information Service - IIS Internet Information Service - IIS Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã tìm hiểu về cách dựng một NAT Server... Internet Information Service - IIS Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã tìm hiểu về cách dựng một NAT Server... và cách tùy chỉnh NAT inbound, NAT outbound nhằm chỉ định với các máy bên ngoài truy cập

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Tailieu win2003.doc

Microsoft Word - Tailieu win2003.doc Bài 9 ACTIVE DIRECTORY Tóm tắt Lý thuyết 4 tiết - Thực hành 8 tiết Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt Bài tập làm buộc thêm Kết thúc bài học này cung cấp học viên kiến thức về hệ thống Active Directory

Chi tiết hơn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CỦA OFFICE 365 Hợp đồng số: 25/KTQD-FPT Cung cấp hệ thống Office trực tuyến và thư điện tử Trường Đại Học Kinh Tế Quốc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CỦA OFFICE 365 Hợp đồng số: 25/KTQD-FPT Cung cấp hệ thống Office trực tuyến và thư điện tử Trường Đại Học Kinh Tế Quốc HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CỦA OFFICE 365 Hợp đồng số: 25/KTQD-FPT Cung cấp hệ thống Office trực tuyến và thư điện tử Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. Người hướng dẫn : Đặng Quốc Hưng (FPT-IS HN) Nội

Chi tiết hơn

Microsoft Word - 10 quy tac then chot ve bao mat.doc

Microsoft Word - 10 quy tac then chot ve bao mat.doc Mười quy tắc then chốt về an toàn và bảo mật Tại trung tâm hỏi đáp về an toàn bảo mật thông tin của hãng Microsoft, hàng nghìn các bản báo cáo về an ninh hệ thống đã được nghiên cứu trong mỗi năm. Trong

Chi tiết hơn

ThemeGallery PowerTemplate

ThemeGallery PowerTemplate Academy Of Finance Internet & Thương Mại Điện Tử Hà Văn Sang Academy Of Finance CHƯƠNG 3 AN NINH BẢO MẬT 2 Nội dung 1. Các vấn đề an ninh trực tuyến 2. An ninh cho máy khách 3. An ninh cho kênh giao tiếp

Chi tiết hơn

Chương II - KIẾN TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH

Chương II -  KIẾN TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH I Mục đích HỆ THỐNG TẬP TIN Sau khi học xong chương này, người học nắm được những kiến thức sau: Hiểu các khía cạnh khác nhau của tập tin và cấu trúc thư mục Hiểu các cơ chế quản lý, kiểm soát, bảo vệ

Chi tiết hơn

Microsoft Word - SGV-Q4.doc

Microsoft Word - SGV-Q4.doc PHẠM THẾ LONG (Chủ biên) BÙI VIỆT HÀ - BÙI VĂN THANH QUYỂN TIN HỌC DÀNH CHO TRUNG HỌC CƠ SỞ SÁCH GIÁO VIÊN (Tái bản lần thứ bảy, có chỉnh lí và bổ sung) Nhµ xuêt b n gi o dôc viöt nam 2 PHẦN MỘT. NHỮNG

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Giải pháp Kaspersky - NTS.docx

Microsoft Word - Giải pháp Kaspersky - NTS.docx Giải pháp phòng chống Virus NTSSI - 2016 THÔNG TIN KIỂM SOÁT Đơn vị chịu trách nhiệm Công ty cổ phần tích hợp hệ thống Nam Trường Sơn Địa chỉ : 20 Tăng Bạt Hổ, P.11, Q. Bình Thạnh, TP. HCM Điện thoại :

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Phan 1 - Kien thuc co so IFS-HANU 2011.doc

Microsoft Word - Phan 1 - Kien thuc co so IFS-HANU 2011.doc DISCOVERING COMPUTERS KIẾN THỨC CĂN BẢN VỀ MÁY TÍNH Phùng Văn Đông Trường Đại học Hà Nội 2011 TÀI LIỆ U THAM KHẢ O MỤC LỤC Chương 1. Tìm hiểu máy tính... 5 1.1. Giới thiệu về máy tính... 5 1.1.1. Máy tính

Chi tiết hơn

HEADING 1: PHẦN 1: QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH

HEADING 1: PHẦN 1: QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH TRIỂN KHAI, QUẢN TRỊ VÀ DUY TRÌ CƠ SỞ HẠ TẦNG MẠNG VỚI MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH HANỘI APTECH 2006 MỤC LỤC THỰC HÀNH 1: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DHCP... 5 TRƯỚC KHI BẠN BẮT ĐẦU... 6

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Khai thac AWS EC2_Web hosting.docx

Microsoft Word - Khai thac AWS EC2_Web hosting.docx SỬ DỤNG AWS EC2 ĐỂ HOST MỘT WEB SITE Amazon EC2 để cho khách hàng thuê các máy ảo để chạy các ứng dụng. Người dùng có thể cài đặt bất cứ phần mềm nào như trên máy vật lý. Amazon EC2 cung cấp một số loại

Chi tiết hơn

ISA Server - Installation ISA Server - Installation Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta không thể phủ nhận rằng trong khoảng vài năm trở lại đây Inte

ISA Server - Installation ISA Server - Installation Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta không thể phủ nhận rằng trong khoảng vài năm trở lại đây Inte Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta không thể phủ nhận rằng trong khoảng vài năm trở lại đây Internet phát triển với tốc độ chóng mặt và là công cụ không thể thiếu trong thời đại công nghệ ngày nay. Tầm

Chi tiết hơn

Modbus RTU - Modbus TCP/IP Converter

Modbus RTU - Modbus TCP/IP Converter BỘ CHUYỂN ĐỔI MODBUS RTU - MODBUS TCP/IP 1/20/2019 Hướng dẫn sử dụng CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ẤN TƯỢNG Địa chỉ: 60 Đường số 1 P.Tân Thành Q.Tân Phú Tp.HCM Việt Nam Phone: 028.3842.5226 (Phím

Chi tiết hơn

Bitdefender Total Security

Bitdefender Total Security HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Hướng dẫn sử dụng Publication date 05/27/2019 Bản quyền 2019 Bitdefender Văn bản Pháp lý Bảo lưu mọi quyền. Không được sao chép hoặc phát hành bất cứ phần nào của cuốn sách này dưới mọi

Chi tiết hơn

Microsoft Word - TN414.doc

Microsoft Word - TN414.doc BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : LẬP TRÌNH MẠNG - THƯD - Mã số học phần : TN414 - Số

Chi tiết hơn

Giới thiệu

Giới thiệu HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ZPANEL Người thực hiện: Nguyễn Tường Vĩnh Huy Người kiểm tra: Nguyễn Tấn Vỹ 1 MỤC LỤC 1. Giới thiệu... 3 2. Cài đặt... 3 3. Cấu hình thông số ban đầu... Error! Bookmark not defined. 4.

Chi tiết hơn

THỎA THUẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP HỢP NHẤT AMIS.VN Phiên bản V2.0 ngày 04/05/2018 Đây là thỏa thuận pháp lý giữa khách hàng với Công t

THỎA THUẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP HỢP NHẤT AMIS.VN Phiên bản V2.0 ngày 04/05/2018 Đây là thỏa thuận pháp lý giữa khách hàng với Công t THỎA THUẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP HỢP NHẤT AMIS.VN Phiên bản V2.0 ngày 04/05/2018 Đây là thỏa thuận pháp lý giữa khách hàng với Công ty Cổ phần MISA, quy định các điều khoản trong việc

Chi tiết hơn

Hướng dẫn sử dụng Virtualmin

Hướng dẫn sử dụng Virtualmin Công ty TNHH Máy Chủ Vi Na HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VIRTUALMIN Người hướng thực hiện: Nguyễn Tấn Vỹ Người kiểm tra: Nguyễn Trọng Hoàng Phiên bản 14/11/2012 MỤC LỤC MỤC LỤC... 2 1. Giới thiệu Virtualmin... 3 2.

Chi tiết hơn

1_GM730_VIT_ indd

1_GM730_VIT_ indd GM730 Hướng dẫn Sử dụng www.lg.com MMBB0345924 (1.1) GM730 Hướng dẫn Sử dụng TIẾNGVIỆT 简体中文 E N G L I S H Bluetooth QD ID B015251 Một số nội dung trong sách hướng dẫn này có thể khác với điện thoại của

Chi tiết hơn

Exchange Server - Recipient Configuration - Create Mailbox Exchange Server - Recipient Configuration - Create Mailbox Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chún

Exchange Server - Recipient Configuration - Create Mailbox Exchange Server - Recipient Configuration - Create Mailbox Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chún Exchange Server - Recipient Configuration - Create Mailbox Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta sẽ làm quen với công việc tạo User, Group và tiến hành gởi Mail cho nhau giữa các User Tại màn hình Exchange

Chi tiết hơn

Backup Cloud Server

Backup Cloud Server TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP-VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI CÔNG TY TNHH VIETTEL-CHT (VIETTEL IDC) HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH IIS, FTP TRÊN WINDOWS SERVER (dành cho khách hàng). MỤC LỤC 1. Giới thiệu... 2 2. Hướng dẫn

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCACBON THƠM - NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN - HỆ THỐNG

Chi tiết hơn

tài liệu hướng dẫn sử dụng dành cho người dùng cuối

tài liệu hướng dẫn sử dụng dành cho người dùng cuối CÔNG TY TNHH VIETTEL CHT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH ẢO CLOUD PC (Phiên bản 1.0) Hà nội, 2016 CLOUD PC Page 1 MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------------------------------------

Chi tiết hơn

Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Bởi: Khuyet Danh Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tổng quan

Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Bởi: Khuyet Danh Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tổng quan Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Bởi: Khuyet Danh Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic Visual Basic, con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng cho Microsoft Windows. Bất

Chi tiết hơn

Huong dan su dung phan mem Quan ly chat luong cong trinh GXD

Huong dan su dung phan mem Quan ly chat luong cong trinh GXD Tham gia khóa Thực hành phần mềm QLCL GXD lập hồ sơ chất lượng công trình xây dựng 0 LỜI MỞ ĐẦU... 4 SỬ DỤNG TÀI LIỆU... 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG... 7 I. CƠ SỞ PHÁP

Chi tiết hơn

Hướng dẫn bắt đầu sử dụng mozabook mozabook 2 Cài đặt, bắt đầu, Bản đồ màn hình Mở ấn phẩm, Nhập PDF và PPT Dẫn đường, Cập nhật ấn phẩm Ấn phẩm mới Nộ

Hướng dẫn bắt đầu sử dụng mozabook mozabook 2 Cài đặt, bắt đầu, Bản đồ màn hình Mở ấn phẩm, Nhập PDF và PPT Dẫn đường, Cập nhật ấn phẩm Ấn phẩm mới Nộ Hướng dẫn bắt đầu sử dụng mozabook mozabook Cài đặt, bắt đầu, Bản đồ màn hình Mở ấn phẩm, Nhập PDF và PPT Dẫn đường, Cập nhật ấn phẩm Ấn phẩm mới Nội dung thêm Bổ sung năng động Cảnh và video D, Lớp Công

Chi tiết hơn

Chương trình dịch

Chương trình dịch Linux và Phần mềm Mã nguồn mở Bài 11: Cài đặt các dịch vụ cơ bản của máy chủ Internet trên linux Nhắc lại và chú ý Quá trình khởi động hệ điều hành linux Tiến trình deamon cung cấp các chức năng quan trọng

Chi tiết hơn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1) Các thông số cài đặt client (MS Outlook, Outlook Express, Thunder Bird ) 2) Hướng dẫn đổi password 3) Hướng dẫn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG  1) Các thông số cài đặt  client (MS Outlook, Outlook Express, Thunder Bird ) 2) Hướng dẫn đổi password  3) Hướng dẫn HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG EMAIL 1) Các thông số cài đặt email client (MS Outlook, Outlook Express, Thunder Bird ) 2) Hướng dẫn đổi password email 3) Hướng dẫn xóa bớt mail cũ khi bị over-quota 4) Hướng dẫn cài

Chi tiết hơn

Hướng Dẫn Sử Dụng Doanh Nghiệp với Giao AdminLTE Bao gồm: - Trỏ record - Quản trị với giao diện AdminLTE - Cấu hình trên Outlook 2013 ( PO

Hướng Dẫn Sử Dụng  Doanh Nghiệp với Giao AdminLTE Bao gồm: - Trỏ record - Quản trị với giao diện AdminLTE - Cấu hình  trên Outlook 2013 ( PO Hướng Dẫn Sử Dụng Email Doanh Nghiệp với Giao AdminLTE Bao gồm: - Trỏ record - Quản trị với giao diện AdminLTE - Cấu hình Email trên Outlook 2013 ( POP) - Cấu hình Email trên Mac OS (POP) *Trỏ Record TXT

Chi tiết hơn

Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 1

Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 1 Drupal là một hệ thống quản trị nội dung (CMS) mã nguồn mở, miễn phí, rất mạnh mẽ và ổn định, được xây dựng cách đây hơn 10 năm. Sự ổn định và mạnh mẽ từ nhân của Drupal đã khiến cho mã nguồn này được

Chi tiết hơn

Hướng dẫn KHG sử dụng dịch vụ BaaS do Mobifone Global cung cấp Tổng Công ty Viễn thông MOBIFONE là nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và CNTT hàng đầu tạ

Hướng dẫn KHG sử dụng dịch vụ BaaS do Mobifone Global cung cấp Tổng Công ty Viễn thông MOBIFONE là nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và CNTT hàng đầu tạ Hướng dẫn KHG sử dụng dịch vụ BaaS do Mobifone Global cung cấp Tổng Công ty Viễn thông MOBIFONE là nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và CNTT hàng đầu tại Việt Nam trong nhiều năm qua. Chúng tôi luôn đặt

Chi tiết hơn

mySQL - Part 1 - Installation

mySQL - Part 1 - Installation 1 of 10 Chuyên trang dành cho kỹ thuật viên tin học CHIA SẺ - KINH NGHIỆM - HỌC TẬP - THỦ THUẬT mysql - Part 1 - Installation Như chúng ta đã biết có rất nhiều dạng Database khác nhau như: Oracle, MSSQL,

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Authpaper_ICO_2019.docx

Microsoft Word - Authpaper_ICO_2019.docx Abstract I Sách trắng 2019 1 Mục lục 1. TÓM TẮT 2 2. TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG 3 3. BỐI CẢNH - VẤM ĐỀ CHÚNG TÔI NHÌN RA 4 3.1 GIẢ MẠO VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN 5 3.2 CUNG CẤP DỮ LIỆU SỐ KHỔNG LỒ 8 4. NỀN TẢNG PHÂN PHỐI

Chi tiết hơn

Bảo mật hệ thống Bảo mật hệ thống Bởi: unknown Bảo vệ tài nguyên với NTFS Hệ thống tập tin NTFS cung cấp chế độ bảo mật cho tập tin và thư mục. Nghĩa

Bảo mật hệ thống Bảo mật hệ thống Bởi: unknown Bảo vệ tài nguyên với NTFS Hệ thống tập tin NTFS cung cấp chế độ bảo mật cho tập tin và thư mục. Nghĩa Bởi: unknown Bảo vệ tài nguyên với NTFS Hệ thống tập tin NTFS cung cấp chế độ bảo mật cho tập tin và thư mục. Nghĩa là nếu như khi ổ đĩa cứng cài đặt hệ thống Windows 2000 sử dụng dịnh dạng NTFS, thì các

Chi tiết hơn

Hệ điều hành UNIX Hệ điều hành UNIX Bởi: Wiki Pedia UNIX Unix hay UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viê

Hệ điều hành UNIX Hệ điều hành UNIX Bởi: Wiki Pedia UNIX Unix hay UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viê Bởi: Wiki Pedia UNIX Unix hay UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viên của công ty AT&T Bell Labs bao gồm Ken Thompson, Dennis Ritchie và Douglas McIlroy. Ngày

Chi tiết hơn

ESET Mobile Security

ESET Mobile Security ESET MOBILE SECURITY CHO ANDROID Hướng dẫn Sử dụng (dành cho sản phẩm phiên bản 3.0 và cao hơn) Hãy bấm vào đây để tải xuống phiên bản gần đây nhất của tài liệu này http://download.eset.com/manuals/eset_ems_an_3_userguide_vit.pdf

Chi tiết hơn

XJ-UT311WN_XJ-UT351WN

XJ-UT311WN_XJ-UT351WN MÁY CHIẾU DỮ LIỆU VI Hướng Dẫn Chức Năng Mạng Phải đọc Phòng Ngừa An Toàn và Biện Pháp Phòng Ngừa khi Vận Hành trong tài liệu Hướng Dẫn Người Sử Dụng, và chắc chắn rằng bạn phải sử dụng sản phẩm này đúng

Chi tiết hơn

Cách khởi động P-touch Editor Trước khi sử dụng máy in này, đảm bảo đã đọc Hướng dẫn sử dụng trực tuyến này. Chúng tôi đề nghị bạn cất giữ sách hướng

Cách khởi động P-touch Editor Trước khi sử dụng máy in này, đảm bảo đã đọc Hướng dẫn sử dụng trực tuyến này. Chúng tôi đề nghị bạn cất giữ sách hướng Cách khởi động P-touch Editor Trước khi sử dụng máy in này, đảm bảo đã đọc Hướng dẫn sử dụng trực tuyến này. Chúng tôi đề nghị bạn cất giữ sách hướng dẫn này ở nơi thuận tiện để tham khảo sau này. Phiên

Chi tiết hơn

10 Vạn Câu Hỏi Vì Sao - Tin Học

10 Vạn Câu Hỏi Vì Sao - Tin Học Mười vạn câu hỏi vì sao là bộ sách phổ cập khoa học dành cho lứa tuổi thanh, thiếu niên. Bộ sách này dùng hình thức trả lời hàng loạt câu hỏi "Thế nào?", "Tại sao?" để trình bày một cách đơn giản, dễ hiểu

Chi tiết hơn

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VIỄN NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN WEBSITE MIỄN PHÍ ( WEBMIENPHI.INFO ) Mọi chi tiết về tài liệu xin liên hệ: CÔNG TY TNHH G

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VIỄN NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN WEBSITE MIỄN PHÍ ( WEBMIENPHI.INFO ) Mọi chi tiết về tài liệu xin liên hệ: CÔNG TY TNHH G CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VIỄN NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN WEBSITE MIỄN PHÍ ( WEBMIENPHI.INFO ) Mọi chi tiết về tài liệu xin liên hệ: CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VIỄN NAM 347/28 Lê Văn Thọ, P.9,

Chi tiết hơn

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ỨNG DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CYBERBILL CLOUD V2.0 Phiên bản V2.0

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ỨNG DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CYBERBILL CLOUD V2.0 Phiên bản V2.0 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ỨNG DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CYBERBILL CLOUD V2.0 Phiên bản V2.0 MỤC LỤC MỤC LỤC... 2 Theo dõi tài liệu... 4 Từ viết tắt... 5 1. Cấu hình tài khoản doanh nghiệp... 6 1.1 Kết nối

Chi tiết hơn

IEEE Paper Template in A4 (V1)

IEEE Paper Template in A4 (V1) Xây Dựng Giải Pháp Giám Sát Mạng Dựa Trên Mã Nguồn Mở Vũ Minh Quan 0710328 - Đỗ Văn Quyền 0712392 - Đặng Đình Lành 0712372 - Bùi Lng Anh Quân 0712390. Lớp CTK31, Kha Công nghệ Thông tin, Trường Đại học

Chi tiết hơn

11 tính năng hay trong Windows 10 mà Windows 8 không có Windows 10 là một sự cải tiến đáng kể so với Windows 8. Ngoài giao diện được làm mới, hầu hết

11 tính năng hay trong Windows 10 mà Windows 8 không có Windows 10 là một sự cải tiến đáng kể so với Windows 8. Ngoài giao diện được làm mới, hầu hết 11 tính năng hay trong Windows 10 mà Windows 8 không có Windows 10 là một sự cải tiến đáng kể so với Windows 8. Ngoài giao diện được làm mới, hầu hết những tính năng chủ chốt như màn hình Start, khả năng

Chi tiết hơn

BÀI THỰC HÀNH 1: THỰC HÀNH KÍCH HOẠT IPV6 TRÊN HĐH WINDOW, LINUX

BÀI THỰC HÀNH 1: THỰC HÀNH KÍCH HOẠT IPV6 TRÊN HĐH WINDOW, LINUX TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM - VNNIC BÀI THỰC HÀNH CHƯƠNG 5 : THỰC HÀNH THIẾT LẬP MẠNG THỬ NGHIỆM THUẦN IPV6, CUNG CẤP MỘT SỐ DỊCH VỤ DNS, WEB, FTP. Mục tiêu thực hành Thiết lập một mạng thử nghiệm đơn

Chi tiết hơn

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1173/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 27 tháng 7 nă

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1173/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 27 tháng 7 nă KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1173/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH BAN HA NH QUY CHÊ QUẢN LÝ VA SỬ DỤNG

Chi tiết hơn

PowerPoint Presentation

PowerPoint Presentation ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Nguyên lý các hệ điều hành (Theory of Operating Systems) Nguyễn Văn Tới Bộ môn Hệ thống thông tin - Khoa Công nghệ thông tin Email: nvtoi@ictu.edu.vn

Chi tiết hơn

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc 1. Tên học phần : Tin học căn bản - Mã số học phần : CS001 - Số tín chỉ học phần : 1 tín chỉ ĐỀ

Chi tiết hơn

Một số thao tác trong windows XP Một số thao tác trong windows XP Bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi MỘT SỐ THAO TÁC TRONG WINDOWS XP Tạo đĩa mềm khởi động DOS

Một số thao tác trong windows XP Một số thao tác trong windows XP Bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi MỘT SỐ THAO TÁC TRONG WINDOWS XP Tạo đĩa mềm khởi động DOS Một số thao tác trong windows XP Bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi MỘT SỐ THAO TÁC TRONG WINDOWS XP Tạo đĩa mềm khởi động DOS: Để tạo đĩa mềm khởi động Dos, bạn mở My Computer, bấm phím phải chuột vào biểu tượng

Chi tiết hơn

SM-G935F SM-G935FD Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 02/2016. Rev.1.0

SM-G935F SM-G935FD Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 02/2016. Rev.1.0 SM-G935F SM-G935FD Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 02/2016. Rev.1.0 www.samsung.com Nội dung Thông tin cơ bản 4 Đọc đầu tiên 6 Phụ kiện trong hộp 7 Sơ đồ thiết bị 9 Pin 15 Thẻ SIM hoặc USIM (thẻ nano

Chi tiết hơn

Easy UI Solution 3 Hướng dẫn sử dụng

Easy UI Solution 3 Hướng dẫn sử dụng Adobe và PostScript là những nhãn hiệu của Adobe Systems Incorporated. Tên của công ty khác và tên nhãn hiệu sản phẩm nói chung là tên thương mại của công ty, thương hiệu và thương hiệu đã đăng ký nói

Chi tiết hơn

TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ VIETTEL-CA SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VIETTEL-CA MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ

TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ VIETTEL-CA SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VIETTEL-CA MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ VIETTEL-CA SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VIETTEL-CA MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ VIETTEL-CA VÀ USB TOKEN... 2 2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chi tiết hơn

Domain Name System - DNS Domain Name System - DNS Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Như chúng ta đã biết DHCP Server có tác dụng cấp phát IP cho các Client

Domain Name System - DNS Domain Name System - DNS Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Như chúng ta đã biết DHCP Server có tác dụng cấp phát IP cho các Client Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Như chúng ta đã biết DHCP Server có tác dụng cấp phát IP cho các Client vì vậy khi muốn truy cập máy nào phải nhập IP của máy đó. Nhưng với WINS thì mọi việc trở nên đơn giản

Chi tiết hơn

TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT ĐỒNG THÁP o0o TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC Website QUẢN LÝ CÔNG NỢ - HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ dongthap.vnpt.vn/tt

TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT ĐỒNG THÁP o0o TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC Website QUẢN LÝ CÔNG NỢ - HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ dongthap.vnpt.vn/tt ----------o0o---------- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC Website QUẢN LÝ CÔNG NỢ - HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ dongthap.vnpt.vn/ttkd/congno dongthap.vnpt.vn/ttkd/hoadondientu congno.dongthap.vnpt.vn hddt.dongthap.vnpt.vn

Chi tiết hơn

Hợp đồng Chính

Hợp đồng Chính Hợp đồng Chính Chỉnh sửa ngày 12/10/2018 QUAN TRỌNG ĐỌC CẨN THẬN Trừ khi được thay thế bởi một thỏa thuận cấp phép đã ký giữa bạn và Esri, Esri sẵn sàng cung cấp Sản phẩm và Dịch vụ của Esri cho bạn chỉ

Chi tiết hơn

Hướng dẫn sử dụng 1

Hướng dẫn sử dụng 1 Hướng dẫn sử dụng 1 Nội dung Contents Giới thiệu... 4 Cài đặt... 4 Đăng nhập vào ứng dụng... 5 Điều hướng Ứng dụng... 6 Màn hình chính... 6 Bảng điều khiển phụ... 6 Thay đổi tuỳ thích: Cài đặt ngôn ngữ...

Chi tiết hơn

bao-mat-truc-tuyen

bao-mat-truc-tuyen BẢO MẬT TRỰC TUYẾN Tại Sacombank, chúng tôi luôn mong muốn đem đến cho khách hàng dịch vụ Ngân Hàng Trực Tuyến tiện lợi và an toàn nhất. Một trong những nỗ lực của chúng tôi nhằm duy trì tính bảo mật cao

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài giảng môn học THIẾT KẾ & QUẢN LÝ DỰ ÁN CNTT PGS.TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT, ĐHNN Hà Nội Chương 2. Thiết kế và quản lý dự án Công nghệ Thông tin Mở đầu. Dự án Công nghệ thông tin, trước hết đó cũng

Chi tiết hơn

Hướng dẫn sử dụng dịch vụ FTP

Hướng dẫn sử dụng dịch vụ FTP HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ FTP 1.Cài đặt FTP Client Để sử dụng dịch vụ FTP bắt buộc phải sử dụng FTP client có hỗ trợ TLS. Chúng tôi gợi ý sử dụng FileZilla FTP Client. Đây là một FTP client miễn phí và

Chi tiết hơn

Tập đoàn Astellas Quy tắc Ứng xử

Tập đoàn Astellas Quy tắc Ứng xử Tập đoàn Astellas Quy tắc Ứng xử Một thông điệp từ Giám Đốc Điều Hành Tháng Năm 2016 Thân gửi các Đồng nghiệp, Tại Astellas, cách thức chúng ta kinh doanh có tầm quan trọng ngang hàng với kết quả chúng

Chi tiết hơn

Giải pháp số hóa và văn thư lưu trữ

Giải pháp số hóa và văn thư lưu trữ MÔ TẢ GIẢI PHÁP SỐ HÓA VĂN BẢN V-SCAN Mục lục I. Mục tiêu của giải pháp... 1 II. Nội dung giải pháp...1 1. Tên sản phẩm... 1 2. Bản quyền... 1 3. Thiết bị phần cứng... 2 3.1. Thiết bị Photo-scanner...

Chi tiết hơn

2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới

2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới 2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới Nhận xét, phân tích, góp ý cho CT môn Tin học trong CT GDPT mới Bùi Việt Hà Nhiều bạn bè, giáo viên

Chi tiết hơn

IPSec IPSec Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã biết khi ta sao chép dữ liệu giữa 2 máy hoặc thông qua mạng VPN để nâng cao chế độ bảo mật người q

IPSec IPSec Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã biết khi ta sao chép dữ liệu giữa 2 máy hoặc thông qua mạng VPN để nâng cao chế độ bảo mật người q Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã biết khi ta sao chép dữ liệu giữa 2 máy hoặc thông qua mạng VPN để nâng cao chế độ bảo mật người quản trị mạng phải tạo các User Account để chỉ khi nào các User

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Co so du lieu phan tan - cap nhat

Microsoft Word - Co so du lieu phan tan - cap nhat BM01.QT02/ĐNT-ĐT RƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc 1. Thông tin chung về học phần ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN - Tên

Chi tiết hơn

Làm quen với chương trình Microsoft Excel Làm quen với chương trình Microsoft Excel Bởi: unknown Làm quen với chương trình Những thao tác đầu tiên với

Làm quen với chương trình Microsoft Excel Làm quen với chương trình Microsoft Excel Bởi: unknown Làm quen với chương trình Những thao tác đầu tiên với Làm quen với chương trình Microsoft Excel Bởi: unknown Làm quen với chương trình Những thao tác đầu tiên với bảng tính Sổ bảng tính và tờ bảng tính là gì? Sau khi khởi động chương trình MS Excel, ta có

Chi tiết hơn

Slide 1

Slide 1 Bài 12: Các kỹ thuật tấn công và cách phòng chống 1 Các phương pháp tấn công Lợi dụng lỗi bảo mật kết hợp với các nguyên tắc khác Lỗi chưa công bố Lỗi đã công bố Mã độc: Virus, sâu, trojan, XSS, SQL injection,

Chi tiết hơn

LUẬT BẤT THÀNH VĂN TRONG KINH DOANH Nguyên tác: The Unwritten Laws of Business Tác giả: W. J. King, James G. Skakoon Người dịch: Nguyễn Bích Thủy Nhà

LUẬT BẤT THÀNH VĂN TRONG KINH DOANH Nguyên tác: The Unwritten Laws of Business Tác giả: W. J. King, James G. Skakoon Người dịch: Nguyễn Bích Thủy Nhà LUẬT BẤT THÀNH VĂN TRONG KINH DOANH Nguyên tác: The Unwritten Laws of Business Tác giả: W. J. King, James G. Skakoon Người dịch: Nguyễn Bích Thủy Nhà xuất bản: NXB Tri thức Nhà phát hành: Phương Nam Khối

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Tin hoc dai cuong 2015

Microsoft Word - Tin hoc dai cuong 2015 BM01.QT02/ĐNT-ĐT TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh Phúc 1. Thông tin chung về học phần ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN - Tên

Chi tiết hơn

HỘI THI TIN HỌC TRẺ TỈNH AN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI LÝ THUYẾT BẢNG A - KHỐI TIỂU HỌC Khóa ngày: Thời gian : 20 phút (không kể thời gian

HỘI THI TIN HỌC TRẺ TỈNH AN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI LÝ THUYẾT BẢNG A - KHỐI TIỂU HỌC Khóa ngày: Thời gian : 20 phút (không kể thời gian ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI LÝ THUYẾT BẢNG A - KHỐI TIỂU HỌC Thời gian : 0 phút (không kể thời gian phát đề) SBD:...PHÒNG :... ĐỀ A Các câu hỏi dưới đây để trắc nghiệm kiến thức cơ bản về Tin học, về hệ điều

Chi tiết hơn

Giới thiệu MSB trân trọng cảm ơn Quý Doanh nghiệp đã lựa chọn dịch vụ M-Banking của chúng tôi. Sứ mệnh đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của Khách hàng Doa

Giới thiệu MSB trân trọng cảm ơn Quý Doanh nghiệp đã lựa chọn dịch vụ M-Banking của chúng tôi. Sứ mệnh đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của Khách hàng Doa Giới thiệu MSB trân trọng cảm ơn Quý Doanh nghiệp đã lựa chọn dịch vụ M-Banking của chúng tôi. Sứ mệnh đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của Khách hàng Doanh nghiệp là động lực giúp MSB ngày càng cải tiến sản

Chi tiết hơn

Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http: Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 http://phapluatplus.vn http://tvphapluat.vn http://doanhnhan.vn http://sao.baophapluat.vn Kỷ NIệM 94 NăM NGÀY BÁO CHÍ CÁCH MạNG VIệT NAM (21/6/1925-21/6/2019) Bác

Chi tiết hơn

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin về giáo viên ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ WEB WEB TECHNOLOGIES TT Họ tên giáo viên Học hàm Học vị

Chi tiết hơn

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin (IT3120) Nguyễn Nhật Quang quang.nguyennhat@hust.edu.vn Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Công nghệ thông tin và truyền thông Năm học 2018-2019 Nội dung học

Chi tiết hơn

PowerPoint Template

PowerPoint Template TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Chương 3: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU Thời gian: 6 tiết Giảng viên: ThS. Dương Thành Phết Email: phetcm@gmail.com Website:

Chi tiết hơn

Microsoft Word - 07_ICT101_Bai4_v doc

Microsoft Word - 07_ICT101_Bai4_v doc BÀI 4: PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH HỌC E-LEARNING Mục tiêu Sau khi học bài này bạn sẽ: Nêu được các bước trong quá trình học E-Learning. Nêu được tầm quan trọng trong việc nắm vững của các thông tin của lớp

Chi tiết hơn

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM H2SOFT 38/1 Đường Đồi 82 Hòn Nghê Vĩnh Ngọc Nha Trang- Khánh Hòa Website: TÀI LIỆU

CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM H2SOFT 38/1 Đường Đồi 82 Hòn Nghê Vĩnh Ngọc Nha Trang- Khánh Hòa   Website:   TÀI LIỆU CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM H2SOFT 38/1 Đường Đồi 82 Hòn Nghê Vĩnh Ngọc Nha Trang- Khánh Hòa Email: h2soft123@gmail.com Website: www.h2soft.com.vn TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM SOẠN GIẢNG GIÁO ÁN ĐIỆN

Chi tiết hơn

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát triển khả năng tư duy thuật toán, năng lực sử dụng

Chi tiết hơn

Slide 1

Slide 1 Thiết kế các mô hình và đặt tên 1 chương này tập trung vào giao thức Internet ( IP) địa chỉ và đặt tên sử dụng một mô hình cấu trúc cho lớp mạng và đặt tên. sử dụng các địa chỉ và tên là rất khó để quản

Chi tiết hơn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG E-LEARNING Version 1.2 Công Ty TNHH Uratek Website: TP.HCM, 11/2017

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG E-LEARNING Version 1.2 Công Ty TNHH Uratek   Website:   TP.HCM, 11/2017 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG E-LEARNING Version 1.2 Công Ty TNHH Uratek Email: support@uratek.vn Website: www.uratek.vn TP.HCM, 11/2017 MỤC LỤC I. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HỆ THỐNG... 1 II. NGƯỜI DÙNG VÀ PHÂN QUYỀN...

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Huong dan su dung Mailchimp.docx

Microsoft Word - Huong dan su dung Mailchimp.docx Đăng ký Đầu tiên, bạn truy cập tại địa chỉ http://mailchimp.com/ Chọn Sign Up Free để có thể sử dụng tài khoản miễn phí. Với Mail Chimp, bạn có thể gửi tối đa 12.000 email cho tối đa 2.000 khách hàng trong

Chi tiết hơn

Công cụ trong VB6 Công cụ trong VB6 Bởi: FPT Software Để tìm hiểu về các công cụ trong VB chúng ta sẽ đề cập tới Add-in Các công cụ trong add-in Trình

Công cụ trong VB6 Công cụ trong VB6 Bởi: FPT Software Để tìm hiểu về các công cụ trong VB chúng ta sẽ đề cập tới Add-in Các công cụ trong add-in Trình Bởi: FPT Software Để tìm hiểu về các công cụ trong VB chúng ta sẽ đề cập tới Add-in Các công cụ trong add-in Trình đóng gói và triển khai ứng dụng Visual Basic cho phép nạp và gỡ bỏ các Add-in dùng để

Chi tiết hơn

Máy tính cá nhân Máy tính cá nhân Bởi: Wiki Pedia Định nghĩa Máy tính cá nhân (tiếng Anh: personal computer, viết tắt PC) là một máy điện toán siêu nh

Máy tính cá nhân Máy tính cá nhân Bởi: Wiki Pedia Định nghĩa Máy tính cá nhân (tiếng Anh: personal computer, viết tắt PC) là một máy điện toán siêu nh Bởi: Wiki Pedia Định nghĩa (tiếng Anh: personal computer, viết tắt PC) là một máy điện toán siêu nhỏ với giá cả, kích thước và sự tương thích của nó khiến nó hữu dụng cho từng cá nhân. Khái niệm về máy

Chi tiết hơn

Slide 1

Slide 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG BỘ MÔN MẠNG MÁY TÍNH & TRUYỀN THÔNG FTP Service - Ubuntu Trình bày: TS. NGÔ BÁ HÙNG Email: nbhung@cit.ctu.edu.vn Giao thưc truyền tải tập

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ RẠP CHIẾU PHIM TRÊN CƠ SỞ YII FRAMEWORK Hà Nội 2016

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ RẠP CHIẾU PHIM TRÊN CƠ SỞ YII FRAMEWORK Hà Nội 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ RẠP CHIẾU PHIM TRÊN CƠ SỞ YII FRAMEWORK Hà Nội 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI KHOA

Chi tiết hơn

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DIM OPERATOR v1.2 (Dành cho Đơn vị phát điện) Hà Nội, tháng 2/2008

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DIM OPERATOR v1.2 (Dành cho Đơn vị phát điện) Hà Nội, tháng 2/2008 TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DIM OPERATOR v1.2 (Dành cho Đơn vị phát điện) Hà Nội, tháng 2/2008 Mục lục MỞ ĐẦU U...3 PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH...5

Chi tiết hơn

Lỗi thường gặp ở Windows Lỗi thường gặp ở Windows Bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi LỖI THƯỜNG GẶP Ở WINDOWS Khi hệ thống gặp bất ổn, hệ điều hành (HĐH) sẽ cố

Lỗi thường gặp ở Windows Lỗi thường gặp ở Windows Bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi LỖI THƯỜNG GẶP Ở WINDOWS Khi hệ thống gặp bất ổn, hệ điều hành (HĐH) sẽ cố Bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi LỖI THƯỜNG GẶP Ở WINDOWS Khi hệ thống gặp bất ổn, hệ điều hành (HĐH) sẽ cố gắng đưa ra các thông báo lỗi cho người sử dụng nhận biết để xử lý. Trong một số trường hợp, thông báo

Chi tiết hơn

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC KHOA SƯ PHẠM BÀI GIẢNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Th.s Nguyễn Minh Trung email: minhtrungspkt@gmail.com Mobile : 0939 094 204 1 MỤC LỤC Contents MỤC LỤC... 1 Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC...

Chi tiết hơn

(Tái bản lần thứ hai)

(Tái bản lần thứ hai) (Tái bản lần thứ hai) 2 MỤC LỤC PHẦN 1. LẬP TRÌNH 2D VỚI SCRATCH...7 LỜI NÓI ĐẦU...5 Mô đun 1. BẮT ĐẦU VỚI SCRATCH...9 1. Dự án...9 2. Giao diện...10 3. Lập trình...12 4. Khối lệnh (Block)...14 5. Biên

Chi tiết hơn

DICENTIS_Wireless_ConfigSWM

DICENTIS_Wireless_ConfigSWM DICENTIS Wireless Conference System vi Configuration manual DICENTIS Mục lục vi 3 Mục lục 1 An toaǹ 4 2 Giới thiệu về sổ tay hướng dẫn này 5 2.1 Đối tượng mục tiêu 5 2.2 Bản quyền và tuyên bố miễn trừ

Chi tiết hơn

ZTE-U V889D Hướng dẫn sử dụng

ZTE-U V889D Hướng dẫn sử dụng ZTE-U V889D Hướng dẫn sử dụng THÔNG TIN PHÁP LÝ Bản quyền 2012 của TẬP ĐOÀN ZTE Mọi quyền đều được bảo vệ. Nghiêm cấm việc nhân bản, chuyển nhượng, dịch lại hoặc sử dụng bất kỳ phần nào của tài liệu này

Chi tiết hơn

NẮM BẮT XU HƯỚNG BỨT PHÁ THÀNH CÔNG 1

NẮM BẮT XU HƯỚNG BỨT PHÁ THÀNH CÔNG 1 NẮM BẮT XU HƯỚNG BỨT PHÁ THÀNH CÔNG 1 LỜI NÓI ĐẦU Du lịch Việt Nam những năm gần đây có rất nhiều chuyển biến khởi sắc. Vào tháng 9/2018 vừa qua, tại Lễ trao Giải thưởng Du lịch Thế giới khu vực Châu Á

Chi tiết hơn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI LILIN DVR 708/716/ Cấu tạo đầu ghi 1.1 Đầu ghi DVR 816 Mặt trước: Stt Tên Chức năng 1 Phím sang trái Di chuyển sang tr

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI LILIN DVR 708/716/ Cấu tạo đầu ghi 1.1 Đầu ghi DVR 816 Mặt trước: Stt Tên Chức năng 1 Phím sang trái Di chuyển sang tr HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI LILIN DVR 708/716/816 1. Cấu tạo đầu ghi 1.1 Đầu ghi DVR 816 Mặt trước: Stt Tên Chức năng 1 Phím sang trái Di chuyển sang trái, quay camera sang trái, giảm 1 đơn vị 2 Phím Enter

Chi tiết hơn

Dell Precision Rack 7910 Sổ tay hướng dẫn chủ sở hữu

Dell Precision Rack 7910 Sổ tay hướng dẫn chủ sở hữu Dell Precision Rack 7910 Sổ tay hướng dẫn chủ sở hữu Dòng máy điều chỉnh: E31S Dòng máy điều chỉnh: E31S001 Ghi chú, Thận trọng và Cảnh báo GHI CHÚ: GHI CHÚ cho biết thông tin quan trọng giúp cho việc

Chi tiết hơn

PowerPoint 演示文稿

PowerPoint 演示文稿 VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ NVR 2018 V 1.0 Overseas technical team Mục tiêu Bảo trì Vận hành Bên ngoài sản phẩm Nội dung 01 Giới thiệu sản phẩm 02 03 Hướng dẫn cài đặt Mô hình mạng cơ bản 04 05 06 Dịch vụ cơ bản

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ LÝ

Chi tiết hơn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CLOUD STORAGE Trân trọng cám ơn các bạn đã sử dụng dịch vụ Cloud Storage của Viettel IDC. Tài liệu hướng dẫn sử dụng nhanh được biên

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CLOUD STORAGE Trân trọng cám ơn các bạn đã sử dụng dịch vụ Cloud Storage của Viettel IDC. Tài liệu hướng dẫn sử dụng nhanh được biên HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CLOUD STORAGE Trân trọng cám ơn các bạn đã sử dụng dịch vụ Cloud Storage của Viettel IDC. Tài liệu hướng dẫn sử dụng nhanh được biên soạn nhằm hỗ trợ người dùng mới làm quen trải nghiệm

Chi tiết hơn